Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện phù cừ tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa hề bảo vệ một học vị nào.

Người thực hiện

Nguyễn Thanh Loan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn, tơi đã nhận được sự hỗ
trợ, giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, các đơn vị, gia đình và bạn bè về tinh thần
và vật chất để tơi hồn thành bản luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.
Nguyễn Thị Thanh Huyền, bộ môn Quản lý xây dựng - Khoa Kinh tế và quản lý Trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến q báu, giúp đỡ tơi
vượt qua những khó khăn trong q trình nghiên cứu để hồn chỉnh bản luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Các Thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế Đại học Thủy
Lợi, cùng toàn thể các thầy giáo, cơ giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt
những kinh nghiệm, đóng góp cho tơi nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành bản luận
văn này.
- Lãnh đạo và tồn thể chun viên phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Phù Cừ đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đơn vị, tổ chức có liên quan của huyện Phù Cừ, tỉnh
Hưng Yên đã cộng tác và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu tại địa phương.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã luôn động viên và tạo điều kiện để tôi an tâm học tập và nghiên cứu.



ii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .........................................................................6
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước ................................ 6
1.1.1 Một số khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN hiện nay. ......6
1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ......................................6
1.1.3 Vị trí và vai trị của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước .................7
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. ........................... 10
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ........................................................................................... 10
1.2.2 Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước. ...................................................................................................18
1.2.3 Nguyên tắc và phân cấp công tác quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách nhà nước. ...............................................................................19
1.3 Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
...................................................................................................................................22
1.3.1 Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước .............................................................................................................22
1.3.2 Quản lý công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ....23
1.3.3 Quản lý cơng tác thẩm tra quyết tốn dự án hồn thành ........................... 24
1.3.4 Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ...............25
1.3.5 Quản lý công tác thi cơng xây dựng cơng trình ........................................27
1.3.6 Quản lý cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn các dự án hồn thành ....30
1.4 Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

nước. .......................................................................................................................... 32
1.4.1 Tiêu chí quy hoạch và phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước. ...................................................................................................32

iii


1.4.2 Chỉ tiêu quản lý công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước ................................................................................................................... 33
1.4.3 Chỉ tiêu quản lý cơng tác thẩm tra quyết tốn dự án hồn thành ............. 34
1.4.4 Chỉ tiêu quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng .. 35
1.4.5 Chỉ tiêu quản lý công tác thi công xây dựng cơng trình ........................... 35
1.4.6 Quản lý cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn các dự án hồn thành .... 36
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước. ........................................................................................................... 37
1.5.1 Các nhân tố khách quan ............................................................................ 37
1.5.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước................................................................................. 39
1.6 Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước.
................................................................................................................................... 40
1.6.1 Các văn bản liên quan đến quản lý đầu tư XDCB từ NSNN .................... 40
1.6.2 Bài học kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. ...................................................... 42
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CỪ GIAI ĐOẠN
2018 - 2020. ................................................................................................................... 50
2.1 Giới thiệu chung về huyện Phù Cừ ..................................................................... 50
2.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện Phù Cừ ...................................................... 50
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội huyện Phù Cừ năm 2020 ................................. 50

2.1.3 Cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
huyện Phù cừ giai đoạn 2018-2020 ................................................................... 54
2.2 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà
nước trên địa bàn huyện Phù Cừ giai đoạn 2018 -2020............................................ 55
2.2.1 Thực trạng công tác quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB từ
NSNN................................................................................................................. 55
2.2.2 Thực trạng quản lý công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước ................................................................................................................... 62

iv


2.2.3 Thực trạng cơng tác quyết tốn vốn đầu tư XDCB ..................................67
2.2.4 Thực trạng công tác quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng .............................................................................................................70
2.2.5 Thực trạng quản lý công tác thi công xây dựng công trình ......................72
2.2.6 Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn ..................................75
2.2.7 Quy trình thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện ......78
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư XDCD từ NSNN ở huyện
Phù Cừ. ......................................................................................................................80
2.3.1 Nhân tố khách quan ..................................................................................80
2.3.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................................82
2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Phù Cừ ........................................................................................84
2.4.1 Những kết quả đạt được. ...........................................................................84
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại .......................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 91
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ CỪ GIAI
ĐOẠN 2021-2025 .........................................................................................................92

3.1 Nhu cầu về vốn đầu tư của huyện Phù Cừ .......................................................... 92
3.1.1 Những yêu cầu, định hướng đầu tư. .......................................................... 92
3.1.2 Nhu cầu về vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển kinh tế xã hội .....93
3.2 Thời cơ và thách thức trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .....................95
3.2.1 Thời cơ ......................................................................................................95
3.2.2 Thách thức.................................................................................................97
3.3 Các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Phù Cừ giai đoạn 2021-2025 .............................................98
3.3.1 Tăng cường công tác quản lý quy hoạch và phân bổ đầu tư XDCB ........98
3.3.2 Nâng cao chất lượng quản lý công tác giải ngân vốn ............................... 99
3.3.3 Tăng cường cơng tác quyết tốn vốn đầu tư XDCB ...............................100
3.3.4 Tăng cường công tác quản lý, lựa chọn nhà thầu ...................................102
3.3.5 Giải pháp quản lý thi công cơng trình .....................................................103

v


3.3.6 Nâng cao chất lượng quản lý công tác thẩm tra quyết tốn hồn thành . 104
3.3.7 Nâng cao chất lượng thanh tra kiểm tra, kiểm toán ................................ 104
3.3.8 Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ làm cơng tác quản lý đầu
tư, quản lý tài chính đầu tư. ............................................................................. 106
3.3.9 Thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và cơng khai tài chính trong
đầu tư XDCB ................................................................................................... 107
3.4 Một số kiến nghị ............................................................................................... 107
3.4.1 Kiến nghị với Bộ kế hoạch đầu tư .......................................................... 107
3.4.2 Kiến nghị với Sở kế hoạch đầu tư .......................................................... 108
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 108
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 112
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 113


vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Phù Cừ giai đoạn 2018-2020 ....51
Bảng 2.2. Tổng hợp kế hoạch phân bổ nguồn vốn đầu tư XDCB giai đoạn năm 20182020 ............................................................................................................................... 56
Bảng 2.3: Kế hoạch phân bổ vốn phân theo ngành/lĩnh vực đầu tư XDCB .................57
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực, ngành
kinh tế ............................................................................................................................ 61
Bảng 2.5. Tình hình tạm ứng vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực từ năm 2018 -2020 ....64
Bảng 2.6. Tình hình thanh tốn vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực tính đến hết năm
2020 ............................................................................................................................... 65
Bảng 2.7: Tình hình giải ngân nguồn vốn xây dựng cơ bản .........................................66
Bảng 2.8. Tổng hợp các dự án trình phê duyệt quyết tốn đúng quy định....................69
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thẩm định phê duyệt quyết toán giai đoạn 2018 –2020 ...70
Bảng 2.10. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2018 – 2020.....................................71
Bảng 2.11: Kiểm tra tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình giai đoạn 2018 – 2020 ......74
Bảng 2.12: Tình hình nghiệm thu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2018 –
2020 ............................................................................................................................... 75
Bảng 2.13. Số lượng và tỷ lệ cho biết ý kiến về công tác phân bổ vốn đầu tư nên chú
trọng đầu tư vào lĩnh vực nào ........................................................................................85
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư ............................ 87
Bảng 2.15. Đánh giá nguyên nhân của việc quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thành
cịn chậm ........................................................................................................................88

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thực hiện dự án đầu tư XDCB ........................................ 14
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ chuyền dịch cơ cấu kinh tế từ năm 2018 – 2020......................... 52
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ % kế hoạch phân bổ nguồn vốn đầu tư XDCB giai đoạn năm 20182020 ............................................................................................................................... 56
Biểu 2.3. Cơ cấu và tỷ lệ phân bố vốn đầu tư XDCB theo ngành/lĩnh vực .................. 58
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý Phịng tài chính – Kế hoạch ..................................... 83

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

FDI

Đầu tư trực tiếp

KBNN

Kho Bạc Nhà Nước

NSNN


Ngân sách Nhà nước

ODA

Đầu tư gián tiếp

QLDA

Quản lý dự án

TP

Thành phố

TT-BTC

Thơng tư Bộ tài chính

TTHC

Thủ tục hành chính

UBKT

Ủy ban kiểm tra

UBND

Ủy ban nhân dân


WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ix



MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) được đánh giá là một trong những lĩnh vực quan
trọng, có vai trị hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi
ngành, mỗi địa phương. Nó là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững. Bởi lẽ
đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, là đòn bẩy
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Thực hiện các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên về
phát triển xây dưng cơ bản trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Huyện Phù Cừ
đã triển khai nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách

nhà nước (NSNN). Nhìn chung, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương huyện đã
có nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư nên đã có nhiều đóng góp to
lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy hiệu quả,
điều này đã mang lại cho huyện một hệ thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã
hội đang từng bước khởi sắc, kinh tế phát triển, đời sống người dân trên địa bàn huyện
ngày càng được nâng cao, góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh và cả nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân sách nhà nước vào đầu
tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại nhiều hạn chế cần phải giải
quyết như: Do hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ dẫn đến việc triển
khai ở cơ sở cịn lúng túng, lực lượng cán bộ có chun mơn quản lý đầu tư chưa
nhiều, dẫn đến tình trạng còn sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao…
Cơng tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư
XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho các dự án
hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm; khả năng
giải ngân thấp so với u cầu; cơng tác quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
hồn thành chậm, kéo dài, cơng trình chậm đưa vào khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu
quả sau đầu tư hạn chế.
Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NĐ-CP ngày 01/01/2020 của Chính Phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách

1


nhà nước.UBND huyện Phù Cừ đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm chi đúng
dự toán được giao, đảm bảo đúng nguyên tắc, chế độ quy định, phục vụ nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương, các hoạt động của Đảng, chính qun
đồn thể các cấp. Về công tác quản lý vốn đầu tư UBND huyện giao cho phịng tài
chính - kế hoạch huyện thực hiện đúng theo kế hoạch vốn đầu năm, thực hiện theo
Luật đầu tư cơng; ưu tiên thanh tốn dứt điểm nợ đọng XDCB các cơng trình đã hồn
thành đưa vào sử dụng, sau mới bố trí cho các cơng trình khởi cơng mới.

Vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước nói riêng đã được nghiên cứu trong nhiều cơng trình
khoa học được cơng bố. Trong đó có thể nhắc tới một số cơng trình liên quan tới
hướng dẫn đề tài:
Về luận án, luận văn đã nghiên cứu: Cấn Quang Tuấn ‘‘Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý’’
Luận án tiến sĩ kinh tế năm 2013. Tác giả tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do TP Hà Nội quản lý, do đó khái quát được bức
tranh toàn cảnh thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN do thành phố Hà Nội
quản lý, khẳng định thành công, chỉ rõ mặt tồn tại, hạn chế.
Tác giả Nguyễn Thái Hà “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua NSNN”. Luận văn thạc sỹ 2010. Luận văn
nghiên cứu trình tự giải quyết cấp phát vốn đầu tư XDCB tại KBNN và các hạn chế
trong từng khâu cấp phát thanh toán để đưa ra giải pháp tăng cường nâng cao chất
lượng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua NSNN tại địa bàn nghiên
cứu….
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài ‘‘Tăng cường công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ,
tỉnh Hưng Yên’’ làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

2


- Khái quát hóa, hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và quản lý vốn đầu từ xây dựng cơ bản từ NSNN.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần tăng cường công tác quản lý vốn

đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ trong giai đoạn 2021-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá và những vấn đề liên quan
đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng n
- Phạm vi về khơng gian: Phịng Tài chính – Kế hoạch; Bạn quản lý dự án xây dựng cơ
bản huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên, Kho Bạc nhà nước huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu của số liệu giai đoạn 2018 - 2020 và giải
pháp trong giai đoạn 2021-2025 về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận, khoa học về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước.
b. Ý nghĩa thực tiễn

3


Kết quả nghiên cứu của luận văn giúp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước và có thể được ứng dụng hoặc làm tài liệu tham
khảo đối với đơn vị Quản lý ngân sách vốn đầu tư của huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
- Tiếp cận kế thừa: Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả về quản lý vốn
đầu từ XDCB từ NSNN đã nghiên cứu;

- Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận từ cơ sở lý luận, pháp lý đến nghiên cứu vận dụng vào
thực tiễn; Các văn bản quy phạm pháp luật từ cao xuống đến thấp.....
b. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các cơng trình nghiên cứu đã được công bố trên các
bài báo khoa học trong và ngoài nước, các nghiên cứu luận văn, luận án của các tác giả
đã được bảo vệ và đanh giá tại các hội đồng Khoa học;
- Phương pháp chuyên gia: Luận văn thiết kế bảng hỏi để phỏng vấn các chuyên gia,
những nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư xây dựng;
- Phương pháp điều tra: Sử dụng bảng hỏi điều tra đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ. Điều tra 6 đơn
vị: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của huyện; Phòng tài chính – kế hoạch huyện;
kho bạc nhà nước; Phịng nông nghiệp và phát triển nông thôn; đơn vị thi cơng cơng
trình và các cán bộ tại huyện Phù Cừ; 50 phiếu và có 45 phiếu hợp lệ.
+ Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về đối tượng được điều tra,
phỏng vấn
+ Sử dụng thang điểm 5 mức độ từ 1 đến 5 (tương ứng với: 1: Rất không đồng ý; 2:
Không đồng ý; 3: Tạm được; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) để phỏng vấn các đối tượng
đang làm công tác quản lý nhà nước và các đối tượng đang là nhà thầu tư vấn, thi cơng
về các tiêu chí có liên quan đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên
địa bàn huyện.

4


- Phương pháp rút kinh nghiệm: Trên cơ sở kinh nghiệm nhận định đánh giá vấn đề.
- Phương pháp thống kê so sánh: Sử dụng so sánh đối chiếu số liệu theo từng năm,
từng giai đoạn.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Khi nghiên cứu đề tài tác giả sẽ đưa ra được:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng

cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Phù Cừ.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện
Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018 – 2020.
- Đề xuất các giải pháp để tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ NSNN trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên từ 2021 - 2025.
7. Nội dung của Luận văn
Đề tài đưa ra cơ sở lý luận, cơ sở thục tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
Nhà nước. Nêu được thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà
nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên. Từ đó, đưa ra các giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên đến năm 2025.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3 chương nội
dung chính sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu từ XDCB từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
Chương 2.Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018 - 2020.
Chương 3. Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên đến năm
2025.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

1.1.1 Một số khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN hiện nay.
Đầu tư nói chung là sự hy sinh mất đi các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt

động nào đó nhằm thu hút về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó [1].
Xây dựng cơ bản được hiểu là các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế –
xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Xây dựng cơ bản
là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định có tổ chức sản xuất và khơng có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các
hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơi phục
các tài sản cố định [2].
Đầu tư XDCB là một loại hình đầu tư trong đó việc bỏ vốn được xác định rõ và giới
hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm cơng trình xây dựng. Đó là cơ sở vật chất kỹ
thuật hoặc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế như hệ thống giao thông vận tải, hồ, đập
thuỷ lợi, trường học, bệnh viện [3].
Đầu tư XDCB là hoạt động có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quan trọng làm thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc
dân của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước [4].

1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tư là số tiền vốn được huy động tập chung được sử dụng trong q trình tái
sản xuất và duy trì mục đích phát triển, đây được xác định là số tiền vốn được tích lũy
của xã hội, của các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước hoặc do nguồn tài trợ của
các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
Vốn đầu tư cơ bản là tổng hợp các chi phí để tái sản xuất xã hội bằng tài sản cố định.
Nó nhằm xây dựng những cơng trình tài sản cố định mới, mở rộng, xây dựng và hoàn

6


thiện kỹ thuật của tài sản cố định hiện có để hiện đại hố cơng cụ sản xuất và áp dụng
những quy trình kỹ thuật mới.[5].

Theo tài liệu Kinh tế đầu tư xây dựng năm 2003 tác giả Nguyễn Văn Chọn: Vốn đầu
tư xây dựng cơ bản là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ những chi phí được biểu hiện thành
tiền dùng cho việc xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục tài sản cố định
trong một thời kì nhất định.
Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385 – HĐBT ngày 7/11/1990
thì: “Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi
phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây
dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự tốn”
Như vậy, có thể hiểu vốn đầu tư XDCB là nguồn tiền được huy động đầu tư cho xây
dựng cơ bản. Hay nói cách khác vốn đầu tư XDCB là tổng chi phí bằng tiền để tái sản
xuất xã hội bằng tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Căn cứ vào yêu cầu nghiên cứu và quản lý, vốn đầu tư xây dựng nói chung được phân
chia theo nhiều cách khác nhau như theo nguồn vốn, theo loại hình xây dựng, theo
công dụng đầu tư, theo cấu thành vốn đầu tư hoặc theo giai đoạn đầu tư. Từ đó có thể
thấy nguồn vốn cho đầu tư phát triển nói chung và đầu tư XDCB nói riêng bao gồm
những nguồn sau:
(1) Nguồn vốn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển
kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn và được quản lý chặt chẽ, nó được
hình thành từ các nguồn sau: Nguồn vốn Ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu
tư, nguồn vốn tự cân đối dành cho đầu tư của các đơn vị kinh tế cơ sở (Các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế dịch vụ) và nguồn vốn huy động của nhân dân.
(2) Nguồn vốn nước ngoài: Nguồn vốn này có vai trị hết sức quan trọng tác động đến
sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia nhất là trong việc thực hiện các dự án đầu tư.
Nguồn này bao gồm cả đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (ODA) thơng qua các
hình thức liên doanh, liên kết hợp đồng hợp tác kinh doanh.

1.1.3 Vị trí và vai trị của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

7



Đầu tư XDCB có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng
cho xã hội, là yếu tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc
đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
Hoạt động đầu tư xây dựng mạng lại lợi ích lớn cho nhà đầu tư
Đầu tư xây dựng thường tạo dựng tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, mang lại hiệu quả
khai thác sử dụng hoặc hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư. Đã có nhiều nhà đầu tư thành
cơng với mơ hình đầu tư xây dựng, đó đều là nhờ sự đầu tư táo bạo, tận dụng khơn
khéo các nguồn lực sẵn có cộng với chiến lược kinh doanh hợp lý của các nhà đầu tư.
Đầu tư xây dựng cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu xã hội
Trên thực tế, đầu tư xây dựng là một nhân tố cốt lõi trong việc hình thành mới, cải tạo
hoặc mở rộng các cơng trình xây dựng, cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu xã hội.
Đầu tư xây dựng tác động hai mặt đến kinh tế – xã hội
Đầu tư nói chung là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế, còn đối với đầu tư xây
dựng, mỗi hoạt động đầu tư là sự phối hợp nhiều nguồn lực của nhà đầu tư, phát huy
lợi thế sẵn có của xã hội nói chung và nhà đầu tư nói riêng.
Đối với các cơng trình xây dựng được đầu tư phù hợp về vốn và cơng nghệ, có thành
quả như kế hoạch đặt ra sẽ tạo thuận lợi cho q trình khai thác cơng dụng, đáp ứng
nhu cầu cấp thiết về tư liệu sản xuất hoặc nơi lưu trữ, từ đó kích thích hoạt động sản
xuất phát triển, mở rộng quy mô, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp,
nâng cao đời sống cho người lao động hay nói cách khác là nguồn lực tác động tích
cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Ngược lại, đầu tư xây dựng không thuận lợi, dự án bị “treo”, hiệu quả sử dụng khơng
cao hoặc khơng có sẽ là gánh nặng lớn lên nhà đầu tư, tác động tiêu cực đến kinh tế, xã
hội. Tình trạng này khơng những khơng tạo ra vốn để sản xuất mà cịn làm lãng phí
tiền vốn, vật liệu, bất động sản, thậm chí, tác hại lớn tới mơi trường và hệ sinh thái.
Đầu tư xây dựng góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư xây dựng tạo ra hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thúc đẩy chuyển dịch

8



cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ nhằm đạt được tốc độ tăng
trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế. Hệ thống sản phẩm của quá trình đầu tư xây
dựng là tư liệu sản xuất cốt yếu đối với sự phát triển công nghiệp với hệ thống giao
thông, nhà xưởng, cảng biển, trung tâm thương mại …
Ngồi ra, các cơng trình xây dựng cịn mang lại hiệu quả tích cực trong việc kết nối sự
phát triển giữa thành thị và nông thôn, miền núi, phát huy tối đa những lợi thế so sánh
về tài nguyên – vị trí địa lý – kinh tế – chính trị – xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan
truyền thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
Đầu tư xây dựng nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học kỹ thuật
Đầu tư xây dựng là cơ hội ứng dụng và phát huy hiệu quả của thành tựu khoa học kỹ
thuật, bởi lẽ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng các giai đoạn trong dự án
đều giữ vai trò quan trọng, nhằm đáp ứng yêu cầu của từng công việc cụ thể tất yếu
phải nhờ đến sự hỗ trợ của máy móc, thiết bị – thành quả khoa học công nghệ hiện đại.
Sự hỗ trợ này sẽ làm giảm thiểu sự can thiệp của con người đối với các công việc nặng
nhọc và độc hại, tăng năng suất lao động, đồng thời giảm chi phí và đảm bảo tốt hơn
chất lượng cơng trình.
Chính vì tầm quan trọng của đầu tư XDCB trong nền kinh tế thị trường định hướng xã

hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành phần lớn vốn
NSNN đến hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB của
nhà nước chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thể đầu tư cả nước và giữ vai trị quan trọng
trong tồn bộ hoạt động đầu tư XDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. Đầu tư XDCB của
nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình, nhà máy, đường giao thông quan trọng, đưa lại
nhiều lợi ích kinh tế – xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư XDCB
của nhà nước ở nước ta cịn chưa đạt tới mong muốn thập chí cịn thấp. Được thể hiện
trên nhiều khía cạnh như: đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thốt, lãng phí, tiêu
cực, tham nhũng.
Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển đất nước. Đây

chính là q trình sử dụng vốn từ nguồn vốn NSNN để tiến hành các hoạt động XDCB
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền

9


kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là tiền đề quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế – xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa
vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế – xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình
thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua
nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế.
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.

1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước
1.2.1.1 Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào cịn tuỳ thuộc
vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận
của người nghiên cứu.[6].
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hoạt động của chủ thể quản lý thông
qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý tác động vào đối tượng quản
lý. Việc tác động theo cách nào cịn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau
,các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận nghiên cứu. Nó là q trình phân phối
và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN để điều khiển các hoạt động đầu tư XDCB có
hiệu quả nhằm thực hiện các mục tiêu của Nhà nước. [7].
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động XDCB của con

người; do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện; nhằm hỗ trợ
các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu
vốn Nhà nước trong các dự án đầu tư; ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của dự án;
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn
NSNN nhằm tránh thất thốt, lãng phí.[8].
1.2.1.2 Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với định hướng phát triển kinh tế xã

10


hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ. Đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
về cơ bản khơng vì mục tiêu lợi nhuận, được sử dụng vì mục đích chung của mọi
người, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa phương và cả nền kinh tế [9].
- Quản lý vốn XDCB từ NSNN gắn liền với quyền lực của Nhà nước. Chủ thể sở hữu
của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nước, do đó vốn đầu tư được Nhà nước
quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định của Luật NSNN và các quy định của
pháp luật khác...
- Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN mang tính đặc thù. Đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được cấp thẩm quyền quyết định đầu tư
vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; đầu tư
xây dựng cơ bản được đầu tư từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng.
1.2.1.3 Vai trò của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị hết sức quan trọng, nó vừa là nguồn động lực
để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và
định hướng trong xã hội:
Một là, Quản lý vốn XDCB từ NSNN có vai trị to lớn đối với q trình thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Các dự án ĐT XDCB bằng nguốn vốn NSNN
là những dự án chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều

kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh. Vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan
trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ
tầng chung cho đất nước như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế….
Hai là, Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu của nền kinh
tế theo hướng tích cực. Vốn ĐT XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc hình
thành những ngành mới, tăng cường chun mơn hóa và phân công lao động xã hội.
Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, Đảng và Nhà nước tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm,
mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng khơng, hàng hải, đặc biệt là giao thông
đường bộ, đường sắt, cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao….Thông qua

11


việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và
phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tư XDCB có tác dụng giải quyết những mất cân đối về
phát triển giữa các vùng lãnh thổ. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và
các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược cùng với đó mở rộng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa ra các vùng nơng thơn. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan
trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng
trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong
xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển KT – XH. Trên thực tế, gắn với việc phát triển
hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp,
thương mại, các cơ sở kinh doanh và dân cư.
.Bốn là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần phát triển con người và giải
quyết vấn đề xã hội. Vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông
qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cơng
trình văn hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập,

cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân ở nông thôn, vùng sâu,
vùng xa. Để đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng phát triển, sản xuất kinh doanh
được mở rộng, điều trước hết và căn bản là phải tiến hành hoạt động ĐTXDCB. Đối
với bất cứ một phương thức sản xuất nào cũng đều đòi hỏi phải có cơ sở vật chất kỹ
thuật tương ứng, đây là nhiệm vụ của hoạt động ĐTXDCB
Năm là, Quản lý vốn XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực
tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế giữ vững vai trò chủ đạo của
kinh tế Nhà nước. Các dự án ĐT XDCB bằng nguồn vố NSNN tác động đến tổng cung
và tổng cầu trong nền kinh tế. Về tổng cầu, đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư
thường chiếm khoảng 24 – 28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế
giới. Đối với tổng cầu, tác động của đầu tư là ngắn hạn. Về tổng cung, khi các dự án
đầu tư phát huy tác dụng, có năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là
tổng cung dài hạn tăng lên, kéo theo sản lượng tiềm năng tăng và do đó, giá cả sản

12


phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng sẽ
kích thích sản xuất tăng hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc để tăng tích lũy,
phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống cho mọi
thành viên trong xã hội.
1.2.1.4 Quy trình thực hiện công tác quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách nhà nước.
Nhằm phát huy được vai trò quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và đạt
được các mục tiêu của quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý nhà nước phải phù hợp
với các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế đối với toàn bộ hệ thống kinh tế quốc
dân, đồng thời phải phù hợp với các nguyên tắc riêng của quản lý nhà nước về vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được cấp

thẩm quyền quyết định đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ cho việc phát
triển kinh tế xã hội; vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đầu tư từ ban đầu cho đến khi
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
- Quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
Tổ chức lập kế hoạch, phê duyệt chủ trương đầu tư, Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng
cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;

13


nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào
sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác [10].
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm
các công việc:
Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng. Tùy thuộc điều kiện cụ
thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực
hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc.
- Các lĩnh vực quản lý cụ thể của dự án bao gồm:
+ Quản lý phạm vi: là việc xác định, giám sát thực hiện mục tiêu của dự án, xác định
công việc nào thuộc về dự án, công việc nào nằm ngoài phạm vi dự án.
+ Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian

nhằm bảo đảm cơng trình hồn thành đúng tiến độ. Việc quản lý thời gian yêu cầu phải
có lịch trình thực hiện cụ thể các cơng việc hết sức chi tiết.
+ Quản lý chi phí: quản lý chi phí bắt đầu tư khi hình thành dự án, nó bao gồm việc lập
dự toán, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án
+ Quản lý chất lượng: là quá trình giám sát các quy trình cơng nghệ, các khâu cấu
thành sản phẩm để đàm bảo chất lượng dự án.
+ Quản lý hợp đồng: việc quản lý và tổ chức việc mua bán, ký kết các hợp đồng mua
bán, cung cấp trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết cho dự án. Có thể khái qt
hóa trình tự quản lý việc thực hiện 1 dự án đầu tư XDCB qua sơ đồ như sau:
Giai đoạn
chuản bị đầu


Giai đoạn thực

Giai đoạn kết thúc

hiện dự án đầu

xây dựng, nghiệm

tư xây dựng

thu bàn giao đưa

cơng trình

vào sử dụng

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thực hiện dự án đầu tư XDCB

Nguồn: Tổng hợp từ các quy định từ dự án đầu tư
a,.Giai đoạn chuản bị đầu tư

14


* Lập kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư
Căn cứ lập kế hoạch đầu tư xây dựng: Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội
5 năm hoặc hàng năm của địa phương; quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch đầu tư cho từng thời kỳ 5 năm và hàng năm,
trong đó có kế hoạch đầu tư xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Trong
kế hoạch đầu tư phải có danh mục các cơng trình đầu tư xây dựng trong từng thời kỳ
và từng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét chấp thuận, từ đó có cơ sở để
UBND các cấp phê duyệt kế hoạch đầu tư.
* Lập dự án đầu tư
Sau khi có kế hoạch đầu tư xây dựng được UBND các cấp phê duyệt, các chủ đầu tư
(Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý
và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình, khái niệm chủ đầu tư sẽ được giải thích
chi tiết ở phần sau) lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình UBND cấp
trên phê duyệt.
– Căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hoặc cơng trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
được lập cần phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của
địa phương; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng và kế hoạch đầu tư
đã được phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp trên.
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình hoặc cơng trình lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật bao gồm phần thuyết minh sự cần thiết phải đầu tư dự án, quy mô, diện tích xây
dựng cơng trình, các giải pháp thực hiện và phần thiết kế chi tiết bao gồm các bản vẽ,
dự toán khối lượng và tổng giá trị đầu tư của dự án.

* Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình tới người quyết

15


×