Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Tiểu Luận Phân Tích Tài Chính (Trên Góc Độ Nhà Đầu Tư) Công Ty Cổ Phần Vĩnh Hoàn Hose Vhc.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH UEH

TIỂU LUẬN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (TRÊN GĨC ĐỘ NHÀ ĐẦU
TƯ)
CƠNG TY CỔ PHẦN VĨNH HỒN
HoSE: VHC
GVHD: Lê Thị Kim Thoa
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Đinh Thị Như Việt - 31201023077
2. Điền Trí Vinh - 31201020630
3. Trần Ái Vy - 31201023078
4. Nguyễn Ngọc Phương Xa - 31201023085
5. Võ Ngọc Yến - 31201023086


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2022



BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
STT

TÊN

MSSV

MỨC ĐỘ ĐĨNG
GĨP
100%

1

Đinh Thị Như Việt

31201023077

2

Điền Trí Vinh

31201020630

3

Trần Ái Vy

31201023078


4

Nguyễn Ngọc Phương Xa

31201023085

5

Võ Ngọc Yến

31201023086

1

100%


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

MỤC LỤC

PHẦN 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ

6

1.1. Tình hình kinh tế Thế giới .............................................................................................................. 6
1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.3. Triển vọng phát triển kinh tế ..................................................................................................... 11
PHẦN 2: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………

12

2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt Nam ............................................................ 12
2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra ...................................................................................................... 13
2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành .......................................................................................................... 15
2.4. Mục tiêu ............................................................................................................................................... 16
PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP

17

3.1. Sơ lược về công ty ........................................................................................................................... 17
3.2. Quá trình hoạt động và phát triển ....................................................................................... 17
3.3. Chiến lược công ty ......................................................................................................................... 19
3.4. Quản trị công ty .............................................................................................................................. 19
3.5. Mơ hình kinh doanh ..................................................................................................................... 20
3.6. Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................................ 24
PHẦN 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ……………………………………………………………

30

4.1. Phân tích hoạt động tài trợ ...................................................................................................... 30

4.2. Phân tích hoạt động đầu tư ................................................................................................... 36
4.3. Phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 43
4.4. Phân tích chỉ số ............................................................................................................................. 56
PHẦN 5: DỰ PHÓNG

70

PHẦN 6: RỦI RO ………………………………………………………………………………..

73

PHỤ LỤC

75

2


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Chỉ tiêu TSNH công ty Vĩnh Hồn 2017 - 2021
Bảng 4.2. Vịng quay hàng tồn kho
Bảng 4.3. Chỉ tiêu TSDH cơng ty Vĩnh Hồn 2017 - 2021
Bảng 4.4 Phân tích nhóm chỉ số thanh khoản
Bảng 4.5. Phân tích các yếu tố liên quan đến chỉ số thanh khoản
Bảng 4.6. Phân tích nhóm chỉ số địn bẩy tài chính
Bảng 4.7. Phân tích nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Bảng 4.8. So sánh chỉ số hiệu quả hoạt động của Vĩnh Hoàn với một số doanh
nghiệp cùng ngành
Bảng 4.9. Phân tích nhóm chỉ số sinh lợi
Bảng 4.10. So sánh các chỉ số sinh lợi của Vĩnh Hoàn với một số doanh nghiệp
cùng ngành
Bảng 4.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến ROAA
Bảng 4.11. Phân tích Dupont 3 yếu tố

3


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng so với cùng kỳ năm trước
Hình 1.2. Tốc độ tăng IIP 6 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm trước của một
số ngành công nghiệp trọng điểm (%)
Hình 1.3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 6 tháng đầu năm các năm
2018 - 2022
Hình 1.4. Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 6 tháng đầu năm 2022 (Tỷ USD)
Hình 2.1. Xuất khẩu cá tra 8 tháng đầu năm 2022 (Triệu USD)
Hình 2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu cá tra T1-10/2021 và T1-10/2022 (Triệu USD)
Hình 2.3. Kim ngạch và giá bán vào thị trường Mỹ quý I
Hình 2.4. Xuất khẩu cá tra sang thị trường Trung Quốc - Hồng Kơng T1-6/2022
Hình 2.5. Top 5 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra của Việt Nam 8 tháng đầu năm
2022
Hình 4.1 Nợ ngắn hạn của VHC, giai đoạn 2017 – 2021
Hình 4.2. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
Hình 4.3. Nợ dài hạn
Hình 4.4. Vay và nợ th tài chính dài hạn
Hình 4.5. Vốn chủ sở hữu
Hình 4.6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Hình 4.7. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Hình 4.8. Cơ cấu đầu tư TSNH cơng ty Vĩnh Hồn 2017-2021
Hình 4.9. Cơ cấu đầu tư TSDH cơng ty Vĩnh Hồn 2017 - 2021
Hình 4.10. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hình 4.11. Tỷ trọng doanh thu theo sản phẩm qua các năm
4


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển

kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Hình 4.12. Biểu đồ thị trường xuất khẩu cá tra năm 2018 - 2019
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu doanh thu, tỷ trọng xuất khẩu cá tra năm
2018-2019 của Vĩnh Hồn so với các cơng ty đối thủ
Hình 4.14. Doanh thu cá tra ở thị trường nước ngồi qua các năm
Hình 4.15. Tỷ suất lợi nhuận gộp của cơng ty Vĩnh Hồn và cơng ty đối thủ IDI qua
các năm
Hình 4.16. Lưu chuyển dịng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Hình 4.17. Mơ tả biến động các chỉ số thanh khoản của cơng ty Vĩnh Hồn
Hình 4.18. Mơ tả biến động các chỉ số địn bẩy tài chính của cơng ty Vĩnh Hồn
Hình 4.19. Mơ tả biến động các chỉ hiệu quả hoạt động của công ty Vĩnh Hồn
Hình 4.20. Phân tích nhóm chỉ số sinh lợi của Vĩnh Hồn
Hình 5.1. Cơ cấu doanh thu các hoạt động của VHC trong 9 tháng năm 2022

5


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………

12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

PHẦN 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ
……………………………………
1.1. Tình hình kinh tế Thế giới
Trong Báo cáo sơ bộ Triển vọng kinh tế ngày 26/9/2022, Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) nhận định kinh tế toàn cầu mất đà tăng trưởng trong năm
2022. Sau khi phục hồi mạnh mẽ từ đại dịch Covid-19, tăng trưởng của kinh tế thế
giới bị ảnh hưởng mạnh bởi cuộc xung đột ở Ukraine, các đợt bùng phát liên tục
của dịch Covid-19 tại một số khu vực trên thế giới và áp lực tăng giá năng lượng
và thực phẩm.
Báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới tháng 7/2022 của IMF nhận định suy thối
tồn cầu ngày càng hiện hữu khi rủi ro làm giảm tăng trưởng gia tăng. Sự phục
hồi của năm 2021 đã bị che mờ bởi những diễn biến ngày càng ảm đạm trong
năm 2022. Kết quả hoạt động kinh tế tốt hơn dự kiến trong Quý I/2022, nhưng
GDP thế giới đã giảm trong Quý II/2022 do giảm tăng trưởng của Trung Quốc và
một số nền kinh tế phát triển. Rủi ro làm giảm tăng trưởng được đề cập trong
Triển vọng kinh tế thế giới tháng 7/2022 đang thành hiện thực, với lạm phát cao
trên toàn thế giới, đặc biệt là ở Hoa Kỳ và các nền kinh tế lớn của châu Âu làm
cho điều kiện tài chính toàn cầu bị thắt chặt mạnh mẽ. Tăng trưởng của Trung
Quốc chậm lại rõ rệt, phản ánh tác động tiêu cực từ ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19 và cuộc xung đột tại Ukraine.
Giá năng lượng tăng vọt, áp lực lãi suất FED và bức tranh suy thối tồn cầu
Nền Kinh tế thế giới đang phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn, kinh tế

thu hẹp, đầu tư thương mại giảm sút, dấu hiệu suy thoái đã hiện ra rõ rệt, ảnh
hưởng tới đầu tư, tăng trưởng của tất cả các nền kinh tế hàng đầu thế giới.

6


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/10/2022-01/11/2022)
chịu ảnh hưởng của các yếu tố như việc Trung Quốc tăng cường áp dụng các
biện pháp phòng chống dịch Covid-19 tại Vũ Hán; khai thác và xuất khẩu dầu thô
của Hoa Kỳ tăng; biến động tăng giảm của đồng USD; hoạt động kinh doanh của
Hoa Kỳ giảm gây lo ngại về tăng trưởng kinh tế; việc nhiều ngân hàng trung ương
của các nước Châu Âu tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát… Các yếu tố trên đã
tác động làm giá xăng dầu có diễn biến tăng giảm đan xen
Lạm phát thế giới được dự báo vẫn neo ở mức cao, Cục dự trữ liên bang – Ngân
hàng trung ương Mỹ (FED) liên tục tăng lãi suất từ tháng 7/2022 và khả năng còn
tiếp tục tăng trong tháng 11/2022 nhằm kiềm chế lạm phát trong nước.
Fed đã nâng lãi suất chính sách chủ yếu từ 0 – 0,25% trong tháng 3/2022 lên
2,25 – 2,5% vào tháng 8/2022. Ngày 21/9/2022, Fed thông báo tăng lãi suất cơ bản

thêm 0,75 điểm phần trăm, lên biên độ 3% – 3,25%. Đây là lần tăng lãi suất thứ 5
trong năm nay và là lần thứ 3 liên tiếp Fed tăng lãi suất 0,75 điểm phần trăm. Các
quan chức của Fed dự báo lãi suất có thể lên đến 4,4% trong năm 2022.
Việc lãi suất trên toàn cầu tăng nhanh trong một thời gian ngắn đặt ra những
thách thức không nhỏ đặc biệt liên quan tới vấn đề thanh khoản khi các tổ chức
tài chính liên tục trải qua quá trình cơ cấu danh mục, đánh giá lại rủi ro một cách
gấp gáp.
→ Do đó, bên cạnh rủi ro về tăng trƣởng thấp đi kèm lạm phát cao. Rủi ro về thanh
khoản đối với hệ thống tài chính tồn cầu cũng đang tăng lên rõ rệt.

1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
Nền kinh tế vĩ mô Việt Nam vẫn đang trên đà thể hiện rõ sự phát triển, tăng
trưởng rõ rệt ở hầu hết các ngành, lĩnh vực. Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức khơng chỉ trong hồn cảnh nền kinh tế phải khơi phục sau đại
dịch Covid-19 mà còn trong một bối cảnh nền kinh tế kinh tế thế giới đang căng
7


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển


thẳng về chính trị và tăng trưởng tồn cầu đang có xu hướng chậm lại theo như
dự báo.
Hoạt động sản xuất phục hồi tích cực ở hầu hết các ngành, lĩnh vực
Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế 9 tháng năm 2022, khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,99% (đóng góp 4,04%); khu vực cơng nghiệp và
xây dựng tăng 9,44% (đóng góp 41,79%), trong đó ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo là động lực tăng trưởng của toàn nền kinh tế với tốc độ tăng 10,69%, chỉ
thấp hơn tốc độ tăng của cùng kỳ các năm 2011, 2017 và 2018; khu vực dịch vụ
tăng 10,57% (đóng góp 54,17%), trong đó một số ngành dịch vụ thị trường tăng
cao như: Bán buôn, bán lẻ tăng 10,24% so với cùng kỳ năm trước; vận tải kho bãi
tăng 14,2%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 41,7%; hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm tăng 9,05.
Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 11,27%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,69%; khu vực
dịch vụ chiếm 41,31%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,73%.
Về sử dụng GDP 9 tháng năm 2022, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,26% so với cùng
kỳ năm 2021, đóng góp 44,46% vào tốc độ tăng chung của nền kinh tế; tích lũy tài
sản tăng 5,59%, đóng góp 18,46%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 8,94%; nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 4,74%; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ đóng góp 37,08%.
Hình 1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng so với cùng kỳ năm trước

8


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt

Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Nguồn: GSO
Sản xuất công nghiệp tiếp tục phục hồi nhanh. Chỉ số sản xuất cơng nghiệp
tồn ngành (IIP) tháng 8 tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng
đầu năm, IIP tăng 9,4% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021 tăng 5,5%).
Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 10,4% (cùng kỳ năm 2021 tăng 7%), đóng
góp 8,1 điểm phần trăm vào mức tăng chung, là động lực tăng trưởng chính của
tồn ngành công nghiệp và nền kinh tế. Cụ thể là sản xuất trang phục tăng 23,3%;
sản xuất thiết bị điện tăng 22,2%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 17,5%;
sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 13,1%; sản xuất sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 11,4%; khai thác quặng kim loại, sản xuất
sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học cùng tăng 11,2%.
Hình 1.2. Tốc độ tăng IIP 6 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ năm trước của
một số ngành công nghiệp trọng điểm (%)

9


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam

12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Nguồn: GSO
Hoạt động của doanh nghiệp cải thiện tốt hơn. Càng ngày càng có nhiều hơn
các doanh nghiệp đã hoạt động trở lại và hòa nhập vào thị trường kinh tế sôi
động trong những tháng cuối cùng của năm 2022.
Lạm phát được kiểm soát ở trong tầm mục tiêu do nước ta có nguồn cung lương
thực-thực phẩm đảm bảo tiêu dùng trong nước và công tác điều hành giá, kiểm
soát lạm phát kịp thời, hiệu quả; (iv) Tác động tích cực từ việc triển khai các gói
hỗ trợ của Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội đối với sản xuất kinh
doanh

sẽ

thể

hiện



hơn

trong

các


tháng

cuối

năm.

Theo

tapchinganhang.gov.vn: “một số tổ chức quốc tế đã bổ sung, cập nhật dự báo
mới về triển vọng tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2022, dự báo tốc độ tăng
trưởng trong khoảng 6,3% - 7,5% (mục tiêu khoảng 6% - 6,5%); lạm phát trong
khoảng 3,5% - 3,8%.”
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm 2022 tăng 9,6% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tại
Việt Nam đạt mức cao nhất so 6 tháng đầu năm của các năm 2018-2022, tạo động
lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế năm 2022.

10


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty

17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2022 theo giá hiện hành ước
đạt 1.301,2 nghìn tỷ đồng, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tại Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022
ước tính đạt 10,06 tỷ USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức vốn
thực hiện cao nhất của 6 tháng đầu năm trong vịng 5 năm qua.
Hình 1.3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 6 tháng đầu năm các năm
2018 - 2022

Trong tháng Sáu, hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá tăng khá so với cùng
kỳ năm trước với tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 65,02 tỷ
USD, tăng 2,3% so với tháng trước và tăng 18,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính
chung 6 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt
371,17 tỷ USD, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 17,3%;
nhập khẩu tăng 15,5%
Hình 1.4. Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 6 tháng đầu năm 2022 (Tỷ USD)

11


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP

17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Chính sách phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội của Quốc hội và Chính phủ
đúng hướng và hiệu quả, tạo niềm tin cho người dân và cộng đồng doanh
nghiệp. Trong 6 tháng đầu năm 2022, cả nước có 76,2 nghìn doanh nghiệp đăng
ký thành lập mới với tổng số lao động đăng ký 514,8 nghìn lao động, tăng 13,6%
về số doanh nghiệp và tăng 6,3% về số lao động so với cùng kỳ năm trước; tổng
số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế là 2.730 nghìn tỷ đồng, tăng 30,3%.
Tỷ giá USD/VND trung bình NHTM và thị trường tự do tăng mạnh theo xu
hướng trong toàn khu vực. Hai tháng trở lại đây, tỷ giá USD/VND liên tục biến
động trước sự điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Điển hình là: “Tại
thời điểm ngày 25/8/2022, trên thị trường ngoại hối chính thức, tỷ giá trung tâm
đang ở mức 1 USD = 23.234 VND, tăng 0,38% so với cuối năm 2021. Với biên độ +/3%, tỷ giá trần các NHTM được phép giao dịch có thể lên 1 USD = 23.931 VND và
tỷ giá sàn là 1 USD = 22.537 VND; tỷ giá trung bình của NHTM (ngày 25/8/2022) là
1 USD = 23.422 VND, tăng 2,89% so với cuối năm 2021; trên thị trường tự do, tỷ giá
USD/VND là 1 USD = 24.060 VND, tăng 2,51% so với cuối năm 2021.”

12


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP

17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

1.3. Triển vọng phát triển kinh tế
Việt Nam được xem là đất nước hiếm hoi duy duy trì được tăng trưởng liên tiếp
kể từ khi xảy ra đại dịch và hiện đang được coi là điểm sáng trong khu vực do
tiềm năng phát triển kinh tế vững vàng và khả năng phục hồi nhanh sau đại dịch
Covid-19
Nổi bật là: “Trong 8 tháng đầu năm 2022, nền kinh tế nước ta đã thể hiện xu
hướng phục hồi mạnh mẽ, triển vọng trong những tháng cuối năm là tương đối
tích cực xuất phát từ các yếu tố: (i) Khu vực chế biến chế tạo tiếp tục đứng vững
và là động lực chính của tăng trưởng kinh tế; (ii) Khu vực dịch vụ đang có sự
phục hồi tốt, trong đó nhiều ngành suy giảm bởi dịch Covid-19 cũng dần lấy lại
được đà tăng trưởng tích cực; (iii) Lạm phát được kiểm sốt ở trong tầm mục
tiêu do nước ta có nguồn cung lương thực - thực phẩm đảm bảo tiêu dùng trong
nước và cơng tác điều hành giá, kiểm sốt lạm phát kịp thời, hiệu quả; (iv) Tác
động tích cực từ việc triển khai các gói hỗ trợ của Chương trình phục hồi, phát
triển kinh tế - xã hội đối với sản xuất kinh doanh sẽ thể hiện rõ hơn trong các
tháng cuối năm. Ngoài ra, một số tổ chức quốc tế đã bổ sung, cập nhật dự báo
mới về triển vọng tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2022, dự báo tốc độ tăng
trưởng trong khoảng 6,3% - 7,5% (mục tiêu khoảng 6% - 6,5%); lạm phát trong
khoảng 3,5% - 3,8%.”
Nguồn

/>
mot-so-khuyen-nghi-ve-giai-phap-dieu-hanh-vuot-qua-kh.htm

PHẦN 2: PHÂN TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA
…………………………………


13


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành
thủy sản. Với đường bờ biển dài hơn 3,200 km; Việt Nam có vùng đặc quyền kinh
tế trên biển rộng hơn 1 triệu km2. Việt Nam cũng có vùng mặt nước nội địa rộng
hơn 1.4 triệu ha nhờ hệ thống song ngòi, đầm phá dày đặc. Từ lâu, Việt Nam đã
trở thành quốc gia sản xuất và xuất khẩu thủy sản hàng đầu khu vực và xuất khẩu
thủy sản trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế.
Có thể nói trong nhiều năm trở lại đây, ngành thủy sản tuy gặp khó khăn, trở ngại
do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và cuộc chiến tranh Nga – Ukraine nhưng vẫn có
sự phục hồi mạnh mẽ, ấn tượng cả về sản xuất và xuất khẩu. Đặc biệt là đối với
ngành cá tra. Những năm gần đây khi tỷ lệ xuất khẩu cá tra tăng cao thì chất
lượng con giống cũng ngày càng được quan tâm. Từ năm 2009 đến nay, nhiều
đề tài khoa học và công nghệ, đề án nâng cao chất lượng cá tra giống được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cũng như các tỉnh, thành phố
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) triển khai thực hiện.

Theo báo cáo của chi cục thủy sản các tỉnh, thành phố ni cá tra vùng ĐBSCL,
diện tích thả ni cá tra phát sinh trong 7 tháng đầu năm 2022 ước đạt 3.200ha,
tăng khoảng 15% so với cùng kỳ năm 2021. Sản lượng thu hoạch cá tra tính đến
cuối tháng 7 ước đạt 0,81 triệu tấn, tương đương so với cùng kỳ năm 2021.
Hình 2.1. Xuất khẩu cá tra 8 tháng đầu năm 2022 (Triệu USD)

14


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
Cá tra là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và cũng là
sản phẩm thủy sản được nhiều thị trường trên thế giới ưa chuộng. Thị trường
xuất khẩu khơng ngừng được mở rộng. Tính đến hết tháng 10/2022, XK cá tra Việt
Nam đạt 2,1 tỷ USD, trong đó, cá tra phile/cắt khúc đông lạnh chiếm 86%, cá tra
chế biến GTGT chiếm 2%. Thị trường Trung Quốc & HK dẫn đầu NK cá tra Việt
Nam, chiếm gần 30%, tiếp đến là Mỹ, chiếm 24%.
Hình 2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu cá tra T1-10/2021 và T1-10/2022 (Triệu USD)


Cụ thể các thị trường xuất khẩu cá tra lớn của Việt Nam:


Thị trường Mỹ:

15


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Khi số ca nhiễm Covid19 duy trì ở mức nền thấp và tỷ lệ tiêm phòng cao, cuộc
sống của người dân đã quen với việc sống chung với Covid – 19. Nhu cầu tiêu thụ
thủy sản tăng trở lại trong khi mức tồn kho cá tra đã ở mức rất thấp sau hai năm
dịch bệnh đã khiến cho các nhà nhập khẩu Mỹ tăng cường việc nhập khẩu cá tra
– đây cũng chính là nhân tố chính cho đà tăng mạnh của ngành cá tra từ Q4.2021
đến thời điểm hiện tại. Trong 8 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cá tra sang thị
trường Hoa Kỳ tăng 87% so với 8 tháng của năm 2021.
Theo VASEP, riêng trong tháng 8/2022, xuất khẩu cá tra của nước ta sang Hoa Kỳ
đạt 33 triệu USD, tăng 45% so với tháng 8/2021. Doanh số cá tra sang Hoa Kỳ trong
tháng 8/2022 chỉ cao hơn một chút so với mức gần 32 triệu USD trong tháng

7/2022. Tuy nhiên, giá trung bình cá tra phile đông lạnh xuất khẩu sang Hoa Kỳ
trong tháng 8/2022 đạt mức cao 5 USD/kg – đây là mức giá kỷ lục cao nhất từ
trước tới nay
Trong 8 tháng năm 2022, sản phẩm cá tra phile đông lạnh chiếm 87% giá trị xuất
khẩu cá tra sang Hoa Kỳ. Ước tính Việt Nam xuất khẩu khoảng 94 nghìn tấn cá
tra phile đơng lạnh sang Hoa Kỳ trong giai đoạn này. Trong đó nhập khẩu cá tra
đông lạnh từ Việt Nam vào Hoa Kỳ đạt 88,2 nghìn tấn, trị giá 371 triệu USD, tăng
lần lượt 34% và 109% so với cùng kỳ năm ngoái. Việt Nam chiếm trên 92% khối
lượng và giá trị cá tra mà Hoa Kỳ nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm.
Hình 2.3. Kim ngạch và giá bán vào thị trường Mỹ quý I

16


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển



Thị trường Trung Quốc:


Việc chính phủ theo đuổi chính sách Zero – Covid vẫn sẽ là nhân tố rủi ro ảnh
hưởng đến việc xuất khẩu cá tra vào thị trường này: phong tỏa thành phố làm
giảm chi tiêu thủy sản tại các nhà hàng, thắt chặt khâu kiểm tra hàng hóa nhập
khẩu tại cảng,…
Từ năm 2020 đến nay, Trung Quốc duy trì vị trí thị trường NK cá tra số 1 của Việt
Nam, vượt qua thị trường Mỹ. So với các thị trường NK cá tra Việt Nam, Trung
Quốc ln duy trì tăng trưởng cao nhất, qua các tháng đều có doanh số tăng gấp
hơn 2 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Trung Quốc vẫn tăng trưởng tốt trong tháng
10 với tốc độ 23%. Tính chung 10 tháng, Trung Quốc vẫn là thị trường số 1 của
cá tra Việt Nam với tổng giá trị 632 triệu USD, chiếm thị phần đến 30% và
tăng trưởng hơn gấp đôi năm trước. Ước tính trong tháng 10, XK cá tra sang thị
trường này đạt khoảng 64,2 triệu USD, tăng 105% so với cùng kỳ năm 2021. Trong
đó, XK cá tra phile/cắt khúc đông lạnh sang đây chiếm 75% với trên 48 triệu USD.
Cá tra tươi/đông lạnh nguyên con chiếm trên 24% đạt gần 16 triệu USD.
Tính đến hết tháng 10, XK cá tra phile đông lạnh sang Trung Quốc đạt trên 489
triệu USD, tăng 115%, XK cá tra tươi/đông lạnh mã 0303 đạt trên 163 triệu USD. Ước

17


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty

17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

tính khối lượng cá tra phile đơng lạnh XK sang Trung Quốc tính đến cuối tháng
10 đạt khoảng 215 nghìn tấn.
Hình 2.4. Xuất khẩu cá tra sang thị trường Trung Quốc-Hồng Kông T1-6/2022



Thị trường Mexico:

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (VASEP) cho biết Mexico từ vị
trí thứ 4 năm 2021 đã vươn lên trở thành thị trường xuất khẩu cá tra lớn thứ 3 của
Việt Nam, chỉ sau Trung Quốc và Mỹ.
Trong 7 tháng năm 2022 xuất khẩu cá tra sang thị trường này tăng trưởng 73%,
đạt 73,5 triệu USD, chiếm 4,5% tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra của Việt Nam.
Xuất khẩu cá tra sang Mexico vẫn giữ được phong độ tăng trưởng cao trong
tháng 7, tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch đạt trên 11 triệu
USD.

2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành
Tính đến cuối tháng 9/2022, Việt Nam có hơn 400 DN tham gia XK cá tra. Trong
đó top 5 DN lớn nhất gồm Cơng ty CP Vĩnh Hồn, Cơng ty TNHH Thủy sản Biển
18


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt

Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Đông, Công ty Cổ phần Nam Việt, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đa quốc
gia, Công ty TNHH CBTP XK Vạn Đức Tiền Giang chiếm 37% kim ngạch XK.
Hình 2.5. Top 5 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra của Việt Nam 8 tháng đầu năm
2022

Đơn vị : Triệu USD
Hầu hết các DN cá tra đều có doanh số tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái,
chủ yếu nhờ giá XK cao hơn. Với kết quả đạt được tới tháng 10, dự kiến cả năm
2022, XK cá tra sẽ đạt trên 2,4 tỷ USD, tăng 49% so với năm 2021.

2.4. Mục tiêu
Với đà tăng trưởng hiện nay, cộng với sự phục hồi của các quốc gia nhập khẩu cá
tra Việt Nam, xuất khẩu cá tra Việt Nam được dự báo có nhiều cơ hội hồi phục và
tăng trưởng trong năm 2022.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu cá tra đến cuối năm 2022 ước đạt 2,6 tỷ USD. Để đạt
được con số này, toàn ngành cá tra Việt Nam cần sự đồng lòng và nỗ lực rất lớn
ở từng khâu của chuỗi sản xuất, chế biến và xuất khẩu.

19


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển

kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Trong đó thị trường Mỹ đang tăng mạnh, khi mà diện tích ni trồng cá da trơn
tại Mỹ vẫn đang giảm trong ba năm liên tiếp, ảnh hưởng đến nguồn cung cấp cá
da trơn nội địa tại Mỹ. Đây cũng chính là nhân tố chính cho đà tăng mạnh của
ngành cá tra từ quý 4/2021 đến thời điểm hiện tại.
Với tất cả những yếu tố trên, ngành cá tra Việt Nam hứa hẹn một chu kỳ phát
triển đầy triển vọng trong thời gian đến cuối năm 2022 và cả năm tiếp theo.

PHẦN

3:

TỔNG

QUAN

……………………………………………

20

VỀ


DOANH

NGHIỆP


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

3.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Vĩnh Hoàn
Tên tiếng Anh: Vinh Hoan Corporation
Tên viết tắt: VHC hay Vinh Hoan Corp.
Số GCN ĐKKD: 5103000069
Trụ sở chính: QL30, P11, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp, Việt Nam
Điện thoại: +84277 3891166
Fax: +842773891062
Website: vinhhoan.com
Mã số thuế: 1400112623
Vốn điều lệ: 1.833.769.560.000
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất/ Sản xuất thực phẩm/ Sơ chế và đóng gói thủy sản

Sản phẩm: Cá tra, basa; hàng giá trị gia tăng, phụ phẩm từ cá; gạo, collagen và
gelatin

3.2. Quá trình hoạt động và phát triển
Công ty thành lập đầu tiên vào năm 1997 tại Đồng Tháp, cơng ty đã có những
bước tiến triển đáng kể. Từ khởi đầu khiêm tốn là một công ty chế biến cá nhỏ ở
tỉnh Đồng Tháp, Đồng bằng sông Cửu Long, Vĩnh Hồn đã nhanh chóng phát
triển thành cơng ty hàng đầu về cá tra tồn cầu chun ni cá tra và chế biến
cá thành các thành phẩm. Trước ngưỡng cửa của giai đoạn tăng trưởng tiếp theo
của Vĩnh Hồn, chúng tơi mong muốn tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt
được và tạo ra nhiều giá trị bền vững hơn cho khách hàng và cộng đồng.
21


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

Năm 1997:
• Tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân Vĩnh Hoàn được thành lập tại Thị xã Sa đéc
- Đồng Tháp với số vốn điều lệ ban đầu là 300 triệu đồng.
• Thành lập Cơng ty TNHH Vĩnh Hồn tại Sa Đéc, Đồng Tháp, Việt Nam

Năm 1998:
• Chuyển đổi mơ hình hoạt động sang Cơng ty TNHH Vĩnh Hồn
Năm 1999:
• Thành lập cơng ty thủy sản: Cao Lãnh, Đồng Tháp, Việt Nam Niêm yết trên Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Năm 2007:
• Thành lập Xưởng 2
Năm 2008:
• Thành lập Xưởng 3
Năm 2010:
• Được xem là nhà xuất khẩu cá tra với quy mô lớn nhất theo VASEP
Năm 2015:
• Vinh Wellness đi vào hoạt động
Năm 2016:
• Được Chính phủ Việt Nam trao tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất
• Xếp hạng bởi Forbes Việt Nam: Top 50 công ty đại chúng tốt nhất Việt Nam.
22


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………
12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển


• Thành lập bộ phận Ni trồng thủy sản Vinh nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát
triển và đào tạo, cũng như cung cấp đầu vào ổn định cho sản xuất.
Năm 2017:
• Vĩnh Hồn mua lại Thanh Bình, Đồng Tháp để mở rộng năng lực sản xuất.
Năm 2018:
• Thành lập Vĩnh Phước Food để mở rộng năng lực sản xuất.
• Kỷ niệm 20 năm hành trình Vĩnh Hồn
Năm 2019:
• Thành lập Tổ hợp Trại giống Vĩnh Hồn ứng dụng cơng nghệ cao nâng cao hiệu
quả ni trồng
• Trung tâm R&D của collagen vinh hoan đã chính thức hoạt động
• Sáng lập VinhTechnology ở Singapore để tìm kiếm các ứng dụng và cơng nghệ
mới nhất có thể giúp biến ngành ni trồng thủy sản thành một hệ thống thức
ăn tối ưu
Năm 2020:
• Mua lại Cơng ty Cổ phần Sa Giang-cơng ty sản xuất thực phẩm để đưa nhiều loại
thực phẩm ra thị trường tồn cầu
Năm 2021:
• Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản FeedOne
• Thành lập Thanh Ngọc Cơng Ty TNHH Nơng Sản (TNG Food)
• Hồn thiện xong Sa Giang 3 - nhà máy chuyên sản xuất các thành phẩm chiết
xuất từ gạo.
23


PHẦN 1: PH N TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MƠ 6 1.1. Tình hình kinh tế Thế giới 6 1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam
7 1.3. Triển vọng phát triển
kinh tế
11 PHẦN 2: PH N TÍCH NGÀNH SẢN XUẤT CÁ TRA ……………………………………

12 2.1. Tổng quan ngành sản xuất cá tra tại Việt
Nam
12 2.2. Thị trường xuất khẩu cá tra
13 2.3. Cạnh tranh nội bộ ngành 15 2.4. Mục tiêu
16 PHẦN 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP
17 3.1. Sơ lược về cơng ty
17 3.2. Q trình hoạt động và phát triển

3.3. Chiến lược cơng ty
Cơng ty Vĩnh Hồn đang nghiên cứu một mơ hình mới, nơi đầu tiên họ bắt đầu
bằng cách gieo hạt giống trong nước để nuôi cá, sau đó họ chế biến cá để tạo ra
sản phẩm. Năm 2020, thị trường xuất khẩu những tháng đầu năm rất khó khăn
nhưng Vĩnh Hồn vẫn hồn thành mục tiêu đề ra. Vĩnh Hồn mua cổ phần Cơng
ty Bánh phồng tơm Sa Giang. Điều này có nghĩa là họ hiện là chủ sở hữu chính
của cơng ty. Bà Trương Thị Lệ Khanh là Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Vĩnh
Hồn. Cơ nói rằng mục tiêu của cơng ty là phát triển nhiều sản phẩm làm từ gạo
hơn mà cả người phương Đơng và phương Tây đều có thể u thích. Vĩnh Hồn
đang suy nghĩ về các cách phát triển kinh doanh theo hướng bảo vệ môi trường.
Đây là mơ hình giúp giải quyết vấn đề mơi trường rất tối ưu, trong đó phương
pháp tận dụng nguồn nước ni trồng, lắng và tái sử dụng, lượng bùn thải ra sẽ
được chuyển cho nông dân tận dụng để trồng rau, cây ăn quả. . Chất thải tạo ra
vật liệu mới có thể được sử dụng nhiều lần.

3.4. Quản trị cơng ty
Mơ hình cơng ty được cơ cấu theo doanh nghiệp cổ phần, cao nhất là Đại hội
Đồng cổ đông, các ban Kiểm soát, hội đồng quản trị, ban giám đốc gồm tổng
Giám đốc, những giám đốc của khối chức năng (khối Chất lượng, khối Tài chính,
khối Kinh doanh, khối sản xuất sản phẩm, khối Chiến lược, khối Quan hệ đối ngoại
và khối Hỗ trợ vận hành, phát triển bền vững, khối CNTT) và Giám đốc các cơng
ty con

Các Trưởng phịng tiến hành báo cáo kết quả trực tiếp cho các giám đốc được
phụ trách các khối chức năng nêu trên. Các khối sẽ được cơ cấu từ khâu nguyên
liệu, sản xuất đến kinh doanh;

24


×