Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Tiểu Luận Trí Tuệ Nhân Tạo Đề Tài Khảo Sát Và Trình Bày Lịch Sử Hình Thành Và Sự Phát Triển Của Trí Tuệ Nhân Tạo Và Trình Bày 2 Lĩnh Vực Mà Ứng Dụng Ai Được Ứng Dung.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 16 trang )

ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP.HCM
Cơng tác kỹ sư ngành CNTT

Khảo sát và trình bày về lịch sử hình thành và sự phát
triển của Trí tuệ nhân tạo.
Liệt kê và phân tích ít nhất 2 (lĩnh vực) ứng dụng của
Trí tuệ nhân tạo trong đời sống.

1


NỘI DUNG:
1. Khái niệm và phân loại trí tuệ nhân tạo.
2. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Trí Tuệ nhân tạo.
3. Phân tích những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong cuộc sống.

2


1. Khái niệm và phân loại trí tuệ nhân tạo:
1.1 Khái niệm:
• Trí tuệ nhân tạo có tên tiếng anh là artificial intellingence hay chữ viết tắt
ngắn gọn và thông dụng là AI.
• AI có thể hiểu bình dân là một trí thơng minh nhân tạo do con người tạo ra
nhằm đưa vào các hệ thống máy tính, robot, hay các máy móc có thành phần
tính tốn điện tử.

3


1.2 Phân loại trí tuệ nhân tạo:



1. Trí tuệ nhân tạo
phân tích

2. Trí tuệ nhân tạo
lấy cảm hứng từ con
người

3. Trí tuệ nhân tạo
nhân cách hóa
4


2. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Trí Tuệ nhân tạo.
2.1 Giai đoạn sơ khai (năm 1956-1959):
• Lĩnh vực nghiên cứu AI được ra đời tại một hội thảo tại Đại học Dartmouth (USA). Họ
và các sinh viên của họ đã tạo ra các chương trình mà báo chí mơ tả là "đáng kinh
ngạc“.
• A.I bắt đầu học hỏi và dần dần phát triển có thể tự mình giải quyết các định lý logic và
nói tiếng Anh như con người.

5


2.2 Giai đoạn sau sơ khai và đầu giai đoạn khủng hoảng (đầu 1960):
• Nghiên cứu ở Mỹ được Bộ Quốc phịng tài trợ rất nhiều vào các phịng thí nghiệm
đã được thành lập trên khắp thế giới.

• Những người sáng lập A.I rất lạc quan về tương lai: Herbert Simon dự đốn, "máy
móc sẽ có khả năng, trong vịng hai mươi năm nữa, làm bất kỳ công việc nào mà một

người có thể làm".

• Nhưng họ vẫn khơng nhận ra độ khó của những nhiệm vụ cịn lại dẫn đến tiến độ bị
chậm và mất vốn đầu tư của chính phủ, khiến cho những năm sau đó được gọi là “mùa
đông A.I” hay cụ thể hơn là không thể tìm kiếm một nhà đầu tư nào.
6


2.3 Giai đoạn phát triển (đầu những năm 80-90):
• Các nghiên cứu bắt đầu được hồi sinh nhờ thành công của các hệ chun gia
(một dạng chương trình AI mơ phỏng kiến thức và kỹ năng phân tích của
các chuyên gia về con người) có thể nói đây là một trong những giai đoạn
phát triển vượt bậc của A.I.

• Nhưng chính vì sự phát triển này lại là sự sụp đổ của máy Lisp (Lisp được
biết đến như một trong những ngơn ngữ lập trình hàm tiêu biểu) vào năm
1987 dẫn đến một tình trạng khủng hoảng A.I lần 2 kéo dài hơn.

7


2.4 Giai đoạn phát triển mạnh (những năm 90 đến đầu thế kỷ 21):
• A.I bắt đầu được sử dụng cho hậu cần, khai thác dữ liệu, chẩn đoán y tế và
các lĩnh vực khác.

• Chính sự thành cơng này dẫn đến sự uy tính và được sự tín nhiệm bằng
những thành tích vơ cùng cụ thể ví dụ là hệ thống máy tính Deep Blue (của IBM)
trở thành chiếc máy tính đầu tiên đánh bại nhà đương kim vơ địch cờ vua thế
giới.


• Kể từ giai đó trở đi A.I bắt đầu được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới vào
các công ty lớn như : Google, Apple, Facebook.
8


3.Phân tích những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trọng cuộc sống:
3.1 Trong ngành vận tải:
• Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ơ tơ.
Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí
cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.
• VD: Vào năm 2016, Otto, hãng phát triển xe tự lái thuộc Uber đã vận chuyển thành công
50.000 lon bia Budweisers bằng xe tự lái trên quãng đường dài 193 km.

9


3.2 Trong ngành sản xuất:
• Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để xây dựng những quy trình sản xuất tối ưu hơn. Cơng
nghệ AI có khả năng phân tích cao, làm cơ sở định hướng cho việc ra quyết định trong sản
xuất.

10


3.3 Trong ngành y tế:
• Ứng dụng tiêu biểu của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế là hồ sơ y
tế điện tử, chẩn đoán, robots y học, y học cá thể, quản lý khám và chữa
bệnh.

11



3.4 Trong truyền
thơng:

• Đối với lĩnh vực truyền thơng, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo góp phần làm thay đổi
cách thức tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu.
• Nhờ những ưu điểm của cơng nghệ AI, các cơng ty có thể cung cấp quảng cáo vào đúng
thời điểm, đúng khách hàng tiềm năng.
• Dựa trên việc phân tích các đặc điểm về nhân khẩu học, thói quen hoạt động trực tuyến
và những nội dung mà khách hàng thường xem trên quảng cáo.

12


3.5 Trong ngành dịch
vụ:
• Cơng nghệ AI giúp ngành dịch vụ hoạt động tối ưu hơn và góp phần mang đến những
trải nghiệm mới mẻ hơn và tốt hơn cho khách hàng.
• Thơng qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, cơng nghệ AI có thể nắm bắt thơng tin về
hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng, từ đó mang lại những giải pháp phù hợp với
nhu cầu của từng khách hàng.

13



Tài liệu tham
khảo
/> />%E1%BB%8Bch_s%E1%BB%AD

www.medinet.hochiminhcity.gov.vn/cai-cach-hanh-chinh-y-te-thong-minh/tim-hieu-ung-dungtri-tue-nhan-tao-trong-y-te-cmobile4714-30778.aspx
/>
14


CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHĨM MÌNH
XIN CẢM ƠN !

15



×