Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.78 KB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
bất kỳ học vị nào.
Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Nghĩa

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên
từ các thầy giáo, cô giáo, các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng
Yên – Kim Động, gia đình và bạn bè.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế quản lý - Trường Đại
học Thủy Lợi đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến Giảng
viên - TS.Phạm Thị Thanh Trang, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em hồn thành luận văn này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể cán bộ cơng chức thuộc các Đội
Thuế trực thuộc Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng Yên – Kim Động, Chi cục
Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trong thời gian em thực tế nghiên cứu đề tài
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề
tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và


giúp đỡ em về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ
THUẾ............................................................................................................................... 8
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế ...........................................................................8
1.1.1 Khái niệm về nợ thuế và quản lý nợ thuế ....................................................8
1.1.2 Vai trò của quản lý nợ thuế .......................................................................10
1.1.3 Yêu cầu của cơng tác quản lý nợ thuế .......................................................11
1.1.4 Quy trình quản lý nợ thuế ..........................................................................11
1.1.5 Nội dung của công tác quản lý nợ thuế .....................................................17
1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý nợ thuế.................................23
1.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế ............................... 25
1.2 Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nợ thuế ............27
1.2.1 Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý nợ thuếError!

Bookmark

not

defined.
1.2.2 Kinh nghiệm trong nước ............................................................................27
1.2.3 Bài học rút ra có thể vận dụng tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng
Yên......................................................................................................................29
Kết luận chương 1 .........................................................................................................30

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN .......31
2.1 Giới thiệu về Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên ............................. 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 31
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên 32
2.1.3 Giới thiệu về Bộ phận quản lý nợ thuế thuộc chức năng Đội kiểm tra thuế
............................................................................................................................ 36
2.2 Thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại địa bàn thành phố Hưng Yên ...............................................................................39
2.2.1 Tổng quan về nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa
bàn thành phố Hưng Yên ....................................................................................39

iii


2.2.2 Công tác lập kế hoạch, xây dựng chỉ tiêu thu nợ ...................................... 44
2.2.3 Công tác tổ chức, phân công quản lý nợ thuế ........................................... 47
2.2.4 Công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý nợ thuế ................................... 50
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên .................................................. 53
2.3.1 Nhân tố khách quan ................................................................................... 53
2.3.2 Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 56
2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên. ........................................................... 57
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 57
2.4.2 Những vấn đề còn tồn tại .......................................................................... 58
2.4.3 Nguyên nhân.............................................................................................. 62
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

HƯNG YÊN .................................................................................................................. 66
3.1 Chiến lược phát triển của Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên giai
đoạn 2022 - 2025 ...................................................................................................... 66
3.1.1 Định hướng phát triển chung ..................................................................... 66
3.1.2 Định hướng trong công tác quản lý nợ thuế .............................................. 67
3.2 Thời cơ và thách thức ......................................................................................... 69
3.2.1 Thời cơ ...................................................................................................... 69
3.2.2 Thách thức ................................................................................................. 71
3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên ............................................................ 72
3.3.1 Nâng cao năng lực của Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên ... 72
3.1.1.

Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh nghiệp tại

Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên ....................................................... 77
3.3.2 Nâng cao quan hệ hợp tác, phối hợp trong ngành thuế và giữa Chi cục
Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên với các cơ quan có liên quan ................ 79
3.3.3 Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào công tác quản lý nợ thuế ................... 81

iv


3.3.4 Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với công tác quản lý nợ thuế tại địa bàn
thành phố Hưng Yên........................................................................................... 75
Kết luận chương 3 .........................................................................................................82
KẾT LUẬN ...................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 86

v



DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Quy trình quản lý nợ thuế ............................................................................. 12
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực TP. Hưng Yên-Kim
Động ................................................................................................................ 35
Hình 2.2: Tổ chức cơng tác quản lý nợ theo trục dọc ......................................... 36
......................................................................................................................... 44
Hình 2.3: Quy trình quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên .. 44

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Số DN nợ thuế theo loại hình DN tại Chi cục thuế địa bàn thành phố Hưng
Yên giai đoạn 2019-2021 .............................................................................................. 39
Bảng 2.2. Số lượng DNNQD nợ thuế tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên ....
giai đoạn 2019 – 2021 ......................................................................................................40
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ NQD tại Chi cục Thuế địa bàn
thành phố Hưng Yên giai đoạn 2019 -2021 ..................................................................41
Bảng 2.4. Mức nợ thuế của DNNQD tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên
phân chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ...................................412
Bảng 2.5. Mức nợ thuế quá hạn của DNNQD tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố
Hưng Yên phân chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2019 – 2021 ...................41
Bảng 2.6. Tiền thuế nợ khó thu đối với DNNQD tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố
Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2021 ..................................................................................41
Bảng 2.7. Giao chỉ tiêu kế hoạch thu nợ tại Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng
Yên giai đoạn 2019 - 2021 ........................................................................................... 45

Bảng 2.8. Số DNNQD nợ thuế tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên theo địa
bàn quản lý giai đoạn 2019 - 2021 ................................................................................47
Bảng 2.9. Số tiền thuế nợ của DNNQD tại Chi cục Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên
theo địa bàn quản lý giai đoạn 2019 - 2021 ..................................................................48
Bảng 2.10. Nguồn nhân lực phục vụ công tác QLNT tại Chi cục Thuế khu vực thành
phố Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2021 ...........................................................................48
Bảng 2.11. Công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế tại
địa bàn thành phố Hưng Yên giai đoạn 2019 - 2021 ....................................................51

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

2

CQT

Cơ quan thuế


3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

5

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

6

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

7

GTGT

Giá trị gia tăng


8

KBNN

Kho bạc nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NNT

Người nộp thuế

11

NSNN

Ngân sách nhà nước

12

QLN

Quản lý nợ


13

QLN&CCNT

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

14

QLT

Quản lý thuế

15

QLNT

Quản lý nợ thuế

16

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN). Thuế có vị trí và vai trị

hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thể, thuế giúp
ổn định thị trường, điều tiết nền kinh tế; thuế tạo nguồn thu chính cho ngân sách nhà
nước và thuế đảm bảo cơ cấu kinh tế, giúp đất nước phát triển theo đúng định hướng
của Nhà nước ổn định và lâu dài.
Thuế mang tính chất bắt buộc và khơng mang tính đối giá, hồn trả trực tiếp nên trong
thực tế có rất nhiều người nộp thuế không tự giác chấp hành nghĩa vụ thuế đối với
ngân sách nhà nước.
Ngày 01/7/2020, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 thay thế cho
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 chính thức có hiệu lực thi hành
đồng nghĩa với việc cơ quan thuế tiếp tục công tác triển khai áp dụng quản lý thuế theo
cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp thuế” trên phạm vi tồn ngành thuế. Việc áp dụng cơ
chế này được xem là một bước ngoặt quan trọng của lộ trình cải cách thuế ở nước ta,
nhằm hướng đến một nền quản lý hiện đại, phù hợp với thông lệ quốc tế. Theo cơ chế
này, người nộp thuế được quyền tự tính thuế, tự khai thuế và tự nộp tiền thuế vào
NSNN theo số thuế đã kê khai. Cơ quan thuế (CQT) sẽ không can thiệp vào quá trình
thực hiện nghĩa vụ thuế của cơ sở kinh doanh nếu cơ sở kinh doanh không vi phạm
pháp luật thuế, trên cơ sở đó cơ quan thuế đã chuyển từ phương thức “quản lý” sang
phương thức “phục vụ” là chủ yếu nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho người
nộp thuế tự nguyện chấp hành tốt pháp luật thuế và xây dựng một ngành thuế hiệu lực,
hiệu quả, hiện đại và chuyên nghiệp.
Thực hiện Luật Quản lý thuế, ngành Thuế đã triển khai đồng bộ các biện pháp nhằm
quản lý nợ thuế, giảm thiểu nợ mới phát sinh, xử lý nợ chây ỳ, áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo đúng Luật quản lý thuế để thu hồi nợ đọng thuế. Tỷ trọng nợ thuế trên
tổng số thực thu thuế có xu hướng giảm dần, tuy nhiên xét về quy mô, nợ thuế vẫn tiếp
tục tăng qua các năm. Nguyên nhân của tình trạng trên được lý giải bởi cả yếu tố
khách quan và chủ quan, các nguyên nhân của nó. Năm 2017 nền kinh tế Việt Nam

1



mới thốt khỏi ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế tồn cầu, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh vẫn cịn gặp khó khăn nên doanh nghiệp khơng nộp thuế đúng hạn
theo quy định, một số doanh nghiệp còn chây ỳ, không nộp thuế đúng hạn, để nợ thuế
kéo dài, có những trường hợp kinh doanh thua lỗ đã tự giải thể, phá sản, bỏ khỏi địa
chỉ đăng ký kinh doanh. Bên cạnh đó, nợ thuế tăng cịn do một số Cục Thuế và Chi
cục Thuế thực hiện việc quản lý nợ đọng chưa tốt.
Từ tháng 9/2017, Tổng Cục Thuế bắt đầu triển khai ứng dụng quản lý thuế tập trung
(TMS) thay thế toàn bộ các ứng dụng quản lý thuế hiện hành (trừ ứng dụng phục vụ
công tác thanh tra, kiểm tra thuế) cho 63 tỉnh, thành phố, sự thay đổi này ảnh hưởng
đến công tác quản lý nợ thuế.
Trong bối cảnh chung của cả nước, Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng Yên - Kim
Động đã và đang triển khai công tác quản lý thuế, trong đó, cơng tác quản lý nợ thuế
đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trong q trình triển khai Chi cục Thuế
cũng còn gặp phải những vướng mắc, khó khăn và bất cập nên tình trạng nợ đọng thời
gian qua vẫn còn diễn ra nhiều, gây thất thu cho NSNN. Những khó khăn và vướng
mắc trong cơng tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng Yên Kim Động bao gồm hạn chế về yếu tố con người, hạn chế về công tác quản lý sự biến
động khơng đồng đều giữa các nhóm tiền thuế nợ khó thu, tiền thuế nợ đang xử lý, đặc
biệt trong công tác phân loại, đôn đốc thu nộp và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế để thu hồi kịp thời số tiền thuế nợ vào NSNN. Bên
cạnh đó, Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng Yên - Kim Động là một trong những
Chi cục Thuế đầu tiên triển khai ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS). Do đây là
ứng dụng hoàn toàn mới nên việc áp dụng vào công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế gặp những khó khăn nhất định và khơng tránh khỏi những sai sót về dữ liệu nợ
thuế.
Trước thực trạng đó, cơng tác quản lý nợ thuế của tồn ngành Thuế nói chung và tại
Chi cục Thuế khu vực thành phố Hưng Yên - Kim Động nói riêng đang là vấn đề cấp
bách phải hồn thiện, cải tiến đổi mới, địi hỏi phải có những biện pháp hiệu quả hơn.
Để quản lý nợ thuế có hiệu quả địi hỏi phải có một cơ chế quản lý nợ thuế linh động,
mềm dẻo, song vẫn đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật. Vì vậy, việc nghiên cứu
2



đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại địa bàn thành phố Hưng n” có ý nghĩa thiết thực, mang tính cấp bách
cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan một số đề tài nghiên cứu về quản lý nợ thuế
Trong thời gian qua, ở nước ta đã có một số đề tài khoa học, luận văn và cả cơng trình
nghiên cứu về cơng tác quản lý nợ được cơng bố. Tuy nhiên, ở mỗi cơng trình nghiên
cứu thì mỗi tác giả lại có cách tiếp cận khác nhau về địa điểm, lĩnh vực và nội dung
nghiên cứu, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp khác nhau
theo mục đích mà các tác giả nghiên cứu. Một số cơng trình nghiên cứu cụ thể:
Tác giả Hoàng Văn Hải với Luận văn thạc sỹ: “Tăng cường công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Vĩnh Phúc” năm 2014, Trường Đại học Thái Nguyên.
Tác giả đã trình bày những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế. Luận văn đã đưa ra thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, từ thực trạng chỉ ra những thành cơng, hạn chế và ngun nhân, từ
đó xác định những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Vĩnh Phúc[1].
Tác giả Nguyễn Hữu Tuânvới Luận văn thạc sỹ “Hiệu lực công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh” năm 2015, Trường Đại học Quốc gia Hà
Nội - Đại học Kinh tế. Đây là luận văn nghiên cứu về hiệu lực công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh. Tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận liên quan đến
công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, nêu rõ thực trạng công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Hà Tĩnh. Mặt khác, luận văn đã nghiên cứu hành vi
của NNT từ đó xác định những đổi mới để nâng cao tính tuân thủ của NNT trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh[2].
Tác giả Nguyễn Tuấn Đức với Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái” năm 2015, Học viện Tài chính. Tác giả
đã trình bày những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Luận văn đã đưa ra thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn
3


tỉnh Yên Bái, từ thực trạng chỉ ra những thành cơng, hạn chế và ngun nhân, từ đó tác
giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái[3].
Tác giả Trần Việt Tuấn với luận văn thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế ở việt Nam trong điều kiện hiện nay’ năm 2021, Học viện tài chính.
Tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận liên quan đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế, nêu rõ thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế từ đó chỉ ra nguyên
nhân đồng thời đưa ra các giải pháp[4].
Tác giả Ths. Trần Việt Tuấn và Ths. Nguyễn Ánh Nguyệt với Bài viết “Một số bất cập
trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế” Học viện Tài chính đăng trên Tạp chí
Nghiên cứu Tài chính Kế tốn tháng 06/2016. Tác giả đưa ra các con số về nợ thuế
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, từ đó chỉ ra ngun nhân gây nên tình trạng nợ
thuế bao gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan. Đồng thời, tác giả đã đề cập đến
những tồn tại, bất cập gặp phải trong quá trình thực hiện các biện pháp cưỡng chế như
gặp khó khăn trong công tác xác minh thông tin về tài khoản ngân hàng, thu thập
thơng tin về hóa đơn hay việc xác định quyền sở hữu đối với tài sản bị kê biên. Từ đó,
tác giả đã đưa ra một số kiến nghị mang tính chất gợi mở nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế[5].
Tác giả Nguyễn Hữu An với Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế
tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà” năm 2019, Trường Đại học kinh tế. Tác giả đã
trình bày những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Luận
văn đã đưa ra thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn thành
phố Đông Hà, từ thực trạng chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân, từ đó
xác định những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên
địa bàn thành phố Đơng Hà. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố

Đơng Hà[6].
Với một số cơng trình nghiên cứu khác mà tác giả đã tìm hiểu và tham khảo thì đều
nhận thấy rằng: ở mỗi cơng trình nghiên cứu thì ngồi phần lý luận chung, mỗi tác giả

4


đều có những phân tích đánh giá theo các khía cạnh khác nhau của công tác quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế ở từng địa bàn, từng đối tượng nghiên cứu cụ thể, từ đó đưa ra
những giải pháp khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế ở địa bàn nghiên cứu.
Vì vậy, trong quá trình xây dựng luận văn, tác giả đã nghiên cứu, tham khảo một số tài
liệu với mục đích kế thừa những vấn đề về mặt lý luận, đồng thời tìm ra khoảng trống
mà các nghiên cứu trước chưa đề cập đến. Tính tới thời điểm hiện tại chưa có cơng
trình nào nghiên cứu về cơng tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố
Hưng Yên - Kim Động, vì vậy, tác giả mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng
tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố
Hưng Yên”.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nợ
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nợ thuế trên địa bàn thành phố Hưng
Yên giai đoạn 2019 - 2021, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân, làm rõ
những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn thành phố Hưng
Yên thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm:

Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập từ các đề tài nghiên cứu như luận
văn thạc sỹ, bài viết trên tạp chí, thu thập dữ liệu từ các Đội thuế có liên quan về tình
hình thu thuế, nợ thuế, các biện pháp cưỡng chế nợ thuế của Chi cục Thuế đại bàn
thành phố Hưng Yên qua báo cáo công tác năm và các hồ sơ theo dõi.
5


Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các số liệu đã thu thập được, tác giả tiến hành phân
tích cụ thể và chi tiết các dữ liệu để từ đó có thể đưa ra những nhìn nhận, đánh giá với
thực trạng vấn đề đang nghiên cứu.
Phương pháp kế thừa: Đề tài thực hiện dựa trên việc kế thừa những nghiên cứu của các
tác giả đã nghiên cứu trước đây về nội dung quản lý nợ thuế trên phạm vi cả nước.
Phương pháp tổng hợp: Từ những dữ liệu thu thập được thông qua các phương pháp
nêu trên, tác giả tổng hợp lại thông tin về số liệu, dẫn chứng để từ đó hồn thành đề tài
hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn
thành phố Hưng Yên.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngồi
quốc doanh
Phạm vi khơng gian: địa bàn thành phố Hưng Yên.
Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng giai đoạn 2019-2021, giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 20222025.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
6.1 Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hóa và cập nhật những cơ sở lý luận về tình hình nợ thuế của các
doanh nghiệp ngồi quốc doanh. Những nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho việc

nghiên cứu chuyên sâu, giảng dạy về công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
6


6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích, có giá trị
gợi mở trong cơng tác quản quản lý nợ thuế nhằm đưa nhà quản trị cái nhìn chuyên
sâu hơn và đưa ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả đối với Chi cục Thuế tại địa
bàn thành phố Hưng Yên.
7. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Dự kiến sau khi hoàn thành luận văn, sẽ thu được các kết quả như sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác công tác quản lý nợ thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên;
Phân tích, làm rõ thực trạng chất lượng công tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên trong thời gian vừa qua. Từ đó đánh
giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân;
Nghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên nói riêng và các Cục
Thuế, các Chi cục Thuế trực thuộc trên phạm vi toàn quốc nói chung.
8. Nội dung của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại địa bàn thành phố Hưng Yên.


7


CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ NỢ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế

1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Kinh tế ngồi quốc doanh là loại hình kinh tế khá phong phú, bao gồm mọi loại hình
kinh doanh cá thể, tổ hợp, hợp tác xã , công ty tnhh, công ty cổ phần… hoạt động trên
tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. với lĩnh
vực tham gia rộng rãi như vậy, kinh tế ngồi quốc doanh đã tạo một phần khơng nhỏ
gdp, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế đất nước, thu hút lao động xã hội, tận dụng,
khai thác tiềm năng của đất nước.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các đơn vị kinh doanh có tính chất tư hữu (khơng
kể các đơn vị đầu tư nước ngồi) khơng thuộc sở hữu của nhà nước. Toàn bộ nguồn
vốn, tài sản, lợi nhuận và tài sản của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đề thuộc sở hữu
tư nhân hoặc thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, tập thể người lao động và họ có toàn
quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
củ mình sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Đồng thời, doanh
nghiệp ngồi quốc doanh cũng khơng chịu sự chi phối nào từ các quyết định của nhà
nước hay các cơ quan quản lý. Xét về loại hình doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp
tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh và các đơn vị theo hình
thức hợp tác xã. Trong những năm gần đây quan điểm phát triển kinh tế nước ta bằng
con đường cơng nghiệp hố - hiện đại hố là sự nghiệp của tồn dân địi hỏi sự khác
nhau của các thành phần kinh tế. Số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tăng
lên nhanh chóng và tham gia ngày càng tích cực vào thị trường, làm tăng sự sơi động
trong nền kinh tế.


1.1.2 Khái niệm về nợ thuế và quản lý nợ thuế
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài
nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Nhìn chung, quản lý là một
hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu
tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là
thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát kế hoạch ấy.

8


Quản lý thuế là hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuế được
thực hiện thơng qua việc xây dựng chính sách về thuế và về quản lý thu thuế; xây
dựng chiến lược về quản lý thuế 05 năm, 10 năm và kế hoạch hàng năm; tổ chức, điều
hành và giám sát nhằm đảm bảo người nộp thuế (NNT) chấp hành đầy đủ nghĩa vụ
nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật[7].
Quản lý nợ thuế là hoạt động của cơ quan thuế nhằm thực hiện đôn đốc số thuế mà
NNT đã kê khai, cơ quan thuế đã tính, các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo
cho cơ quan thuế, cơ quan thuế xác định đây là nghĩa vụ của NNT và đã thông báo cho
NNT nhưng đã hết thời hạn quy định mà chưa nộp vào NSNN. Cưỡng chế nợ thuế
(CCNT) là biện pháp cuối cùng của quy trình đơn đốc, thu tiền thuế nợ vào NSNN,
được áp dụng các biện pháp theo Luật định buộc người nợ thuế đã quá thời hạn chấp
hành hoặc hoãn chấp hành các Quyết định hành chính thuế nộp đủ tiền nợ thuế vào
NSNN.
Đối với cán bộ thuế, Quản lý nợ thuế (QLNT) bao gồm: xác định đối tượng nợ thuế,
phân loại tiền thuế nợ theo tính chất nợ, xác định số tiền thuế cịn nợ và thực hiện các
bước đôn đốc thu tiền thuế nợ. Nhiệm vụ chủ yếu là kiểm tra, nhắc nhở tính tự giác
thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT và áp dụng các khoản phạt chậm nộp tiền thuế theo
luật quản lý thuế đối với những người nợ thuế, thực hiện các nghiệp vụ xử lý nợ thuế
như gia hạn nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn phạt chậm nộp.
Đối với cơ quan thuế, QLNT là một quá trình: xây dựng chương trình, mục tiêu, chính

sách, lập chỉ tiêu thu nợ hàng năm, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp về QLNT, xây dựng các chính sách về QLNT, xây dựng đội ngũ cán bộ
QLNT, cơ sở vật chất kỹ thuật và một cơ cấu tổ chức thích hợp, duy trì một hệ thống
thơng tin để đảm bảo quản lý đầy đủ về đối tượng nợ thuế; thực hiện các thủ tục và
quy trình quản lý để phân loại đôn đốc và phạt chậm nộp tiền thuế; xem xét, giải quyết
văn bản đề nghị xoá nợ, gia hạn nộp thuế; đề xuất các biện pháp và giải pháp quản lý
thu nợ trên địa bàn quản lý.

9


Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các khoản thu
khác do CQT quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của người
nộp thuế.
Liên quan đến nợ thuế và QLNT cần hiểu thêm các khái niệm sau (Quyết định số
1401/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, tiền chậm nộp và các khoản phải nộp
khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp thuế đã kê khai, CQT đã tính;
các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT, CQT xác định đây là nghĩa
vụ của người nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng đã hết thời hạn quy
định mà chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, tiền
chậm nộp và các khoản phải nộp khác người nộp thuế đã nộp nhưng có một số sai sót
trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm luân chuyển hoặc thất lạc, chờ ghi thu - ghi
chi; CQT đang điều chỉnh theo đúng quy định.
Người nợ thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế có khoản thuế nợ.
Khoản nợ là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát sinh.
Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo ngày, kể
từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào NSNN.
Tiền phạt vi phạm pháp luật thuế là khoản tiền phạt do vi phạm thủ tục thuế; khai sai

số thuế phải nộp hoặc được hoàn; trốn thuế, gian lận trong hoàn thuế.

1.1.3 Vai trị của quản lý nợ thuế
QLNT có vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý thuế (QLT). Cụ thể là:
QLNT giúp CQT quản lý, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của đối tượng nộp
thuế, đảm bảo người nộp thuế nộp các khoản thuế đầy đủ, kịp thời vào NSNN; đảm
bảo công bằng xã hội khi các cơ sở kinh doanh cùng phát sinh nghĩa vụ thuế thì đều
phải nộp vào NSNN đúng hạn.

10


QLNT đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế mà các cá nhân, tổ chức nộp thuế (gọi
chung là người nộp thuế (NNT) phải nộp theo quy định của pháp luật thuế, chống thất
thoát NSNN. Quản lý nợ tốt sẽ nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế, góp phần
nâng cao hiệu quả các chức năng khác: Quản lý kê khai thuế, thanh tra, kiểm tra thuế,
vì thơng qua nó xác định chính xác nghĩa vụ thuế nhưng điều quan trọng là nghĩa vụ
thuế được xác định đó phải được thực hiện và điều này được thực hiện thông qua công
tác đôn đốc thu nộp thuế, một nội dung quan trọng của công tác QLNT.
QLNT tốt cũng tạo ra một kênh thông tin đúng đắn để xử lý các khoản nợ thuế của
NNT một cách chính xác, thơng qua đó, có biện pháp xử lý phù hợp nợ thuế để tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của NNT.

1.1.4 Yêu cầu của công tác quản lý nợ thuế
Phải quản lý đầy đủ, không bỏ sót các khoản nợ thuế: Trong QLT thì u cầu cơ bản và
quan trọng nhất là phải quản lý đầy đủ, khơng bỏ sót các khoản thu của NSNN, vì nếu
quản lý khơng chặt chẽ, khơng bao qt hết các khoản thu sẽ gây thất thu cho NSNN,
làm biến dạng tính đồng bộ của hệ thống chính sách thuế. Là một nội dung, một chức
năng trong QLT, QLNT cũng phải bao qt đầy đủ, khơng bỏ sót các khoản nợ.
Phải đảm bảo quản lý chính xác các khoản nợ để CQT có các biện pháp quản lý phù

hợp. Để thực hiện yêu cầu này, bên cạnh việc phân loại nợ theo các tiêu thức đã trình
bày ở phần trên thì các tiêu thức phân loại phải được kết hợp với nhau một cách hợp
lý; qua đó CQT sẽ đánh giá, xem xét và đưa ra các biện pháp thu nợ phù hợp với từng
ngành nghề, lĩnh vực, trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.
Phải đảm bảo thu nợ kịp thời, tránh thất thốt NSNN

1.1.5 Quy trình quản lý nợ thuế
Tồn bộ nội dung và quy trình quản lý nợ thuế hiện hành đang áp dụng tại Chi cục
Thuế địa bàn thành phố Hưng Yên cũng như ở trên toàn lãnh thổ Việt Nam được căn
cứ theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế về việc ban hành quy trình quản lý nợ thuế. Dưới đây là sơ đồ thể hiện khái quát
quy trình quản lý nợ như sau:

11


Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện
Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch
Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đã lập cho cơ quan thuế cấp trên hàng
Bước 1:
năm
Lập kế hoạch,
xây dựng chỉ Phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
tiêu thu tiền Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ trên cơ sở đã phê duyệt
thuế nợ
Xây dựng chương trình, chỉ tiêu, biện pháp quản lý nợ năm
Điều chỉnh chương trình, chỉ tiêu, biện pháp quản lý nợ năm
Thực hiện chương trình chỉ tiêu, biện pháp thu nợ năm

Phân cơng cơng chức quản lý nợ

Phân loại nợ và lập sổ theo dõi nợ
Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ
Xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, nộp
dần tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp, hồn kiêm bù trừ

Bước 2:
Đơn đốc thu và Xử lý tiền thuế đang chờ điều chỉnh; tiền thuế nợ khó thu
xử lý tiền thuế
Đơn đốc tiền thuế nợ đối với cơ sở sản xuất trực thuộc ở địa phương
nợ
khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính và đơn vị ủy nhiệm thu
Lập nhật ký và sổ theo dõi tình hình nợ thuế
Phân tích, đánh giá và xử lý nợ
Lưu hồ sơ

Bước 3:
Báo

cáo

Lập và gửi báo cáo
kết Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu nợ

quả thực hiện
công tác quản Lưu trữ tài liệu, dữ liệu về quản lý nợ
lý nợ thuế
Hình 1.1: Quy trình quản lý nợ thuế

12



Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung cụ thể của quy trình quản lý nợ thuế có
liên quan trực tiếp đến công việc của Chi cục Thuế.
Bước 1: Lập kế hoạch, xây dựng chỉ tiêu thu nợ
Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên căn cứ vào chỉ đạo, hướng dẫn của
Tổng Cục Thuế, của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên và tình hình thực tế quản lý nợ thuế ở
địa phương để xây dựng chỉ tiêu, biện pháp quản lý thu nợ thuế năm sau của toàn khu
vực, Chi cục Thuế tại địa bàn thành phố Hưng Yên xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn bộ phận quản lý nợ (thuộc Đội kiểm tra thuế số 1) thực hiện trong tháng 12 hàng
năm.
Bước 2: Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ
(2.1) Phân công công chức quản lý nợ.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế các cấp, phụ
trách bộ phận phân công công việc cho từng công chức để thực hiện công tác quản lý
nợ.
(2.2) Phân loại nợ và lập sổ theo dõi nợ thuế.
Căn cứ vào tiêu thức phân loại nợ thuế theo quy trình quản lý nợ thuế, cơng chức quản
lý nợ thực hiện rà soát từng trường hợp nợ của từng người nợ thuế còn nợ thuế tháng
trước chuyển sang và nợ mới phát sinh tháng này theo nguyên nhân, tình trạng và tuổi
nợ để phân loại các khoản nợ. Công chức thực hiện việc phân loại phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác của việc phân loại nợ.
Sau khi phân loại nợ, công chức quản lý nợ cập nhật kết quả phân loại nợ trên ứng
dụng quản lý thuế của ngành thuế (ứng dụng thuế), in các sổ nợ theo quy trình quản lý
nợ để theo dõi và đơn đốc thu nợ.
(2.3) Đôn đốc thu nợ thuế.
Đối với khoản nợ từ 01 đến 30 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp thuế:

13



Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình thực hiện đơn đốc
bằng điện thoại.
Đối với khoản nợ từ ngày thứ 31 trở lên, kể từ ngày hết hạn nộp thuế, công chức quản
lý nợ và cơng chức tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
Lập thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo mẫu số 07/QLN (ban hành
kèm theo quy trình) trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế và trình lãnh đạo cơ quan
thuế phê duyệt.
Sau khi lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao
nhiệm vụ quản lý nợ gửi Thông báo 07/QLN cho NNT, không in Bảng kê kèm theo
Thông báo 07/QLN.
Đối với khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế; khoản tiền
thuế nợ đã quá thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn khơng tính tiền chậm nộp; NNT có
hành vi bỏ địa chỉ kinh doanh, tẩu tán tài sản; NNT khơng chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thuế: bộ phận quản lý nợ trình thủ trưởng cơ quan thuế
ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp
cưỡng chế phù hợp.
Công khai thông tin người nợ thuế: Hàng tháng, cơ quan thuế thực hiện công khai
thông tin người nợ thuế theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế. Lập báo cáo tình hình cơng khai thơng tin
người nợ thuế (theo mẫu số 13/QLN).
(2.4) Phân tích, đánh giá và xử lý thu nợ.
Đối với tiền thuế nợ khó thu:
Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xố nợ, chưa được xóa nợ tại tiết 4.1, điểm 4, mục II,
phần B quy trình này; bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình
thực hiện:

14



Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế chỉ đạo tiến hành xác minh, căn cứ kết quả xác minh,
trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt biện pháp đôn đốc hoặc xử lý tiền thuế nợ:
Tiền thuế nợ của NNT có liên quan đến trách nhiệm hình sự:
Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế về tình trạng của NNT, đồng thời gửi các cơ quan chức
năng liên quan để thông báo về tình trạng tiền thuế nợ để được xử lý khi có kết luận
của cơ quan pháp luật hoặc theo bản án của Tồ án. Sau khi có kết luận nếu NNT chưa
nộp vào NSNN thì cơng chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình
thực hiện các biện pháp đơn đốc thu tiền thuế nợ.
Tiền thuế nợ của NNT bỏ địa chỉ kinh doanh:
Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế chỉ đạo bộ phận kiểm tra thuế để xác minh về NNT.
Căn cứ kết quả xác minh, trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt biện pháp đôn đốc
hoặc xử lý tiền thuế nợ:
Nếu NNT vẫn còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn thì giao bộ phận quản lý
nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tiến hành đơn đốc thu tiền thuế nợ.
Nếu NNT khơng cịn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn thì chuyển bộ phận
quản lý nợ; bộ phận tham gia thực hiện quy trình để tiếp tục theo dõi.
Tiền thuế nợ của NNT mất khả năng thanh toán:
Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế về tình trạng của NNT.
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi các cơ quan: toà án,
đăng ký kinh doanh, các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan thơng
báo về tình trạng tiền thuế nợ để được xử lý nợ theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Phá sản.
Khi có quyết định của Tồ án thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện
quy trình thực hiện thủ tục thu hồi, xử lý tiền thuế nợ theo quyết định của Toà án.
Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế và đã trên 10 năm: công chức
quản lý nợ lập hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế.
15



(2.5) Lưu hồ sơ.
Hồ sơ về tình hình nợ thuế của người nợ thuế gồm: Sổ theo dõi nợ thuế hàng tháng,
thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp tiền thuế, các quyết định, thông báo áp
dụng các biện pháp thu nợ và xử lý nợ, các giấy tờ, sổ sách, tài liệu khác liên quan đến
tình hình nợ thuế của ngưịi nộp thuế.
Hồ sơ về cơng tác quản lý thu nợ của đơn vị quản lý gồm: Các sổ theo dõi tình hình nợ
thuế hàng tháng, nhật ký đôn đốc nợ, các báo cáo của đơn vị và báo cáo tổng hợp về
tình hình nợ thuế.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện công tác thu nợ.
(3.1) Lập báo cáo.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm, bộ phận thực hiện quản lý nợ tại Chi cục Thuế căn cứ
chương trình, chỉ tiêu, biện pháp quản lý nợ, sổ theo dõi nợ thuế và kết quả thực hiện
công tác quản lý thu nợ trong kỳ, lập các báo cáo sau: Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu nợ
thuế, Báo cáo tổng hợp phân loại nợ thuế, Báo cáo tổng hợp xoá nợ thuế.
Thời hạn lập và gửi báo cáo về Cục Thuế như sau:
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu nợ thuế lập và gửi một năm một lần vào trước ngày 15/1
hàng năm.
Báo cáo tổng hợp xoá nợ thuế lập và gửi theo quý và cả năm. Báo cáo quý gửi trước
ngày 15 tháng đầu quý sau, báo cáo năm gửi trước ngày 15/1 năm sau.
Báo cáo tổng hợp phân loại nợ thuế lập và gửi hàng tháng vào trước ngày 15 tháng
sau.
(3.2) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu nợ hàng quý và năm.
Căn cứ tình hình nợ thuế và kết quả cơng tác quản lý thu nợ thuế từng quý và từng
năm, bộ phận quản lý nợ của Chi cục Thuế phải lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
các biện pháp, chỉ tiêu kế hoạch thu nợ đã được giao gửi cơ quan thuế cấp trên[8].

16


1.1.6 Nội dung của công tác quản lý nợ thuế

Công tác quản lý nợ thuế bao gồm 3 nội dung:
1.1.6.1 Công tác lập kế hoạch, xây dựng chỉ tiêu thu nợ
Bộ phận quản lý nợ là đầu mối tham mưu cho lãnh đạo cơ quan thuế giao chỉ tiêu thu
nợ cho các bộ phận trong cơ quan thuế.
a. Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện
Thời gian xác định là tháng 11 hàng năm; số liệu về tiền thuế nợ được xác định căn cứ
vào số liệu tại thời điểm 31/10.
Xác định các chỉ tiêu thực hiện đến thời điểm lập chỉ tiêu thu nợ
Căn cứ xác định:
Chỉ tiêu thu nợ do cơ quan thuế cấp trên giao
Số liệu, tình hình tiền thuế nợ tại các báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ
quan thuế, theo sắc thuế và loại hình kinh tế; kết quả thu tiền nợ thuế; danh sách NNT
có số tiền thuế nợ lớn
Lập báo cáo để phân tích, tổng hợp, phân loại kết quả thực hiện thu tiền thuế nợ 10
tháng trên địa bàn theo tổng số, từng nhóm đối tượng nợ tiền thuế, theo khu vực kinh
tế, sắc thuế.
Dự kiến tình hình thu tiền thuế nợ
Căn cứ dự kiến:
Các chỉ tiêu thực hiện thu tiền thuế nợ 10 tháng;
Phân tích tình hình nợ các tháng cuối năm: dự kiến những khoản tiền thuế nợ sẽ phát
sinh và khả năng thu tiền thuế nợ. Trong đó, tập trung phân tích Danh sách NNT có số
tiền thuế nợ lớn.
Xác định tiền thuế nợ năm trước (là năm trước năm xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế
nợ): tại báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ năm trước, kỳ báo cáo tháng 12.

17


×