Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

1 chương trình báo chí trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.56 KB, 5 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề
: Báo chí
Mã ngành, nghề
: 5320102
Trình độ đào tạo
: Trung cấp
Hình thức đào tạo
: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh
: Học sinh đã tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo
: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Báo chí được thiết kế để
đào tạo người học trình độ trung cấp chun nghiệp ngành Báo chí có kiến thức và kỹ
năng thực hành cơ bản về nghiệp vụ báo chí; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; có
thái độ hợp tác với đồng nghiệp; tơn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng
thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
+ Có được những kiến thức cơ bản nhất về cơ sở ngành báo chí và truyền
thơng, kiến thức xã hội nhân văn.
+ Có được những kiến thức cơ bản về các loại hình báo chí, đặc điểm, phương
pháp sáng tạo các thể loại cơ bản thuộc các loại hình.
+ Có được những kiến thức cơ bản về cơng tác phóng viên, biên tập, kiến thức
về quay phim, dựng chương trình phát thanh truyền hình, tổ chức sản xuất báo mạng
điện tử.
+ Vận dụng đuợc các kiến thức về khoa học nhân văn, ngoại ngữ, tin học để


tiếp thu kiến thức chun mơn và có khả năng tiếp tục tự học tập, nâng cao trình độ.
- Về kỹ năng
+ Sáng tạo được các thể loại báo chí cơ bản của các loại hình báo chí.
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị chun ngành phục vụ cho cơng tác báo chí,
truyền thơng.
+ Tổ chức xây dựng các chun mục, chương trình báo chí, truyền thơng.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


+ Học sinh tự ý thức về nhiệm vụ thực hiện trong q trình học, chủ động, tự
giác hồn thành nhiệm vụ học tập, có trách nhiệm với bản thân, với giáo viên và cộng
đồng trường, lớp.
+ Tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có ý thức chính trị cao;
có thái độ lao động tốt, tác phong lao động nghiêm túc,có trách nhiệm cơng dân và đạo
đức nghề nghiệp; có tính kỷ luật cao, dũng cảm, trung thực; ln có ý thức vươn lên,
có tinh thần hợp tác và sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao trong q trình
làm việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học trở thành cán bộ làm cơng tác báo chí, truyền
thơng có trình độ trung cấp chun nghiệp, có thể làm việc tại các cơ quan báo chí và
truyền thơng
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng mơn học, mơ đun
: 25
- Khối lượng kiến thức tồn khóa học
: 87 tín chỉ
- Khối lượng các mơn học chung/ đại cương
: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn : 1.425 giờ
- Khối lượng lý thuyết

: 533 giờ (31.7%)
- Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm : 1.147 giờ (68.3%)
3. Nội dung chương trình


MH/


Số
tín
chỉ

Tên môn học/ mô đun

I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
II
II.1
MH 07

Các mơn học chung
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và an ninh

Tin học
Ngoại ngữ
Các mơn học, mơ đun chuyên môn
Môn học, mô đun cơ sở
Tiếng Việt
2

12
2
1
1
2
2
4
75
13
2

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
hành/
Tổng
thực tập/
Thi/

số
thí
Kiểm
thuyết

nghiệm/
tra
bài tập/
thảo luận
255
94
148
13
30
15
13
2
15
9
5
1
30
4
24
2
45
21
21
3
45
15
29
1
90
30

56
4
1.425
439
925
61
195
174
8
13
30
28
0
2



MH/


Số
tín
chỉ

Tên mơn học/ mơ đun

MH 08
MH 09
MH 10
MH 11

MH 12
II.2
MĐ 13

Cơ sở lý luận báo chí - truyền thơng
Lịch sử báo chí Việt Nam
Luật báo chí và đạo đức nghề nghiệp
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Kỹ năng mềm
Mơn học, mơ đun chun mơn
Tin báo chí

MĐ 14
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
II.3
MĐ 25

3
2
2
2

2
54
5

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
hành/
Tổng
thực tập/
Thi/

số
thí
Kiểm
thuyết
nghiệm/
tra
bài tập/
thảo luận
45
42
0
3
30
28
0
2
30
28

0
2
30
28
0
2
30
20
8
2
870
265
557
48
75
40
30
5

Phỏng vấn báo chí
4
60
26
30
4
Phản ánh báo chí
4
60
26
30

4
Phóng sự báo chí
5
75
40
30
5
Ngơn ngữ báo chí
4
60
26
30
4
Báo mạng điện tử
4
60
26
30
4
Sản xuất chương trình phát thanh
6
90
24
60
6
Sản xuất chương trình truyền hình
3
45
12
30

3
Quay phim
5
75
15
55
5
Dựng phim
5
75
15
55
5
Biên tập báo chí
3
45
15
27
3
Thực tập nghề nghiệp
6
150
0
150
0
Thực tập tốt nghiệp
8
360
360
Thực tập tốt nghiệp

8
360
360
Tổng cộng (I+II)
87 1.680
533
1.073
74
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các mơn học chung:
Sử dụng 6 mơn học chung bắt buộc do Bộ LĐTB&XH ban hành.
4.2. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ chuẩn
tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở sản
xuất, doanh nghiệp, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp. Thời gian
tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn là điều kiện để người học tiếp thuc kiến thức,
kỹ năng nhưng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chương trình.
3


Một giờ học thực hành/ tích hợp là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
Một ngày học thực hành/ tích hợp khơng q 8 giờ. Một ngày học lý thuyết không quá
6 giờ. Một tuần học không quá 40 giờ thực hành/ tích hợp hoặc 30 giờ học lý thuyết.
4.3. Hướng dẫn nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại
khóa
Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... có thể bố trí
cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt
động xã hội tại địa phương. Cụ thể gồm:
Stt

Nội dung
Thời gian
1 Thể dục, thể thao; văn hóa, văn nghệ
Ngồi giờ học tập chính khóa
Hoạt động thư viện: Ngồi giờ học, học sinh
Tất cả các ngày làm việc trong
2 có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài
tuần
liệu
Đoàn thanh niên tổ chức các
buổi giao lưu, các buổi sinh
3 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đồn thể
hoạt vào dịp kỷ niệm các ngày
lễ lớn trong năm
Mỗi năm 1 lần và vào các dịp
4 Thăm quan, dã ngoại, thanh niên tình nguyện
hè, đợt tuyển sinh Đại học...
Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong Mỗi kỳ 01 buổi vào đầu năm
5
các Hồ Chí Minh theo chủ đề
học
Tổ chức các diễn đàn thanh niên lập nghiệp,
Mỗi kỳ 01 buổi vào giữa mỗi
6 giáo dục an tồn giao thơng, giáo dục sức
học kỳ
khỏe, giới tính
Thời gian được bố trí ngồi thời gian đào tạo chính khố.
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô-đun
4.4.1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực hiện

tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô-đun thông qua việc
kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30
phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình
thức kiểm tra, đánh giá khác;
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình mơn học, mơ-đun; kiểm
tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập
lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
c) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra cho từng môn học, mô-đun cụ thể được
thực hiện theo quy định của hiệu trưởng, bảo đảm trong một mơn học, mơ- đun có ít
nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4.4.2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun
a) Cuối mỗi học kỳ, hiệu trưởng tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để
thi kết thúc mơn học, mô-đun; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết
4


thúc mơn học, mơ-đun hoặc có mơn học, mơ-đun có điểm chưa đạt u cầu ở kỳ thi
chính; ngồi ra, hiệu trưởng có thể tổ chức thi kết thúc mơn học, mô-đun vào thời điểm
khác cho người học đủ điều kiện dự thi;
b) Hình thức thi kết thúc mơn học, mơ-đun có thể là thi viết, vấn đáp, trắc
nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc
kết hợp giữa các hình thức trên;
c) Thời gian làm bài thi kết thúc môn học, mô-đun đối với mỗi bài thi viết từ 60
đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian làm
bài thi của môn học, mô-đun do hiệu trưởng quyết định;
d) Lịch thi của kỳ thi chính phải được thơng báo trước kỳ thi ít nhất 04 tuần,
lịch thi của kỳ thi phụ phải được thơng báo trước kỳ thi ít nhất 01 tuần; trong kỳ thi,
từng môn học, mô-đun được tổ chức thi riêng biệt, khơng bố trí thi ghép một số môn
học, mô-đun trong cùng một buổi thi của một người học;
đ) Thời gian dành cho ôn thi mỗi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số giờ của

môn học, mô-đun đó và bảo đảm ít nhất là 1/2 ngày ơn thi cho 15 giờ học lý thuyết
trên lớp, 30 giờ học thực hành, thực tập; tất cả các môn học, mơ-đun phải bố trí giáo
viên hướng dẫn ơn thi, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học ngay khi bắt
đầu tổ chức ôn thi;
e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ
lý do phải được cơng bố cơng khai trước ngày thi mơn học, mơ-đun ít nhất 05 ngày
làm việc; danh sách phòng thi, địa điểm thi phải được công khai trước ngày thi kết
thúc môn học, mô-đun từ 1 - 2 ngày làm việc;
g) Đối với hình thức thi viết, mỗi phịng thi phải bố trí ít nhất hai giáo viên coi
thi và không bố trí quá 50 người học dự thi; người học dự thi phải được bố trí theo số
báo danh; đối với hình thức thi khác, hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi hoặc
địa điểm thi và các nội dung liên quan khác;
h) Bảo đảm tất cả những người tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn,
nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi; tất cả các phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc
bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bài thi, điểm thi phải được ghi lại bằng biên bản./.
HIỆU TRƯỞNG

5



×