Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

thuốc chống đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 75 trang )


THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Giảng viên : Ths Cao Thò Kim Hoàng
ĐT giảng : Lớp Dược dài hạn và Dược CT
Thời gian : 3 Tiết

MỤC TIÊU
1. Kể tên được 3 nhóm thuốc chống đông
2. Nêu được cơ chế tác dụng của 3 nhóm thuốc
chống đông
3. Kể được 2 xét nghiệm theo dõi điều trị của heparin
và antivitamin K
4. Vận dụng được 3 nhóm thuốc chống đông trong
điều trị và phòng ngừa huyết khối




HUYẾT KHỐI (THROMBUS)

NGUYÊN NHÂN HOẠT HOÁ QUÁ TRÌNH
ĐÔNG MÁU TẠO HUYẾT KHỐI

Bề mặt lớp tế bào nội mô mạch máu xù xì do xơ vữa
động mạch, nhiễm trùng, chấn thương

Thay đổi tốc độ dòng máu: chảy chậm, rung nhĩ

Cơ chế hình thành huyết khối do
xơ vữa thành mạch
Có 4 bước



Mãng xơ vữa vỡ, lớp dưới nội mạc tiếp xúc với
yếu tố đông máu

Kết dính và kết tập TC ⇒ cục máu trắng

Yếu tố đm hoạt hoá: I → Ia

Huyết khối được hình thành khi fibrin liên kết
với TC
IIa

3 nhóm thuốc tác đông trên các gđ của quá
trình hình thành huyết khối

Thuốc chống kết tập tiểu cầu ức chế tạo
cục máu trắng

Thuốc chống đông do tác đông lên yếu tố
đông máu chống cục huyết khối đỏ

Thuốc tiêu sợi huyết làm tan cục máu đông

THUÔC CHỐNG KẾT TẬP TC

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN NHỮNG YẾU TỐ ĐÔNG MÁU

THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT (TAN CỤC MÁU ĐÔNG)



HUYẾT KHỐI ĐỘNG MẠCH
- Xuất hiện trên nền xơ vữa động mạch
- Cơ chế: hoạt hoá TC tại chỗ rạn vỡ mãng xơ vữa→
tạo huyết khối TC, huyết khối fibrin hình thành thứ phát
sau huyết khối TC
- Điều trị: Chống kết tập TC + chống đông

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH VÀ TRONG BUỒNG TIM
- Ứ trệ tuần hoàn + tăng đông
- Cơ chế: hoạt hoá ytố đông máu tạo huyết khối fibrin
- Điều trị: chống đông

A.THUỐC CHỐNG ĐÔNG ( ANTICOAGULANT )
Heparin
Nguồn gốc :
- Heparin có trong tế bào mast (gan, phổi, thận,
tim).
- Các chế phẩm chiếc xuất từ phổi bò hoặc
niêm mạc ruột heo.

Cơ chế tác dụng
- Heparin + anti thrombin III (AT III)
ức chế các yếu tố XII, XI, IX, X, II
Chú ý :
Nếu dùng heparin 1 thời gian dài ngưng đột
ngột có thể bò huyết khối.


Heparin



ức chế kết tập tiểu cầu

Kháng viêm

Kháng Aldosteron

Giảm lipid máu

Có 2 loại

Heparin TLPTC: Heparin không phân cắt
(Unfractionated heparin : UFH)

Heparin TLPT thấp
( Low molecular weight heparin : LMWH ).

Các chế phẩm heparin

Heparin trọng lượng phân tư ûcao ( UFH ):
TLTB : 8.000 – 40.000 dalton : ½ Anti IIa, ½ Anti Xa
+ Natri heparin
+ Calci heparin

Heparin trọng lượng PT thấp ( LMWH ):
TLTB: 4.500 dalton : 1/5 Anti IIa, 4/5 Anti Xa
+ Dalteparin : Fragmin
+ Enoxaparin : Lovenox
+ Natroparin : Fraxiparin



LMWH có nhiều ưu điểm hơn UFH

T ½ dài hơn UFH

Sinh khả dụng tốt hơn

Ít làm giảm tiểu cầu

Chủ yếu ức chế yếu tố X
a

Dược động học

Hấp thu : Truyền TM, TTM,TDD

Phân phối : Không qua nhau thai và tuyến
sửa

Thải trừ : T ½ 60 – 90 phút.
- Thoái hóa ở hệ thống võng nội mô.
- Đào thải chậm qua thận
- Mất tác dụng bởi men heparinase

Chỉ đònh

Nhồi máu cơ tim cấp

Phòng ngừa và điều trò huyết khối TM sâu


Hội chứng mạch vành cấp

DIC Đông máu nội mạch lan tỏa
(Disseminated intravascular couagulation)

Các xét nghiệm theo dõi điều trò

aPTT (activated partial thromboplastin time): thời gian
thromboplastin hoạt hố từng phần

Bình thường aPTT = 24 – 36 giây

Điều trò heparin duy trì xét nghiệm aPTT gấp 2 – 3 lần chỉ
số bình thường

Đònh lượng nồng độ chống yt X
a
(< 0,2 UI/ml)

Theo dõi tiểu cầu nếu TC < 100.000/ mm3 phải ngưng
Heparin

Độc tính

Chảy máu, tụ máu trong cơ

Huyết khối

Giảm tiểu cầu
- ↓TC nhẹ do tác dụng trực tiếp của heparin lên TC,

xuất hiện 1-3 ngày sau khi dùng heparin.
- ↓ TC nặng do cơ chế MD (heparin-incluced
thrombocytopenia: HIT), xuất hiện 3-15 ngày sau
khi bắt đầu heparin

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×