Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án tự chọn hoá 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.38 KB, 23 trang )

Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn: 24/8/2012 TC 2: LUYỆN TẬP VỀ ESTE
I. MỤC TIÊU :
Kỹ năng :
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá học.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở, sử dụng bài tập hóa học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới :
Hoạt động của gv hs
Câu hỏi và bài tập định tính:
Câu 1: Chọn câu trả lời chính xác nhất:
A. Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa các chất hữu cơ và rượu.
B. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit vô cơ với rượu.
C. Este là sản phẩm của phản ứng cộng giữa axit hữu cơ với rượu.
D. Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit vô cơ hoặc hữu cơ với
rượu.
Câu 2: Công thức tổng quát của este no đơn chức là:
A. C
n
H
2n
O
2
(n

2). D. C
n


H
2n
O(n

1).
B. C
n
H
2n-2
O
2
(n

1). C. C
n
H
2n+2
O
2
(n

1).
Câu 3: Một hợp chất A có công thức C
3
H
4
O
2
. A tác dụng được với dung
dịch Br

2,
NaOH, AgNO
3
/NH
3
, nhưng không tác dụng được với Na. Công
thức cấu tạo của A phải là:
A. HCOOCH=CH
2
. B. CH
3
COOCH
3
.
C. CH
2
=CHCOOH. D. HCOOCH
2
CH
3
.
Câu 4: Etilenglicol tác dụng với hỗn hợp 2 axit CH
3
COOH và HCOOH thì
sẽ thu được bao nhiêu este chỉ chứa chưc este:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Este metyl metacrylat được điều chế từ:
A. Axit acrylic và rượu metylic.
B. Axit acrylic và rượu etylic.
C. Axit metacrylic và rượu etylic.

D. Axit metacrylic và rượu metylic.
Câu 6: Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất:
A. Thuốc trừ sâu. C. Cao su.
B. Thủy tinh hữu cơ. D. Tơ tổng hợp.
Câu 7: Để tinh chế CH
3
COOH có lẫn C
2
H
5
OH người ta làm như sau:
A. Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH dư, cô cạn lấy sản phẩm cho tác dụng
Câu
1: C
Câu
2: A
Câu
3: a
Câu
4: C
Câu
5: D
Câu
6: B
Câu
7: D
1
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
với H
2

SO
4
ta thu được axit axetic.
B. Cho hỗn hợp tác dụng với Na dư, cô cạn lấy sản phẩm cho tác dụng với
H
2
SO
4
ta thu được axit axetic
C. Cho hỗn hợp tác dụng với K
2
CO
3
dư, cô cạn lấy sản phẩm cho tác dụng
với H
2
SO
4
ta thu được axit axetic
D. Cả A,C.
Câu 8: Trong phản ứng este hóa giữu rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ
chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Chưng cất ngay để tách este.
B. Cho rượu dư hay axit dư.
C. Dùng chất hút nước để tách nước.
D. Cả ba biện pháp A ,B,C.
Câu 9: Dùng hóa chất gì để phân biệt các mẫu thử mất nhãn chứa: Metyl
fomiat và etyl axetat.
A. AgNO
3

/NH
3
. C. Na
2
CO
3
.
B. Cu(OH)
2
/NaOH. D. A và B.
Câu 10: Dùng hóa chất gì để phân biệt vinyl fomiat và metyl fomiat?
A. AgNO
3
/NH
3
. B. Cu(OH)
2
/NaOH.
C. Dung dịch Br
2
. D. A và C.
Câu 11: Este C
4
H
8
O
2
có gốc rượu là metyl thì công thức cấu tạo của este
đó là :
A. CH

3
COOC
2
H
5
. C. HCOOC
3
H
7
.
B. C
2
H
5
COOCH
3
. D. C
2
H
3
COOCH
3
.
Câu 12: Cho este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
có gốc rượu là metyl thì

tên gọi của axit tương ứng của nó là:
A. Axit acrylic. D. Axit oxalic.
B. Axit axetic. C. Axit propionic.
Câu 13: Hợp chất nào sau đây không phải là este?
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
3
.
B. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH
3
. D. C
2
H
5
COCH
3
.

Câu 14: Vinyl axetat phản ứng được với chất nào trong số các chất sau
đây:
A. Dung dịch Br
2
. B. NaOH.
C. Na. D. Cả A và B đúng.
Câu 15: Vinyl fomiat phản ứng được với chất nào trong số các chất sau
đây:
A. AgNO
3
/NH
3
. C. NaOH.
B. Cu(OH)
2
/NaOH. D. Cả 3 câu trên.
Câu 16: Một hợp chất B có công thức C
4
H
8
O
2
. B tác dụng được với
NaOH, AgNO
3
/NH
3
, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu
tạo của B phải là:
A. HCOOCH(CH

3
)
2
. C. C
2
H
5
COOCH
3
.
Câu
8: D
Câu
9: D
Câu
10: C
Câu
11: B
Câu
12: A
Câu
13: D
Câu
14: D
Câu
15: D
Câu
16: A
2
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4

B.CH
3
COOCH
2
CH
3
. D.CH
3
CH
2
COOCH3.
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
Askt
CH
3
COOH + Cl
2

→
ClCH
2
COOH + HCl(1)
HCOOH + 1/2O
2

→
CO
2
+ H
2

O (2)
H
2
SO
4
đặc
CH
3
COOH+C
2
H
5
OH
→
CH
3
COOC
2
H
5
+H
2
O (3)
C
2
H
5
OH+HCl
→
C

2
H
5
Cl + H
2
O (4)
Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng este hóa?
A. (1) và (4). C. (2) và (3).
B. (2) và (4). D. (3).
Câu
17: D
Hoạt động 2.
GV giao bài tập –HS làm
1/Viết các CTCT các este đồng phân của C
4
H
8
O
2
và gọi tên.Những este nào có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương
2/ bài tập từ tên gọi viết CTCT
Metyl fomat,vinyl axetat
Etyl propionat ,metyl acrylat
Bài 1.
HCOOCH(CH
3
)
2
isopropyl fomat

HCOOCH
2
CH
2
CH
3
propyl fomat
CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat
C
2
H
5
COOCH
3
metyl propionate
Bài 2
HCOOCH
3
,CH
3
COOCH=CH
2
C
2

H
5
COOC
2
H
5,
CH
2
=CH-COOCH
3
Rút kinh nghiệm:
3
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 3/9/2012 TC 3: BÀI TẬP VỀ ESTE-CHẤT BÉO
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-ôn tập và củng cố các kiến thức về este –chất béo
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH ,bài tập về chất béo
B.Phương pháp: Đàm thoại –bài tập
C.Chuẩn bị :
-Học sinh ôn lai các kiến thức về este –chất béo
D.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Gv giao bài tập hỗn hợp 2 este
Bài 1.Để xà phòng hoá hoàn toàn
19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức
A,B cần 200ml dung dịch NaOH
1M .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn ,cô cạn dung dịch thu được
hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế
tiếp nhau và 1 muối khan duy nhất
.Xác định CTCT,gọi tên ,% mỗi
este
Bài 2 .Thuỷ phân hoàn toàn hỗn
hợp gồm 2 este đơn chức X,Y là
đồng đẳng cấu tạo của nhau cần
100ml dung dịch NaOH 1M ,thu
được 7,85ghỗn hợp 2 muối của 2
axit là đồng đẳng kế tiếpvà 4,95g
2 ancol bậc 1.Xác định CTCT ,%
mỗi este trong hỗn hợp
Hoạt động 2 Gv giao bài tập về
chất béo
Hs làm –gv chữa bố xung
Bài 3
Đun nóng 4,45kg chất béo
(tristearin)có chứa 20% tạp chất
với dung dịch NaOH.
Nội dung cơ bản
I.Bài tập hỗn hợp este
Bài 1
Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra 1 muối
sau khi xà phòng hoá .Đặt CT chung của 2 este là
RCOOR
RCOOR + NaOH  RCOONa + ROH
Ta có M
RCOOR
=19,4/0,3=64,67g/mol

Hay M
R
+M
R
=20,67.Vậy 2 ancol là
CH
3
OH,C
2
H
5
OH
CTCT của 2 este là HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
%HCOOCH
3
=61,85%
%HCOOC
2
H
5
=38,15%
Bài 2 .Theo định luật
BTKL :m
este
=8,8g,n

este
=0,1mol,CTPT là C
4
H
8
O
2
RCOOR’ + NaOH RCOONa +R’OH
M
RCOONa
=78,5g/mol ,vậy 2 axit là
HCOOH,CH
3
COOH ,mà 2 ancol là bậc 1 nên
CTCT của 2 este là HCOOCH
2
CH
2
CH
3

CH
3
COOC
2
H
5
II. Bài tập về chất béo
Bài 3
(C

17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH  C
3
H
5
(OH)
3

+C
17
H
35
COOH
Khối lượng glixerol thu được
4
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Tính khối lượng glixerol thu
được ,biêt h=85%
Bài 4. Tính thể tích H
2
thu được ở
đktc cần để hiđrôhoa 1 tấn

glixerol trioleat nhờ chất xúc tác
là Ni,giả sử H =100%
Bài 5. Khi xà phòng hoá hoàn
toàn 2,52g chất béo A cần 90ml
dung dịch KOH 0,1M.Mặt khác
,khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04g
chất béo A thu được 0,53g
glixerol.Tính chỉ số axit và chỉ ssó
xà phòng hoá
là:3,56.92.85%/890=0,3128kg
Bài 4
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C

3
H
5
Thể tích H
2
cần : 1 tấn .3.22,4/884=76018lit
Bài 5
n
KOH
=0,1.0,09=0,009mol
m
KOH
=0,009.56=0,504g=504mg
Chỉ số xà phòng hoá : 504/2,52=200
Khối lượng glixerol thu được khi xàphòng hoá
2,52g chất béo là 0,53.2,52/5,04=0,265g
(RCOO)
3
C
3
H
5
+3KOHC
3
H
5
(OH)
3
+3RCOOH
3.56(g) 92(g)

m (g) 0,265(g)
m=0,484g=484mg
chỉ số axit : 504-484/2,52=8
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
Rút kinh nghiệm:
5
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn : 8/9/2012 TC 4: GLUCOZO
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-củng cố và khắc sâu kiến thức về glucozo,tính chất hoá học của glucozo
2.kĩ năng:
-làm bài tập về glucozo,saccarozo nhận biết.
B.Phương pháp : đàm thoại –bài tập
C.Chuẩn bị : học sinh ôn tập các kiến thức về glucozo
D.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Học sinh ôn lại khái niệm
cacbohiđrat,tính chất của glucozo
Hoạt động 2
Gv yêu cầu hs làm bài tập về glucozo
Bài 1 .Đun nóng dung dịch chứa 18g
glucozo với dung dịch AgNO
3
/NH
3
vừa
đủ ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn .Tính khối lượng Ag và AgNO

3
-Hs lên bảng làm
_Gv chữa bổ xung
Bài 2 .Lên men m(g) glucozo thành
ancol etylic với H=80%.Hấp thụ hoàn
toàn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)
2

dư thu được 20g kết tủa .Tính m
Bài 3. Khử glucozo bằng H
2
để tạo
sobitol .Để tạo ra 1,82g sobitol với
H=80%.Tính khối lượng glucozo cần
dùng
Nội dung
I. Glucozo : C
6
H
12
O
6
(M=180g/mol)
CTCT: CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO
Fructozo CH
2

OH-(CHOH)
3
-CO-CH
2
OH
* T/c: tính chất của ancol đa chức và t/c của
anđehit
Trong môi trường bazo : G  F
II Bài tập về glucozo
Bài 1
Ta có số mol Ag = số mol AgNO
3
=2 số mol
glucozo=0,2 mol
Vậy :
m
Ag
=0,2.108=21,6g,m
AgNO3
=0,2.170=34g
Bài 2
C
6
H
12
O
6
2 C
2
H

5
OH + 2CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Số mol glucozo =1/2 số mol
CaCO
3
=0,1mol.vậy số g glucozo
=0,1.180.100/80=22,5g
Bài 3
C
6
H
12
O
6
+H
2
C
6
H
12

O
6

180 182

x 1,82
khối lượng glucozo là
1,82.180.100/182.80=2,24g
Hoạt động 3 .Củng cố HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
6
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Câu1 .Trường hợp nào sau đây có hàm lượng glucozo lớn nhất?
A.máu người B .Mật ong
C.dung dịch huyết thanh D. quả nho chín
Câu2. Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch :
glixerol,fomanđehit,glucozo,ancol etylic
A.AgNO
3
/NH
3
B.Na C.nước brom D.Cu(OH)
2
/NaOH
Rút kinh nghiệm:
7
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 12/9/2012
TC 5: BÀI TẬP VỀ SACCAROZƠ-TINH BỘT-XENLULOZO
A.Mục tiêu
1.kiến thức:

-Củng cố và khắc sâu kiến thức về saccarozơ tinh bột ,xenlulozo
2.kĩ năng:
-kĩ năng làm bài tập về tinh bột và xenlulozo
B.Phương pháp: đàm thoại –bài tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động1
Gv giao bài tập về saccarozo
Hs làm – gv chữa bổ xung
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg
saccarozo thu được m(g)
glucozo.Tính m
Bài 2. Nước mía chứa khoảng
13% saccarozo.Biết H của quá
trình tinh chế là 75%.Tính khối
lượng saccarozo thu được khi tinh
chế 1 tấn nước mía trên.GV yêu
cầu HS ôn tập các kiến thức về
tinh bột và xenloluzo
HS trao đổi nhóm để thấy rõ sự
giống và khác nhau về cấu tạo và
tính chất của tinh bột và xenloluzo

Hoạt động 2
GV giao bài tập về tinh bột
Bài 1. Thuỷ phân 1kg sắn chứa
20% tinh bột trong môi trường
axit với hiệu suất 85%.Tính khối
lượng glucozo thu được
_HS nhận bài tập và làm

-GV chữa bổ xung
Nội dung
IV.Bài tập về saccarozo
Bài 1
C
12
H
22
O
11
+H
2
O C
6
H
12
O
6
+C
6
H
12
O
6
342 180(g)
1kg x(kg)
m =1.180/342=0,526kg
Bài 2
Lượng saccarozo trong 1 tấn nước mía
là:1000.13/100=130g

Lượng saccarozo thu được sau khi tinh chế là:
130.75/100=97,5g
I.So sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc phân
tử ,tính chất của tinh bột và xenloluzo
II Bài tập về tinh bột
Bài 1
Khối lượng tinh bột trong 1kg sắn là:
1000.20/100=200g
(C
6
H
10
O
5
)n +n H
2
O nC
6
H
12
O
6
162n 180n
200g
Khối lượng glucozo thu được là
180.200.85/162.100=188.89g
8
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Bài 2. Cho m(g) tinhbột để sản
xuất ancol etylic,toàn bộ lượng

khí sinh ra đuợc dẫn vào dung
dịch Ca(OH)
2
dư thu được 500g
kết tủa .Biết hiệu suất của mỗi
giai đoạn là 75%.Tính m
Hoạt động 3 .GV giao bài tập về
xenlulozo
-HS nhận bài tập và làm
Bài 1 .Dùng 324kg xenlulozo và
420kg HNO
3
nguyên chấ có thể
thu được ? tấn xenlulozo
trinirat,biết sự hao hụt trong quá
trình sản suất là 20%
Bài 2. Khối lượng phân tử trung
bình của xenlulozo trong sội bông
là 4860000.Tính ssố gốc glucozo
có trong sợi bông trên
Bài 2 . Sơ đồ biến đổi các chất
(C
6
H
10
O
5
)nC
6
H

12
O
6
2nCO
2
2nCaCO
3
162n 200g(h=100 )
Vì H =75% nên khối lượng CaCO
3
thực tế thu
được là 200.0,75.0,75.0,75=84,375g
để thu được 500g CaCO
3
thì khối lượng tinh bột
cần dùng là: 500.162/84,375=960g
III.Bài tập về xenlulozo
Bài 1 .
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
3nHNO3[C
6

H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+3nH2O
Theo PT khối lượng HNO
3
dư ,nên khối lượng sản
phẩm tính theo xenlulozo
324.297.80/162.100=475,2kg=0,4752tấn
Bài 2. Số gốc glucozo là: 48600000/162=300000
Hoạt động 4 .Củng cố
Rút kinh nghiệm:
9
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 16/9/2012 TC 6: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I-II
A.Mục tiêu
1.kiến thức :
- củng cố và khắc sâu kiến thức về este-lipit-cacbohiđrat
-tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất trên
2.kĩ năng : rèn luỵện kĩ năng làm bài tập tự luận và trắc nghiệm
B.Phương pháp: đàm thoại –bài tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm các kiến thức
về este,lipit,cacbohiđrat : CTCT,tính chất
,điều chế
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm các bài tập về este,lipit
-HS nhận bài tập và làm
-GV nhận xét và bổ xung
Bài 1.Khi xà phòng hóa hoàn toàn 6g một este
đơn chức cần 100ml dung dịch KOH 1M ,cô
cạn sản phẩm thu đươc 8,4g muối khan.Xác
định CTCT và gọi tên
-Hs làm bài tập 2 –gv chữa bổ xung

Bài 2.
Thuỷ phân hoàn toàn 2,2g một este đơn chức
bằng 100ml NaOH 1M.Sau đó phải thêm vào
75ml dung dịch HCl1M để trung hoà NaOH
dư,sau đó cạn cẩn thận thu được 6,43 75ghỗn
hợp 2 muối khan ,x ác định công thức cấu
tạo,gọi tên este trên
I.Kiến thức
II. Bài tập
Bài 1.
RCOOR’+NaOHRCOONa+R’OH
Số mol RCOOK=số mol
KOH=0,1mol.Vậy
M
RCOOK
=8,4/0,1=84,vậy R là H

M
RCOOR’
=6/0,1=60,R’ là CH
3
Este là: HCOOCH
3
metyl axetat
Bài 2
RCOOR’+NaOHRCOONa+R’OH
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
Số mol NaOH dư =số mol
HCl=0,075mol,khối lượng
RCOONa=6,4375-0,075.58,5=2,05g
M
RCOONa
=2,05/0,025=82,vậy R là CH
3
.
Ta có : M
RCOOR’
=2,2/0,025=88,R’ là
C
2
H
5
.CTCT là CH
3
COOC

2
H
5
etyl
axetat.
Bài 3
C
6
H
12
O
6
2CO
2
+ 2C
2
H
5
OH
CO
2
+ Ca(CO
3
)
2
CaCO
3
+H
2
O

Số mol glucozo=1/2 số mol CaCO
3
=0,2
10
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Bài 3
Cho glucozo lên men thành ancol etylic,toàn
bộ lượngkhí sinh ra được hấp thụ hết vào dung
dịch Ca(OH)
2
lấy dư thu được 40g kết tủa.Tính khối lượng
glucozo cần dùng ,biết hiệu suất phản ứng đạt
70%
-Tính thể tích dung dịch Ca(OH)
2
1M đã dùng
mol.Khối lượng glucozo cần dùng là:
0,2 .180.100/70=51,4g
Thể tích dung dịch
Ca(OH)
2
=0,4/1=0,4lit
Hoạt động 3: HS làm bài tập trắc nghiệm
.
Câu 1: Để nhận biét glucozo và glierol dùng thuốc thử nào sau đây:
A.Cu(OH)
2
B.AgNO
3
(NH

3
,t
0
) C.Na D.H
2
SO
4
Câu 2: C
3
H
6
O
2
có bao nhiêu CTCT cùng tác dụng với dung dịch NaOH?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 1este thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O thì đo là :
A.este đơn chức B.este no đơn chức C.este không no D.trieste.
Câu 4: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit sẽ thu được:
A.axit axetic và ancol ety lic B.axit axetic và ancol vinylic
C. axaxetic và andehit axetic D.axit foocmic và ancol etylic
Câu 5;Phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất xà phòng:
A.đun nóng dung dịch axit với dung dịch kiềm.
B.đun nóng chát béo với dung dịch kiềm
C.đun nóng glixerol với axit
D.A,C đều đúng
Câu 6.Đun nóng 9g axit axetic với 9g ancol etylic (H

2
SO
4
đặc) thu được m(g) este với hiệu
suất phản ứng đạt 80%.Giá trị của m là:
A.13,2g B.16,5g C.10,56g D.21,53g.
Câu 7. Để tráng 1 cái gương hết 5,4g Ag ,người ta dùng mg glucozo .giá trị của m là:
A.4,5g B.18g C 9g D.8,55g
Câu 8. phản ứng thuỷ phân tinh bột xảy ra trong môi trường:
A.axit B.bazo C.trung tính D.kiềm nhẹ
Rút kinh nghiệm:

11
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 20/9/2012 TC 7: LUYỆN TẬP TẬP VỀ AMIN
A.Mục tiêu:
1.kiến thức:
-củng cố và khắc sâu kiến thức về amin,tính chất hoá học của amin
2.kĩ năng :
-rèn luyện kĩ năng làm bài tậptự luận và trắc nghiệm
B.Phương pháp: đàm thoại-bài tập
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoat động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS trao đổi nhóm về
CTCT,tính chất hoá học của
amin

Hoạt động 2
GV giao bài tập về amin ,HS làm

Bài 1.Trung hoà 50ml dung dịch
metyl amin cần 30ml dung dịch
HCl 0,1M.Giả sử thể tích không
thay đổi,tính nồng độ mol/l của
metyl amin
-GV chữa bổ sung
Bài 2.Cho nước brom dư vào
aniline thu được 16,5g kết
tủa.Tính khối lượng aniline trong
dung dịch.
-HS nhận bài tập và làm ,GV
chữa
Bài 3
.Cho 1,395g anilin tác dụng hoàn
toàn với 0,2l dung dịch HCl
1M .Tính khối lượng muối thu
được
I.Bài tập về amin
Bài 1
n
HCl
=0,1.0,03=0,003mol
CH
3
NH
2
+ HCl CH
3
NH
3

Cl
0,003 0,003
C
M
=0,003/0,05=0,06M
Bài 2
C
6
H
5
NH
2
+Br
2
C
6
H
2
Br
3
NH
2
Số mol 2,4,6-tribromanilin=16,5/330=0,05mol
Khối lượng aniline thu được là: 93.0,05=4,65g
Bài 3
Số mol anilin=1,395/93=0,015mol
Số mol HCl=0,2mol
C
6
H

5
NH
2
+HCl C
6
H
5
NH
3
Cl
0,015 0,015
Khối lượng muối thu được là:0,015.129,5=1,9425g
Hoạt động 3
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1.Chất nào sau đây có lực bazo lớn nhất ?
12
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
A.NH
3
B.C
6
H
5
NH
2
C .(CH
3
)
3
N D,(CH

3
)
2
NH
Câu2.Dãy các amin được xếp theo chiều tăng dần lực bazo là:
A.C
6
H
5
NH
2
,CH
3
NH
2
,(CH
3
)
2
NH
B.CH
3
NH
2
,(CH
3
)
2
NH,C
6

H
5
NH
2
C.C
6
H
5
NH
2
,(CH
3
)
2
NH,CH
3
NH
2
D.CH
3
NH
2
,C
6
H
5
NH
2
,(CH
3

)
2
NH
Câu 3.Phản ứng của aniline với dung dịch brom chứng tỏ
A.nhóm chức và gốc hiđrocacbon có ảnh hưởng qua lai lẫn nhau
B.Nhóm chức và gốc hiđrocácbon không có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau
C.nhóm chức ảnh hưởng đến t/c của gốc hiđrocacbon
D.gốc hiđrocacbon ảnh hưởng đến nhóm chức
Câu4.Hoá chất có thể dùng để nhận biết phenol và aniline là:
A.dung dịch brom. B .H
2
O C.Na D.dung dịch HCl
Câu5 . Amin đơn chức có 19,178% nito về khối lượng .CTPT của amin là:
A.C
4
H
5
N B.C
4
H
7
N C.C
4
H
11
N D.C
4
H
9
N

Rút kinh nghiệm:
13
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày 22/9/2012
TC 8 LUYỆN TẬP VỀ AMINO AXIT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :
- củng cố và khắc sâu kiến thức về amino axit,tính chất của amino axit
2.Kĩ năng:
-rèn luyện kĩ năng làm bài tập
II.Phương pháp: Đàm thoại-bài tập
III.Chuẩn bị: HS ôn tập lại các kiến thức về amino axit
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về
amin,tính chất của amin
Hoạt động 2
GV giao bài tập về amin –HS nhận
bài tập và làm
Bài 1. Một amino axit A có 40,4%
C,7,9%H,15,7%N,36%O về khối
lượng và M=89g/mol.Xác định
CTPT của A
-GV nhận xét và bổ sung
Bài 2.Cho 0,1molamino axit A phản
ứng vừa đủ với 100ml dung dịch
HCl 2M .Mặt khác 18g A cũng phản
ứng vừa đủ với 200ml dung dịch
HCl trên.Xác định khối lượng phân

tử của A
Bài 3.X là 1 amino axit,khi cho
0,01mol X tác dụng với HCl thì
dùng hết 80ml dung dịch HCl
0,125M và thu được 1,835g muối
khan,Khi cho 0,01mol X tác dụng
với dung dịch NaOH thì cần dùng
25g dung dịch NaOH 3,2% .Xác
định CTPT và CTCT của X
I. Kiến thức cơ bản
II.Bài tập về amin
Bài 1
Gọi CTĐG của A là CxHyOzNt
Ta có
x:y:z:t=40,4/12:7,9/1:36/16:15,7/14=3:7:2:1
Công thức phân tử của A là ( C
3
H
7
O
2
N)n
=89.Vậy n=1
Công thức phân tử là C
3
H
7
O
2
N

Bài 2
Ta có 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2mol
HCl.Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ
0,4mol HCl trên.Vậy A có khối lượng phân tử
là; 18/0,2= 90g/mol
Bài 3
Số mol HCl=số mol X=0,01mol.X có 1 nhóm
NH
2
RNH
2
+ HCl RNH
3
Cl
0,01 0,01
m
X
=m
m
-m
HCl
=1,835-36,5.0,02=1,47g
M
X
=147g/mol
n
NaOH
=2n
X
=0,01mol,vậy X có 2 nhóm COOH

và X có dạng R(NH
2
)(COOH)
2
,do đó R là C
3
H
5
Hoạt động 3
HS làm bài tập trắc nghiệm
14
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Câu1.Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính,ta có thể dùng phản ứng của chất
này với
A.dung dịch KOH và CuO
B.dung dịch KOH và HCl
C.dung dịch NaOH và NH
3
D.dung dịch HCl và Na
2
SO
4
Câu 2.Phân biẹt 3 dung dịch : H
2
N-CH
2
-COOH,CH
3
COOH và C
2

H
5
NH
2
, chỉ cần dùng
thuốc thử là:
A.dung dịch HCl B.Na C.quỳ tím C.dung dịch NaOH àCau Câu
3.Phát biểu nào sau đây là đúng
A.Amino axit là hợp chất đa chức có 2 nhóm chức
B.Amino axit là hợp chất tạp chức có 1nhom COOH và 1 nhóm NH
2
C.Amino axit là hợp chất tạp chức có 2nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
D.Amino axit là hợp chất tạp chức chứa đồng thời 2 nhóm chức NH
2
và COOH
Câu 4.Cho m (g) anilin tác dung với dung dịch HCl dư .Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 15,54g muối khan .Hiệu suất phản ứng 80% thì giá trị của m là
A.11,16g B.12,5g C.8,928g D.13,95g
Câu 5.Để tách riêng hỗn hợp benzene,phenol,aniline ta dùng các hoá chất nào (các dụng
cụ đầy đủ)
A.dung dịch bom,NaOH,khí CO
2
B.dung dịch NaOH,NaCl,khí CO
2
C.dung dịch brom,HCl,khí CO
2
D.dung dịch NaOH,HCl,khí CO
2
Rút kinh nghiệm:


15
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 26/9/2012 TC 9: BÀI TẬP VỀ PEPTIT-PROTEIN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về peptit-protein,tính chất của chúng
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về peptit-protein
II.Phương pháp: đàm thoại-bài tập
III.Chuẩn bị : HS ôn tập các kiến thức về peptit-protein
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về cấu
tạo ,tính chất của peptit-protein
Hoạt động 2
GV giao bài tập về peptit-HS làm
Bài 1.Thực hiện phản ứng trùng ngưng
2 amino axit glyxin và alanin thu được
tối đa ? đi peptit.Viết CTCT và gọi tên
-HS làm bài tập 2
Bài 2. Viết các CTCT và gọi tên các
tripeptit có thể hình thành từ
glyxin,alanin,phenylalanine(C
6
H
5
CH
2
-

CH(NH
2
)-COOH)
Bài 3.Thuỷ phân 1kg protein X thu
được 286,5g glyxin.Nếu phân tử khối
của X là 50 000 thì số mắt xích glyxin
trong phân tử X là?
I.Kiến thức
II.Bài tập về peptit
Bài 1
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH
H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH(CH
3

)-COOH
Ala-Ala
H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH
Ala-Gly
Bài 2
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-
CH(C
6
H
5
CH
2
)-COOH Gly-Ala-Phe
Gly-Phe-Ala,Ala-Gly-Phe,Ala-Phe-Gly
Phe-Ala-Gly,Phe-Gly-Ala
Ala-Ala-Ala
Bài 3
n

X
1000:50 000=0,02mol
n
Gly
=286,5:75=3,82mol;số mắt xích là
3,82:0,02=191
Hoạt động 3 HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1.Chọn câu sai trong các câu sau
A.phân tử các protit gồm các mạch dài polipeptit tạo nên
B.protit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng
C.khi cho Cu(OH)
2
vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím
D.khi nhỏ axit HNO
3
vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Câu 3.Thuỷ phân hpàn toàn protit sẽ thu được sản phẩm
A. amin B.aminoaxit C.axit D.polipeptit
Câu 4 Để phân biệt glixerol,glucozo,lòng trắng trứng ta chỉ dùng
16
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
A.Cu(OH)
2
BAgNO
3
C.dung dịch brom D.tất cả đều sai
Câu 5.mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và 1 số tạp chất khác,để khử mùi tanh của cá
trước khi nấu nên:
A.ngâm cá thật lâu trong nước để các amin tan đi
B.rửa cá bằng dung dịch thuốc tím có tính sát trùng

C.rửa cá bằng dung dịch Na
2
CO
3
D.rửa cá bằng giấm ăn
Câu 6.Số đồng phân cấu tạo của peptit có 4 mắt xích được tạo thành từ 4 amino axit khác
nhau là
A.4 B .16 C.24 D.12
Câu 7. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
A.enzim là những chất hầu hết có bản chất protein,có khả năng xúc tác cho các quá trình
hoá học,đặc biệt là trong cơ thể sinh vật
B.enzim là những protein có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học,đặc biệt là trong
cơ thể sinh vật
C.enzim là những chất không có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình
hoá học,đặc biệt là trong cơ thể sinh vật
D.enzim là những chất hầu hết không có bản chất protein.
Rút kinh nghiệm:
17
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn : 28/9/2012 TC 10: BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG III

I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về amin, amino axit, peptit, polime
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài tập , kĩ năng làm bài tập nhận biết
II. Phương pháp : Đàm thoại – trao đổi nhóm
III. Chuẩn bị : HS ôn tập các kiến thức về amin,amino axit, polime
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS trao đổi nhóm các kiến thức về

amin, amino axit, peptit, polime
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm bài tập về amin
- HS làm việc theo nhóm và theo yêu
cầu của GV
Bài 1 . Cho 1,395g anilin tác dụng hoàn
toàn với 0,2 lit HCl 1M.Tính khối lượng
muối thu được
Hoạt động 3
Bài 2 .Cho 0,02mol amino axit A tác
dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl
0,25 M.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng
thu được 3,67g muối khan.Xác định
phân tử khối của A
Bài 3.
Este A được điều chế từ aminoaxit Y và
ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với
H2 bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3g
X thu được 17,6 g CO2 , 8,1 g H2O ,
1,12lit N
2
(đktc) .Xác định CTCT thu
gọn của A
I. Kiến thức
II. Bài tập
Bài tập về amin

Bài 1
Số mol C
6

H
5
NH
2
= 1,395: 93=0,15mol
Số mol HCl=0,2mol
C
6
H
5
NH
2
+ HCl C
6
H
5
NH
3
Cl
Khối lượng muối thu được là :
0,15.129,5=1,9425g
Bài tập về amino axit
Bài 2
Số mol HCl = 0,08.0,25=0,02mol
Số mol A= số mol HCl nên A có 1
nhóm NH
2
H
2
NR(COOH)

n
+ HCl
H
3
NClR(COOH)
n
M (muối ) =3.67:0,02=147g/mol
Bài 3
M
X
=51,5.2=103
Công thức của este có dạng :
NH
2
-R-COOC
2
H
5
mà M =103, vậy R là
CH
2
. CTCT là: H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5
18

Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS làm bài tập về polime
HS làm theo yêu cầu
Bài 4.
Tiến hành trùng hợp 41,6g stiren với
nhiệt độ xúc tác thích hợp . Hỗn hợp sau
phản ứng tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 16g brom.Khối lượng polime thu
được là ?

Bài tập về polimme
Bài 4
Số mol stiren : 41,6:104=0,4mol
Số mol brom: 16:160=0,1mol.
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với
dung dịch brom , vậy stiren còn dư
C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBr-

CH
2
Br
0,1 0,1
Số mol stiren đã trùng hợp =0,4-0,1=0,3
Khối lượng polime=0,3.104=31,2g
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức đã học
Rút kinh nghiệm:
19
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn 1/10/2012 TC 11: LUYỆN TẬP VỀ POLIME-VẬT LIỆU POLIME
1.Kiến thức
I.Mục tiêu:
- củng cố và khắc sâu kiến thức về polime, các phương pháp điều chế polime
2.Kĩ năng -rèn luyện kĩ năng làm bài tập về polime
II.Phương pháp : Đàm thoại- trao đổi nhóm
III.Chuẩn bị : HS ôn tập các kiến thức về polime
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về cấu
tạo ,tính chất ,cách điều chế polime
-HS làm việc theo nhóm
-đại diện các nhóm báo cáo –GV nhận
xét và bổ sung
Hoạt động 2
-GV giao bài tập về polime
Bài 1. Từ 13kg axetilen có thể điều chế
được ? kg PVC(h=100%)
Bài 2.Hệ số trùng hợp của polietilen

M=984g/mol và của polisaccarit
M=162000g/mol là ?
Bài 3. Tiến hành trùng hợp 5,2g stiren.
Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với
100ml dung dịch brom 0,15M, cho tiếp
dung dịch KI dư vào thì được 0,635g
iot.Tính khối lượng polime tạo thành
I.Kiến thức cơ bản
II.Bài tập
Bài 1.
nC
2
H
2
nCH
2
=CHCl(- CH
2
-CHCl -)n
26n 62,5n
13kg 31,25 kg
Bài 2.ta có (-CH
2
-CH
2
-)n =984, n=178
(C
6
H
10

O
5
) =162n=162000, n=1000
Bài 3.PTPƯ
:nC
6
H
5
CH=CH
2
(-CH
2
-CH(C
6
H
5
)-)
C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBrCH

2
Br
Br
2
+ 2KI  I
2
+2KBr
Số mol I
2
=0,635:254=0,0025mol
Số mol brom còn dư sau khi phản ứng với
stiren dư = 0,0025mol
Số mol brom phản ứng với stiten dư =0,015-
0,0025=0,0125mol
Khối lương stiren dư =1,3g
Khối lượng stiren trùng hợp = khối lượng
polime=5,2-1,3=3.9g
Hoạt động 3 HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1.Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A.stiren B.toluen C.propen D.isopren
20
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Câu 2. Trong các nhận xét dưới đây ,nhận xét nào không đúng
A.các polime không bay hơi
B.đa số các polime khó hòa tan trong dung môi thông thường
C.các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
D.các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit
Câu 3.Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A.tơ nhân tạo B .tơ bán tổng hợp
C.tơ thiên nhiên D.tơ tổng hợp

Câu 4.Để điều chế polime người ta thực hiện
A.phản ứng cộng
B.phản ứng trùng hợp
C.phản ứng trùng ngưng
D.phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng
Câu 5.Đặc điểm của các monome tham gia phản ứng trùng hợp là
A.phân tử phải có liên kết đôi ở mạch nhánh
B.phân tử phải có liên kết đôi ở mạch chính
C.phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh
D.phân tử phải có cấu tạo mạch nhánh
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học
Rút kinh nghiệm:
21
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
Ngày soạn : 15/10/2012 TC 12: ÔN TẬP CHƯƠNG III – IV
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về amin, amino axit, peptit, polime
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài tập , kĩ năng làm bài tập nhận biết
II. Phương pháp : Đàm thoại – trao đổi nhóm
III. Chuẩn bị : HS ôn tập các kiến thức về amin,amino axit, polime
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
HS trao đổi nhóm các kiến thức về
amin, amino axit, peptit, polime
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm bài tập về amin
- HS làm việc theo nhóm và theo yêu
cầu của GV
Bài 1 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g amin

no , đơn chức mạch hở cần 10,08 lit oxi
(đktc) . CTCT của amin đó là?
Hoạt động 3
GV giao bài tập về amino axit- HS làm
việc theo nhóm
Bài 2 . Cho 15,1 g amino axit đơn chức
tác dụng với HCl dư thu được 18,75 g
muối . Xác định CTCT của amin trên
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS làm bài tập về polime
HS làm theo yêu cầu
Bài 3.
Polime X có phân tử khối M=280000
g/mol và hệ số trùng hợp là 10000

I. Kiến thức
II. Bài tập
Bài tập về amin
Bài 1 .4n C
n
H
2n+3
N + (6n +3) O
2
4n
4 (14n + 17) 6n +3
6,2g 0,45
CO
2
+ 2(2n +3) H

2
O
Giải ra ta được n=1. CTCT : CH
3
NH
2
Bài tập về amino axit
Bài 2.
NH
2
RCOOH + HCl NH
3
ClRCOOH
Khối lượng HCl = 18,75-15,1=3,65g , số
mol HCl = 0,01mol
Phân tử khối của amino axit=151
M
R
=151-45-16= 80. Vậy R là :C
6
H
5
CH-
CTCT : C
6
H
5
CH(NH
2
) COOH

Bài tập về polimme
Bài 3
M monome:280000:10000=28
Vậy M=28 là C
2
H
4
Hoạt động 5 HS làm bài tập trắc nghiệm
22
Tự chọn Hóa 12CB, Sưu tầm và chỉnh sửa chút chút, Nguyen Dang The, THPT QL4
1.Anilin không tác dụng với chất nào ?
a. C
2
H
5
OH b.H
2
SO
4
c.HNO
2
d.NaCl
2. Để tách riêng từng chất trong hỗn hợp gồm benzen , ạnilin, phenol, ta chỉ cần dùng hoá
chất (dụng cụ , đk thí nghiệm đầy đủ)
a.Br
2
, NaOH ,khí CO
2
b.NaOH, NaCl, khí CO
2



c. Br
2
, HCl, khí CO
2
d . NaOH, HCl, khí CO
2

3. Amin đơn chức có 19,178% nitơ về khối lượng .CTPT của amin là
a. C
4
H
5
N b.C
4
H
7
N c.C
4
H
11
N d.C
4
H
9
N
4. Cho lượng dư anilin tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1mol H2SO4 loãng
.Lượng muối thu được là:
a.19,1g b.18,7g c. 27,6g d. 28,4g

5. Cho m (g) anilin tác dụng với dung dịch HCl dư .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 15,54g muối khan .Hiệu suất của phản ứng là 80% thì giá trị của m là:
a.11,16g b. 12,5g c.8,928g d.13,95g
6. Phân biệt 3 dung dịch : H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
NH
2
chỉ cần dùng 1 thuốc thử
nào ?
a. HCl b.Na c. quỳ tím d. NaOH
7. Cho 0,01mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02mol HCl hoặc 0,01mol NaOH
.Công thức của X có dạng
a. H
2
NRCOOH b. H
2
N R (COOH)
2
c. (H
2
N)
2

R COOH d.(H
2
N)
2
R (COOH)
2
8. Nhựa phenol fomanđehit được điều chế từ phenol và fomanđehit bằng loại phản ứng nào
?
a. trao đổi b. axit-bazo c. trùng hợp d. trùng ngưng
9. Khi cho H
2
N(CH
2
)
6
NH
2
tác dụng với axit nào sau đây thì tạo ra nilon-6,6.
a. axit oxalic b. axit ađipic c. axit malonic d.axit glutamic
10. Poli(vinyl clorua) được điều chế theo sơ đồ:
X Y  Z PVC
X là chất nào trong các chất sau?
a. metan b .etan c. butan d. propan
Hoạt động 6: Củng cố kiến thức toàn bài
Rút kinh nghiệm:
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×