Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO BÁCH NIÊN CÔNG TY TNHH MTV HẢI MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.88 KB, 24 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÀI TẬP LỚN
MÔN: KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO BÁCH NIÊN
CÔNG TY TNHH MTV HẢI MINH

HỌ VÀ TÊN

: ĐỖ NGỌC MẠNH

LỚP

: QKD61- ĐHT2

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI

HẢI PHÒNG – 2022


MỤC LỤC
1.
2.
3.
4.



Tóm tắt ý tưởng kinh doanh..................................................................................................3
Phân tích SWOT..........................................................................................................................3
Giới thiệu mơ hình doanh nghiệp được thành lập.........................................................4
Phân tích thị trường..................................................................................................................5

4.1. Phân tích ngành kinh doanh.......................................................................................................5
4.2 Tiêu chí phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu và lựa chọn khách
hàng mục tiêu..........................................................................................................................................7
4.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh tại Hải Phòng:..........................................................................8

5. Kế hoạch Marketing/Bán hàng.............................................................................................9
5.1 Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp..........................................................9
5.2. Sản phẩm..........................................................................................................................................9
5.3. Giá cả...............................................................................................................................................13
5.4. Kênh phân phối.............................................................................................................................13
5.5 Quảng cáo & Xúc tiến bán.........................................................................................................13

6. Kế hoạch sản xuất kinh doanh...........................................................................................14
6.1 Các quy trình bán hàng...............................................................................................................14
6.2 Máy móc thiết bị............................................................................................................................15

7. Kế hoạch nhân sự....................................................................................................................17
7.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................................................17
7.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí......................................................................................17
7.3. Dự kiến tiền lương............................................................................................... 17

8. Kế hoạch Tài chính.........................................................................................18

8.1.Xác định vốn đầu tư............................................................................................. 18

8.2.Chi phí.................................................................................................................. 18
8.3.Doanh thu dự kiến................................................................................................ 19

9. Nguy cơ, rủi ro...............................................................................................19
10. Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh....................................................20
Kết luận............................................................................................................................................20

2


1. Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Hiện nay, người Việt quan tâm sức khỏe nhiều hơn sau đại dịch Covid19 Trong bối cảnh dịch trải quả nhiều đợt covid mạnh bùng phát, tỷ lệ
mắc Covid-19 cao. Tuy dịch bệnh đã đi qua, phần lớn người dân đã được
tiêm phòng nhưng nhiều người bắt đầu chú trọng hơn đến sức khỏe của
mình đặc biệt là các sản phẩm hỗ trợ tăng cường sức khỏe, nâng cao sức
đề kháng nhằm chăm sóc sức khỏe của bản thân và gia đình. Nhận ra
nhu cầu và tiềm năng phát triển của mặt hàng nhằm tăng cường sức
khỏe này Công ty TNHH đầu tư thương mại Venus đã nghiên cứu và cho
ra sản phẩm viên nang Đông trùng Hạ thảo Bách niên với slogan độc đáo:
“ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO BÁCH NIÊN- YÊN TÂM SỐNG KHỎE”. Đây là một
sản phẩm mới chưa từng xuất hiện tại thị trường Hải Phịng. Vì vậy em
quyết định lấy ý tưởng và thành lập công ty TNHH MTV Hải Minh để nhập
và phân phối sản phẩm này.
2. Phân tích SWOT
Cơ hội ( hội ( i ( O)

Thách thức ( T)c ( T)

-


Cầu thị trường lớn

- Có nhiều thương hiệu

-

Người dân dần quan Đông trùng Hạ Thảo trên
tâm hơn tới sức

- Thương hiệu đông

khỏe và các sản trùng hạ thảo Bách niên
phẩm chăm sóc sức cịn mới
khỏe
-

- Thị phần sản phẩm

Nền kinh tế dần hồi Đông trùng hạ thảo Bách
phục, mức chi tiêu Niên trên còn quá nhỏ
của người dân tăng
cao

-

Có nhiều nền tảng
phương tiện để tiếp
cận trực tiếp tới

3



khách hàng
-

Xu hướng mua sắm
online dần tăng cao

-

Ở Hải Phòng khơng
có q nhiều đơn vị
trực tiếp sản xuất và
phân phối sản phẩm
Đơng

Trùng

Hạ

Thảo
Điểm mạnh (S)

SO

ST

-Sản phẩm có chất lượng tốt, Hàm

-Chiến lược nghiên cứu


-Thực hiện chiến lược

lượng thành phần cao

thi trường , xâm nhập vào ưu đãi khách hàng.

- Được sản xuất trên dây chuyền sâu hơn thơng qua hình
sản xuất đạt GMP
- Giá cả cạnh tranh

thức online

- Tăng cường hoạt động
Quảng bá thương hiệu

- Cải tiến, đa dạng các

- Công ty mẹ Venus làm truyền kênh bán hàng nhằm tiếp
thông thương hiệu mạnh

cận khách hàng
- Tạo thương hiệu ấn
tượng tốt trong suy nghĩ

Điểm yếu (W)m yếu (W)u (W)
-Doanh nghiệp mới thành lập chưa
có nhiều khách quen
- Kinh nghiệm cịn non yếu
- Thị phần còn nhỏ.


khách hàng.
WO

WT

-Tăng cường hoạt động

-Tăng cường quảng bá

chăm sóc khách hàng sau thương hiệu và hoạt động
bán, hậu mãi
- Có chế độ hợp lí
khuyến khích nhân viên

marketing
-Nâng cao dịch vụ chăm
sóc khách hàng

3. Giới thiệu mơ hình doanh nghiệp được thành lập
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH MTV Hải Minh
- Chủ sở hữu: Ông Đỗ Ngọc Mạnh
- Địa điểm: 226 – Hai Bà Trưng – An Biên – Lê Chân – Hải Phòng

4


- Lĩnh vực kinh doanh: Cung ứng các sản phẩm về Đơng trùng Hạ thảo
tại Hải Phịng
- Đặc trưng của doanh nghiệp: chuyên cung cấp các sản phẩm từ đông

trùng hạ thảo.
- Địa vị pháp lý : Giấy phép kinh doanh số 0104402271 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hải Phịng cấp
4. Phân tích thị trường
4.1. Phân tích ngành kinh doanh
*Phân tích quy mơ ngành:
Từ đầu năm 2000, khi mới xuất hiện trên thị trường, mặt hàng thực
phẩm chức năng (TPCN) chủ yếu là hàng nhập khẩu. Sau 10 năm, con số
này tăng lên hơn 3700 mặt hàng với hơn 1600 cơ sở sản xuất kinh doanh
mặt hàng này. Cụ thể được biểu hiện như sau:

Hình 4.1: Số cơ sở sản xuất kinh doanh TPCN và số lượng sản
phẩm TPCN giai đoạn 2005-2017 trong cả nước
Đến nay, sau gần 20 năm xuất hiện trên thị trường thì có tới hơn
70% sản phẩm do các cơ sở sản xuất TPCN trong nước sản xuất, còn hơn
20% là hàng nhập khẩu. Ước tính đến năm 2025, số cơ sở sản xuất kinh

5


doanh sẽ tăng lên khoảng 4600 doanh nghiệp tương đương với 19.170
sản phẩm. Như vậy, có thể thấy được quy mơ ngành đang có sự tăng
trưởng nhanh qua các năm, đồng nghĩa với việc ngày càng có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành. Đòi hỏi các
doanh nghiệp cần phải luôn cải thiện chất lượng, mẫu mã, đa dạng hóa
các mặt hàng để giành được “miếng bánh” thị phần lớn trên thị trường.
*Xu hướng phát triển và môi trường pháp luật:
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam đạt kết quả
tích cực trong năm 2019 với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7,02%, nợ công
giảm gần 8 điểm GDP so với năm 2016 và thương mại thặng dư liên tiếp

bốn năm qua. Đây là những kết quả ấn tượng trong bối cảnh kinh tế tồn
cầu đang chững lại. Ước tính thu nhập bình quân 1 người/tháng năm 2019
theo giá hiện hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng, cao hơn mức 3,9 triệu đồng
của năm 2018. Bên cạnh đó, vào cuối năm 2019 là thời điểm dịch bệnh
COVID-19 bùng phát đã khiến cho người tiêu dùng quan tâm hơn đến các
thực phẩm chức năng để bảo vệ sức khỏe, tăng cường sức đề kháng,
phịng chống bệnh tật.
Về pháp luật, theo Thơng tư 43/2014/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm, dụng cụ, vật liệu, bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Y tế. Thông tư 43 đã giúp cho sản phẩm cải thiện đáng
kể về chất lượng và ngày càng tạo được uy tín cho các đối tác có nhu cầu
về sản phẩm.
*Cung cầu hiện tại :
Trong thời kì cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, cuộc cách mạng cơng
nghiệp đã dẫn tới 4 thay đổi cơ bản là: phương thức làm việc, lối sống và
sinh hoạt, lối tiêu dùng thực phẩm (chủ yếu là thực phẩm chế biến) và
thay đổi về môi trường. Các bệnh mãn tính phổ biến là: tiểu đường, tim
mạch, ung thư, xương khớp, tiêu hóa, thần kinh... cũng từ đó mà ra.
Các bệnh mãn tính khơng lây chưa thể phòng bệnh bằng vắc xin

6


mà cần thực hiện bổ sung thông qua các vitamin, các vi chất dinh dưỡng,
khoáng chất, các chất chống oxi hóa (thực phẩm chức năng). Thực phẩm
chức năng khơng chỉ cung cấp dinh dưỡng cơ bản mà cịn có chức năng
phòng chống bệnh tật và tăng cường sức khỏe nhờ các chất chống oxi
hóa. Từ nguồn gốc bệnh mãn tính và lợi ích của thực phẩm chức năng có
thể thấy nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chức năng ngày càng tăng cao theo

sự phát triển của xã hội, người dân thành thị có nhu cầu tiêu thụ cao hơn
người dân nơng thơn, người lao động trí óc sẽ có nhu cầu cao hơn người
lao động chân tay, những người lớn tuổi sẽ có nhu cầu cao hơn những
người trẻ tuổi, nữ giới sẽ có nhu cầu cao hơn nam giới (do quan tâm về
làm đẹp, sức khỏe bản thân, gia đình).
Nhìn nhận từ quy mơ ngành đã phân tích ở trên có thể thấy lượng
cung ngày càng tăng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và Hải
Phòng cũng là một trong số những thành phố đóng góp lớn cho sự phát
triển của ngành.
4.2 Tiêu chí phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu
và lựa chọn khách hàng mục tiêu.
*Tiêu chí phân đoạn thị trường tại Hải Phịng
- Theo yếu tố địa lý: Thành thị chiếm 45,59% ứng với 924.741 người,
nông thôn chiếm 54,41% ứng với 1.103.773 người.
- Theo nhân khẩu học:
+ Thu nhập:
Thu nhập thấp: <5 triệu/tháng
Thu nhập trung bình: 5-7 triệu/ tháng
Thu nhập cao: >8 triệu/tháng
+ Tuổi tác:
 Trẻ em:<18 tuổi,
Người trưởng thành: 18-50 tuổi
Người lớn tuổi: >50 tuổi

7


- Theo hành vi:
+ Lý do mua: Biếu tặng hoặc dùng cho cá nhân, gia đình, đối tác
+ Lợi ích tìm kiếm: chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, tăng cường sức đề

kháng, hỗ trợ phòng chữa bệnh.
* Lựa chọn khách hàng mục tiêu:
- Độ tuổi: từ 50 tuổi trở lên.
- Giới tính: nam và nữ.
- Thu nhập: Trung bình, cao (từ 5 triệu trở lên).
- Sống tại Hải Phòng.
- Nhu cầu mong muốn: tăng cường, bồi bổ sức khỏe.
* Mô tả khách hàng mục tiêu:
- Ước tính số lượng khách hàng trong năm đầu (2020): 950 khách hàng
- Ước tính số lượng khách hàng trong năm đầu (2021): 1150 khách
hàng
- Ước tính số lượng khách hàng trong năm đầu (2022): 1500 khách
hàng
- Khách hàng sẽ mua sản phẩm của công ty theo tiêu chí: Chất lượng
dịch vụ tốt, dịch vụ ưu đãi và chăm sóc khách hàng tốt, giá cả hợp lý với
chất lượng sản phẩm.
4.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh tại Hải Phịng:
Đối thủ
Cơng

Thơng tin

ty

Dược

CP

Địa điểm: 21 Nguyễn Bình - Ngơ Quyền - Hải


phẩm Phịng

Takichi

Thị phần: ~ 30,4%

Việt Nam

Doanh số hàng năm: ~ 1,2 tỷ đồng.

Đông trùng

Địa điểm: 217 Cát Dài - Lê Chân - Hải Phòng.

Hạ Thảo

Thị phần: ~20,3%

Viet Herbal -

Doanh số hàng năm: ~ 800 triệu đồng.

8


HP

Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ
cạnh tranh
Đặc tính

1.Chất lượng sản phẩm
2.Giá bán
3.Dịch vụ chăm sóc

Hải
Minh
4
4

khách hàng
4.Kênh phân phối
5.Xúc tiến bán
6.Quy mơ
7.Danh tiếng
8.Vị trí
9.Kỹ năng quản lý
10.Tính linh hoạt
11.Độ tin cậy
12.Dịch vụ quảng cáo

Takic
hi
5
5

Viet
Herbal
2
3


5

4

2

3
5
2
2
4
3
5
4
2

5
5
3
5
2
4
3
5
3

1
4
3
3

5
3
4
4
1

5. Kế hoạch Marketing/Bán hàng
5.1 Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp
- Xây dựng chiến lược Marketing:
Khoản mục
Doanh thu (đồng)
Thị trường
Thị phần
Mức độ nhận biết thương hiệu

Năm 2021
994.000.000
Hải Phòng
20,6%
20%

5.2. Sản phẩm
5.2.1 Viên nang Đông trùng hạ thảo Bách Niên

9

Năm 2022
1.093.000.000
Miền Bắc
25%

35%


-Bao bì:
+Lớp ngồi: Vỏ hộp hình chữ nhật có 2 gam màu chủ đạo là đỏ vàng
+Lớp trong: lọ thủy tinh màu nâu sang trọng có đường kính: 6cm,
chiều cao: 12cm.
-Nhãn hiệu: Ý nghĩa của tên Đông trùng hạ thảo Bách Niên => Giúp
mọi người sống khỏe, sống lâu, bách niên giai lão.
-Thiết kế:
+Mặt trước: bao bì bao gồm nhãn hiệu, tên sản phẩm, số lượng lọ
và viên trong 1 hộp sản phẩm, có in logo doanh nghiệp
+Mặt sau: bao gồm các thông tin liên quan đến sản phẩm như
thành phần, công dụng, cách dùng, hạn sử dụng, đối tượng sử dụng, logo
và thông tin liên hệ của công ty.
-Cấu tạo 1 viên nang: hình con nhộng màu vàng dài 2cm.

10


Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Chiết xuất Đơng Trùng Hạ Thảo (Cordycepts sinensis Extract) 200mg
Cao Hồng Sâm (Red Ginseng Extract) 30mg
Cao Linh chi 30mg
Cao Đinh lăng 30mg
Cao Hà thủ ô 30mg
Phụ liệu: Vỏ nang (gelatin), tinh bột bắp, polyvinylpyrrolidone K30, talc, magnesium
stearate.


11


Hình ảnh: Hình ảnh thực tế sản phẩm

Cơng dụng chính
Hỗ trợ bồi bổ sức khỏe, giúp tăng cường thể lực, nâng cao sức đề kháng, hỗ trợ giảm mệt
mỏi, suy nhược cơ thể.
Bổ máu, chống viêm. Chữa thận suy, yếu gan; thần kinh suy nhược, ăn ngủ kém; sốt rét mạn
tính, thiếu máu, ít sữa; các bệnh của phụ nữ sau khi đẻ, xích bạch đới; đau lưng, thấp khớp,
di tinh, khí hư, đại tiện ra máu; đái buốt, đái dắt, đái ra máu (lao lâm); mẩn ngứa, bệnh ngoài
da.
Uống lâu ngày chữa người già xơ cứng mạch máu não, huyết áp cao hoặc nam giới tinh yếu
khó có con; chữa huyết hư máu nóng, tóc khơ hay rụng, sớm bạc, hồi hộp chóng mặt, ù tai
hoa mắt, lưng gối rũ mỏi, khơ khát táo bón; điều kinh bổ huyết.

12


Đối tượng sử dụng:
Người mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sức đề kháng kém, người mới ốm dậy hoặc đang trong
thời kỳ dưỡng bệnh, người có nhu cầu bồi bổ sức khỏe.
Cách dùng:
- Trẻ em trên 6 tuổi: ngày uống 1 viên.
- Người lớn:
Dùng hỗ trợ: ngày 2 viên.
Dùng duy trì: ngày 1 viên.
Uống vào buổi sáng trước ăn 30 phút hoặc sau ăn khoảng 1 giờ, nên uống cùng khoảng
150ml – 200ml nước ấm hoặc nước nguội.
Uống liên tục từ 2-3 tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.

LƯU Ý
-

Sản phẩm này khơng sử dụng cho người có bệnh lý rối loạn đơng máu

-

Đối người có bệnh tự miễn như Lupus ban đỏ,…cân nhắc thận trọng không nên sử
dụng ĐTHT vì nguy cơ làm bệnh nặng hơn

-

Các trường hợp bệnh lý cần phẫu thuật nên ngưng sử dụng sản phẩm trước và sau
phẫu thuật khoảng 3 tuần.

-

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu cũng không nên sử dụng Đông
Trùng Hạ Thảo.

-

Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

-

Khơng dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Bảo quản:
-


Nơi khơ ráo, thống mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp

Quy cách đóng gói:
-

Hộp 60 viên

-

Khối lượng viên: 550mg +/- 7,5%

13


5.2.2. Định vị sản phẩm trên thị trường
CL cao

P cao

P thấp

CL thấp

Công ty TNHH MTV Hải Minh xác định với viên nang đông trùng hạ thảo
Bách Niên sẽ là sản phẩm chủ lực với định vị trên thị trường là sản phẩm
chất lượng cao, giá hợp vừa phải, tầm trung
5.3. Giá cả
-Là doanh nghiệp thương mại nên giá bán của Đông trùng hạ thảo Bách
Niên sẽ theo giá niêm yết của nhà cung cấp.

+ Giá bán tại cửa hàng: 750.000 Vnđ
+ Giá bán cho các trung gian: chiết khấu hoa hồng 20%
5.4. Kênh phân phối
- Kênh phân phối trực tiếp: tại 30 Lương Khánh Thiện, Cầu Đất, Ngơ
Quyền, Hải Phịng
- Kênh phân phối gián tiếp: thông qua các hiệu thuốc, đại lý, trung tâm
thương mại…tại Hải Phòng.
5.5 Quảng cáo & Xúc tiến bán
- Quảng cáo online: Quảng cáo thông qua các nền tảng social media:
Faccbook, tiktok,
- PR trên các trang báo uy tín..
- Bán hàng qua mạng: website, fanpage, bán hàng qua hình thức
livestream, bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như shopee,
lazada...

14


- Khuyến mại cho các khách hàng mua lẻ tại cửa hàng, mua trên mạng
thơng qua các hình thức như: mua hàng theo combo, mua 1 tặng 1…
- Tổ chức các sự kiện để tiếp cận khách hàng mục tiêu bằng cách giới
thiệu sản phẩm tại các sự kiện dành cho người lớn tuổi, tổ chức các buổi
hội thảo chăm sóc sức khỏe người lớn tuổi, tặng quà tri ân cho các cụ già
tại Hải Phòng.
Bảng dự báo khối lượng hàng bán ra
Sản phẩm: Đông trùng hạ thảo Bách niên (Đơn vị tính: Hộp)
Thán
g
SL


T

T

1

2

50

70

T
3

T
4

4
5

T
5

8
0

T
6


9
5

7
0

T7

T8

T9

13

12

15

0

5

6. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
6.1 Các quy trình bán hàng

Sơ đồ quy trình bán hàng tại cửa hàng.
*Giải thích quy trình bán hàng tại cửa hàng:

15


0

T1
0

T1
1

17
0

T1
2

16
0

18
0


- Bước 1: Nhập hàng từ trụ sở chính về cơng ty.
- Bước 2: Kiểm tra chất lượng, bao bì, hình thức sản phẩm để nhập kho.
Nếu sản phẩm khơng đạt yêu cầu thì trả lại nhà cung cấp.
- Bước 3: Tiếp cận khách hàng qua các hình thức trực tiếp và gián tiếp
để giới thiệu, tư vấn thông tin về sản phẩm.
- Bước 4: Nếu khách hàng đồng ý mua sản phẩm thì xác nhận đơn hàng
và thanh tốn đồng thời xin thông tin khách hàng (số điện thoại, địa chỉ,
email,v.v...).
- Bước 5: Chăm sóc khách hàng nhằm mục đích giữ chân khách hàng

và biến họ thành khách hàng thân thiết.

Sơ đồ quy trình bán hàng cho đại lý hoặc mua hàng online.
*Giải thích quy trình bán hàng cho đại lý hoặc mua hàng online
Tương tự như 5 bước trên, sau khi xác nhận đơn hàng thì tiến hành
giao hàng cho khách hàng. Nếu sản phẩm có vấn đề trong quá trình vận
chuyển bị trả lại thì tiếp nhận lại sản phẩm. Nếu sản phẩm được khách
hàng chấp nhận thì thanh tốn.

16


6.2 Máy móc thiết bị
Danh mục đầu tư máy móc thiết bị

17


Quy

Đơn

Máy móc cách,
thiết bị

cơng

Chức
năng


Nhà

S

cung cấp

L

suất

1

chiều BTU

Chi

mát

Điện

khơng

máy xanh

inverter

gian
Theo

Máy


dõi hàng

Case
Samsung

(đồng chú

Làm
12000

tính

0.55W/
ngày

1

7.000.
000

in

hóa

đơn

24W

Xuất-


điện máy

Nhập

Chi

Siêu thị
1

- CPN

4.500.
000

AHD

lạnh

electrolux

thàng
1

In hóa
đơn

Vietpos
t.vn


1

450.0
00

trong
thàng

Theo
dõi
2.5W

các

hoạt
động

Dahua

Tủ

trong

1

Camera
sát

thàng


Chi

Xprinter

giám

trong
1

Tồn
Máy

Ghi

)

Điều hịa
Đaikin

giá

Chi

Siêu thị
điện máy

2

từ CPN


550.0
00

0.55kW/
ngày

Chi

Siêu thị

quản sản điện máy
phẩm

thàng
1

xa
Bảo

trong

1

CPN

3.100.
000

trong
thàng

1
Chi

Quạt điện

40-120W

Làm

Điện

mát

máy xanh

1

500.0
00

trong
thàng
1

Trang
Hệ thống

trí

đèn Led


chiếu



Chi

Cửa
hàng

18

nội

4.000.
000

trong
thàng


Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TSCĐ
Kệ gỗ
trưng
bày

Ngun

Thời


Giá

giá

gian

cịn lại

(đồng)

SD

60.000.0
00

trị

(đồng)

12 năm

60.000.0
00

Khấu hao
(đồng/năm)

5.000.000


Ghi
chú
Chi vào
tháng 1

7. Kế hoạch nhân sự
7.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc chi nhánh
Hải Phòng

Quản lý

Nhân viên bán hàng ca 2

Nhân viên bán hàng ca 1

7.2. Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
- Giảm đốc chi nhánh: Kiểm soát quản lý bán hàng, kiểm soát các đại lý
mà đơn vị mình ký gửi hàng, nhận nhiệm vụ liên lạc với tổng công ty để
nhập hàng và trả hàng.
- Quản lý: chịu trách nhiệm kiểm sốt cơng việc bán hàng của các nhân
viên bán hàng: giờ giấc, nhiệm vụ, trách nhiệm; quản lý hàng xuất nhập
tồn tại các cửa hàng;
- Nhân viên bán hàng: Nhận nhiệm vụ bán hàng, chăm sóc khách hàng

19


và thơng báo các chương trình khuyến mại tới các khách hàng đơn lẻ của

mình.
7.3. Dự kiến tiền lương

Số

Nhân viên
Quản



lượng

nhân

viên
bán

hàng
Nhân viên bán
hàng

Tổng

chi

( đồng)

1

4.000.000


2

6.000.000

8. Kế hoạch Tài chính
8.1.Xác định vốn đầu tư
- Vốn cố định: 60.000.000 đồng.
- Vốn lưu động dự kiến = số tiền cần để mua sản phẩm trong 3 tháng
đầu + số tiền mua sản phẩm dự trữ trong 3 tháng đầu + máy móc thiết bị
2 cửa hàng
= 66.000.000 + 6.800.000 + 20.100.000 =92.900.000 đồng
- Dự trù vốn dự pḥòng: 45.000.000 đồng.
 Tổng số vốn cần khởi sự: 197.900.000 đồng.
- Nguồn vốn:
+ Vốn tự có: 97.900.000 đồng
+ Vốn vay: 100.000.000 đồng cụ thể vay trả đều hàng tháng tại
ngân hàng Agribank với lãi suất 0.6%/tháng trong vòng 2 năm với số tiền
là 4.487.000 đồng.
8.2.Chi phí
*Chi phí vốn hàng bán:
Dự kiến chi phí mua hàng tháng cho một lượng sản phẩm trong tháng

20



×