Ch-¬ng 6: Qu¶n lý lao ®éng, tiÒn l-¬ng trong c¸c DNXD
Gi¸o tr×nh kinh tÕ X©y dùng
Trang 69
Chương 6:
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
6.1. KHÁI NIỆM VÀ VẤN ĐỀ CHUNG.
6.1.1. Ý nghĩa của vấn đề quản lý lao động trong xây dựng .
Vấn đề quản lý lao động trong sản xuất kinh doanh đóng một vai trò cực kỳ quan
trọng. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất và kinh doanh, mọi quá trình sản xuất
và kinh doanh đều được diễn ra thông qua con người lao động với những trình độ nhất
định về nghề nghiệp, những quan điểm và thái độ nhất định về kinh tế, chính trị và xã hội
Trong sản xuất xây dựng vì điều kiện lao động rất nặng nhọc và quá trình lao động rất
phù hợp và linh hoạt nên vấn đề quản lý lao động càng phải được đặt lên hàng đầu
6.1.2. Mục đích của quản lý lao động.
Quản lý lao động có hai nhóm mục đích lớn :
- Các mục đích về kinh tế nhằm sẵn sàn cung cấp cho sản xuất kinh doanh những
lực lượng lao động phù hợp về mặt số lượng và chất lượng cũng như việc nâng cao năng
suất xuất lao động và chất lượng công việc
- Các mục đích về xã hội nhằm tạo một bầu không khí tốt đẹp của tập thể người
lao động trong doanh nghiệp, nhằm chăm lo cho người lao động về vật chất và tinh thần,
đào tạo nâng cao trình độ nghề nghiệp và văn hoá của người lao động, góp phần xây dựng
con người lao động mới.
6.1.3. Nhiệm vụ của quản lý lao động.
Nhiệm vụ của quản lý lao động gồm hai nhóm lớn :
Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có tính chất nghiệp vụ qui định mang tính chất
tương đối tĩnh và nhóm nhiệm vụ về các chính sách đối với lao động mang tính động hơn.
6.1.3.1. Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có tính chất nghiệp vụ bao gồm .
- Nhiệm vụ lập kế hoạch lao động (bao gồm kế hoạch về nhu cầu lao động, tuyển
dụng lao động, sử dụng lao động và đào tạo phát triển lực lượng lao động)
- Nhiệm vụ về tuyển mộ lao động và lập hợp đồng lao động
- Nhiệm vụ về sử dụng lao động bao gồm: việc phân công lao động, chỉ dẫn lao
động, quản lý quá trình lao động, thay thế lao động
6.1.3.2. Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có chính sách đối với người lao động.
- Các nhiệm vụ về tổ chức lao động và tiền lương bao gồm các vấn đề như xác
định tiêu chuẩn, cấp bậc nghề nghiệp cho công nhân và cán bộ quản lý, hệ thống thang
lương..
- Các nhiệm vụ về lãnh đạo lao động bao gồm các vấn đề như phân công và đề bạt,
đáng giá lao động, phong cách lao động, bồi dưỡng nghề nghiệp
- Các nhiệm vụ về chăm sóc người lao động về vật chất và tinh thần
6.2. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG .
6.2.1. Tổ chức phân công nhiệm vụ.
Việc phân công lao động phải tuân theo các nguyên tắc :
Ch-ơng 6: Quản lý lao động, tiền l-ơng trong các DNXD
Giáo trình kinh tế Xây dựng
Trang 70
- Phi cn c vo chuyờn mụn c o to ca ngi lao ng phi m bo tớnh
cú th qun lý bao quỏt c v mt qun cỏch khụng gian v v s lng ngi b qun
lý.
- Phi bo m s phự hp gia kh nng, nhim v v trỏch nhim khi phõn cụng
lao ng
- Phi bo m tớnh thng nht hnh ng trong cụng vic phõn cụng lao ng
thc hin mi hp ng sn xut
6.2.2. T chc quỏ trỡnh lao ng v ni sn xut.
Quỏ trỡnh lao ng trong xõy dng c phõn thnh cỏc phn vic, cỏc quỏ trỡnh n
gin v quỏ trỡnh phc tp. T chc quỏ trỡnh lao ng c th hin qua cỏc phng
phỏp ca ngi lao ng s dng cỏc cụng c lao ng tỏc ng lờn i tng lao
ng theo nhng trỡnh t thi gian v khụng gian nht nh to nờn sn phm cui
cựng.
Do ú, t chc lao ng phi bao gm cc vn : xỏc nh c cu t chc ca nhng
ngi lao ng cựng tham gia quỏ trỡnh sn xut, cỏc cụng c lao ng c s dng, cỏc
i tng lao ng phi ch bin, tin thi cụng theo thi gian, b trớ mt bng thi cụng
v ni lm vic cng nh s b trớ v di chuyn ca cỏc yu t sn xut theo mt bng v
khụng gian thi cụng xõy dng
T chc ni lm vic ca cụng nhõn v cỏn b qun lý phi tuõn theo cỏc nguyờn tc
ca khoa hc t chc lao ng v an ton lao ng
T chc c cu i ng lao ng phi da trờn cỏc nguyờn tc chuyờn mụn hoỏ, hip
tỏc hoỏ
Núi riờng i vi cụng nhõn sn xut phi ỏp dng ỳng cỏc t i chuyờn mụn hoỏ
hay a nng hoỏ. Vi khi lng ca mt loi cụng vic no ú ln v kộo di ngi ta
thng dựng cỏc i chuyờn mụn hoỏ. Khi danh mc cỏc chng loi cụng vic nhiu,
nhng khi lng cụng vic thỡ ớt ngi ta thng dựng i a nng hoỏ n mc nht
nh
Núi chung vic t chc lao ng phi tuõn theo cỏc lý thuyt ca t chc lao ng
khoa hc
6.2.3. T chc b mỏy qun lý lao ng.
mi cụng ty xõy dng thng thng t chc ra phũng t chc cỏn b, lao ng,
tin lng qun lý cỏc vn v nhõn s. cp thp hn cú th t chc ra mt ban hay
mt ngi c trỏch vn ny
B phn ny cú trỏch nhim tham mu cho th trng v mi vn cú liờn quan n
nhõn s trong doanh nghip nh ó trỡnh by mc nhim v ca qun lý nhõn s
6.3. NH MC S DNG V NNG SUT LAO NG TRONG XY DNG.
6.3.1. nh mc s dng lao ng.
nh mc hao phớ s dng lao ng l s s tr lng cho cụng nhõn phự hp vi
s lng v cht lng m h ó tiờu hao cho sn xut. Ta cú cỏc cụng thc tớnh toỏn sau:
6.3.1.1. Cỏc loi thi gian lao ng nh mc.
Bao gm: Lao ng hu ớch theo nhim v (bao gm thi gian lao ng tỏc nghip,
thi gian chun b v thi gian kt thỳc u ca v cui ca lao ng), thi gian ngng
vic do ngh gii lao, do nhu cu sinh hot vờ sinh cỏ nhõn v thi gian ngng vic khú
trỏnh khi do lý do cụng ngh xõy dng.
Ch-¬ng 6: Qu¶n lý lao ®éng, tiÒn l-¬ng trong c¸c DNXD
Gi¸o tr×nh kinh tÕ X©y dùng
Trang 71
6.3.1.2. Định mức hao phí thời gian lao động cho một sản phẩm.
Nếu ký hiệu định mức hao phí thời gian cho một sản phẩm và D ta có:
)(100
100
ncnc
t
TTT
T
D
++-
-
=
Trong đó: T
t
- thời gian tác nghiệp tính cho một sản phẩm;
T
c
- chi phí thời gian cho công tác chuẩn bị và kết thúc tính theo % chi phí
lao động của quá trình.
T
n
- thời gian ngừng việc cho nghỉ giải lao và nhu cầu cá nhân tính theo %
so với tổng thời gian của quá trình;
T
nc
- thời gian ngừng việc khó tránh khỏi do lý do công nghệ xây dựng tính
theo % so với tổng thời gian của quá trình.
Trị số T
t
và T
nc
được tìm ra theo phương pháp khoa học định mức lao động dựa
trên các phương pháp quan sát quá trình lao động phù hợp.
Các trị số T
c
và T
n
sẽ được xác định dựa trên số liệu quan sát của ca làm việc.
6.3.2. Năng suất lao động.
6.3.2.1. Chỉ tiêu năng suất lao động tính theo giá trị dự toán công tác xây lắp đã
thực hiện.
Nếu ở đây ký hiệu năng suất là N ta sẽ có :
C
D
N =
Trong đó : D - giá trị dự toán công tác xây lắp đã thực hiện ở kỳ đang xét
C - số lượng công nhân viên chức (hay công nhân) trung bình danh sách
của kỳ đang xét. Việc tính năng suất cho đầu người công nhân viên chức (kể cả cán bộ
quản lý gián tiếp) sẽ ảnh hưởng được độ gọn nhẹ của bộ máy quản lý
v Ưu điểm : tính khái quát cao, có thể dùng tính năng suất cho doanh nghiệp
xây dựng thực hiện nhiều loại công việc xây dựng khác nhau
v Nhược điểm : chịu ảnh hưởng của biến động giá cả, chỉ có thể dùng để so
sánh giữa hai đơn vị hay hai thời kỳ khi chúng có cùng một cấu công tác xây lắp, chịu ảnh
hưởng mạnh của cơ cấu công tác, không phản ảnh sự nỗ lực thực chất của doanh nghiệp
vì nó chịu ảnh hưởng của chi phí vật liệu xây dựng
Để khắc phục nhược điểm cuối cùng này, người ta thường dùng mấy phương pháp
sau :
+ Trong chỉ tiêu D không có giá trị vật liệu
+ Chỉ tiêu D chỉ gồm có tiền lương các loại và lợi nhuận
+ Chỉ tiêu D chỉ gồm lương cơ bản, chi phí sử dụng máy, lợi nhuận định
mức và một bộ phận tiền lương trong chi phí tỉ lệ chung
6.3.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động tính theo hiện vật.
Theo phương pháp này, người ta phải tính chi phí giờ công lao động cho một sản
phẩm hay sô sản phẩm làm được tính cho một đơn vị thời gian
v Ưu điểm : phản ánh sát thực tế
Ch-ơng 6: Quản lý lao động, tiền l-ơng trong các DNXD
Giáo trình kinh tế Xây dựng
Trang 72
v Nhc im : ch dựng tớnh toỏn cho tng cụng vic xõy dng riờng r v
khụng dựng tớnh nng sut lao ng cho ton doanh nghip núi chung (tr trng hp
mt doanh nghip chuyờn thc hin mt loi sn phm)
6.4. TIN LNG TRONG XY DNG.
6.4.1. Khỏi nim v tin lng.
Tin lng l mt b phn ca giỏ tr lao ng va mi sn to c dựng bự p
li hao phớ lao ng cn thit v mt s nhu cu khỏc ca ngi lao ng v c phõn
phi cho cụng nhõn v viờn chc di hỡnh thc tin t theo mt qui nh phõn phi nht
nh ph thuc vo ch kinh t - xó hi. Theo t tng ca ch ngha xó hi, tin
lng c xỏc nh ch yu da vo nguyờn tc phõn phi theo lao ng, kt hp vi
cỏc khon phỳc loi khỏc.
Mc lng ph thuc chc ch vo trỡnh phỏt trin kinh t ca mt t nc, vo
nhu cu v mc sng ca ngi lao ng, vo kh nng tớch lu ca nh nc, vo cỏc
nhim v kinh t chớnh tr khỏc v vo ch kinh t xó hi
6.4.2. í ngha ca tin lng.
Tin lng l mt trong nhng cụng c quan trng nht qun lý kinh t, bo m
nõng cao i sng vt cht v vn hoỏ ca ngi lao ng, kớch thớch tng nng sut lao
ng.
Tin lng l cụng c ỏnh giỏ cht lng v s lng lao ng, l mt cụng c
phõn phi li ớch mt cỏch hp lý
Ch tin lng cú tỏc dng to ln trong ton xó hi trong vic thỳc y phỏt trin
kinh t v xó hi. Tin lng phi cú hai mc ch : mc ớch kinh t v mc ớch xó hi
6.4.3. Cỏc nguyờn tc xỏc nh tin lng.
Nguyờn tc xỏc nh tin lng ph thuc vo ch kinh t - xó hi. cỏc nc cú
nn kinh t th trng, nh nc ch quyt nh ch tin lng cho cỏc cụng nhõn v
viờn chc nh nc cng nh cỏc doanh nghip thuc nh nc. Vi khu vc kinh t t
nhõn, vic xỏc nh mc lng l do hp ng thoó thun gia gii ch v gii th trờn
c s lut lao ng ca nh nc.
nc ta hin nay, nh nc cng qui nh ch lng cho cỏc cụng nhõn v viờn
chc nh nc cng nh cho khu vc kinh t kinh doanh. õy cú cỏc nguyờn tc cn
chỳ ý l :
+ Mc lng phi c xỏc nh theo nguyờn tc phõn phi theo lao ng kt hp
vi cỏc khon phỳc li xó hi
+ Mc lng phi phự hp vi iu kin kinh t t nc, bo m s chờnh lch
gia cỏc khu vc v cỏc ngnh ngh mt cỏch hp lý
+ Phi bo m kt hp gia tin lng danh ngha v tin lng thc t, cú gng
bo m c hai loi tin lng phi u tng. õy phi c bit chỳ ý n nh hng ca
vn trt giỏ v lm phỏt.
Ch tin lng phi bo m t c hiu qa kinh t v xó hi ln nht
6.4.4. Ni dung ca ch tin lng.
Ni dung ca ch tin lng bao gm cỏc vn chớnh sau :
6.4.4.1. Tiờu chun cp bc k thut ca cụng nhõn.
Ch-¬ng 6: Qu¶n lý lao ®éng, tiÒn l-¬ng trong c¸c DNXD
Gi¸o tr×nh kinh tÕ X©y dùng
Trang 73
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là cơ sở để xác định bậc lương của người công nhân.
Tiêu chuẩn này phản ảnh đặc điểm kỹ thuật của nghề, phải xét đến trình độ kỹ thuật và
mức độ phức tạp của công việc, trình độ tổ chức sản xuất và trình độ văn hoá, hiểu biết về
khoa học và kỹ thuật của công nhân. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phải qui định rõ những
kiến thức phải có, các phần việc phải làm được, những đòi hỏi về sự khéo tay của người
công nhân
Những điều kiện khác như mức độ nặng nhọc của công việc, điều kiện của môi
trường lao động sẽ được tính đến khi định mức quan hệ mức lương giữa các ngành nghề
khác nhau cũng như khi xác định các khoản trợ cấp độc hại....
6.4.4.2. Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức.
Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức là cơ sở để xếp ngạch bậc cho
công chức, viên chức. Trong đó, nêu rõ các tiêu chuẩn về học vị, các kiến thức phải biết,
các công việc phải làm được...Hiện nay nhà nước ta ban hành các tiêu chuẩn này
Các tiêu chuẩn này được dùng để xếp ngạch bậc ở một ngành nào đó, ví dụ ở khối
hành chính sự nghiệp nó được dùng để xếp bậc: cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính,
chuyên viên cao cấp. Với loại danh hiệu kỹ sư tiêu chuẩn trên được dùng để xếp các
ngạch kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp.
6.4.4.3. Hệ thống các bảng lương.
Hiện nay nhà nước ta đã ban hành một hệ thống bản lương cho khối cán bộ do dân
cử, công chức và viên chức, cho sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, cho chuyên gia cao
cấp và cho hệ thống lương ở các doanh nghiệp nhà nước
Giữa các bảng lương thuộc các khơi ngành khác nhau này có sự sắp xếp theo thứ
tự ưu tiên nhất định. Ví dụ với khối sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp được xếp lương
cao hơn so với các ngành khác
6.4.4.4. Ngạch lương, thang lương, mức lương và hệ số bậc lương.
Ở mỗi bảng lương cho khối công chức và viên chức lại chia ra các ngạch lương. Ví
dụ với khối hành chính đó là ngạch cán bộ, chuyên viên, chuyên viên chính và chuyên
viên cao cấp
Với mỗi ngạch lại có một thang lương. Đó là bảng diễn tả các bậc lương khác nhau
của cùng một ngạch
Tương ứng với mỗi bậc lương của mỗi ngạch là một mức lương, đó là số tuyệt đối
về mức lương cho một đơn vị thời gian
Hệ số bậc lương đó là tỷ số giữa lương đang xét so với mức lương tối thiểu ở mỗi
thang lương của mỗi ngạch lương hoặc so với mức lương tối thiểu qui định chung của
ngành
6.4.4.5. Một số qui định của ngành xây dựng.
v Cho khối công chức, viên chức.
Trong khối này lại chia ra các bảng lương sau :
- Cho khối hành chính, trong bảng lương này lại bao gồm các ngạch lương tương
ứng với các thang lương cho mỗi ngạch. Các ngạch lưởng đây là : nhân viên, kỹ thuật
viên, cán sự, chuyên viên (gồm chuyên viên, chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp)
- Cho khối thẩm kế viên (bao gồm ba ngạch là thẩm kế viên, thẩm kế viên chính và
thẩm kế viên cao cấp) và khối kiến trúc sư bao gồm các kiến trúc sư, kiến trúc sư chính và
kiến trúc sư cao cấp