Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Vitamin E, và tác dụng của vitamin E đối với sức khỏe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.81 KB, 20 trang )


VITAMIN E
I.

Giới thiệu chung :
1. lịch sử :
2. cấu rạo :
II. Chức năng :
III. Hấp thu và chuyển hóa :
1. Qua da:
2. Qua dường ruột :
IV. Nguồn thực phẩm :
V. Nhu cầu khuyến nghị


I. Giới thiệu chung
1. Lịch sử :
Từ năm 1922- 1923
Herbert M. Evans và K. S.
Bishop đã chứng minh
rằng trong thực phẩm có
chứa một loại vitamin cần
thiết đối với q trình sinh
sản bình thường ở chuột .
Đến năm 1936 người ta đã
tách đựợc từ dầu mầm lúa
mì và dầu bơng ba loại dẫn
xuất của benzopiran và đặt
tên là nhóm vitamin E.



I. Giới thiệu chung
2. Cấu tạo :
Vitamin E tồn tại như hai loại cấu trúc:
Tocopherol và Tocotrienol. Tocopherols chuỗi
bên là bão hòa, trong khi cho bốn tocotrienols
chuỗi bên chứa ba đôi



II. Chức năng
• Ngăn ngừa lão hố: do phản ứng chống oxy hoá bằng cách
ngăn chặn các gốc tự do mà vitamin E có vai trị quan trọng
trong việc chống lão hố.
• Ngăn ngừa ung thư: kết hợp với vitamin C tạo thành nhân tố
quan trọng làm chậm sự phát sinh của một số bệnh ung thư.
• Ngăn ngừa bệnh tim mạch: vitamin E làm giảm các
cholestrol xấu và làm tănng sự tuần hoàn máu nên làm giảm
nguy cơ mắc các bênh tim mạch.
• Hệ thống miễn dịch: kích thích hệ thống miễn dịch hoạt
động bình thường bằng việc bảo vệ các tế bào...


Ảnh hưởng việc thiếu vitamin E
• Trong trường hợp thiếu vitamin E cơ thể bị suy giảm
khả năng chống oxy hóa với các gốc tự do hịa tan
trong lipid, kết quả là nhiều tế bào bị phá hủy.
• Những tổn thương tế bào do thiếu vitamin E có thể
dẫn tới một số ung thư, giai đoạn sớm của xơ vữa
động mạch lão hóa sớm, đục thủy tinh thể, viêm khớp.
• Ngồi ra có thể gặp các triệu chứng như: Rối loạn thần

kinh, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về
xúc giác, dễ tổn thương ở da, dễ gây tổn thương cơ
quan sinh dục, có thể gây vơ sinh...


Ảnh hưởng việc thừa vitamin E






Nói chung việc sử dụng vitamin E khá an toàn. Tuy nhiên
khi lạm dụng vitamin E (>400 đơn vị quốc tế mỗi ngày),
dùng liều quá cao có thể gây buồn nơn, dạ dày bị kích
thích hoặc tiêu chảy, chóng mặt, nứt lưỡi hoặc viêm
thanh quản.
Theo kết quả nghiên cứu mới đây của các nhà khoa học
Hà Lan, cơ thể mẹ hấp thụ một lượng vitamin E quá lớn
khi mang bầu có thể làm thai nhi mắc bệnh tim bẩm sinh.
Đạc biệt khi tiêm Vitamin E liều cao vào tĩnh mạch dễ
gây tử vong


Ảnh hưởng của việc thừa VTM E
• Khi sử dụng VTM E tổng hợp phải uống tăng liều
lên gấp 1,4 lần so với VTM E được lấy từ tự
nhiên, vì VTM E tổng hợp có cơng thức là dl - alpha
tocopherol, gồm 8 đồng phân nhưng chỉ có 1 đồng
phân giống vitamin E thiên nhiên là d - alpha

tocopherol (chỉ chiếm 12,5%), vì vậy tác dụng của
vitamin E tổng hợp thấp hơn so với loại có nguồn
gốc thiên nhiên. Các đồng phân dư cịn lại khơng
có hại cho cơ thể và dễ dàng thải ra ngoài.


Ảnh hưởng của việc thừa VTM E
• Vitamin E là một trong những chất chống oxy
hoá, giúp cơ thể chống lại q trình lão hố tự
nhiên. Bởi trong q trình chuyển hố và tiếp
xúc với mơi trường, cơ thể chúng ta sản sinh
ra những gốc tự do. Tuy nhiên khi thừa gốc tự
do sẽ nó sẻ tấn cơng ln những tế bào bình
thường va gây tác dụng xấu một số bệnh
nguy hiểm, tim mạch, ung thư….


III. Nguồn thực phẩm
• Nguồn thực phẩm có chứa nhiều vitamin E là
dầu thực vật. Trong mỡ động vật lượng
vitamin E là không đáng kể.


III. Nguồn thực phẩm
• Hàm lượng vitamin E của một số nguồn như
sau:
Dầu mầm lúa mì (215,4 mg/100 g)
Dầu hướng dương (55,8 mg/100 g)
Quả phỉ (26.0 mg/100 g)
Dầu óc chó (20,0 mg/100 g)

Dầu lạc (17,2 mg/100 g)
Dầu ô liu (12,0 mg/100 g)
Lạc (9,0 mg/100 g)

Cám mịn (2,4 mg/100 g)
Ngô (2,0 mg/100 g)
Măng tây (1,5 mg/100 g)
Yến mạch (1,5 mg/100 g)
Dẻ (1,2 mg/100 g)
Dừa (1,0 mg/100 g)
Cà chua (0,9 mg/100 g)
Cà rốt (0,6 mg/100 g)


III. Nguồn thực phẩm
• Bình thường cơ thể cần từ 14 -19 mg alphatocopherol trong 24h. Ngồi ra cần tính đến
quá trình hao hụt trong quá trình bảo quản và
chế biến, dựa vào đó ta sẽ tính được lượng
thực phẩm cần ăn ở bảng trên.


Lúa mạch
Hạt hướng dương


• Quả óc chó

Quả óc chó

Quả phỉ



IV. Hấp thu
Vitamin E có hai loại:
• Vitamin E ngun gốc được chiết suất 100% từ thiên
nhiên. Là đồng phân duy nhất của D-alpha-tocopherol.
• Vitamin E tổng hợp được bào chế từ cơng nghệ hóa chất,
xử lí hóa học chuyển dạng từ nguyên gốc sang trung gian.
Việc sử dụng vitamin E ngun gốc có ưu điểm và
thuận lợi hơn vì nó hấp thu ngay vào máu để phát huy tác
dụng chứ khơng cần phải trải qua một q trình chuyển
hóa ruột như vitamin E tổng hợp.
Có 2 con dường hấp thu chính : qua da và qua ruột


1. Hấp thu qua da
• Phần lớn những nghiên cứu trên sự thẩm thấu
của vitamin E vào da đều được cơng nhận
rằng chất này có khả năng hấp thu rất mạnh.
Có hai con đường hấp thu vitamin E ở da là:
 Con đường thứ nhất, vitamin E qua giác mạc,
biểu bì, lớp nối biểu bì
 Con đường thứ hai, vitamin E đi qua ống
tuyến nhờn và giữa nang lông


2. Hấp thu qua ruột
• Vì vitamin E tan trong chất béo nên hấp thu tốt
nhất vitamin E khi có chất béo trong khẩu phần ăn
• Vào cơ thể sẽ được hấp thu tại ruột và cần có sự

hiện diện của muối mật. Vitamin E được hấp thu
ở ruột non cùng với các vitamin tan trong mỡ
khác như A, D, K nhờ sự hỗ trợ của mật và chất
béo.
• Khoảng 35% lượng vitamin E hấp thu vào cơ thể
được chuyển đến bạch huyết, sau đó hấp thu vào
hệ tuần hồn gắn với lipoprotein dưới dạng LDL
và lipid của tế bào, đặc biệt là màng hồng cầu.


V. Nhu cầu khuyến nghị
• RDA người Mỹ cho vitamin E trước đây 8 mg/
ngày đối với phụ nữ và 10 mg/ngày cho nam
giới. Sau này RDA đã được sửa đổi do Hội
đồng Thực phẩm và Dinh dưỡng của Viện Y
học Hoa Kì năm 2000 ở bảng sau:


The Recommended Dietary Allowance (RDA) for
RRR-alpha-tocopherol (d-alpha-tocopherol)

Giai đoạn cuộc sống

Tuổi

Nam; mg/day (IU/ngày)

Nữ; mg/day (IU/ngày)

Trẻ sơ sinh(AI)


0-6 tháng

4 mg (6 IU)

4 mg (6 IU)

Trẻ sơ sinh (AI)

7-12 tháng

5 mg (7.5 IU)

5 mg (7.5 IU)

Trẻ em

1-3 nâm

6 mg (9 IU)

6 mg (9 IU)

Trẻ em

4-8 years

7 mg (10.5 IU)

7 mg (10.5 IU)


Trẻ em

9-13 years

11 mg (16.5 IU)

11 mg (16.5 IU)

Thanh thiếu niẹn

14-18 years

15 mg (22.5 IU)

15 mg (22.5 IU)

Người lớn

19 tuổi trở lên

15 mg (22.5 IU)

15 mg (22.5 IU)

Mang thai

Mọi lứa tuổi

-


15 mg (22.5 IU)

Cho con bú

Mọi lứa tuổi

-

19 mg (28.5 IU)



×