PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
Ngày soạn: 31/ 8/ 2008 Ngày dạy: 9/ 9/ 2008
Bồi dỡng HSG
I: Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về phép lai một cặp tính trạng của Menđen
- Rèn kỹ năng làm một số bài tập về pháp lai phân tích.
II: Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa
- Sách để học tốt sinh học 9
- Bài tập sinh học 9
-
III- Nội dung
Câu 1: Nội dung cơ bản của phép lai phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồm những
đặc điểm nào? u điểm của từng phơng pháp phân tích các thế hệ lai.
Trả lời:
a. Phơng pháp phân tích lai gồm hai bớc:
- Lai một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số cặp tính trạng.
- Phân tích sự di truyền các cặp tính trạng của bố mẹ ở đời con lai.
b. Phơng pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen có những u điểm sau:
- Đối tợng nghiên cứ là dòng thuần tức là những cá thể mà khi tạp giao chúng vơí
nhau, đời con hoàn toàn giống bố mẹ. Đây là những cá thể đồng hợp về kiểu
gen. Vì dây là dòng thuần nên kết qủa loai phản ánh đợc qui luật di truyền.
- MenĐen không nghiên cứu cùng một lúc sự di truyền của tất cả các tính trạng
mà nghiên cứu sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng rồi theo dõi dầy đủ và
chính xác của tính trạng này.
- Dùng tóan thống kê để xử lí kết quả
- Thí nghiệm đợc lặp đI lặp lại đầy đủ, chính xác, khoa học trên nhiều đối tợng
khác nhau( chủ yếu là cây đậu Hà Lan, th thụ phân bắt buộc).
Câu 2: Men đen tiến hành lai một cặp tính trạng nh thế nào?
Trả lời:
- MenĐen tién hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan
- Ông chọn những cặp các thể bố mẹ P thuần chủng khác nhau về ,một cặp tính
trạng tơng phản
- Tiến hành các thí nghiệm lai: Trng đó một cây dùng làm bố thì cho hạt phấn,
một cây dùng làm mẹ ththì cho htạ noãn, tất cả các cả thể thuộc thế hệ F
1
đem
laic ho tự thụ phấn để thu đợc F
2
.
- Kết quả thí nghiệm của MenĐen:
P F
1
F
2
Hoa đỏ x hoa tắng Hoa đỏ 3 hao đỏ: 1 hoa trắng
Thân cao x thân lùn Thân cao 3 thân cao: 1 thân lùn
Quả lục x quả vàng Quả lục 3 quả lục: 1 quả vàng
Khi thay đổii vị trí các thế hệ bố mẹ trong các phép lai( lai thuận nggịch), Men Đen
vẫn thu đợc kết quả tợng tự ở thế hệ F
1,,
F
2
.
Câu 3: Từ phép lai một cặp tính trạng, MenĐen đã rút ra định luật gì?
Trả lời: Từ phép lai một cặp tính trạng, MenĐen đã rút ra định luật:
a. định luật đồng tính:
Khi lai 2 c th thun chng khỏc nhau v mt cp tớnh trng tng phn thỡ c th
lai F
1
ở thế hệ thứ nhấtt F
1
đều đồng tính.
Tớnh trng c biu hin gi l tớnh trng tri, tớnh trng kia khụng c biu hin
gi l tớnh trng ln.
P: AA x aa
cao thp
GV: NGUYN TH THY HON
1
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
F
1
: Aa
Cao
a. Định luật phân tính( định luật phân ly)
Khi cho cỏc c th lai thuc th h th nht giao phi vi nhau (hoc t th phn) thỡ
th h th hai cú s phõn li tớnh trng theo t l xp x 3 tri : 1 ln.
P: AA x aa
cao thp
F
1
: Aa
Cao
F
2
: KG: 1 Aa : 2Aa : 3 aa
KH: 3 thân cao: 1 thân thấp.
Câu 4: Em hãy nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân
ly.
1. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính:
- Thế hệ P, bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tơng phản.
- Mỗi gen qui định một tính trạng.
- Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li.
- Thế hệ P, bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng tơng phản.
- Mỗi gen qui định một tính trạng.
- Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn
- Số lợng cá thể đem lai phảI lớn thì tỷ lệ phan ly mới xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Câu 5; Thế nào là thể đồng hợp.và thể dị hợp.
- Thể đồng hợp là kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tơng ứng giống nhau VD: BB,
CC, DD.
- Thể dị hợp là kiêu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tơng ứng không giống nhau VD:
Bb, Cc
Câu 6: Phép lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích? Cho ví dụ.
a. Khái niệm về phép Lai phõn tớch: l phng phỏp ly c th cn kim tra kiu
gen lai vi c th mang cp gen ln. Nu i con khụng phõn tớnh thỡ c th cn
kim tra kiu gen la` ng hp t tri, nu i con phõn tớnh thỡ cú th a kim
tra kiu gen d hp t.
b. Mục đích của phép lai phân tích
Dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không
thuần chủng.
Ph ơng pháp:
Cho cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen lai vơI cá thể mang tính trạng
lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một kiêu gen. sau đó dựa vào kiểu hình
củacon lai:
a. Nếu kiẻu hình của con lai đồng loạt giống nhau thì cơ thể lai mang tính trạng
trội tạo ra một loại giao tử duy nhất, tức là có kiểu gen thuần chủng.( đồng hợp
tử)
P: AA x aa
cao thp
G
P
A a
F
1
: Aa( đồng tính)
100% Cao
GV: NGUYN TH THY HON
2
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
b. Nếu kiểu hình của cơ thể lai phân tính theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn, có nghĩa là cơ thể
mang tính trạng trội tạo ra 2 loại giao tử ngang nhau, tc có kiểu gen không thuần
chủng.
P: AA x aa
cao thp
F
1
: Aa
Cao
F
2
: KG: 1 Aa : 2Aa : 3 aa
KH: 3 thân cao: 1 thân thấp
Câu 7: Nếu thí ngiệm về phép lai một cặp tính trạng của MenĐen về màu hoa. Dùng
sơ đồ minh hoạ và giải thích kết quả thí nghiệm.
Trả lời:
Thí nghệm: MenĐen cho lai hoa trắng thuần chủng với hoa đỏ thuần chủng. ở F
1
ông
thu đợc toàn hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn đợc tỉ lệ kiểu hình ở F
2
theo tỉ lệ: 3 trội: 1 lặn.
* Sơ đồ minh hoạ:
Qui ớc gen
A: Hoa đỏ
a. Hoa trắng.
P: hoa đỏ x hoa trắng
AA x aa
G
P
A a
F
1
: Aa( đồng tính)
100% hoa đỏ
F
1
x F
1
Aa x Aa
G
F1
A, a A, a
F
2
1 AA: 2 Aa : 1 aa
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Phơng pháp giảI bài tập lai một cặp tính trạng
Dạng 1: Bài toán thuận
Là dạng bài tập đã biết rõ tính trội, tính lặn của P. Từ đó đI tìm kiểu gen, kiẻu hình của
P vf lập sơ đồ lai.
Cách giải:
B
1
: Từ kiẻu hình của bố mẹ, biện luận để xác định KG của P
Lập sơ đồ lai -> KG, KH ở con lai.
Ví dụ: ở chute, tính trạng lông đen là trội hoàn tôán với tính trạng lông trắng.
Khi chuột đực lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ
nh thế nào?
Giải
Ui ớc gen: Gen A : Lông đen
Gen a: Lông Trắng
B
2
. Chuột đực lông đen cso kiểu gen là: AA hay Aa
Chột cáI lông trắng có kiểu gen là: aa
B
3
.
TH1: P: lông trắng x Lông đen
aa AA
G
P
a A
F
1
KG: Aa
GV: NGUYN TH THY HON
3
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
KH: 100 % lông đen.
TH2 : P: lông trắng x Lông đen
aa Aa
G
P
a A, a
F
1
KG: 1 Aa : 1 aa
KH: 1lông đen: 1 lông trắng.
Dạng 2: Bài toán nghịch:
Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập
sơ đồ lai.
Có 2 trớng hợp
TH1: Nếu đề bài đã cho biết tỷ lệ phân tính ở con lai. Có hai bớc giải:
B1: Căn cứ vào tỷ lẹ phân tính ở co lai -> KG của P( rút gọn tỷ lệ thành tye lệ quen
thuộc và nhận xét)
B2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Ví dụ: Trong phép lai giữa cây thân cao với cây thân thấp với nhau, ngời ta thu đợc kết
quả lai nh sau:
3018 hạt cho cây thân cao
1004 hạt cho cây thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
Giải
B1: Xét tỷ lệ phân tính ở con lai
3018 cây cao/ 1004 cây thấp xấp xỉ 3 cây cao/ 1 cây thấp.
Tỉ lệ 3: 1 tuân theo địhn luật phân ly của Menđen.
Tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.
Qui ớc:
- Gen A: Qui định tính trạng thân cao
- Gen a: qui định tính trạng thân thấp.
- Tỷ lẹ con lai 3: 1 có 4 tổ hợp. Chứng tỏ mỗi cơ thể P cho 2 loại giao tử.
- Kiêu rgen P: Aa
- B2: Sơ đồ lai:
- P: Aa( cây thân cao) x Aa( cây thân thấp)
- G
P
: A, a A, a
F
1
: KG: 1 Aa : 2Aa : 3 aa
KH: 3 thân cao: 1 thân thấp
TH2
Nếu đề bài không cho tỷ lệ phân tính ở con lai
Để giảI bài tập này, căn cứ vào kiểu gen của F để suy ra lôại giao tử mà F cơ thể
nhận từ bố hoặc mẹ. Từ đó xác định kiểu gen của bố, mẹ. Sau đó lập sơ đồ lai
III- Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
- Làm bài tập về di truyền.
********************************************************************
Ngày soạn: 10/ 9/ 2008 Ngày dạy: 11/ 9/ 2008
I Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục làm một số bài tập về lai một cặp tính trạng.
- Học sinh tiếp tục rèn kỹ năng phân tích, so ssánh, phán đoán.
- Làm một số bài tập trắc nghiệm.
Củng cố một số kiến thức về thí nghiệm của Men Đen
II- Nội dung
Củng cố một số kiến thức về thí nghiệm của Menđen.
Câu 1: GiảI thích việc ứng dụng định luật phân ly trong sản xuất kèm theo sơ đồ
minh hoạ.
Trả lời:
Trên cơ thể sinh vật thờng các tính trạng trội là các tính trạng tốt, tính trạng lặn
là tính trạng xấu, cóhại. Do đó, trong sản xuất, để thu đợc con lai có tính trạng
GV: NGUYN TH THY HON
4
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
tốt có lợi, ngới ta dùng cặp giống bố mẹ trong đó ít nhất phảI có một cơ thể
thuần chủng mang tính trạng trội.
Thí dụ:
P: AA( Thuần chủng trội) x AA ( Thuần chủng trội)
G
P
: A A
F
1
AA
Kiểu hình đồng tính trội
Hoặc
P: AA( Thuần chủng trội) x aa( Thuần chủng trội)
G
P
: A a
F
1
Aa
Kiểu hình đồng tính trội
Ngợc lại để tránh con lai xuất hiện các tính tranbgj xấu, ngới ta không sử dụng cơ
thể không thuần chủnh( có kiểu gen dị hoẹp) làm giống, nh vậy ở con lai sẽ có sự
phân tính và có kiểu hình lặn.
- Vd: P: Aa( không thuần chủng) x Aa(không thuần chủng)
- G
P
: A, a A, a
F
1
: KG: 1 Aa : 2Aa : 1 aa
KH: 3/ 4 tính trạng trội: 1/ 4 tính trạng lặn.
Câu 2: Thế nào là hiện tợng tính trạng trội không hoàn toàn?
Hãy nêu 1 ví dụ và lập sơ đồ lai minh hoạ tì P -> F
2
. của phép lai một cặp tính trạng
có hiện tợng trội không hoàn tàon.
Trả lòi:
1. Khia niệm về tính trạng trội không hòn toàn:
Hiện tợng trội không hoàn tòan là hiện tợng gen trội không hoàn toàn át gen lặn,
dẫn đến thể dị hợp biểu hiện ra kiểu hình trung gian giữa gen trội và gen lặn.
2. Thí dụ và sơ đồ lai minh hoạ.
a. Thí dụ
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với hoa trắng thuần chủng, thu đợc F
1
đều
có hoa màu hang.
Tiếp tực cho F
1
tự thụ phán, F
2
có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa
trắng.
b.sơ đồ lai minh hoạ.
Qui ớc: Gen A: Qui định hoa màu đỏ trội không hòan toàn so với gen a qui định hoa
màu trắng.
P: hoa đỏ x hoa trắng
AA x aa
G
P
A a
F
1
: Aa( 100% hoa hồng)
F
1
x F
1
Aa x Aa
G
F1
A, a A, a
F
2
1 AA: 2 Aa : 1 aa
1 hoa đỏ: 2 hoa hồng:1 hoa trắng.
* Học sinh tiếp tục làm một số bài tập về phép lai một cặp tính trạng.Bài 1: ở bắp: Gen
N qui định hạt màu nâu
Gen n qui định hạt màu trắng.
Cho hai cây bắp P có hạt nâu lai với nhau thu đựoc F
1
Cho các cây F
1
tiếp tục thụ phấn với nhau thì F
2
xảy ra 3 trờng hợp sau đây:
- Trờng hợp 1:
- F
1
: Hạt nâu x hạt nâu -> F
2
cho 289 cây hạt nâu và 96 cây hạt trắng.
- Trờng hợp 2:
- F
1
: Hạt nâu x hạt nâu -> F
2
cho 379 cây hạt nâu
- Trờng hợp 3:
- F
1
hạt nâu lai với hạt trắng, F
2
cho 360 cây đều là hạt nâu
GV: NGUYN TH THY HON
5
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
- 1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ F
1
-> F
2
cho 3 trờng hợp trên.
- 2. Có nhận xết gì về kiểu gen của P. GiảI thích.
- Giải:
- 1. Biện luận: và sơ đồ lai từ F
1
- F
2
.
- A. Tr ờng hợp 1.
- F
1
: Hạt nâu x hạt nâu, F
2
cho 289 hạt nâu và 96 cây hạt trắng.
- Tỷ lệ kiểu hình F
2
: 289 hạt nâu/ 96 cây hạt trắng xấp xỉ 3 hạt nâu: 1 hạt trắng.
- Tỷ lệ tuân theo đinhj luật phân tính của Menđen. Vậy cả hai cây đậu F
1
đen lai
cómàu nâu đều có kiểu gen dị hợp tử Nn
- Sơ đồ lai:
- F
1
: Nn( hạt nâu) x Nn( hạt nâu)
GF
1
: n, n N. n
F
2
Kiểu gen: 1NN: 2 Nn: 1 nn
Kiểu hình: 3 cây hạt nâu: 1 cây hạt trắng.
b- Trờng hợp 2
F
2
cho 379 cây đậu hạt nâu
Các cây F
2
đồng tính trội -> vậy F
1
chỉ có thể là
TH!: F
1
NN x NN
GF
1
N N
F2
NN
100% hạt nâu
TH2: F
1
NNx Nn
N N, n
F
2
1NN: 1 Nn
(đều hạt nâu)
c. trờng hợp 3
d. F
1`
: cây hạt nâu x cây hạt trắng, F
2
cho 360 cây hạt nâu.
Cây htạ trắng ó kiểu gen nn, chỉ tạo một giao tử n. vậy để F
2
tạo 360 cây hạt nâu thì
cây hạt nâu F
1
chỉ tạo một giao tử duy nhất là N
Sơ đồ lai
F
1
: NN( nâu) x nn( trắng)
GF
1
N n
F
2
KG Nn
KH 100% hạt nâu
3. Nhận xét về kiểu gen của P
Các cây lai F
1
đều có kiểu gen là: NN, Nn. Nn -> P hạt nâu lai với nhau tạo F
1
có
kiểu gen NN, Nn và nn. Do đó, cây hạt nâu ở P đều có kiểu gen dị hợp tử Nn.
Sơ đồ lai P Nn( nâu) x Nn( nâu)
GP N, n N, n
F
1
1NN: 2Nn:1nn
******************************************************************
Ngày soạn: 14/ 9/ 2008 Ngày dạy: 16/ 9/ 2008
I_ Mục tiêu
- Một vài kiến thức cần lu ý trong phép lai hai cặp tính trạng.
- Một số bài tập trong phép lai hai cặp tính trạng
- - Phơng pháp giải bài toán lai hai cặp tính trạng.
- II- Nội dung
- Câu 1: Dựa trên cơ sở nào mà MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau.
Trả lời.
1. Khí niệm di truyền độc lập.
Là hiện tợng các cặp tính trạng di truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau. Sự di
truyền của tính trạng này độc lập với sự di truyền của tính trạng kia.
2. Thí dụ
GV: NGUYN TH THY HON
6
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
3. menđen tiến hành lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính
trạng tơng phản: hạt màu vàng vỏ trơn với hạt màu xvỏ nhăn thu đợc F
1
đều có
hạt màu vàng, vỏ hạt trơn.
tiếp tục cho 15 cây F
1
tự thụ phấn ở F
2
thu đợc 556 hạt với 4 kiểu hình nh sau:
- 315 hạt vangf, vỏ hạt trơn.
- 101 hạt vàng, vỏ hạt nhăn.
- 108 hạt xanh, vơ hạt trơn.
- 32 hạt xanh, vỏ hạt nhăn.
* Theo Menđen
Tỷ lệ kiểu hình là: 9 hạt vàng trơn: 3 hạt vàng xanh: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Phân tích từng tính trạng ở F
2
.
- về màu hạt có: Hạt vàng : Hạt xanh xấp xỉ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
- Về hình dạng hạt có: Hạt trơn: hạt nhăn xấp xỉ 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn.
- Tỷ lệ của các tính trạng nói trên có mối tơng qun với kiểu hình ở F
2
. Cụ thể: mỗi
loại kiểu hình ở F
2
chính bằng tỷ lệ các tính trạng hợp thành nó.
- Cụ thể : hạt vàng trơn = 3/ 4 vàng x 3/ 4 trơn = 9/ 16.
Hạt vàng, nhăn = 3/ 4 vàng x 1/ 4 nhăn = 3/ 16
Hạt xanh, trơn = 1/ 4 xanh x 3/ 4 trơn = 3/ 16
Hạt xanh, nhăn = 1/ 4 xanh x 1/ 4 nhăn = 1/ 16.
Từ mối tơng quan trê, MenĐen they rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau.
Câu 2: hãy phát biểu và nêu nội dung điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc
lập các tính trạng.
1. nội dung của định ;luật phân ly độc lập.
Khi lai hai cặp tính trạng tơng phản khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủn t-
ơng phản di truyền độc lập với nhau thì F
2
có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích của các
tính trạng tổ hợp thành nó.
2. Điêu kiện nghệm đúng của định luật phân ly độc lập
- P phải thuần chủng
- Tính trội phải trội hoàn toàn.
- Số cá thể thu đợc ở con lai phải đủ lớn.
- Các cặp gen qui địh các cặp tính trạng đợc theo dõi pahỉ phân ly độc lập( tức là
phảI nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau)
Câu 3 . Biến dị tổ hợp là gì? hãy cho ví dụ. Giải thích vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện
nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và hạn chế xuất hiện ở sinh sản vô tính.
Trả lời
1. Biến dị tổ hợp là gì?
Là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở thế hệ P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu
hình khác P gọi là biến dị tổ hợp.
Thí dụ.
Khi lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủnh có hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn.
F
1
thu đợc 100% hạt vàng, trơn. F
2
với tỷ lệ kiểu hinhf = 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt
vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn.
Qua kết qủa trên : F
2
xuất hiện các kiểu hình mới: vàng- nhăn, xanh- trơn: đó là
biến dị tổ hợp.
Câu 4: Hãy trình bày cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập qua phép lai hai
cặp tính trạng của MenĐen.
1. nội dung của định luật
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thì sự di truyền của
cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
2. cơ sơ tế bào học.
1. Thí nghiệm
Menđen cho hai thứ đậu thuần chủng hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. ở thế hệ F
1
ông
thu đựơc toàn quả vàng, hạt trơn. Ong cho các cây F
1
lai với nhau thu đợc F
2
có tỷ lệ
kiểu hình là:
9 hạt vàng, trơn
GV: NGUYN TH THY HON
7
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
3 hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1 hạt xanh, nhăn.
2. giảI thích
Xét tỷ lệ rừng cặp tính trạng
Hạt vàng: hạt trơn = 3 hạt vàng: 1 hạt trơn
hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh
Qui ớc
Gen A: qui định tính trạng hạt vàng
Gen a : qui định tính trạng hạt xanh.
Hạt trơn : hạt xanh = 3 hạt trơn : 1 hạt xanhy
Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh
Qui ớc: Gen B qui định tính trạng hạt trơn
Gen b qui định hạt nhăn
Kiểu gen của bố mẹ thuần chủng
Hạt vàng, trơn: AABB
Hạt xanh, nhăn: aabb
a.
GiảI thích đồng tính ở F
1
+. Trong giảm phân:
- Trong quá tình phát sinh giao tử
- - cây đậu thuần chủng hạt vàn, trơn AABB tạo một giao tử duy nhất: AB.
- Cây dậu thuần chủng hạt xanh, nhăn aabb tạo một giuao tử duy nhất ab.
- Trong thụ tinh
Sự táI tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử mang các gen nói trên cho một loại hợp
tủe duy nhất ở F
1
là: AaBb. Do A át a, B át a nên các cây F
1
đều thể hiện đồng loạt kiểu
hình là hạt vàng, trơn.
b.
Hiện tợng phan tính ở F
2
theo tye lệ 9: 3: 3: 1.
+ Trong giảm phân
Sự phân độc lập và sự tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền dẫn đến F
1
AaBb tạo 4
loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB, ab.
+ Trong thụ tinh: Sự táI tổ ịơp của các loại giao tử F
1
tạo ra 16 tổ hợp ở F
2
với 9 kiểu
gen và 4 kiểu hình với tỷ lệ xấp xỉ:
9 hạt vàng, trơn
3 hạt vàng, nhăn
3 hạt xanh, trơn
1 hạt xanh, nhăn.
c. Sơ dồ lai và giảI thích
P: AABB( vàng, trơn) x aabb( xanh, nhăn)
GP: AB ab
F
1
KG: AaBb
KH: 100%vàng, trơn
F
1
x F
1
AaBb x AaBb
GF
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
. Tỷ lệ kiểu gen:
9A_B_ : 9 hạt vàng trơn
3A_bb: 3 hạt vàng, nhăn
3 aaB_ : 3 hạt xanh, trơn
1aabb. 1 htạ xanh, nhăn.
Bài tập 1: ở lúa tính trạng thân cao là tơng phản so với tính trạng thân thấp, tính trạng
hạt tròn tơng phản với tíh trạng hạt dài. Trong một phép lai, ở F
1
ngời ta thu đợc một số
kết quả nh sau:
- Phép lai 1: 75% lúa thân cao, hạt tròn : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% lúa thân thấp, hạt dài 25% lúa thân thấp, hạt tròn.
- Chobiết:các gen qui định tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau. Hãy
xác định kiểu gen của P và F
1
, viết sơ đồ lai minh hoạ.
Trả lời.
GV: NGUYN TH THY HON
8
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
- + Xét phép lai 1: 75% lúa thân cao, hạt tròn : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn
- -> 3 lúa thân cao: 1 lâ thân thấp.
Lua thân cao là trội hoàn toàn so với lúa thân thấp.
Qui ớc: gen A:lúa thân cao
Gen a: Lúa thân tháp.
+ Xét phép lai 2: 75% lúa thân thấp, hạt dài 25% lúa thân thấp, hạt tròn.
3 lúa hạt dài : 1 lúa htạ tròn.
Lúa hạt dài là trội hòan toàn so với lúa hạt tròn.
Qui ớc: Gen B: hạt dài
Gen b: hạt dài.
Xác định kiểu gen của P và F
1
A. Phép lai1: F
1
có tỷ lệ kiểu hình: 3 lúa thâncao, hạt tròn: 1 lúa thân thấp, hạt tròn.
Phân tích từng tính trạng ở F
1
ta có:
- Tính trạng chiều cao thân: thân thấp/ thân cao = 1/3
Là tỷ lệ của định luật phân ly
-> kiểu gen P của cặp ính trạng này là: Aa x Aa
- Tính trạng hình dạng hạt: 100% hạt tròn
-> Kiểu gen của cặp tính trạng nàylà: bb x bb
Tổ hợp hai tính trạng, kiểu gen của cơ thể P là: Thân cao, hạt tròn: Aabb
Sơ đồ lai:
P: Thâncao, hạt tròn x thân cao, hạt tròn
Aabb Aabb
GP Ab, ab Ab, ab
Ab ab
Ab AAbb AaBb
ab Aabb aabb
Tỷ lệ kiểu gen: 1AAbb: 2 Aabb: 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 3 thân cao: 1 thân thấp.
Phép lai 2
F
1
có tỷ lệ kiểu hình: 75% lúa thân thấp, hạt dài: 25% lúa thân thấp, hạt tròn.
Phân tích từng tính trạng ở F
1
ta có:
Hạt dài: Hạt tròn = 3: 1
Tỷ lệ 3: 1 là tỷ lệ của định luật phân ly -> phù hợp với phép lai P: Bbx Bb
100% lúa thân thấp( mang tính trạng lặn ) nên kiểu gen của cơ thể P là: aax aa
Sơ đồ lai:
P: Thân thấp, hạt tròn x thân thấp, hạt dài
aaBb aaBb
GP aB, ab aB, ab
aB ab
aB aaBB aabb
ab aaBb aabb
Tỷ lệ kiểu gen: 1aa: 2 aaBb: 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 3 thân thấp, hạt dài: 1 thân thấp, hạt tròn.
Bài 2: Cho các thỏ cùng kiểu gen giao phối với nhau, thu đợc F
1
nh sau:
57 thỏ đen, lông thẳng
20 thỏ đen, lông xù
18 thỏ trắng, lông thẳng
6 thỏ trắng, lông xù.
Biết mỗi gen qui định một tính trạng và phân ly độc lập.
GV: NGUYN TH THY HON
9
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
1. Xác định yính trội, lặn và lập sơ đồ lai.
2. Cho thỏ màu trắng, lông thẳng giao phôí với nhau thỏ màu trắng, lông xù thì kết
quả sẽ nh thế nào?
Bài làm:
A, xác định tính trội, lặn.
- Xét tính trạng về màu lông
Lông đen/ lông trắng = 77/ 24 xấp xỉ 3/1
tỉ lệ 3:1 tuên theo ĐLPL của Menđen. -> Lông đen là tính trạng trội. Lông trắng là tính
trặng lặn.
Qui ớc:
A: Lông đen:
a: lông trắng
- xét tính trạng vvế độ thẳng của lông
- Lông thẳng/ Lông xù = 75:26 xấp xỉ 3: 1
-
tỉ lệ 3:1 tuân theo ĐLPL của Menđen. -> Lông thẳng là tính trạng trội. Lông xùlà tính
trặng lặn.
Quy ứơc: Gen B: lông thẳng
Gen b: lông xù
b, Sơ đồ lai
Sơ đồ lai:
Cây hạt vàng, trơn có kiểu gen: AABB
Cây hạt xanh, nhăn có kiểu gen: aabb
P: Cây hạt vàng trơn x cây hạt xanh, nhăn
AABB aabb
GP: AB ab
F
1
: AaBb
F
1
X F
1
AaBb x AaBb
GF
1
AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
: Tỷ lệ kiểu gen
9A_B_
3 A_ bb
3 aaB_
1aabb
Tỷ lệ kiểu hình:
9 hạt vàng trơn
3 hạt xanh, nhăn
3 hạt xanh trơn
1 hạt xanh, nhăn
*****************************************************************
Ngày soạn: 26/ 9/ 2008 Ngày soạn: 2/ 10/ 2008
I: Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về NST
- GiảI thích đựợc tính đặc trng và nêu TD về NST
- Trình bày cơ chế của quá trình nguyên phân và giảm phân, từ đó so sánh đợc hai
quá trình này
II- Nội dung
Câu 1: Hãy mô tả, hình dạng, kích thớc và cấu tạo của NST
1- Khái nim NST
Nhim sc th l nh ng cu trúc nm trong nhân t b o, có kh nng nhum m u
c trng bng thuc nhum kim tính, c tp trung li th nh nh ng si ngn,có s
lng, hình dng, kích thc, cu trúc c trng cho mi lo i. NST có kh nng t
nhân ôi, phân li, t hp n nh qua các th h. NST cú kh nng b t bin thay i
s lng, cu trúc to ra nhng c trng di truyn mi.
2- Cu trỳc ca NST
GV: NGUYN TH THY HON
10
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
- cỏc sinh vt cha cú nhõn nh vi khun, nhim sc th ch gm 1 phõn t ADN
dng vũng do 2 u ni li vi nhau. cỏc sinh vt cha cú cu to t bo nh virut
v th n khun, vt cht di truyn cng ch l phõn t ADN. Riờng mt s loi virut
thỡ ú l ARN. sinh vt cú nhõn, NST cú cu trỳc phc tp.
- t bo thc vt, ng vt sau khi nhõn ụi mi NST gm 2 crụmatit, mi crụmatit
cú 1 si phõn t ADN m cú 1 na nguyờn liu c v mt na nguyờn liu mi c
ly t mụi trng t bo. Cỏc crụmatit ny úng xon t ti giỏ tr xon cc i vo
kỡ gia nờn chỳng cú hỡnh dng v kớch thc c trng. Mi NST cú 2 crụmatit gn
vi nhau eo th nht hay tõm ng, chia nú thnh 2 cỏnh. Tõm ng l trung tõm
vn ng, la` im trt ca nhim sc th trờn dõy t vụ sc i v cỏc cc trong phõn
bo. Mt s nhim sc th cũn cú eo th 2 v th kốm. Cú ngi cho rng, eo th hai
l ni tng hp ARN ribụxụm, trc khi i ra bo cht gúp phn to nờn ribụxụm,
chỳng tm thi tớch t li eo ny v to thnh nhõn con. Lỳc bc vo phõn bo,
NST ngng hot ng, nhõn con bin mt. Khi phõn bo kt thỳc, NST hot ng,
nhõn con li tỏi hin.
- NST ca cỏc loi cú nhiu hỡnh dng khỏc nhau: dng ht, que, hỡnh ch V, hỡnh
múc. mt s loi sinh vt trong vũng i cú tri qua giai on u trựng cú xut hin
cỏc NST vi kớch thc ln hng nghỡn ln gi l NST khng l (nh u trựng rui
gim v cỏc loi thuc b 2 cỏnh). in hỡnh l NST cú hỡnh ch V vi 2 cỏnh kớch
thc bng nhau hoc khỏc nhau. Chiu di ca NST t 0,2 50àm, ng kớnh 0,2
2àm.
- Nhim sc th c cu to t cht nhim sc bao gm ch yu l ADN v prụtờin
loi histụn. Phõn t ADN qun quanh cỏc khi cu prụtờin to nờn chui nuclờụxụm.
Mi nuclờụxụm l mt khi dng cu dt , bờn trong cha 8 phõn t histụn, cũn bờn
ngoi c qun quanh bi mt on ADN cha khong 140 cp nuclờụtit. Cỏc
nuclờụxụm ni vi nhau bng cỏc on ADN v mt prụtờin histon. Mi on cú
khong 15 100 cp nuclờụtit. T hp ADN vi histụn trong chui nuclờụxụm to
thnh si c bn cú ng kớnh 100. Si c bn xon li mt ln na, l xon bc 2,
to nờn si nhim sc cú ng kớnh 250. S xon tip theo ca si nhim sc to
nờn 1 ng rng vi b ngang 2000, cui cựng hỡnh thnh cu trỳc crụmatit.
Nh cu trỳc xon cun nh vy nờn chiu di ca NST ó c rỳt ngn 15000
n 20000 ln so vi chiu di phõn t ADN. NST di nht ca ngi cha phõn t
ADN di 82mm, sau khi xon cc i kỡ gia ch di 10àm. S thu gn cu trỳc
khụng gian nh th thun li cho s phõn li, t hp cỏc NST trong chu kỡ phõn bo.
Câu 2: Số lợng NST 2n có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? GiảI thích và nêu
ví dụ.
So sánh bộ NST đơn bội và bộ NST lỡng bội.
1- GiảI thích và nêu ví dụ.
Số lợng NST 2n trong tế bào không phản ánh trình đọ tiến hoá của loài. Chúng chỉ là
cấu trúc di truyền trong tế bào và biểu hiên tính trạng đặc trng để giúp phân biệt loài
này với loài khác.
Tớnh c trng ca NST
- Mi loi sinh vt u cú b NST c trng v s lng, hỡnh dng, kớch thc v cu
trỳc. õy la` c trng phõn bit cỏc loi vi nhau, khụng phn ỏnh trỡnh tin
hoỏ cao hay thp, nhng loi giao phi, t bo sinh dng (t bo xụma) mang b
nhim sc th lng bi ca loi (2n), NST tn ti thnh tng cp. Mi cp gm 2
NST ging nhau v hỡnh dng, kớch thc v cu trỳc c trng, c gi l cp NST
GV: NGUYN TH THY HON
11
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
tng ng, trong ú, mt cú ngun gc t b, mt cú ngun gc t m. T bo sinh
dc (giao t), s NST ch bng mt na s NST trong t bo sinh dng va` c gi
l b NST n bi (n).
Vớ d, ngi 2n = 46; n = 23
chú 2n = 78; n = 39
bũ 2n = 60; n = 30
lỳa 2n = 24; n = 12
ngụ 2n = 20; n = 10
u H Lan 2n = 14; n = 7
- c trng v s lng, thnh phn, trỡnh t phõn b cỏc gen trờn mi NST.
- c trng bi cỏc tp tớnh hot ng ca NST tỏi sinh, phõn li, t hp, trao i on,
t bin v s lng, cu trỳc NST.
2- So sánh về bộ NST đơn bội và bộ NST lỡng bội
a. Điểm giống nhau
- bộ NST đơn bội và bộ NST lỡng bội đều có cấu tạo và thành phần giống nhau.( Chứa
ADN và prôtêin)
- đều chứa thông tin di truyền.
- Đều có tính đặc trng theo loài.
b. Các điểm khác nhau.
Bộ Nst lỡng bội Bộ NST đơn bội
Có chứa trong hợp tử, tế bào sinh d-
ỡng, tế bào mần tinh nguyên bào,
noãn nguyên bào
Có chứa trong giao tử.
NST luôn xếp thành từng cặp mang
tính chất 2 nguồn gốc, 1 chiếc có
nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn
gốc từ mẹ.
NST luuon tồn tại thành tong cặp
chiếc riêng lẻ, mang tính chất một
nguồn gốc,một từ bố hoặc một từ mẹ.
Trong cùng loài, số NST của bộ NST lỡng bội gấp đôI số NST của bộ đơn
bội.
Câu 3: Nêu ý nghĩa di truyền của các hoạt động sau đây của NST trong nguyên phân:
Duỗi xoắn, đóng xoắn, nhân đôI, phân ly, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc .
1. Đóng xoắn NST
Từ kỳ đầu đén kỳ giữa, NST đóng xoắn dần và đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa có hai ý
nghĩa:
+ Tạo điều kiận cho NST kép tách tâm động và phân ly về hai cực của tế bào.
+ Tạo ra hình dạng đặc trng của bộ NST trong tế bào của mỗi loài.
2- Duỗi xoắn
NST duỗi xoắn cự đại ở kỳ trung gian để phân tử AND nằm trong no đwocj duỗi xoắn
và tự nhân đôi. AND nhân đôI là cở cho NST nhân đôI ở kỳ này.
3- Phân ly NST
ở kỳ sau, các NST kép tách tâm động và phân ly về hai cực của tế bào để truyền thông
tin di truyền giống nhau về hai cực của tê bào.
4- Nhân dôI NST
NST nhân đôI làm cho thông tin di truyền ở NST đợc nhân đôi.
5- NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích ôcạ của thoi vô sắc.
Có ý nghĩa cho sự chuẩn bị phân ly đều của NST về hai cự của tế bào ở kỳ sau.
Câu 5: trình bày cơ chế của lần phân bào thứ nhất trong giảm phân.
Trả lời
Giảm phân gồm 5 kỳ: kỳ trung gian I, Kỳ đầu I, Kỳ giữa I, Kỳ sau I và Kỳ cuối I.
1- Kỳ trung gian I:
Trung tử nhân đôI thành hai trung tử và phân ly về hai cực của tế bào.
NST duỗi xoắn cự đại tiến hành tự nhân đôi
2- Kỳ đầu I
GV: NGUYN TH THY HON
12
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
Hai trung tử chuyển hẳn về hai cực tế bào và nằm đối xứng với nhau. Một thoi vô sắc
bắt đầu hình thành giữa hai trung tử.
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn lại, rút ngắn và dày dần lên.
3- Kỳ giữa I
- Thoi vô sắc hoàn thành hoàn chỉnh.
- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại , có dạng đặc trng và xếp thành hai
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
4- Kỳ sau I
Mỗi NST kép trong tong cặp tơng đồng giữ nguyên trạng tháI kép và không tách nhau
ở tâm động
5- Kỳ cuối I
- Thoi vô sắc tan dần và biến mất. Nhân con và màng nhân xuất hiện trở lại bao
lấy bộ NST ở mỗi cực của tế bào.
- Bộ NST đơn bội ở mỗi cực của tế bào giữ nguyên trạng tháI kép, đóng xoắn.
III_ Hớng dẫn về nhà.
+ so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân
+ so sánh giảm phân I và giảm phân II
*********************************************************************
Ngày sạon: 7 / 10/ 2008 NGày dạy: 9/ 10/ 2008
I- Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về sự phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Củng cố kiến thức về cơ chế xác định giới tính.
- GiảI thích và lập sơ dồ minh hoạ cho cơ chế páht sinh giao tử.
- rèn luyện giảI bài tập liên quan đến NST.
II- Nội dung
Tóm tắt lý thuyết liên quan đến việc giảI bài tập
- Một tế bào mẹ qua 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con. Gọi k là số đợt nguyên
phân liên tiếp từ 1 tế bào lỡng bội ban đầu thì:
+ Số Tế bào mới đựoc tạo ra sau k đoẹ: 2
k
+ số NST ở thế hệ tế bào cuối cùng 2n: 2
k
- Một tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con
- Giọi n là cặp NST tơng đồng, ta có:
+ Số loại giao tử đựợc tạo thành : 2
n
+ Tỷ lệ mỗi loại giao tử đựơc tạo thành: 1/ 2
n
+ Số kiểu tổ hợp khác nhau. 3
n
Câu 1: Một loài co bộ NST 2n = 20
1/ Một nhóm tế bào mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
2/ Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đangểơ kì nào? Số l-
ợng tế bào bằng bao nhiêu.
3/ Nhóm tế bào thou ba cũng mang 640 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào. Nhóm
tế bào đang ở kỳ nào? Số lợng bằng bao nhiêu?
Bài giải
1/ Nếu số NST là dạng sợi mảnh ở kỳ trung gian -> số tế bào của nhóm là: 200 : 20 =
10 tế bào.
- Nếu NST là dạng sợi mảnh ở kỳ cuối trứoc khi sự phân chia chất tế bào kết thúc
-> tế bào của nhóm là: 200 : 40 = 5 tế bào.
2/ Trong quá trình nguyên phân, NST kép tồn tại ở :
- Kỳ trung gian khi NST nhân đôi.
- Kỳ đầu, lúc này NST kép đang co ngắn, đóng xoắn.
- Kỳ giữa, thời điểm này các NST đang co ngắn, đóng xoắn.
3/ Số tế bào của nhóm: 640 : 40 = 16 tế bào.
Câu 2: ở một loài có bột NST 2n = 40 thực hiên quá trình nguyên phân 3 lần liên tiếp.
Xác định số tế bào vsf số lợng NST ở thế hệ tế bào cuối cùng. Biết rằng quá trình
nguyên phân diễn ra bình thờng.
đáp án: Số tế bào tạo thành : 8
Số lợng NST : 320
Câu 3: Thỏ có bộ NST 2n = 44.
GV: NGUYN TH THY HON
13
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
GiảI thích và lập sơ đồ minh hoạ cơ chế thỏ đực, thỏ cái. ở loài anỳ:
1/ giảI thích cơ chế phát sinh thỏ đực, thỏ cái.
Thỏ có 2n = 44 gồm 42 NST thờng, ký hiệu 42 A và 2 NST giới tính gồm XX ở thỏ cáI
và XY ở thỏ đực.
a. Trong giảm phân tạo giao tử
b. Do sự phân ly của cặp NST giới tính, dẫn đến:
+ Thỏ mẹ mang NST giới tính XX tạo ra 1 loại trứng duy nhất đẻ mang NST giới tính
X( giao tử 22 A + X)
Thỏ bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng có tỷ lệ ngang nhau : 21 A
+ X và 21 A + Y.
b/ Trong thụ tinh tạo hợp tử
Do sự tổ hợp NST giới tính từ 2 giao tử trong quá trình thụ tinh dẫn đến.
- Trứng X kết hợp với tinh trùng X -> thỏ cái
- Trứng X kết hợp với tinh trùng Y -> thỏ đực.
Sơ đồ minh hoạ
P: Thỏ mẹ x Thỏ bố
42A + XX 42A + XY
GP : 21A + X 21A + X ; 21A + Y
F1 : 42A + XX : 42A + XY
1thỏ cái: 1 thỏ đực.
Câu 4: Trình bày cơ chế chung của sự phân ly tính đực và tính cái ở loài động vật phân
tính. Vì sao tỷ lệ đực, cái trong mỗi loài xấp xỉ 1: 1.
Câu 5: Giải thích các yếu tố ảnh hởng tới sự phân tính về giới ở độngvật.
*******************************************************************
Ngày soạn: 25/ 10/ 202010 Ngày dạy : 28/ 10/ 2010
K THI CHN HC SINH GII vòng I
Mụn thi: Sinh hc lp 9
Ngy thi: 28/ 10/ 2010
Thi gian lm bi: 90 phỳt
Phần I. Trắc nghiệm( 2đ)
Em hãy chọn một chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng
Câu 1 : Biết tỉ lệ phân ly ở thế hệ lai là : 9 :3 : 3 : 1 thì có thể kết luận :
a. Có sự di truyền độc lập giữa các tinh trạng.
b. Có sự phân ly độc lập giữa các cặp gen tơng ứng.
c. Đời con có 16 kiểu tổ hợp về kiểu hình.
d. Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử.
Câu 2: Cơ chế của biến dị tổ hợp xuất hiện trong sinh sản hữu tính là:
a. Các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng phân li trong giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên
của nhiều loại giao tử trong thụ tinh.
b. Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
c. Kết quả của giảm phân và thụ tinh.
d. Các gen tổ hợp lại trong quá trình sinh sản và thể hiện ra tính di truyền của sinh
vật.
Câu 3: Theo nguyên tắc bổ sung về mặt số lợng đơn phân của một phân tử ADN trong
trờng hợp nào sau đây là đúng:
A. A + G = T + X
B. A + X + G = A + X + T
C. A + X + T = G + X +T
D. A + T = G + X
Câu 4 :Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu đợc :
a. Toàn quả vàng
b. Toàn quả đỏ.
c . Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
GV: NGUYN TH THY HON
14
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
Câu 5 : Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tơng đồng Aa và Bb giảm phân sẽ
cho ra mấy tinh trùng ?
a. 1 loại tinh trùng
b. 2 loại tinh trùng
c. 4 loại tinh trùng
d. 8 loại tinh trùng
Câu 6: Diền biến của quá trình gảim phân tạo giao tử đực và giao tử cái ở cơ thể trởng
thành xảy ra:
a. Tơng tự nh nhau
b. Giống hệt nhau
c. Giống nhau về trình tự nhng khác nhau về kết quả.
d. Một tế bào sinh tinh giảm phân cho bốn lạo tinh trùng, một tế bào sinh noãn
giảm phân cho một nãon và 3 thể cực.
Câu 7 Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hơp tử.
Câu 8. Khi các cặp gen nói trên nằm trên cùng một đôi nhiễm sắc thể thì sự di truyền
của các tính trạng tơng ứng sẽ tuân theo quy luật:
a. Phân ly độc lập
b. Di truyền liên kết với giới tính
c. Di truyền liên kết
d. Di truyền giới tính
Phần II: tự luận
Câu 1. Bằng cách nào một tế bào mẹ tạo nhiều tế bào mà số lợng NST không thay đổi?
Câu 2. Rui gim cú b nhim sc th 2n = 8. Quan sỏt mt s t bo rui gim ang
thc hin quỏ trỡnh phõn bo nguyờn phõn ln u tiờn, ngi ta m c 128 nhim
sc th n ang phõn li v hai cc ca t bo. Cỏc t bo trờn ang thi kỡ no ca
quỏ trỡnh phõn bo v cú bao nhiờu t bo tham gia vo quỏ trỡnh phõn bo?
Câu 3. Mỗi tính trạng do một gen qui định, cho P tự thụ phấn, đời con F1 có tỷ lệ
kiểu gen là : 1 : 2 :1. Cho thí dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật di truyền chi phối
phép lai.
Câu 4. Hãy nêu các đặc tính cơ bản của NST mà có thể đợc coi là cơ sở vật chất của di
truyền ở cấp độ tế bào.
Câu 5. Lai hai giống đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập cây hạt
vàng trơn với cây hạt xanh nhăn. Thu đợc F1, cho F
1
tự thụ phấn, F
2
thu đợc 210 cây
đậu hạt vàng trơn, 72 cây đậu hạt xanh trơn, 69 cây đậu hạt vàng nhăn, 24 cây đậu hạt
xanh nhăn.
1. Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo qui luật nào?
2. Viết sơ đồ lai từ P đến F
2
. Rút ra tỉ lệ các loại kiểu gen?
Cho đậu hạt vàng trơn F
1
lai phân tích. Kết quả sẽ nh
Ngày soạn: 14/ 10/ 2008
Ngày dạy : 16/ 10/ 2008
I- Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm chắc kiến thức và hiểu kiến thức trọng tâm thông qua chữa
bài khảo sát HSG vòng I
II- Nội dung
Phần I: Trắc nghiệm(2đ)
Mỗi câu đúng đợc 0,25đ
Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
c a a b b d c c
Phần II: Tự luận
GV: NGUYN TH THY HON
15
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
Câu 1(1đ)
- Nhờ quá trình nguyên phân mà một tế bào mẹ tạo ra nhiều tế bào con(0,25đ)
- Trình bày đợc diễn biến và kết quả của quá trình nguyên phân (1,5đ)
Câu 2( 1đ)
- Nêu đợc các tế bào đang trong kỳ sau của qúa trình phân bào ( 0,5đ)
- Tính đợc có 8 NST đang tham gia vào quá trình phân bào (0,5đ)
Câu 3( 1đ)
Tỉ lệ gen 1:2:1: => 4 tổ hợp=> mỗi cơ thể P dị hợp tử về 1 cặp gen. Phép lai di truyền
1 tính trạng
- Nêu và lấy ví dụ cho phép lai trội hoàn toàn( 0,5đ)
- Nêu và lấy ví dụ cho phép lai trội không hoàn toàn ( 0,5đ)
Câu 4(2đ)
Nêu và trình bày đợc các đặc tính của NST mà có thể đợc coi là cơ sở vật chất di
truyền ở cấp độ tế bào( 2đ)
- Nêu và trình bày NST là cấu trúc mang gen(0,5đ)
- Nêu và trình bày NST có khả năng tự nhân đôi
- Nêu và trình bày sự tự nhân đôi của NST , kết hợp với sự phân li tổ hợp của NST
trong giảm phân và thụ tinh
Câu 5(3đ)
a, Xác định đợc từng cặp tính trạng di truyền theo qui luật nào ( 1đ)
b, Viết sơ dồ lai từ P-> F
2
và rút ra đựơc tỉ lệ các loại kiểu gen( 1đ)
c, Trình bày đợc kêt quả lai khi cho hạt vàng trơn F
1
lai phân tích(1đ)
********************************************************************
Ngày soạn : 20/ 11/ 2008 Ngày dạy: 28/ 11/ 2008
I- Mục tiêu: Củng cố kỹ năng làm bài tập di truyền qua bài tập trắc
nghiệm.
II- Nôi dung
1. ngi gen A quy nh tóc xon, gen a quy nh tóc thng, gen B quy nh mt
en, gen b quy nh mt xanh. B có tóc thng, mt xanh; m có tóc xon, mt en.
Con ca họ có tóc thng, mt xanh. Kiu gen ca m s nh th n o?
a. AABB b. AABb c. AaBB d. AaBb
2. Phép lai n o d i ây s cho kiu gen v ki u hình ít nht:
a. AABB x AaBb b. AABb x Aabb c. AABB x AABb d. Aabb x aaBb
3. Phộp lai Aa x Aa , nu A tri hon ton vi a s cho ra kt qu :
a. 1 kiu hỡnh, 2 kiu gen b. 2 kiu hỡnh, 3 kiu gen c. 2 kiu hỡnh, 2 kiu gen d. 3 kiu
hỡnh, 3 kiu gen
4. S tip hp v bt chộo gia cỏc NST trong cỏc cp NST tng ng xy ra k
no ca quỏ trỡnh gim phõn?
GV: NGUYN TH THY HON
16
PGD QUẬN HẢI AN THCS ĐÔNG HẢI
a. Kỳ trung gian b. Kỳ đầu của giảm phân I c. Kỳ giữa của giàm phân I d. Kỳ sau của
giảm phân I
5. Ở ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ đầu của giảm phân II. Tế
bào đó có bao nhiêu NST trong các trường hợp sau:
a. 2 b. 4 c. 8 d. 16
6. Ở cà chua, thân cao là trội (A) so với thân thấp (a) ; quả tròn là trội (B) so với quả
bầu dục (b). Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 1:1?
a. b. c. d.
7. Cấu trúc vòng xoắn lò xo của Protein là cấu trúc:
a. Bậc 1 b. Bậc 2 c. Bậc 3 d. Bậc 4
8. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: – XGG – AAT – GXX – TTA – XGX – TAT – –
GXX – TTA – XGG – AAT – GXG – ATA – Đoạn gen này quy định bao nhiêu axit
amin trong cấu trúc bậc 1 của Protein?
a. 5 b. 7 c. 6 d. 12
9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích
thì thu được :
a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ c. Tỷ lệ 1 quả đỏ, 1 quả vàng d. Tỷ lệ 3 quả đỏ, 1 quả
vàng
10. Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn với chó lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng X lông dài. Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp
sau đây : a. Toàn lông ngắn b. Toàn lông dài c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông
ngắn : 1 lông dài
11. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy
định thân xanh lục, theo dõi sự di truyền màu sắc của thân
cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau :
P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 75% thân đỏ thẫm ; 25% thân xanh lục Hãy
chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây : a. P :
AA x AA b. P : AA x Aa c. P : AA x aa d. P : Aa x Aa
12. Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi
sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết
quả như sau :
P : Hoa đỏ X hoa trắng -> F1. 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng ; 25% hoa trắng. Điều
giải thích nào là đúng cho phép lai trên ?
a. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b. Hoa hồng trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ
và hoa trắng
13. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: a. P : AaBb
GV: NGUYỄN THỊ THÚY HOÀN
17
PGD QUẬN HẢI AN THCS ĐÔNG HẢI
x aabb b. P : AaBb x AABB c. P : AaBb x Aabb d. P : AaBb x aaBB A 14. Sự phân ly
của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của nguyên phân diễn ra như thế nào? a.Mỗi NST kép
trong cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào. b.Một nửa số NST đi về một cực
của tế bào. c. Mỗi NST kép được tách ra thành 2 NST đơn: Mỗi NST đơn phân ly về 1
cực của tế bào. d. NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST kép đính vào sợi
tơ của thoi phân bào ở tâm động 15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu
kì tế bào:
a.Kì đầu b.Kì giữa
c. Kì sau d.Kì trung gian
16. Loại ARN nào vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi can tổng hợp protein?
a.mARN b.rARN
c.tARN d. Cả 3 loại ARN
trên
u.
20. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:
a.44 chiếc b. 45 chiếc
c. 46 chiếc d. 47 chiếc
21. Nếu trên một mạch của ADN, có 1 đoạn có trật tự là… A – T – G – X – A… thì
trật tự của 1 đoạn tương ứng tại vị trí đó ở mạch còn lại là:
a. … T – A – X – G – T……
b. … T – G – X – A – T……
c. ……A – T – G – X – A…
d. ……A – X – G – T – A…
22. Một đọan AND có tổng số Nuclêôtic là 3000. Chiều dài của phân tử AND là : a.
5.000 A0 b. 5.100 A0 c. 540.000A0
d. Một kết quả khác
23. Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau
đây là không đúng. a. A + G = T + X b. A = T ; G = X c. A + T + G = A + X + T d. A
+ X + T = G + X + T 24. Khi cho ruồi giấm thân xám, cánh dài (BV/bv) lai phân tích
thì thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là :
a. Toàn thân xám, cánh dài
b. Toàn thân đen, cánh cụt
c. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
d. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
25.Một đọan mạch đơn của phân tử ADN có thành phần nuclêôtic là 100 A, 200T,
300G, 400X thì mạch đơn còn lại của nó sẽ:
a. 100A, 200T, 300G, 400X b.
200A, 100T, 400G, 300X
c. 300A, 400T, 200G, 100X d.
400A, 300T, 100G, 200X
26. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện
tượng thoái hoá vì : a. Tỉ lệ thể dị hợp tăng dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần b. Tạo ra
GV: NGUYỄN THỊ THÚY HOÀN
18
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
cỏc cp gen ln ng hp gõy hi c. To ra cỏc cp gen tri ng hp d. C a, b, c u
ỳng
27. u th lai biu hin rừ nht F1 sau ú gim dn qua cỏc th h l do : a. Trong
cỏc th h sau, t l th d hp gim dn b. Trong cỏc th h sau, t l th d hp tng
dn c. C a, b u sai d. C a, b u ỳng 28. Bc cu trỳc no sau õy cú vai trũ ch
yu xỏc nh tớnh c thự ca Prụtờin l:
a.Cu trỳc bc 1
b.Cu trỳc bc 2
c.Cu trỳc bc 3
d.Cu trỳc bc 4
29. u th lai l hin tng:
a. Con lai cú tớnh chng chu kộm hn so vi b m
b. Con lai cú sc sng cao hn so vi b m
c. Con lai duy trỡ kiu gen vn cú b m
d. Con lai gim sc sinh sn so vi b m
gen 30. u im ca chn lc cỏ th l:
a. Cú th ỏp dng rng rói
b. Ch tin hnh 1 ln ó to ra hiu qu
c. n gin, d lm v ớt tn kộm
d. Kt qu nhanh v n nh do cú kt hp ỏnh giỏ kiu hỡnh
vi kim tra kiu gen
*******************************************************************
`Ngày soạn: 28/ 10/ 2008 Ngày dạy: 30/ 10/ 2008
Bồi dỡng HSG
I: Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố và nắm chắc kiến thức toàn chơng ADN và gen
- Củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập qua các bài trắc nghiệm toàn chơngIII
- Giúp HS nắm đợc kiến thức trọng tâm của chơngIII.
- Giúp học sinh nắm và hiểu đợc bản chất của đột biến gen.
II: Nội dung
* ôn lại kiến thức toàn chơng III
A: Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: áp dụng nguyên tắc bổ sung, nếu một gen có 20% số Nu loại A thì tỉ lệ các loại
Nu lần lợt là:
a. T= 10%, G = 30%, X = 40%
b. T = 20%, G = 30%, X= 30%
c. T = 30%, G = 30%, X = 20%
d. T = 40%, G = 30%, X = 10%
Câu 2: Một mạch đơn của gen có 1500 Nu, 20% số Nu loại A, 40% số Nu loại G, 10%
số Nu loại X, thì số Nu loại T trên mạch này là:
a. T = 300 nuclêôtít
b. T = 450 nuclêôtít
c. T = 150 nuclêôtít
d. T = 600 nuclêôtít
Câu 3: Một mạch đơn của gen có 1500 nuclêôtí, biết mỗi nuclêôtít có khả kích thớc là
3,4 A
0
thì chiều dài của gen tính đợc là:
a.
Chiều dài gen = 5100 A
0
b.
Chiều dài gen = 10200 A
0
c.
Chiều dài gen = 1500 A
0
GV: NGUYN TH THY HON
19
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
Câu 4: Một đoạn phân tử ADN gồm năm gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nuclêôtí
loại A và 30% nuclêôtí loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là :
a. 3/2
b. 2/3
c. 1/1
d. 1/5
Câu 5: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có thứ tự các nuclêôtít là TAX TTA GXG
thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự:
a. TAX TTA GXG
b. ATG AAT XGX
c. XGX AAT ATG
d. AAT ATG XGX
Câu 6: Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo đợc bao nhiêu gen giống nó:
a. 2 gen
b. n gen
c. 2
n
gen
d. n
2
gen
Câu 7: Khi một gen tự nhân đôi một lần thì môi trờng nội bào đã cung cấp số nuclêôtít
tự do mỗi loại là:
a. Bằng số nuclêôtít của mỗi mạch đơn .
b. Bằng số nuclêôtít mỗi loại của chính gen đó.
c. Bằng 1/2 số nuclêôtít mỗi loại của chính gen đó.
d. Gấp đôi nuclêôtít mỗi loại của chính gen đó.
Câu 8: Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp thì tổng số
nuclêôtít tự do mà môi trờng tế bào đã cung cấp là:
a. 3000 nuclêôtít
b. 3000 cặp nuclêôtí
c. 4500 cặp nuclêôtít
d. 6000 nuclêôtít
Câu 9: Một gen có 600 nuclêôtít loại A và 900 nuclêôtít loại , khi gen tự nhân đôi hai
lần liên tiếp thì môi trờng tế bào cần cung cấp số nuclêôtít các loại là:
a. 1200 A và 1800 G.
b. 1200 A , 1200 T, 1800 G và 1800 X
c. 1800 A, 2700 G
d. 1800 A, 1800 T, 2700 G, 2700 X.
Câu 10. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có thành phần nuclêôtít là 100 A, 200
T, 300 G, 400 X thì mạch đơn còn lại của nó sẽ có thành phần là :
a. 100 A, 200 T, 300 G, 400 X.
b. 200 A, 100 T, 400 G, 300 X.
c. 300 A. 400 T, 200 G, 100 X
d. 400 A, 300 T. 100 G, 200 X.
Câu 11 ; Phân tử prôtêin có cấu trúc:
a. Đơn phân
b. Đa phân gồm nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là một axitamin
c. đa phân gồm 2 chuỗi xoắn tạo thành mạch kep.
d. đa phân gồm một chuỗi xoắn nhiêu lần.
Câu 12: Phân tử prôtêin có tính chất:
a. Đặc trng
b. Đa dạng
c. Vừa đa dạng và đặc trng.
d. Phổ biến ở mọi loài sinh vật.
Câu 13: prôtêin có các chức năng cơ bản là:
a. Tham gia cấu tạo tế bào
b. Xũc tác các phẩn ứng sinh hoá và điều hòa các hoạt động trong tế bào.
c. Bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
d. Tất cả các chức năng trên.
Câu 14 : Loại thức ăn nào dới đây cung cấp nhiều prôtêin cho bữa ăn hằng ngày ?
GV: NGUYN TH THY HON
20
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
a. Trái cây, rau củ.
b. Bia, rợu, nớc ngọt có ga.
c. Cơm, bánh mì.
d. Thịt, cá, đậu hủ.
Câu 15 : Loại chất hữu cơ nào đới đây có bản chất hoá học là prôtêin ?
a. glicôgen
b. insulin
c. xenlulôzơ
d. Tinh bột
Câu 16 : Qúa trình tổng hợp prôtêin diễn ra ở :
a. Nhân tế bào
b. Chất tế bào, tại ribôxoom
c. Bao gồm quá trình sao mã ở nhân và quá trình giải mã tại ribôxôm.
d. Chỉ xảy ra ở chất tế bào, không liên qua đến nhân.
B: Phần câu hỏi tự luận
* Các câu hỏi cần chú ý trong chơng III
Câu1: Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN, ARN và phân tử prôtêin.
Câu 2: Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN, ARN và phân tử prôtêin.
Câu 3: - Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù
- Giải thích vì sao Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù.
Câu 3: - Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN
- Giải thích quá trình tổng hợp ARN trong tế bào?
- Giải thích cơ chế của quá trình tổng hợp chuỗi axitamin trong tế bào?
Câu 4: - So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền.
- so sánh cấu tạo của ARN với gen.
* Kiến thức cần nhớ
1- Biến dị là gì?
Là hiện tợng thế hệ con xuất hiện những đặc điểm khác biệt về các chi tiết giữa các cá
thể đời con hoặc giũa con cái với các cá thể thế hệ bố mẹ.
2- Có mấy loại biến dị?
- Biến dị di truyền đợc liên quan đến các biến đổi vật chất di truyền bao gồm:
+ Biến dị tổ hợp do sự khác nhau trong tổ hợp các gen khi giảm phân và thụ tinh.
+ Đột biến trong AND( dột biến gen) và đột biến về số lợng cấu trúc nhiễm sắc
thể( đột biến số lợng NST)
+ Cá thể có mang các đột biến, biểu hiện thành kiểu hình gọi là thể đột biến.
- Biến dị không di truyền đựơc gọi là thờng biến do ảnh hởng của môi trờng làm hiến
đổi kiểu hình.
Đột biến gen
1- đột biến gen là gì?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến ,một hoặc một
số cặp Nu xảy ra tại một thời điểm của phân tử ADN nên đột biến gen còn gọi là đột
biến điểm.
Đột biến gen là hình thức biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử nên không thể
phát hiện bằng kính hiển vi quang học
2- các dạng đột biến thờng gặp?
- Mất một cặp nuclêôtit.
- Thêm một cặp nuclêôtit
- thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
- đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit.
3- Nguyên nhân gây đột biến gen?
- Trong tự nhiên, đột biến gen phát sinh do các tác nhân của môi trờng trong và ngoài
cơ thể, ảnh hởng đến quá trình tự sao chép của phân tử ADN. Tự sao bình thờng cho
phân tử ADN giống hệt, tự sao không bình thờng co phân tử ADN sai khác ở một và
cặp nuclêôtit gây đột biến gen.
- Trong thực nhiệm con ngời chủ động gây ra các độ biến bằng các tác nhân vật lý hay
hoá học gọi là đột biến nhân tạo.
4- ý nghĩa của đột biến gen?
GV: NGUYN TH THY HON
21
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
- Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen, từ đó biến đổi mARN và biển đổi t-
ơng ứng có thể biểu hiện ra những biến đổi kiểu hình sinh vật.
- Đột biến gen có thể có hại và có thể có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con ng-
ời.
- đột biến nhân tạo cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình lai tạo và
chọn giống trong khoa học chọn giống hiện đại.
đột biến cấu trúc NST
1- Khỏi nim
t bin l nhng bin i t ngt trong cu trỳc ca NST do tỏc nhõn gõy t
bin.
2- Nguyờn nhõn
Do tỏc nhõn lý hoỏ trong ngoi cnh (tia phúng x, tia t ngoi, sc nhit, cỏc loi
hoỏ cht) hoc nhng ri lon trong cỏc quỏ trỡnh sinh lý, hoỏ sinh t bo lm phỏ v
cu trỳc NST nh hng ti quỏ trỡnh tỏi bn, tip hp, trao i chộo ca NST.
3- C ch v hu qu
C ch phỏt sinh t bin cu trỳc NST l cỏc tỏc nhõn gõy t bin trong ngoi
cnh hoc t bo ó lm cho NST b t góy hoc nh hng ti quỏ trỡnh t nhõn ụi
ca NST, trao i chộo ca cỏc crụmatit. Cú nhng dng sau õy.
- Mt on:
on b mt cú th nm u mỳt mt cỏnh ca NST hoc khong gia u mỳt
v tõm ng. t bin mt on lm gim s lng gen trờn NST. t bin mt on
thng gõy cht hoc lm gim sc sng. ngi, NST 21 b mt on s gõy ung
th mỏu. ngụ v rui gim hin tng mt on nh khụng lm gim sc sng k c
th ng hp, vỡ vy ngi ta ó vn dng hin tng mt on loi ra khi NST
nhng gen khụng mong mun.
- Lp on :
Mt on no ú ca NST cú th c lp li mt ln hay nhiu ln, s lp on
lm tng s lng gen cựng loi t bin lp on lm gim cng biu hin ca
tớnh trng. rui gim, lp on 2 ln trờn NST X lm cho mt li thnh mt dt, lp
on 3 ln lm cho mt cng dt. Cú trng hp lp on lm tng cng biu hin
ca tớnh trng. i mch cú t bin lp on lm tng hot tớnh ca Emzim
amilaza, rt cú ý ngha trong cụng nghip sn xut bia.
- o on :
Mt on NST b t ri quay ngc li 180
o
v gn vo ch b t lm thay i
trt t phõn b gen trờn NST t bin o on thng ớt nh hng ti sc sng ca
cỏ th vỡ vt cht di truyn khụng b mt i, gúp phn tng cng s khai thỏc gia cỏc
NST tng ng trong cỏc nũi thuc cựng mt loi.
- Chuyn on:
Hin tng chuyn on cú th din ra trong cựng mt NST hoc gia 2 NST
khụng tng ng. Mt on NST ny b t ra v gn vo mt NST khỏc hoc c hai
NST khỏc cp cựng t mt on no ú ri trao i on b t vi nhau. Nh vy cú
th thy cú hai kiu chuyn on l chuyn on khụng tng h v chuyn on
tng h. S chuyn on lm phõn b li cỏc gen trong phm vi mt cp NST hay
gia cỏc NST khỏc nhau to ra nhúm gen liờn kt mi. t bin chuyn on ln
thng gõy cht hoc mt kh nng sinh sn. Tuy vy, trong thiờn nhiờn hin tng
chuyn on nh khỏ ph bin cỏc loi chui, u, lỳa Ngi ta ó chuyn nhng
nhúm gen mong mun t NST ca loi ny sang NST ca loi khỏc.
GV: NGUYN TH THY HON
22
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
3- ý nghĩa của đôt biến cấu trúc NST
Trong quá trình tiến hoá của loài, các gen đã đợc sắp xếp đã đợc sắp xếp trên NST một
cách hợp lý. Đột biến câú trúc NST làm biến đổi cách sắp xếp bình thờng nên thờng
gây hại. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây bệnh ung thu máu ở ngời.
Nhng cũng có trờng hợp đột biến đột biến cấu trúc NST có lợi. ví dụ lặp đoặn gen tổng
hợp enzim thuỷ phân tinh bột ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của emzim, có lợi cho
các nhà sản xuất rợu bia.
Câu 1:Hãy nêu khái niệm, các dạng và nguyên nhân của đột biến gen.
Câu 2: Vì sao đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật và di truyền đợc?
Câu 3: Nêu biểu hiện của sự đột biến gen. Vì sao đột biến gen thờng gây hại cho bản
thân sinh vật nhng có ý nghĩa với chăn nuôivà trồng trọt.
Câu4 : đột biến NST là gì và gồm những dạng nào? hãy mô tả từng dạng nói trên.
Câu 5: Trình bày nguyên nhân, hậu quả và ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
* câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: phân biệt hai loại biến dị có vai trò khác nhau trong sự tiến hoá của sinh giới
là:
a. thờng biến và đột biến.
b. đột biến NST và đột biến gen.
c. Đột biến và biến dị tổ hợp.
d. Biến dị di truyền đựoc và biến dị không di truyền đợc.
Câu 2: Loại biến dị nào sau đây là biến dị di truyền đợc:
a. Thờng biến.
b. Đột biến
c. Đột biến và biến dị tổ hợp.
d. Thờng biến và biến dị tổ hợp.
Câu 3: đột biến gen gây hậu quả là;
a. có lợi cho sinh vật.
b. Có hại cho sinh vật.
c. Không có lợi hay có hại rõ rệt.
d. đa số có hại, số ít có lợi hoặc trung tính.
Câu 4: đột biến gen là đột biến xảy ra do:
a. Rối loạn quá trình nhân đôi của phân tử AND.
b. Một số cặp nuclêôtit của gen bị mất hoặc nối lại có sai khác so với trớc.
c. Một vài cặp nuclêôtit chen vào trình tự của gen sẵn có.
d. Tất cả các cơ chế trên.
Câu 5: đột biến gen là đột biến xảy ra trong:
a. cấu trúc cuả gen.
b. cấu trúc của NST
c. cấu trúc của tế bào
d. Cấu trúc cơ thể.
*********************************************************************
Ngày soạn: 2/ 11/ 2004 Ngày dạy: 4/ 11/ 2008
BDHSG
I: Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về đột biến gen và đột biên cấu trúc NST thông
qua một số câu hỏi tổng hợp và bài tập trắc nghiệm.
- Giới thiệu về đột biến số lợng NST.
II: Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa
- Sách để học tốt sinh học 9
- Bài tập sinh học 9
-
III- Nội dung
GV: NGUYN TH THY HON
23
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
* Câu hỏi trắc nghiệm củng cố và khắc sâu kiến thức về đột biến gen và đột biên
cấu trúc NST
Cõu 1: Mt prụtờin bỡnh thng cú 400 axit amin. Prụtờin ú b bin i cú axit amin
th 350 b
thay th bng mt axit amin mi. Dng t bin gen cú th sinh ra prụtờin bin i
trờn l
A. thay th hoc o v trớ mt cp nuclờụtit b ba mó hoỏ axit amin th 350.
B. thờm nuclờụtit b ba mó húa axit amin th 350.
C. mt nuclờụtit b ba mó húa axit amin th 350.
D. o v trớ hoc thờm nuclờụtit b ba mó húa axit amin th 350.
Cõu 2: t bin gen l nhng bin i
A. kiu gen ca c th do lai ging.
B. liờn quan ti mt hoc mt s cp nuclờụtit, xy ra ti mt im no ú ca
phõn t ADN.
C. trong vt cht di truyn cp t bo.
D. kiu hỡnh do nh hng ca mụi trng.
Cõu 3: Dng t bin gen cú th lm thay i ớt nht cu trỳc phõn t prụtờin do gen
ú ch huy
tng hp l
A. o v trớ 2 cp nuclờụtit 2 b ba mó hoỏ cui.
B. thay th mt cp nuclờụtit b ba mó hoỏ cui.
C. thờm mt cp nuclờụtit b ba mó hoỏ th 10.
D. mt mt cp nuclờụtit b ba mó hoỏ th 10.
Cõu 4 : Gen A t bin thnh gen a, sau t bin chiu di ca gen khụng i,
nhng s liờn kt
hyrụ thay i i mt liờn kt. t bin trờn thuc dng
A. thay th mt cp nuclờụtit cựng loi.
C. thay th mt cp nuclờụtit khỏc loi.
B. mt mt cp nuclờụtit.
D. thờm 1 cp nuclờụtit.
Cõu 5 : Cỏc dng t bin ch lm thay i v trớ ca gen trong phm vi 1 nhim sc
th l
A. o on nhim sc th v chuyn on trờn 1 nhim sc th.
B. o on nhim sc th v mt on nhim sc th.
C. o on nhim sc th v lp on trờn 1 nhim sc th.
D. mt on nhim sc th v lp on nhim sc th.
Cõu 6 : t bin mt on nhim sc th thng gõy hu qu
A. tng cng biu hin tớnh trng.
B. mt kh nng sinh sn ca sinh vt.
C. gim sc sng hoc lm cht sinh vt.
D. gim cng biu hin tớnh trng.
Cõu 7 : C ch phỏt sinh t bin s lng nhim sc th l
A. s phõn ly khụng bỡnh thng ca nhim sc th k sau ca quỏ trỡnh phõn
bo.
B. cu trỳc nhim sc th b phỏ v.
C. quỏ trỡnh t nhõn ụi nhim sc th b ri lon.
D. quỏ trỡnh tip hp v trao i chộo ca nhim sc th b ri lon.
Câu 8: đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất ở vị trí:
A. đầu gen
B. giữa gen
C. 2/3 gen
D. cuối gen
Câu 9: Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen
GV: NGUYN TH THY HON
24
PGD QUN HI AN THCS ễNG HI
A. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu
B. làm cho gen tách thành hai gen bằng nhau
C. làm cho gen dài hơn so với gen ban đầu
D. làm cho gen dài hơn hay ngắn hơn so với gen ban đầu
Câu 10: Đột biến gen thờng gây hại cho cơ thể đột biến vì
A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát đựơc quá
trình tái bản của gen
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp
prôtêin
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp đợc prôtêin
D. gen bị biến dổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
Câu11: Dột biến gen thờng xảy ra ở thời điểm nào sau đây?
A. khi tế bào đang còn non
B. khi NST đang đóng xoắn
C. Khi AND táI bản
D. cả A, B, C đều đúng
Câu 12: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhng lại thờng xuyên nhất trong quần thể
giao phối?
A. Vì số lợng gen trong tế bào rất loon.
B. Vì số lợng cá thể trong quần thể nhiều.
C. Vì vốn dĩ gen có cấu trúc kém bền.
D. Câu A, B đúng.
Câu 13: trờng hợp mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit tại vị trí nào của gen sẽ dẫn đến ít
ảnh hởng hoặc không ảnh hởng đến cấu trúc và chức năng của prôtêin
A. Tại mã mở đầu của gen
B. Sau mã mở đầu của gen
C. Sau mã kết thúc của gen
D. Bộ 3 sát kề mã kết thúc hoặc rơi vào mã kết thúc.
* Câu hỏi lý thuyết cho phần đột biến gen và đột biến cấu trúc NST
Câu 1: Đột biến gen là gì? Nêu các nguyên nhân phát sinh dột biến gen.
Câu 2: Đột biến NST khác với đột biến gen ở điểm nào?
Câu 3: Ngời ta dùng tia phóng xạ chiếu hạt phấn của một cây rồi dùng các hạt phấn thụ
phấn cho một cây bình thờng cùng loài. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của cây ở thế hệ
sau ngời ta thấy trong tế bào của một cây có một NST có kích thớc dài hơn bình thờng
và một NST lại ngắn hơn bình thờng. Hãy cho biết các NST này hình thành bằng cách
nào?
* Kiến thức lý thuyết phần đột biến số lợng NST
1- Đột bién số lợng NST là gì?
- Sự biến đổi số lợng NST có thể xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên thể dị
bội, hoặc ở toàn bộ các cặp NST tạo nên thể đa bội
- Cơ chế phát sinh đột biến ố lợng NST là tác nhân gây đột biểntong ngoại cảnh
hoăc trong tế bào đã ảnh hởng tới sự không phân li của cặp NST ở kỳ sau của quá
trình phân bào.
1- Thể dị bội
* Khái niệm: Thể dị bội thờng gặp là thể có sự tăng hay giảm số lợng NST ở căp
nào đó. Trong thể dị bội tế bào sinh dỡng đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tơng đồng
thì lại chứa 3 NST( thể ba nhiễm, 2n + 1), hoặc chỉ chứa 1 NST( thể một nhiễm, 2n-
1), hoặc thiếu hẳn NST đó( 2n- 2).
* Nguyên nhân phát sinh thể dị bội:
Do tác nhân lí, hoá học của môI trờng bên ngoài hay rối loạn trao đổi chất của quá
trình bên trong tế bào và cơ thể.
* Cơ chế:
Các đột biến này thờng do không phân ly của một cặp NST trong giảm phân, dẫn
GV: NGUYN TH THY HON
25