Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Trắc nghiệm quản lý nhà nước về kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.64 KB, 11 trang )

TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
1. Phát biểu nào thể hiện tính khách quan của các quy luật

- Con người có thể nhận biết và vận dụng quy luật trong thực tiễn
- Con người không thể tạo ra, bỏ đi hay thay thế các quy luật khách quan
- Kết quả của các quy luật không phụ thuộc vào ý muốn của con người
 Cả 3 phương án trên

2. Phát biểu: “Tổ chức hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện
tương thích mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng” là đề cập về:
- Nội dung của cơ chế vận dụng các quy luật

3. Phát biểu nào sau đây là sai:
-

Trao đổi phải dựa trên nguyên tắc ngang giá
Sản xuất và trao đổi hàng hố phải dựa trên hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Trong sản xuất hao phí lao dộng cá biệt phải bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
Tất cả các phương án trên đều sai

-

Có tính khoa học, tính nghệ thuật và là một nghề
Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực trong và ngoài nước
Cả 2 phương án trên đều đúng
Cả 2 phương án trên đều sai

4. Tìm phương án sai về đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế:

5. Tìm phương án sai về đặc điểm của các quy luật kinh tế:


- Các quy luật kinh tế hoạt động có liên quan đến cơ chế quản lý kinh tế
- Quy luật kinh tế tồn tại và tác động thông qua hoạt động kinh tế của con người
- Độ bền vững của quy luật kinh tế thường kém hơn so với quy luật tự nhiên
- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả trong các quy luật kinh tế thường đơn giản
và dễ phát hiện hơn so với quy luật tự nhiên (phải là phức tạp và khó phát hiện)

6. Đâu khơng phải là tính khách quan của các quy luật:

- Con người có thể tạo ra, bỏ đi hay thay thế các quy luật khách quan

7. Phát biểu: “Tính đồng bộ nhịp nhàng giữa các yếu tố hợp thành cơ chế” là
đề cập vấn đề:
- Đặc điểm của cơ chế vận dụng quy luật

8. Tìm phương án sai về đặc điểm của các quy luật kinh tế:

- Độ bền vững của quy luật kinh tế thường tốt hơn so với các quy luật tự nhiên (phải là
kém hơn)

9. Phát biểu: “Thực hiện quản lý theo kế hoạch, điều hành, kiểm sốt” là nói
về loại chức năng nào của quản lý nhà nước về kinh tế:
- Theo quá trình quản lý
10. Vai trị của cải cách khu vực cơng:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực phát triển
- Nâng ca hiệu quả sử dụng các nguồn lực của đất nước
- Thúc đẩy hiệu quả của doanh nghiệp
- Tất cả các phương án trên

11. Mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam:
- Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa


- Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
- Đảm bảo chủ động hội nhập quốc tế
- Tất cả các phương án trên
12. Tìm phương án đúng về đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế:
- Thể hiện đặc trưng của thể chế chính trị của đất nước
- Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực trong và ngoài nước
- Cả 2 phương án trên sai
- Cả 2 phương án trên đúng
13. Tìm phương án đúng về quy luật mang tính phổ quát:
- Quan hệ sản xuất không quyết định kiến trúc thượng tầng
- Tư liệu sản xuất quy định cách thức tổ chức quản lý
- Lực lượng sản xuất không quyết định quan hệ sản xuất
14. Quản lý nhà nước về kinh tế có bao nhiêu nhóm mục tiêu:
- 4 nhóm mục tiêu
15. Quản lý nhà nước về kinh tế có bao nhiêu mục tiêu chủ yếu:
- 4 mục tiêu chủ yếu
16. Phát biểu: “Khả năng nhận định, đánh giá và dự báo xu thế chưa cao” là
nói về:
- Nguyên nhân dẫn đến hạn chế về quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam
17. Nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam:
-

Nhà nước quản lý các hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế
Nhân dân làm chủ
Đảng lãnh đạo các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế
Tất cả các phương án trên


18. Tìm phương án sai về đặc điểm của các quy luật kinh tế:

- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả của quy luật kinh tế thường kém phức tạp
so với quy luật tự nhiên (phải là phức tạp)

19. Tìm phương án sai về đặc điểm của mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế:
-

Tính thống nhất về chất và lượng
Tính vi mơ
Tính tiến thủ và tính trình tự theo giai đoạn
Tính quan hệ tương hỗ

20. Tìm phương án sai về quy luật mang tính phổ quát:

- Tổ chức quản lý qui định tư liệu sản xuất (phải là tư liệu sản xuất qui định tổ chức
quản lý)

21. Đặc điểm của quy luật kinh tế:

- Quy luật kinh tế tồn tại và tác động thông qua hoạt động kinh tế của con người
- Độ bền vững của quy luật kinh tế thường kém so với các quy luật tự nhiên
- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả trong các quy luật kinh tế thường phức tạp
và khó phát hiện hơn so với quy luật tự nhiên
- Tất cả các phương án trên

22. Nội dung của mục tiêu phúc lợi kinh tế tổng hợp:

- Đảm bảo chất lượng mơi trường, hài hồ quan hệ quốc tế và hoàn thiện chế độ nhà
nước

- Tăng trưởng, ổn định và công bằng kinh tế
- Cả 2 phương án trên sai


- Cả 2 phương án trên đúng

23. Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế:
-

Thể hiện đặc trưng của thể chế chính trị đất nước
Là mội khoa học, nghệ thuật và là một nghề
Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực trong và ngoài nước
Tất cả các phương án trên

24. Các chức năng quản lý nhà nước:
- Chức năng đối nội và đối ngoại

25. Đặc điểm của cơ chế vận dụng các quy luật:
-

Tính đồng bộ, nhịp nhàng
Tính thống nhất, tính khoa học và cách mạng
Tính bao qt và tồn diện
Tất cả các phương án trên

-

Tổ chức duy trì trật tự xã hội và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội
Một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý
Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị

Tất cả các phương án trên

-

Tổ chức hệ thống để xuất hiện các điều kiện tương thích
Tổ chức thu thập thơng tin
Nhận biết các quy luật
Tất cả các phương án trên

-

Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế

-

Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế

-

Quan hệ sản xuất không quyết định kiến trúc thượng tầng (phải là quyết định kiến
trúc thượng tầng)

26. Khái niệm nhà nước:

27. Nội dung của chơ chế vận dụng quy luật:

28. Phát biểu: “Quản lý nhà nước về kinh tế được thực hiện thông qua ba cơ
quan lập pháp, hành pháp và tư pháp của Nhà nước” là nói về:
29. Phát biểu: “Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực. Nắm bắt,
tổ chức và tạo động lực cho con người hoạt động có vai trị then chốt” là

nói về:
30. Tìm phương án sai về quy luật mang tính phổ quát:

31. Phát biểu: “Thể hiện đặc trưng của thể chế chính trị của đất nước, chỉ rõ
dựa vào ai và hướng vào ai để phục vụ” là nói về:
-

Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế

-

Con người không thể nhận biết và vận dụng quy luật trong thực tiễn
Kết quả của các quy luật không phụ thuộc vào ý muốn của con người
Con người không thể tạo ra, bỏ đi hay thay thế các quy luật khách quan
Con người có thể nhận biết và vận dụng quy luật trong thực tiễn

-

Được thực hiện thông qua cả ba cơ quan gồm lập pháp, hành pháp và tư pháp

-

Duy trì sự ổn định cơ bản của việc làm
Duy trì sự ổn định cơ bản của mức vật giá, ngăn ngừa và kiềm chế lạm phát

32. Tìm phương án sai:

33. Quản lý nhà nước về kinh tế:

34. Tìm phương án sai về nội dung của mục tiêu ổn định kinh tế:



-

Đảm bảo sự cân bằng cơ bản của thu – chi ngân sách nhà nước và thanh toán quốc
tế
Hạn chế sự ổn định của tăng trưởng kinh tế

-

Chức năng đối nội

-

Nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế nhà nước
Hỗ trợ phát triển
Tạo môi trường thuận lợi
Điều hành, kiểm soát

-

Theo yếu tố và lĩnh vực hoạt động của kinh tế quốc dân

-

Tính tài chính
Tính chính xác
Tính kịp thời
Tính kinh tế
Tính bảo mật

Tính đầy đủ
Tính logic

-

Thuận lợi khi sử dụng và hiệu quả cao
Là cơ sở, tiền đề của công cụ quản lý
Cung cấp đủ thông tin cần thiết
Cung cấp đủ thoong tin cần thiết và là cơ sở, tiền đề của công cụ quản lý

-

Là cơ sở, tiền đề của cơng cụ quản lý
Xuất phát từ mục đích của hệ thống quản lý từ chức năng, nhiệm vụ, hoạt động
của tổ chức để thiết kế mối quan hệ thông tin
Phải hợp với cơ cấu quản lý của Nhà nước
Thuận lợi khi sử dụng và hiệu quả cao

-

Quan điểm hệ thống
Quan điểm chính trị
Quan điểm hiệu quả và khả thi
Quan điểm xã hội

-

7 loại hình

-


Vai trị của văn bản quản lý nhà nước về kinh tế

-

Thông tin bên trong, thông tin bên ngồi
Thơng tin bên trong, thơng tin biến đổi

35. Quản lý kinh tế thuộc chức năng nào của nhà nước:

36. Tìm phương án sai về phân loại chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
theo tính chất tác động:

37. Phát biểu: “Quản lý tài chính, tiền tệ, kinh tế đối ngoại, khoa học kỹ
thuật” là nói về loại chức năng nào của quản lý nhà nước về kinh tế:
38. Tìm phương án sai về yêu cầu đối với thơng tin trong quản lý nhà nước về
kinh tế:

39. Tìm phát biểu đúng về nguyên tắc xây dựng hệ thống thơng tin quản lý:

40. Tìm phát biểu sai về ngun tắc xây dựng hệ thống thơng tin quản lý:

41. Tìm phát biểu sai về quan điểm xây dựng hệ thống thơng tin quản lý:

42. Có mấy loại hình quyết định quản lý nhà nước:
43. Phát biểu: “Là cơ sở cho công tác kiểm tra, thanh tra,giám sát hoạt động
của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và doanh nghiệp” là đề cập đến:
44. Tìm đáp án đúng về phân loại thông tin theo cách tiếp cận:



-

Thơng tin có hệ thống. thơng tin khơng có hệ thống
Thơng tin chính thống, thơng tin khơng chính thống

-

Chức năng pháp lý
Chức năng thông tin
Chức năng thông kê
Chức năng giám sát

-

2 nội dung

-

Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và thực hiện quyền lực
nhà nước
Tổ chức và hoạt động theo uỷ quyền
Thực hiện thẩm quyền được nhà nước giao và kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà
nước
Kinh phí hoạt động khơng từ ngân sách nhà nước

45. Tìm phát biểu sai về chức năng cơ bản của văn bản:

46. Quá trình ra quyết định gồm mấy nội dung:
47. Phát biểu nào sai về đặc điểm bộ máy nhà nước và cơ quan nhà nước:
-


48. Tìm phát biểu sai về đặc điểm của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế:
-

Quyền lực nhà nước là thống nhất và thuộc về nhân dân và tiềm ẩn xu hướng dân
chủ hoá (phải là tiềm ẩn xu hướng quan liêu hố)
Hoạt động bằng cơng quyền, thơng qua quyền lực công
Thuộc kiến trúc thượng tầng
Nắm và chi phối các nguồn lực kinh tế (tài chính, vật chất, tài nguyên)

49. Tìm phát biểu sai về tiêu chí xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
-

Cơ cấu phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ
Cơ chế kinh tế chung, cơ cấu ngành và cơ cấu kinh tế lãnh thổ
Cơ chế quản lý nhà nước và cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch, tập trung (phải là cơ
chế quản lý kinh tế trong thời kì đổi mới)
Trình độ của hệ thống pháp luật, trình độ tổ chức, cán bộ

-

Mơ hình phân quyền
Mơ hình tập trung và mơ hình phân quyền (đáp án đúng)
Mơ hình tập trung
Mơ hình tập thể

-

2 mơ hình: Tập trung và phân quyền


-

Phù hợp giữa các chức năng, nhiệm vụ với quyền hạn; giữa quyền hạn với trách
nhiệm
Chun mơn hố và phân nhóm chức năng
Phân định phạm vi quản lý và phân cấp quản lý
Tất cả các phương án trên

-

Thuộc kiến trúc thượng tầng
Nắm và chi phố các nguồn lực kinh tế (tài chính, vật chất, tài ngun)
Hoạt động bằng cơng quyền, thông qua quyền lực công
Tiềm ẩn xu hướng dân chủ hố (phải là quan liêu hố)

50. Tìm phát biểu sai về mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về kinh tế:

51. Có bao nhiêu loại mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về kinh tế:
52. Tìm phát biểu đúng về nguyên tắc chung tổ chức bộ máy quản lý nhà
nước về kinh tế:

53. Tìm phát biểu sai về đặc điểm của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế:


54. Tìm phát biểu sai về nguyên tắc chung tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về
kinh tế:
-

Phân định phạm vi quản lý và phân cấp quản lý
Tập trung hố và phân nhóm chức năng (phải là chun mơn hoá)

Phù hợp giữa các chức năng, nhiệm vụ với quyền hạn; giữa quyền hạn với trách
nhiệm
Hiệu lực và hiệu quả

-

Hạn chế về quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam

-

Có 6 cách

-

Những tín hiệu được thu nhận, xử lý và được sử dụng cho việc đề ra và thực hiện
các quyết định quản lý nhà nước về kinh tế.
Một tín hiệu muốn trở thành thơng tin phải đáp ứng được 2 yêu cầu: (i) hiểu và
giải thích được; (ii)có ích đối với việc ra quyết định hoặc giải quyết nhiệm vụ.
Thông tin luôn phản ánh mối liên hệ qua lại giữa người gửi tin với người nhận tin
và sử dụng
Phương án 2 và 3

55. Phát biểu “Khả năng nhận định, đánh giá và dự báo xu thế chưa cao” là
nói về:
56. Có bao nhiêu cách phân loại cơng cụ quản lý kinh tế:
57. Đặc điểm thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế:
-

58. Tìm phát biểu sai về bộ máy quản lý nhà nước
-


-

Là hệ thống các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương, được tổ chức
theo những nguyên tắc thống nhất và tạo thành một chỉnh thể đồng bộ để thực hiện
các chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của nhà nước
Cơ quan nhà nước là một bộ phận của bộ máy nhà nước, mang tính độc lập tương
đối, có chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ nhất định và được thành lập theo quy
định của pháp luật.
Hai phương án trên đều sai.
Hai phương án trên đều đúng.

-

Pháp luật.
Kế hoạch.
Chính sách
Tất cả các phương án trên

-

Những tín hiệu được thu nhận, xử lý và được sử dụng cho việc đề ra và thực hiện
các quyết định quản lý nhà nước về kinh tế.
Một tín hiệu muốn trở thành thơng tin phải đáp ứng được 2 u cầu: Hiểu và giải
thích được; có ích đối với việc ra quyết định hoặc giải quyết nhiệm vụ
Thông tin luôn phản ánh mối liên hệ qua lại giữa người gửi tin với người nhận tin
sử dụng.
Phương án 1 và 2

-


59. Các công cụ quản lý kinh tế chủ yếu:

60. Tìm phát biểu sai về đặc điểm thông tin trong quản lý nhà nước về kinh tế
-

61. Tìm phát biểu đúng về bộ máy quản lý nhà nước:
-

Là hệ thống các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương, được tổ chức
theo những nguyên tắc thống nhất và tạo thành một chỉnh thể đồng bộ để thực hiện
các chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của nhà nước


-

Cơ quan nhà nước là một bộ phận của bộ máy nhà nước, mang tính độc lập tương
đối, có chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ nhất định và được thành lập theo quy
định của pháp luật.
Hai phương án trên đều đúng
Hai phương án trên đều sai

-

Tính mục đích

-

-


Tổ chức và hoạt động theo uỷ quyền
Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và thực hiện quyền lực
nhà nước
Thực hiện thẩm quyền được nhà nước giao và kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà
nước
Tất cả phương án trên

-

Chức năng đối ngoại

-

Khái niệm về pháp luật
Phương hướng đổi mới luật pháp.
Phân loại văn bản luật
Vai trò của pháp luật

-

Thông tin bên trong, thông tin biến đổi.
Thông tin có hệ thống, thơng tin khơng có hệ thống.
Thơng tin bên trong, thơng tin bên ngồi.
Thơng tin chính thống, thơng tin khơng chính thống

-

Hệ thống văn bản quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm văn bản quy phạm pháp
luật và băn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật gồm văn bản luật và văn bản dưới luật

Phương án A, B đều đúng
Phương án A, B đều sai

-

Cung cấp đủ thông tin cần thiết.
Tính sát thực, năng động
Tính hiện đại, phổ cập
Tất cả các phương án trên

-

Đặc điểm của cơ chế vận dụng quy luật.
Khái niệm về cơ chế vận dụng quy luật
Nội dung của cơ chế vận dụng quy luật.
Chức năng của cơ chế vận dụng quy luật.

62. Phát biểu “Công cụ quản lý nhà nước về kinh tế nhằm quản lý kinh tế vĩ
mơ, tồn bộ nền kinh tế quốc dân” thể hiện đặc điểm gì?
63. Đặc điểm bộ máy nhà nước và cơ quan nhà nước:

-

64. Quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc chức năng nào của nhà nước:
65. Phát biểu “Ban hành các đạo luật tạo mơi trường pháp luật chính thức, ổn
định cho sự hình thành và phát triển các quan hệ kinh tế thị trường” thể
hiện nội dung gì?

66. Tìm đáp án đúng về phân loại thơng tin theo nguồn gốc:


67. Tìm phương án sai:

68. Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống thông tin quản lý

69. Phát biểu “Tổ chức hệ thống để cho hệ thống xuất hiện các điều kiện
tương thích mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng” là đề cập về:

70. Loại kế hoạch nào có nội dung cụ thể kế hoạch trung hạn?


-

Kế hoạch dài hạn
Kế hoạch hàng năm.
Chiến lược.
Tất cả các phương án trên.

-

Khái niệm về cơ chế vận dụng quy luật.
Nội dung của cơ chế vận dụng quy luật.
Chức năng của cơ chế vận dụng quy luật
Đặc điểm của cơ chế vận dụng quy luật.

-

Kế hoạch dài hạn
Kế hoạch hàng năm
Chiến lược
Chương trình.


-

Bổ nhiệm gián tiếp.

-

Kế hoạch hố đội ngũ cán bộ lãnh đạo

-

Đào tạo trước khi làm việc, nâng cao nhiệm vụ và trước khi nhận chức vụ mới.
Đào tạo qua trường, đào tạo nâng cao trình độ và đào tạo trước khi nhận chức vụ.
Cả phương án 1 và 2.
Đào tạo trước khi nhận chức vụ, đào tạo nâng cao trình độ và đào tạo qua trường.

-

Vai trị của văn bản quản lý nhà nước về kinh tế.

71. Phát biểu “Tổng thể những điều kiện, những hình thức, phương pháp áp
dụng các quy luật kinh tế vào hoạt động kinh tế” là nói về

72. Phát biểu “Xác định đồng bộ các mục tiêu, công việc phải tiến hành, nguồn
lực cần huy động để thực hiện một kế hoạch” là đề cập đến?

73. Phương pháp không sử dụng để lựa chọn và bổ nhiệm lãnh đạo:
74. Dự báo tình hình cán bộ lãnh đạo và yêu cầu mới về số lượng, chất lượng
là nói về:
75. Quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý nào là sai?


76. Phát biểu “là cơ sở cho công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động
của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và doanh nghiệp” là đề cập đến:
77. Đặc điểm bộ máy nhà nước và cơ quan nhà nước

- Tổ chức và hoạt động theo uỷ quyền.
- Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và thực hiện quyền lực
nhà nước
- Thực hiện thẩm quyền được nhà nước giao và kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà
nước.
- Tất cả phương án trên

78. Có mấy loại hình quyết định quản lý nhà nước?
-

5 loại hình

-

Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý.
Chức năng nhiệm vụ của tổ chức.
Phương án A và B là sai.
Phương án A và B là đúng.

-

Giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế.

79. Tìm phát biểu sai về căn cứ xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về
kinh tế:


80. Phát biểu “nâng cao chất lượng, phẩm chất năng lực cán bộ, phát huy hiệu
quả, hiệu lực quản lý” là nói về?


81. Nguyên tắc nào không sử dụng để đánh giá cán bộ lãnh đạo
-

Đánh giá thường xuyên theo định kỳ.
Đánh giá chính xác, tồn diện.
Đánh giá khơng thường xun.
Đánh giá công khai, công bằng.



Phân loại.
Xử lý.
Thu thập, chọn lọc.
Bảo quản, giao nộp.
Tất cả đều đúng

-

Phương pháp đánh giá.
Nội dung đánh giá.
Nguyên tắc đánh giá.
Mục đích của việc đánh giá.

-


Đánh giá của cơ quan quản lý cấp dưới.
Tự đánh giá.
Đánh giá theo dư luận.
Đánh giá của thủ trưởng cấp trên trực tiếp.

-

Vừa là yếu tố đầu vào không thể thiếu vừa là nguồn dự trữ tiềm năng cho bất kỳ tổ
chức nào.
Là cơ sở, tiền đề của công cụ quản lý.
Thông tin luôn phản ánh mối liên hệ qua lại giữa người gửi tin với người nhận tin.
Quá trình thu thập, xử lý và truyền đạt thơng tin.

-

Uy tín, cá tính.
Phẩm chất chính trị.
Trình độ học vấn cao nhất.
Năng lực chun mơn, tổ chức, đạo đức.

-

Đạo đức của cán bộ.
Vai trị của cán bộ.
Phẩm chất chính trị.
Yêu cầu đối với cán bộ lãnh đạo.

-

Có 4 cách




Cung cấp đủ thơng tin cần thiết.
Tính sát thực, năng động.
Tính hiện đại, phổ cập
Cả 3 đáp án

82. Tìm phát biểu đúng về các phân hệ của hệ thống thông tin quản lý:

83. Phát biểu tạo động lực phấn đấu cho người lãnh đạo là nói về:

84. Tìm phát biểu sai về phương pháp đánh giá cán bộ lãnh đạo:

85. Tìm phát biểu sai về vai trị của thơng tin trong quản lý nhà nước về kinh
tế:

86. Yêu cầu nào không bắt buộc đối với cán bộ lãnh đạo trong quản lý nhà
nước về kinh tế?

87. Cán bộ lãnh đạo quản lý nhà nước về kinh tế cần “năng lực chun mơn
và tổ chức” là nói về?

88. Có bao nhiêu cách phân loại cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế:
89. Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống thông tin quản lý:


90. Nguyên tắc sử dụng để đánh giá cán bộ lãnh đạo:



Đánh giá thường xuyên theo định kỳ.
Đánh giá công khai, cơng bằng.
Đánh giá chính xác.
Đánh giá tồn diện.
Cả 4 đáp án

91. Khó có thể phân định rõ ràng bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế vì:
-

Quản lý nhà nước nói chung và quản lý nhà nước về nhà nước nói riêng được thực
hiện thơng qua cả ba hệ thống cơ quan quyền lực gồm có lập pháp, hành pháp và
tư pháp (theo nghĩa rộng. hoặc qua hệ thống cơ quan hành pháp (theo nghĩa hẹp).
- Quản lý nhà nước về kinh tế được thực hiện bởi những cơ quan quản lý trực tiếp
và/hoặc cơ quan quản lý gián tiếp.
- Có những cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tập thể về các lĩnh vực kinh tế xã
hội của đất nước hay từng địa phương như quốc hội và hội đồng nhân dân.
 Cả 3 đáp án

92. Tiêu chí để xác định cán bộ lãnh đạo trong quản lý nhà nước về kinh tế?
-

Là công dân Việt Nam.
Được bổ nhiệm đứng đầu một đơn vị.
Được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

-

Mục tiêu dài hạn của đất nước.
Tất cả các phương án.
Thời gian cho phép.

Yêu cầu của các quy luật khách quan.

-

3 loại

-

Khơng có phương án nào đúng.
Yếu tố quan trọng, đầu vào của tổ chức, là nguồn dự trữ tiềm năng của tổ chức.
Khơng có phương án nào sai.
Là cơ sở, tiền đề của công cụ quản lý (đây cũng đúng)

-

Đưa ra phương án sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Là cầu nối giữa dân với các tổ chức phi lợi nhuận.
Trực tiếp tham gia vào các quá trình hoạch định.
Đại diện cho nhà nước, nhân tố đảm bảo sự thành cơng của q trình hội nhập kinh
tế.

93. Phát biểu đúng về căn cứ ra quyết định:

94. Theo quy định của pháp luật hiện hành cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế
gồm mấy loại:
95. Tìm phát biểu đúng về vai trị của thơng tin trong quản lý nhà nước về
kinh tế:

96. Tìm phương án sai khi phát biểu về đội ngũ cán bộ lãnh trong quản lý nhà
nước về kinh tế:


97. Kế hoạch hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo bao gồm các bước:
-

Dự báo tình hình cán bộ lãnh đạo và nhu cầu mới về số lượng và chất lượng.
Kế hoạch trẻ hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo.
Kế hoạch bổ sung và luân chuyển cán bộ lãnh đạo.

-

Mơ hình tập quyền và tản quyền.
Mơ hình phân quyền chức năng và mơ hình phân quyền theo lãnh thổ
Mơ hình tập trung.

98. Các mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về kinh tế:


-

Phương án A và B.



×