Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-1/24-
DANH SÁCH NHÓM
1. Hoàng Khoa Anh
2. Ánh Hng
3. Trn Th Ngc Huyn
4. Nguyn Hunh Hnh Phúc
5. Hà Lê Anh Phi
6.
7. Lê Ngc Minh Tú
8. Lê Th Thúy Vy
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-2/24-
Câu 1: Phân tích thực trạng Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong điều kiện hiện nay
1. Tổng quan về quy mô vốn, tài sản
Theo s liu thng kê ca NHNN vào cui tháng 06/2012 ta có mt s n v các NH ti
Vit Nam theo bng sau:
THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
( 30/6/2012 )
hình
TCTD
ROA
ROE
an
toàn
cho
vay
trung
dài
huy
g
NHTM
NN
1,979,203
0.48
132,411
14.48
111,349
27.84
0.45
5.35
10.84
22.43
102.51
NHTM
CP
2,210,389
-2.29
183,809
6.73
172,108
4.78
0.27
3.00
14.28
10.55
75.78
NH
Liên
doanh,
ngoài
534,435
-2.26
87,075
0.44
74,303
0.33
0.71
3.96
31.12
-1.08
98.96
Công
ty tài
chính,
cho
thuê
168,721
-0.24
11,415
-19.52
25,076
0.00
-0.01
-0.12
8.65
18.41
129.04
QTD
TW
13,167
7.89
2,174
0.01
2,025
0.01
1.68
8.41
40.83
-4.18
97.62
Toàn
4,905,915
-0.85
416,884
6.64
384,861
8.70
0.39
3.96
14.19
14.47
90.97
( Đơn vị: tỷ đồng, %)
Ghi chú:
-
-
cáo);
- -
-
- -NHNN.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-3/24-
Bảng xếp hạng các ngân hàng của Vietnam Credit
A
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
BBB
BB
Gòn -
B
VID Public, Phát tri
CCC
D
Một số chỉ tiêu so sánh của vài ngân hàng lớn
Ngân hàng
(%)
vay (%)
(%)
Agribank
21,83
27,72
25,25
11,40
BIDV
13,43
15,05
13,75
10,60
14,70
VCB
12,10
10,41
13,22
13,58
18,39
VietinBank
10,55
11,38
10,24
9,66
14,63
ACB
5,74
3,32
5,41
11,48
28,46
Sacombank
3,73
3.33
3,88
5,11
12,31
Techcombank
3,22
2,50
3,33
6,34
21,03
EAB
2,43
2,89
15,33
- AAA:
- AA:
- A:
- BBB:
- BB:
- B:
- CCC:
- CC:
- C:
- D:
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-4/24-
2. Công nghệ
H
,
5
Ba liên m
-PTNT (Agri
hàng, Internet
Trong
H
Hành la
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-5/24-
Thanh toán điện tử tại Việt Nam đã bắt đầu phát triển, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế ng
vi tia nó. Nhng hn ch n s phát trin ca n t trong thi gian va
- Còn thi, chính sách khuyn khích thn t, do vy mc dù s ng
th n ch y rút tin mt; thanh toán bng th qua POS c
chp nhn th ng thu tin mt.
- H tng k thut phc v n t phát tring b
c s tt.
- Mt s n thanh n t ban hành còn chm ho
c thc hin nghiêm túc. Hành lang pháp lý cho các dch vn t mi, hii
cn tip tc b sung, hoàn thi ng yêu cu ca thc tin.
- Công tác thông tin tuyên truyn, qung bá, ph bing di s du c
g và kp thi; s hiu bit ci dân v các dch v n t còn hn
ch.
- Ngoài ra, tâm lý e dè, ngi tìm hiu và s dng công ngh mi, s rn t và thói
quen s dng tin mt c ngi, cn có th khc phc dn.
Để đẩy mạnh phát triển thanh toán điện tử ở Việt Nam cùng vi xu th hi nhp và phát trin ca Vit
nam vc trên th giu kin và và dch v n t mi trên th gii
không ngng phát trin mnh m da trên công ngh mi, hii, thân thuc vi s dng thì:
- Một là, cn tip tc b sung, hoàn chnh khuôn kh chính sách cho phát trin thanh
n t.
- Hai là, phát trin t, trng tâm là phát trin thanh toán th
dng hóa dch v th vi nhiu sn phm tin ích; s dng chính sách khuyn khích vt ch chp
nhn th tích cc thc hin thanh toán bng th y mnh phát trin t
n tho
- Ba là, tip tc m rng và phát tri h tng k thun t p trung ngun
l phát tri h tng cho mi chp nhn thy mnh kt ni liên thông mi POS
trên toàn quc; hoàn thành xây dng Trung tâm chuyn mch th thng nh
- Bốn là, phi hp v liên quan trin khai các biu tranh, phòng chng
ti phn t.
- Năm là, y mnh công tác thông tin, qung bá, tuyên truyn, ph bing dn trong toàn xã hi
n t tr thn thanh toán quen thuc vi dân.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-6/24-
3. Nhân lực
i vi mt ngành kinh doanh dch v u t quan
trng quynh sc mnh cc. Trong quá trình giao dch trc tip vi khách hàng, nhân viên chính là
mt yu t chng dch v ngân hàng. Tuy nhiên, hin nay ngun nhân lc cht
c ngh nghip còn thing vi nhu cu thc t. Công tác tuyn do
lc coi trc, nên ri ro tác nghi
Hin ti, h thi mt vi s tình trng tha nhân s, và làn sóng chuyn dch nhân
s nhng hp nht, sáp nh, chun b din ra mnh m trong thi gian ti. Nhiu lãnh
o t phó tc tr lên nhng NH nh có s
i ln v nhân s sau khi hp nht, sáp nhp vì quá trình tái ci,
thi nhân s phù hp vi chic kinh doanh mi. S bing n ra c vi
NHTM ln và NHTM nh, c vi nhân s cao cp ln nhân viên NH cp thp. T n nay nhiu NHTM
thay t c (CEO) và nhio cao cp khác. Lý do ci này có nhiu
yu là có s i ch c bit, do t m
p phép m rng mi hong nên nhiu NHTM tha nhân s bc trung và thp. Có th thy s
i v nhân s h thng NHTM hin nay v t tt yu và tích cc trong l
trình tái cn v nhân s n hiu qu hong ca không ít NH b nh
ng. Bên c bing nhân s liên tc trong h thng NHTM thn ngành NH
hi
nguồn nhân lực mới cũng chưa đáp ứng được yêu cầu của các ngân hàng cả về số
lượng và chất lượng:
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các ngân hàng trong thời gian tới là:
-
- ngân hàng
-
-
-
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-7/24-
-
Nam.
- -
n tài chính - ngân
- -
-
chính - -
4. Vấn đề điều hành, quản trị tại các NHTM Việt Nam
Các NHTM, vc thù là các t ch ri ro cao và m ng ln thì vn
qun tr là rt quan trc bii vi mt Nam, khi ngân hàng là ngun tài
chính bên ngoài cc k quan tri vi doanh nghip. Mt ngân hàng yu kém trong qun tr s không ch gây
tn tho nên nhng ri ro nhnh mang tính dây chuy
c li. Rõ ràng, kh ca ngân hàng càng cao, kh tr cho khu vc doanh
nghip s càng ln.
Thc t, vic qun tr ti nhic coi là mô hình tht s
cn thit cho phát trin kinh doanh. Mô hình tổ chức và quản lý của các ngân hàng vẫn bộc lộ một số nhược
điểm:
- Ti mt s NHTM, vai trò thc t cc phân biu này có
th dn hai kh c các lung thông tin ch yu v ho
xây dng, kim tra các mc tiêu chic và các quynh phòng nga ri ro; hop quá sâu
vào các hong qung ngày;
- Mô hình t chc cn, vn còn tình trng các phòng ban nghip v t tr s
c phân nhim theo nghip v a ging phân
nhim theo nhóm khách hàng và loi hình dch v quc tt cp ln nht v cu trúc qun
lý và phát trin sn phm mi, hn ch kh c v ng nhu cu khách hàng;
- Thiu các b phn liên kt các hong, các quynh gia các phòng ban nghip vu kin
u hành bao quát toàn din hong và tp trung nhân lng chic.
- Thi d liu v phân tích, d n lnh tm nhìn
trung, dài hn - công c qun ca các NHTM hii, nên các NHTM còn lúng túng trong vic hoch
nh chic phát trin dài hn.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-8/24-
- t lp các y ban theo thông l nh ca Lut
ng ca nhng y ban này còn yu. Ti mt vài ngân hàng, y ban qun lý ri ro, y ban nhân s và mt s y
c thành lng còn hn ch và không thc hic ch
Ti nhiu NHTM c phn, các c ng là nhng c ng dành quyn kim soát
tuyi không nhng trong các v ching, mà c trong các quynh quan trng thuc
thm quyn cu hành.
Một số NHTM chưa quan tâm đúng mức đến quản trị nội bộ: Qun tr ni b bao gm tt c các hong
trong phm vi ni b n dch v mà ngân hàng cung cp cho khách hàng, t qun tr ngun nhân lc,
qun tr tài chính, qun tr n qun tr ri ro, qun tr u, qun tr th ng. Thi gian gn
n tr ni b c quan tâm nhin phm v qun tr ngân hàng,
dng thông tin và vic s dng tri a sn ph nh
qun tr thng k toán qun tr c hiu qu ca tng sn phm ca
các khc ri ro và li nhun ca NHTM. Các gii pháp qun tr r
i hiu qu thit thc cho hong qun tr ri ro.
Nhng hn ch v qun tr ngân hàng ti Vit Nam phn nhiu là do hành lang pháp lý và khuôn khổ cho
hoạt động quản trị chưa hoàn thiện, thiu mt h thng lu v qun lý t chc và qun tr. Có mt s
tht khá tr trêu là t c ti nay, b lut liên quan trc tip ti các hong tín dng, hay t chc tín dng li
không h có m cp c th ti các v t chc và qun tr. K c khi Lut DN mc si vào
v qun tr DN cn b ng. Không có lut, NHTM phi da vào các
Ngh t xây d qun tra gii luy, bt chp vic Vi
i hàng lot nhng b lut m chun b n chính thc hòa nhp kinh t quc t
bn pháp lý v t chc, QTNH vm chí có mt s m không còn phù hp vi hoàn cnh thc
tin trong hong cm yu ca h thng NHTM Vit Nam chính là ngun vu
l còn quá thp, ngun nhân lc, cán b o nhing yêu cu hi nhp quc
t.
Thời gian tới các NHTM Việt Nam cần:
Thứ nhất, là mt b lut hoàn chnh. Hi nhp quc t i hp tác,
tip cn các lung vn và tr giúp k thut quc t cho ngân hàng Vit Nam, góp phn làm cho qun tr ca h
thng ngân hàng Vit Nam phù h và chun mc quc t. Song QTNH c
tng th t qun tr mc tiêu - chin t chc - hoc bit là qun tr ri ro mi mang li s an
to mt s i có tính chic v QTNH, mt b Lut rành r thay cho Ngh nh là
cn thit.
Thứ hai, u li mô hình t chc ca ngân hàng. Mô hình t chc ca mt s NHTM hin nay thích
hu kin hong vi qui mô nh, m tp trung quyn lc cao. Khi mt NHTM có qui mô ngày
càng ln vi s ng chi nhánh ngày càng nhiu, khng và tính cht công vic ngày mt phc t
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-9/24-
mô hình t chy s bc l nhng hn ch, nht là trong vic t chc và b trí các phòng nghip v c
cp qun lý theo loi hình nghip vng qun lý theo th
ng phc v. Rõ ràng, vi áp lc cnh tranh, yêu cu chun hoá hong t chng
gn nh, hiu qu i vi c các ngân hàng l.
Thứ bac qun tr ni b ca các NHTM. QTNH nói chung và qun tr ri ro nói riêng,
cn da trên mt s nguyên tc sau: nguyên tc chp nhn ri ro; nguyên tu hành ri ro cho phép; nguyên
tc quc lp các ri ro riêng bit; nguyên tc phù hp gia m ri ro cho phép và kh
nguyên tc hiu qu kinh t, nguyên tc hp lý v thi gian và phù hp vi chic chung c
thc hin tt nhng nguyên tc này, ngoài vic qun lý tt tài sn n - tài sn có theo nguyên tc ca U ban
Basel, xây dn tr lành mnh, tng thun li cho vic áp dng các nguyên tc và thông
l qun tr ri ro, các NHTM cn chú trng nâng cao chng công tác kim soát ni b áp dng h
thng công ngh ngân hàng hi phát hin nhng tim n ri ro, có bin kp th
n mn kim tra, kim soát ni b d t tính sáng to trong công vic.
c yêu cu hi nhp, h thng NHTM Vit Nam vn còn nhiu vic phn
chú trng áp dng mô thc qun tr DN hii theo thông l quc tng ti s phát trin bn vng ca c h
thng.
Câu 2: Định hướng chiến lược phát triển của NH Việt Nam trong điều kiện hiện nay? Nhận xét
1. Các xu hướng chính ảnh hưởng đến sự phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam
- Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
Hi nhp kinh t quc t có th ng ch o chi phi s phát trin ca ngành ngân hàng
trong nhi nhii cho s phát trin ca khu vc tài chính ca Vit Nam. Quá trình hi
nhp sâu rng s giúp ngành ngân hàng Vit Nam tip cn các ngun vn t th ng tài chính quc t mt cách
d c phát hành trái phiu, niêm yt c phiu trên các th ng chng khoán quc t
thu hút ngun vp t c ngoài. Cnh tranh v sn phm dch v tài chính ngân hàng gay gt
kéo theo s i ca nhng sn phm tài chính my mnh phát trin, dch v thanh
toán mi, hi ng dng công ngh thông tin và truyn thng. Các TCTD Vit Nam có th hc hi
c nhng kinh nghim qun lý, kin thc và công ngh tài chính hii t nh ch c ngoài
cùng vi quá trình chuyn giao công ngh nh m khi h tham gia vào th ng Vi
nhanh chóng ci thic qun tr ng dng công ngh ngân
hàng tiên tin. Vic d b các hn ch hin tnh ch tài chính và công ty chng khoán 100% vn
c ngoài tham gia vào th n vào s phát trin cnh ch tài chính và
các dch v tài chính trong nn kinh t ca Vit Nam. M ca và hi nhp kinh t quc t ng
lên h thng ngân hàng thông qua s m rng quy mô và nâng cao chng nn kinh t.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-10/24-
Tuy nhiên vic m ca và hi nhp, bên cnh nhng tích ci nhng ri ro nhnh,
s bing ca th i nhanh chóng nâng
cao chng hong và kh n tr u hành. Din bin ca các dòng vn, cùng vi quá trình t do
hóa các giao dch vn theo các cam kt hi nhp quc t t ra thách thc li vi viu hành chính
sách tin t và chính sách t giá ca NHNN Vit Nam, gây nhng bt n nhn th ng tài chính Vit
n tim n nhiu bing bo chiu ca lung vn quc t do
vy, cn cu trúc l phát trin t vào tiêu dùng na ch không phi ph
thuc quá nhiu vào xut khu và ngun vn t bên ngoài.
- Xu hướng phát triển mạnh mẽ của các nền kinh tế mới nổi và Châu Á Thái Bình Dương
n 2001-u s ni lên ca nhng nn kinh t ln mi nc, , Nga và
c gi tt là khi BRIC) và khu v ng ngon mc ca
nhng nn kinh t này trong nhc vi t
n vào ving kinh t th gii. Theo nghiên cu ca Ngân hàng Th gii, các
nn kinh t mi ni này d báo s ching ca th gii và s u tàu
ng kinh t th gii, quy mô kinh t châu Á s c công nghip ln (G7) và tr
thành khu vc kinh t ln nht th gii. Vic phát trin nhanh ca các nn kinh t này s ng ln
i toàn cu và h thng ngân hàng th gii. Vic giao di buôn bán s không ch ph thuc
vào mng tin duy nh a dng tin c
- Xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật và kinh tế trí thức
S phát trin ca khoa hc k thuc bing hình thành và phát trin ca nn kinh t tri th
to ra nhng ly mnh m cho s phát trin ca khu vc tài chính trên phm vi toàn cu. Nhu cu v các dch
v tài chính nói chung và dch v nh m. Cùng v ci t nhanh chóng v cht
ng ca các dch v da trên khoa hc k thut hic bit là s phát trin ca mi công ngh
thông tin, mng internet trên toàn ci các dch v ngân hàng hic ng
dng công ngh thông tin trong vic to nên nhc phát trit phá cho dch v ngân hàng s là mt xu
ng tt yu.
2. Định hướng phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong năm 2012
- Tập trung khai thác dịch vụ ngân hàng bán lẻ
t xu th tt yu ca ngành ngân hàng Vit Nam khi mà hi nhp kinh t quc t ngày càng sâu rng,
cnh tranh ngày càng gay gt, nhu cu tin ích c gng
m rng th phn, tip cn mng ln các sn phm, dch v a
dch v ngân hàng bán l trên thc t i ngun doanh thu cao, ít ri ro cho các ngân hàng. Trên thc t các
NHTM Viu tp trung khai thác th ng bán l thông qua vic m rng mi
hong nhm cung ng các sn phm dch v n các cá nhân, h p nh và
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-11/24-
vy mnh ng dng công ngh ngân hàng, phát trin các loi dch v m
Vic tp trung m rng và phát tric bán l s là nhân t quyn vai trò du ca
p nhiu sn phm nhiu sn phm mi thông
qua s ng ca các kênh phân phi s giúp các NHTM s dng tng thun lc dch v
a trong vic m rng ng dng
công ngh ngân hàng, phát trin kênh phân phi hiu qu chuyên nghi tip th và
gii thiu sn phm, dch v phát trin tt dch v ngân hàng bán l ca mình.
- Tổ chức lại kênh phân phối, tăng năng suất lao động
i vi, vic phát trin kênh phân pht trong nhng gii pháp
mang tính tiên quyt cho phát trin. Ti Vit Nam, gn va qua, hu ht các ngân hàng mi ch
có duy nht kênh phân phi truyn thng - h thng chi nhánh, vic t chc li các kênh phân phi m
dt trong nhng yu t làm lên thành công trong cunh tranh ngày càng gay gt v
cung cp các sn phm và dch v.
Hin nay, h thng các chi nhánh ci truyn thng cung cp ti khách
hàng các dch v khách hàng cá nhân riêng l. Bên ct hin nhng kênh phân phi mi thông qua
s tr giúp ca công ngh i nhim v thi gian và m
dng hoá kênh phân phi là vic la chn mt hoc mt s kênh phân phi nhm to ra mt h thng kênh phân
phi hn hp, b khuyt ln nhau trong hong, nhng kh c v ng
kh i tng khách hàng (cá nhân hoá dch v), gim mc phí và gim bt công vic cho nhân viên
ti h tha, vic thit lp và gn kt các kênh phân phi mi s to ra kh
nhánh bán l i, t ng.
Sn phm dch v ngân hàng có mt trong nhc tính là nhanh tàn li, không th , nên vic xây
dng các kênh phân phi (mi bán hàng) tr thành mt v ht sc trng yu trong kinh doanh các
ng ca các ngân hàng hin này vn là tip tc cng c các kênh phân phi truyn thng, bao
gm: (1) H thc áp di v
và phát trin kênh phân phi hii v v nhiu mt, bao gm:
· Các chi nhánh t ng hoá hoàn toàn: hoàn toàn do máy móc thc hii s u khin ca các
thit b n t to ln v: gim chi phí giao dch và t thc hin nghip vng nhu cu
ng ca khách hàng;
· Chi nhánh ít nhân viên: Chi nhánh ít nhân viên có v trí quan trng trong h thng ngân hàng, nht là
m ca chúng là chi phí thp, hong linh hot;
· n t (E Banking)c phân phn thoi hoc máy vi
tính. Nó cung cp cho khách hàng rt nhiu tin ích, tit kim chi phí và thi gian, hoc
mi lúc, m
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-12/24-
· Ngân hàng qua mng:
(i) Ngân hàng qua mng ni b (mng LAN): h thng này hong d khách hàng có tài khon
ti ngân hàng, có máy tính cá nhân ni mng v c cp
mã s truy nhp và mt khu. Khách hàng có th dùng máy tính ca mình truy nhp vào máy ch ca ngân
thc hin các giao dch, tìm kim thông tin
(ii) Ngân hàng qua mi hình ngân hàng c cn có máy tính
cá nhân ni mng internet là có th giao dc vi ngân hàng mà không cn phn ngân hàng. Ngoài
chm tra tài khon, khách hàng có th s dng hàng lot dch v trc tuyp
ng bo hing khoán, chuyn ngân, m L/C, m
- Tập trung hóa quản lý rủi ro và cơ cấu danh mục
Sau khng hong, nhng v c nhiu nhà qun tr, các nhà lp pháp quan tâm nht là v v qun lý
ri ro, hiu qu hong và nâng cao hiu bit v hot phát t bi cnh
thc t là mt trong nh v ngân hàng là khâu qun lý ri gian ti,
ng tp trung hóa qun tr ru li danh m c bit quan tâm.
Hn ch ri ro hot phn ct lõi ca nhng yêu cu cp thii vi nhng ngân
m thiu nhng v v gian ln ni b, gian ln t internet và rò r thông tin. Vic qun
lý danh m hoch phc ht ra nhm gii quyt nhng khon n x
ng t khng ho Vit Nam, viu li danh mm t trng cho
ng sn và ch tr
kinh doanh phc v sn xut s c các ngân hc bit quan tâm. Khu xây dng
khung h thng qun lý ri ro bao gu t chnh ni b nhm qun lý ri ro mi phm vi t
khon mn danh mc và các loi hình kinh doanh, các ri ro tín dng, th ng và hou t
chc qun lý rc hình thành khá rõ ràng, c th có các y ban qun lý ri ro, y ban kim toán, y
ban qun lý tài sn n có (ALCO), phòng qun lý ri ro. H thng qun tr r c xây dng mt cách
tp trung, khi Qun tr rng nm hi s chính ca các ngân hàng, có trách nhim tính toán nhng ri
ro có th phát sinh trong toàn b h thm bo kh n và m an toàn vn ca ngân hàng
này và báo cáo lu hành và Hng qun tru này giúp tit kim chi phí, thi gian thay vì vic
qun lý ri ro phân tán, t
- Xu hướng sáp nhập, mua lại sẽ diễn ra mạnh mẽ
Vit Nam hin nay, có th thy h thng các TCTD có s i l phát trin
u, quy mô hong nh t s hiu quc thc hiu li h thng các
TCTD, x lý dm tình tri yu kém, khc phc tình trng thiu thanh khon,
lành mnh hóa và nh hong ca h thng ngân hàng, thit lp trt t k ng tin t c nêu
u li h thn 2011-c Th ng Chính ph phê duyt ti
Quynh s -TTg ngày 01/3/2012 s là mng tt yu.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-13/24-
Vic mua li, sáp nhp t chc tín dng s là mt gii pháp hiu qu nhm ci thic tài chính ca các
TCTD nh, kém hiu qu t b mc vn t có theo tiêu chun an toàn vn ca Basel II,
nh tranh cc vc ngoài.
3. Nhận xét
Tri mi và phát trin, khu vc ngân hàng Vit Nam mc nhng kt qu
nhn phát trin ti, cn phi tp trung phu nâc
hong bt kp t phát trin ca ngân hàng mt s c phát trin trong khu vc. Vi
phm bo phát trin mt h thng ngân hàng vng mnh, cng, h tr
cc vào s phát trin ca nn kinh tng thi, phng ti mt nn tng công ngh ngân hàng si
mt vi nhng thách thc ca t do hóa và toàn cu hóa.
H thng ngân hàng nh, vng m thng có th chc nhng cú st ngt
bt li v kinh t và tài chính xy ra t bên trong và bên ngoài h thng mà không gây các
cha nn kinh t. Có mt h thng nh, thì phnh ch tài chính
hong vng mnh, hiu qu và có hiu lnh qun lý thn trng, có h thng thanh tra giám sát
mnh m h ty.
nh ch tài chính vng mi là mnh ch c qun lý ri ro, k ng
n tr doanh nghip vng mnh. Qun tr doanh nghip s ng thông qua vic ci thin
trong chng và tính chu trách nhim trong qun lý cu hành.
V tm nhìn, khu vc ngân hàng s phát trin nh, lành m dng, phát trin theo chiu sâu, nâng
cao v th, vai trò và tm ng ca khu vc ngân hàng trong nn kinh t quc dân, trong h thng tài chính
ca khu vc và th gii nh nhu cng ca nn kinh t, ca xã hi v các sn phm và
dch v tài chính.
V mc tiêu, h thng ngân hàng Vit Nam tip tc to ra nht phá mi, xây dng mt h thng
ngân hàng phát trin nh bn vng vi qui mô mc trung bình th gii và khu vm bo s nh th
ng tài chính.
Ngân c tp trung xây dng và phát trin thành mi tm nhìn, trin
vng vì li ích ca khu vc tài chính, cng c và nâng cao nim tin ci vi nhng thái chính
sách cc; thc thi CSTT hiu qu, ch ng vi các công c CSTT (lãi sut, t giá) mang
tính th ng; tc tin ti t do hóa th c thanh tra giám sát mt cp
mi;
Các t chc tín dng, nhc, có nhi mi mnh m trong mô hình t chc, m
rng các hong xuyên quc gia và n mnh có th tc thành lp mt s ti mi
c cc qun tr kinh doanh, qun tr rc tài chính; xây dng
nhu kin tín dng mi, tu kin thun li cho các doanh nghip, nht là các doanh nghip va và nh
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-14/24-
tip cn ngun vn; phát trin tín dc ngân hàng m ng tu vn và
nhng nhng dch v tài chính ca nn kinh tu này va nâng cao hiu qu hong ca h thng tài chính
vu chc cu trúc ca th ng tài chính.
ng ca khu vc nhng yêu cng trong cu trúc
kinh t.
ng cnh tranh trong khu v nh ch n
vi nhng chic ching mng th ng riêng bit, to ra mt sc mnh th ng thích hp vi
h.
Trong cu trúc ca khu vc ngân hàng s hình thành các nh ch tài chính có qui mô ln có th hong
xuyên quc gia, bên cnh ch có qui mô va ch yng nhu cu dch v c
và phát trin các t chc tài chính vi mô nhm góp phn tích cc cho công cum nghèo ca quc gia
m nhìn 2050.
c thc s i cm lái trên th ng tin t, ch ng trong các quyt sách ca mình,
to dng pháp lý thun li cho các t chc tín dng phát trin.
H thng thanh tra, gic hoàn thing hp nht, m rng hp tác và liên kt vi
phn ca th ng tài chính trong nn kinh t, trong khu vc và quc t.
c nâng cao lên mt c mm bo s nh và an toàn h thng
trong bi cnh hi nhp và hp tác quc t ngày càng sâu rnh thanh tra, giám sát thn trng cn
tuân th các nguyên tc và chun mc quc t phù hp vu kin phát trin ca h thng; thanh tra, giám sát
d ng ri ro, ng dng mô hình cnh báo s kp thn nhng bt n có
th xn thit phi tng thun li cho s phát trin ca h thng tài chính
ng, hiu qu.
Nhng yu t then cht ca h tng tài chính[1] s c cu trúc hoàn chnh và vn hành hiu qu có th to
u kin cho s tip cn thun li hiu qu ngun tài chính, ci thin tính minh b
m bo cho s n nh khu vc tài chính.
Vi m h tng tài chính vng mnh s là nn tm bo s nh ca c h thng ngân hàng,
cùng vi s vng mnh cnh ch tài chính ch c s ng ca h thng
tài chính.
Câu 3: Phân tích thực trạng tái cấu trúc hệ thống NH VN trong giai đoạn hiện nay (sau khi tái cấu trúc,
được mất )
1. Một số vụ M&A điển hình trong lĩnh vực tài chính ở Việt Nam
Lienviet-post bank thương vụ M&A ngân hàng điển hình năm 2011
n hình ci nhng ni dung c th
- Tổng quan về Thương vụ góp vốn và các tổ chức tham gia:
a) Giấy phép cho thương vụ
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-15/24-
Ngày 21/02/2011, Th ng Chính ph ng ý Tt Nam tham gia góp vn
i C phn Liên Vit bng giá tr Công ty Dch v Tit kin và bng tin,
ng thi c phn Liên Vii C phn Liên
Vii c phn Liên Vit tip nhn nguyên trng Công ty Dch v Tit kin. Tp
n Thông Vit Nam và Tt Nam thc hin vic góp vn theo quy
nh hin hành.
b) Các bên tham gia thương vụ
Ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt
i c phn Liên Vic thành lp và hong theo giy phép s 91/GP-
NHNN ngày 28/3/2008 ca Th n th m
m giao dch và tng s 1382 cán b công nhân viên; vu l t 5650 t ng; tng
tài sn trên 40.000 t ng, tng li nhu t trên 200 t ng khách hàng cá
nhân lên ti trên 5 vi. C p ca LVB bao gm: Công ty C phn Him Lam; Tng Công ty
i Sài Gòn (SATRA) và Công ty dch v t (SASCO).
Tổng công ty Bưu chính Việt Nam
T c thành lp theo Quy nh s -TTg ngày
01/6/2007 ca Th ng Chính ph và chính thng t c thành lp
nhm chia tách hai mn thông ca Tn thông Vit Nam. VNPost có
mi gn tnh, thành ph, 07 công ty trc thuc và gm phc v bao g
cn - lc phn
u tr thanh doanh nghip cung cp dch v n phát, tài chính và bán l u Vit Nam.
Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu Điện
Công ty Dch v Tit kin (VPSC) là m trc thuc thành lp theo Quyt
nh s -TCCB ngày 24/5/1999 ca Tng cng Tng cn, nay là B n
thông Vit Nam. Vu l ca VPSC là 163 t ng do VNPT cp. Công ty Dch v Tit kin có các
ngành ngh ng các ngun tin nhàn ri trong các tng li hình thc tit kim
có kì hn và tit kim không kì hn; dch v chuyn tin; dch v thanh toán gia các cá nhân có tài
khon tit kin ti h thng tit ki n Vic chuyn giao cho LVB,
VPSC là mt t chc tín dng lâm vào tình trng thua l. Vi mc vu l là 163 t ng và tin gi huy
ng lên ti 5.380 t ng, t l an toàn vn ca VPSC vào khong 3% tht nhiu mc an toàn v vn
u mt khon l ti 145 t ng. VPSC không có kh vì
ng vi lãi sut cao 14% trong khi cho vay ra vi lãi sut thy, VPSC lâm vào tình
trng mt kh dn phá sn.
c) Mục đích của các bên tham gia thương vụ
i vi C phn Liên Vit
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-16/24-
góp v LVB phát tri n có tin
cao Vit Nam, m rng mi trên toàn qut mp nht s tr thành mt trong 10
i c phu ti Vit Nam, và tr thành ngân hàng bán l tt nht Vit Nam.
i vi Tng Côt Nam:
Ma Tt Nam là thu v li nhun t vic góp vn bng VPSC vi giá
tr i giá tr s sách và gii quyc tình trng thua l n ca VPSC.
- Kết quả của thương vụ
Thc hin, toàn b tài sn và n ca VPSC s c chuyn vào LVB. LVB s
tip tc k th mi quyn l cy, toàn b phn tin gng
c chuyng thi vic phá sn.
VNPost - n lý ca VPSC s c 360 t i hình thc vn c ph
vy giá tr thu hi ca VNPost là rt ln. VNPost không nhng không b mt vc 4 ln giá tr s
sách ca VPSC vào thm sáp nh án góp vn, VNPost s tip tc góp vn bng tin mt vào LVB.
Ngoài mn góp vng h tr cho LVB gim b lý khon
l 145 t ng hin ti c vic tip nhn mt t chc yu kém.
i c phn Liên Vin thêm 360 t thêm 637 t
ng na) và s hc h th chuym giao dch ngân hàng trên toàn quc.
Toàn b i gi tin vào VPSC t nay s c bo v quyn và li ích hc
phép không tham gia bo him tin g LienViet- Post Bank thì bt buc phi tham gia bo him tin gi.
Tóm li, có th c thông qua là LVB v chc lành mng ra
mua li toàn b phn tài sn và tip nhn toàn b các khon n ca VPSC. Vic VNPost góp vn vào LVB có tác
dng ln s phá sn cm bo quyn li ci gi tin n nh
tình hình kinh t xã h LVB không nhng không phi chu tn tht ln nào,
c nhng li phát trin m này là mt ví d n hình v x lý
thua l t chc tín d
- Thách thức và cơ hội của LienViệt- Post Bank hậu M&A
c
góp vn, LienVit- Post Bank (LVPB) s phi mt vi nhic sau
- Thứ nhất: v v qung phát trin theo mô hình ngân hàng -
mt mô hình mi Vi phát trin thành công, LVPB phi xây dng m qun lý mi kt
hp gii hp nht thành công 2 h thng tín dng khác nhau.
- Thứ haim bc m ra. Theo k ho ra t phi chia c tc
cho c i t l t thách thc vì sau khi nhn góp vn bng giá tr ca VPSC thì
chi phí ca LVPB s là không nh nên thu li nhun s b gim sút.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-17/24-
- Thứ ba: v ngun nhân lc. Khi quy mô hong m rng chi phí qun lý, ch
t v n tuyn do li cán b ti các
c cho phù hp vi các tiêu chun trong hong ngân hàng.
- Thứ tư: xây dng, nâng cp h t. m bo tính thng nht v chng dch v, LVPB cn
phi xây dng và nâng cp h t tc trên toàn qut thách thc
ln vì s c ln và tri rng trên toàn quc.
- Thứ năm: v tích hp h thng công ngh. Vic tích hp hai h thng thông tin khác nhau luôn là
mt bài toán khó yêu cu s n v c phn cng ln phn mo v công ngh và
thi gian dài trin u kin hic ca VPSC tri rng trên toàn quc, nhi
cc liên lc và thiu thn trang thit b
p vào mt h thng thông tin thng nht, hii.
- Thứ sáu: x c khon l 145 t ng: Khi LVB tip nhng thi phi có trách
nhim x lý khon l 145 t ng c phi x lý các khon l ti
i vi nhng khon tii lãi sut thp trong khi phng vi lãi sut
cao.
Li th i: Bên cu li th
phát trin.
- Th nht, mô hình Ngân hàng - n là mt mô hình thành công nhic trên th gii. LVPB là
nu tiên Vi góp vn vp
cn tc h thc rng khp trên toàn quc. Vc h thng
c l ph sóng tín dng trên toàn quc, LVPB có nhiu li th so vi th cnh tranh
khác. Nu thành công vi mô hình Ngân hàng- n, LVPB s tr thành mt ngân hàng ln và quan
trng trong h thng ngân hàng ca Vit Nam.
- Th hai, v ngun vn, vu l c 5.650 t ng lên 6.010 t ng sau khi VNPost
góp vn bng giá tr c án góp vn VNPost s tip tc góp thêm 637 t ng bng tin
mc tài chính ca LienViet- Post Bank s
phát trin theo mô hình mi.
- Th ba, v m i ho ng. Sau khi sáp nhp LVPB s c s dng mi rng ln ca
trin khai các dch v tài chính- ngân hàng. Vic phát trin mi c
tn kém và thun lt nhiu do có sm v trí thun li cho vic giao dch. Vi s ng
c rt li s m giao dch ca Ngân hàng Nông nghip. T
u kin thun li trong ving vn và cung cp các sn phm dch v ti dân
trên phm vi toàn quc bit i.
Kết luận, tv góp vn gia Ti C phn Liên
Vi n hin ti vì mang li li ích cho c ba bên tham gia. M
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-18/24-
n Liên Vit sm tr thành mu Vin là rõ ràng,
n vì nó ph thuc các yu t luôn thay i ca th ng tài chính,
tin t x v, vii C phn Liên Vit tip nhn Công ty Dch v Tit
kin là ví d thành công ca vic x lý t chc tín dng thua lt ln làm ti
trong ving và phát tric x i vi t chc tín d v nhm bo v tt nht
quyn li ci gi tim bo s nh, an toàn ca h thng ngân hàng.
t- c nhng m hay
không s ph thuc vào vic lic nhng thách thc và tn d
n hình c thành công
tr
Hợp nhất 3 ngân hàng SCB-Tín Nghĩa-Ficombank
hp nhu tiên trong ngành ngân hàng c u li h thng các t chc tín dng
n 2011-theo l trình ca Quynh -TTg ngày 01/03/2012.
C a 3 ngân hàng SCB, Vi Nhng thun hp nht vi
nhau thành mt ngân hàng mi và vn gi tên gi SCB.
Vi t l i 1:1, ngân hàng mi s có vu l ng
. Tuy nhiên,
theo công b ca Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), sau 2 tháng hp nht k t c kt
qu kinh doanh khá kh quan. Kt thúc tháng 2/2012, tng tài sn ct gn 150.000 t ng; vn và các
qu t 11.540 t ng; tng vng th t 79.818 t ng; d n t 68.768 t ng và
li nhun là 154 t c xem là mt tín hiu tích ci vi mt ngân hàng hp nhu tiên trong
lch s ca ngành tài chính - ngân hàng Vii cnh tình hình th ng tài chính trong
nhn còn nhi
i diu tiên hp nhi vào hong bên cnh nhng
thun lp rt nhic mt, nhng công vi
tiên gii quyt là:
- Gii quyt nhng ta ba ngân hàng tham gia hp nht.
- u li toàn b mô hình t chc, b máy nhân s, mi giao dng hiu qu
- Chú trng qun tr ri ro nhm bo kinh doanh hiu qu, an toàn.
- i vi hong tín dt ch ng cao trong thm này, mà s tp
trung thu hi nhng khon n ng khon mi có hiu qu và thuc danh mc
ngành ngh ng cc. Vì vy, hong ca ngân hàng
vng thu li các kho hong tín dt hiu qu cao
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-19/24-
Bên cp nh c Th ng phê duyt, vi m
c bin tip theo, SCB s ta th mnh v c tài chính, quy mô
hong, chng sn phm dch v và kh nh m v công ngh
khoa hc. Tt c nhu này s giúp SCB nhanh chóng tr thành mt trong ngân hàng bán l u Vit
Nam, mang tm vóc quc t sc cnh tranh mnh m trên th c.
2. Một số thương vụ M&A tiêu biểu tại Việt Nam:
MỘT SỐ THƯƠNG VỤ M&A NGÂN HÀNG ĐIỂN HÌNH GIAI ĐOẠN 1997 - 2004
Thời gian
Ngân hàng thu mua
Ngân hàng mục tiêu
1997
ng Tháp
1999
ng Nam
i Nam
2000
Qu tín dnh Công Thanh Trì Hà Ni
2001
NH TMCP Châu Phú
2001
NH TMCP T Giác Long Xuyên
2001
NH TMCP Nhà Hà Ni
NH Nông Thôn Qung Ninh
2002
NH TMCP Sài Gò
NH TMCP Thnh Thng
2003
ng
Công ty tài chính Sài Gòn SFC thành lp NH TMCP
Vit Á
2003
NH TMCP Nông Thôn Cái Sn
2003
2003
n Vit Nam
2004
NH Nông Thôn Tân Hip
CÁC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN CỔ PHẦN CHO ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI
Ngân hàng thu mua
Ngân hàng mục
tiêu
Tỷ lệ nắm giữ
cổ phần
OCBC-Oversea Chinese Banking Corporation
VPBank
14,88%
Ngân hàng HSBC
Techcombank
20%
Deutsche Bank
Habubank
20%
UOB Group
Southern Bank
10%
Ngân hàng ANZ
Dragon Capital
REE
Saccombank
9,78%
6,66%
3,66%
Connaught Investors Ltd
Dragon Financial Holdings Limited
Standard Chartered APR Ltd
International Finance Corporation (IFC)
ACB
7,30%
6,84%
8,56%
7,30%
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-20/24-
Ngân hàng Sumitomo Mitsui
Vinacapital và Qu Mirae Assets (Hàn Quc)
Eximbank
15%
10%
International Finance Corporation (IFC)
Ngân hàng Nova Scotia (Canada)
Vietinbank
10%
10%
Ngân hàng BNP Paribas (Pháp)
Oricombank
12,52%
Ngân hàng Socieété General (Pháp)
Seabank
20%
Ngân hàng Maybank (Malaisia)
ABBank
15%
Câu 4: Khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng
1. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động chung của TCTD
- Lut các T chc tín dng 2010
- -nh các t l bm an toàn trong hong ca t
chc tín dng. Mnh v t l an toàn vn ti thiu.
2. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động trích lập và phân loại nợ
- Quy-NHNN ca Thnh v phân loi n, trích lp và s
dng d x lý ri ro tín dng trong ho ng ngân hàng ca t chc tín dng và Quy nh s
-NHNN v vic si, b sung mt s u ni dung này.
- D kin tháng 8/2012, mi s u này phù hp vi thc t bn bt nhp
kp mnh vic trích lp d phòng các khon cho vay trên th ng liên ngân hàng có hiu
lc t 1/9 t 21/2012/TT-NHNN).
3. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động bảo lãnh ngân hàng
-
-
- -
- -
-
-
-
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-21/24-
-
- -
- -
- -
- -
- -
- -
-CP)
- -NHNN ngày 19/4/2005
-NHNN ngày 19/1/2007).
- -BTP-BCA-BTC-
Nam - - - -
- -c Vit Nam v vic
ng dn thc hin mt s nh v bm tin vay ca t chc tín dng.
4. Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động M&A ngân hàng
4.1 Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động M&A ngân hàng
Ti Vinh cn ho cn trong nhin
pháp lu Lut Dân s; Lut Cnh tranh 2004; Lut Doanh nghip 2005; Lut Chng khoán
2006; Lu
Do chu s u tit ca nhin pháp lut khác nhau nên hong M&A vn tn ti nhng cách hiu khác
nhau:
- Lut Cnh tranh 2004, hoc xem là hành vi tp trung kinh t thuc nhóm các hành vi hn ch
cnh tranh;
- Lut Doanh nghip 2005, ho chc li doanh nghi
- Lui xut phát t vic phân loc ti vn lý
hop là hình thc mua c phn, c phiu, trái phiu, các
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-22/24-
giy t có giá khác, qu nh ch
không trc tip tham gia qun lý ho
Tuy nhiên, vic xem là hoc tic xem
là hou 26). Vii hình thp phi tuân th
nh pháp lut v ngân hàng, chnh khác ca pháp luu 76).
kim soát quá trình M&A nh m bo ho ng này không d n tình trng hình thành các doanh
nghip, t ln có kh ng ch th ng d n thit h i tiêu dùng, các doanh
nghic, Lut Cnh tranh 2004 ch kim soát hong M&A d xem xét qui
mô kim soát th ng ca doanh nghip sau khi thc hin hong M&A. C th
- i vng h phn kt hp trên th ng liên quan ca các doanh nghii
30% hong hp doanh nghip hình thành sau khi thc hin tp trung kinh t vn thuc loi doanh nghip
nh và vnh ca pháp lut thì các doanh nghic tin hành tp trung kinh t mà không cn phi
thc hin th tc thông báo bt buc cho Cc Qun lý cnh tranh (có vi 10 t i 300 lao
ng Ngh nh s -CP) i vng h phn kt hp trên th ng liên
quan ca các doanh nghip tham gia t n 50% thì các doanh nghic tin hành tp trung kinh tê, tuy
i din hp pháp ca các doanh nghii thc hin th tc thông báo cho Cc Qun lý cnh tranh
c khi tin hành tp trung kinh t theo h p trung kinh t do Cc Qun lý cnh tranh ban hành.
- i vng h phn kt hp trên th ng liên quan ca các doanh nghip tham gia
chim trên 50% trên th ng liên quan và doanh nghip hình thành sau hong tp trung kinh t không thuc
loi doanh nghip nh và vnh ca pháp luu 18, Lut Cc chp thun.
Tuy nhiên, các v M&A thuc din b c c xem xét và min tr ng hp: (i) Mt
hoc nhiu bên tham gia ho gii th hoc lâm vào tình trng phá sn; hoc (ii)
Vic M&A có tác dng m rng xut khu hoc góp phn phát trin kinh t xã hi, tin b k thut, công ngh
u 19, Lut Cnh tranh).
Áp dnh ca Lut cnh tranh trong vinh th phi vi các TCTD nu mun tham
gia vào hong M&A s u 12 Ngh nh s 116/2-CP ngày 15/9/2005 ca Chính
ph nh chi tit thi hành mt s u ca Lut C
nh th phn cc tính bng tng các khon thu nhp
tin lãi. (2) Thu nhp phí t hong dch v. (3) Thu nhp t hong kinh doanh ngoi hi. (4) Thu nhp t
lãi góp vn, mua c phn. (5) Thu nhp t hong kinh doanh khác. (6) Thu nhp khác.
ng hp ngoi l, nu TCTD mua li doanh nghip khác nhm mi trong thi gian dài nht
không b coi là tp trung kinh t nu doanh nghip mua li không thc hin quyn kim soát hoc chi
phi doanh nghip b mua li hoc thc hin quyn này ch trong khuôn kh bt bu c m
lu 35 Ngh nh s 116/-CP).
4.2. Qui định đặc thù cho hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-23/24-
i vi hong M&A gia các TCTD Vit Nam
u 3 và 19 Quynh 241/1998/NHNN5 do Thc ký ban hành Qui ch
sáp nhp, hp nht, mua li TCTD c phn Vinh:
- Các TCTD c ph nguyn xin sáp nhp, hp nht hoc mua li TCTD
c ph thành mt TCTD c phn có quy mô lc vu l ln
Các TCTD c pht trong tình trng kic bit ho mc vu l ti thiu
nh cc hoc hong yu kém có th t nguyn xin sáp nhp, hp nht hoc mua li theo
ng hp các TCTD c phn này không th thc hin theo hình thc t nguy
vc s quynh thu hi giy phép hong (TCTD c phn phi gii th, nu có kh
t n hoc phá sn theo lunh) hoc bt buc TCTD c phn phi sáp nhp, hp nht hoc
bán li và ch nh TCTD khác mua lng hp x lý bt buc thc hin khi có ý ki ngh ca U
ban nhân dân tnh, thành ph c Chính ph chp thun.
i vc ngoài mun tham gia M&A vi các ngân hàng Vit Nam
Theo Ngh nh s -CP ngày 20/4/ 2007 ca Chính ph v vic ngoài mua c
phn ci Vic ngoài có th mua c phn ca các ngân hàng
Vic c phi c phn) vi mt s qui
nh sau:
- T l s hu cc ngoài:
+ Tng mc s hu c phn cc ngoài (bao gm c c c ngoài hin hi
có liên quan ct quá 30% vu l ca mt ngân hàng Vit Nam.
+ Mc s hu c phn ca mc ngoài không phi có liên quan ca
t quá 5% vu l ca mt ngân hàng Vit Nam.
+ Mc s hu c phn ca mi có liên quan ct
quá 10% vu l ca mt ngân hàng Vit Nam.
+ Mc s hu c phn ci có liên quan cc
c nt quá 15% vu l ca mt ngân hàng Vit Nam.
- u ki ngân hàng Vit Nam bán c phc ngoài:
+ Vu l ti thit 1.000 t ng;
+ Có tình hình tài chính lành m u kin liên quan c c Vit Nam;
+ Có b máy qun tr u hành, h thng kim tra, kim soát, kim toán ni b ho ng có hiu qu;
+ Không b m quyn x pht do vi phnh v an toàn trong hong ngân hàng trong
thi gian 24 n thc Vit Nam xem xét.
- u kin cc ngoài mua c phn ca ngân hàng Vit Nam:
+ Có tng tài sn Có ti thi phn.
Môn học : Nghiệp vụ NHTM – chuyên đề 2
-24/24-
+ Có kinh nghim hong quc t c ngân hàng.
c các t chc xp loi tín nhim quc t xp hng mc có kh c hin các cam kt tài chính và
ho ng ngay c u kin kinh t bi i theo chi ng không thun li.
- u kin ca c ngoài khi mua c phn ca các ngân hàng Vit Nam trên th ng chng khoán:
Khi ngân hàng Vit Nam niêm yt chc mua c phn ca ngân hàng Vit
nh ca pháp lut v chng khoán và th ng chng khoán và phi tuân th t l s hu c
ph
- u kin tham gia qun tr ti ngân hàng Vit Nam:
+ Mc ngoài ch c ti mt ngân hàng Vit Nam.
+ Mc ngoài ch c tham gia Hng qun tr ti không quá hai ngân hàng Vit Nam.