DANH MC CH VIT TT
1. Công ty trch nhim hu hn :TNHH
2. Tổ chức Thương mi thế giới : WTO
3. Thành viên công ty : TVCT
1
MC LC
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 5
3. Đối tượng và phm vi nghiên cứu 5
4. Nội dung nghiên cửu của đề tài 5
5. Phương php nghiên cứu 6
6. Kết cấu của đề tài 6
CHƯƠNG I. KHÁI QUAT CHUNG VỀ QUY ĐỊNH 7
CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH
VIÊN TRỞ LÊN 7
2
A. PHN M ĐU
1. Lý do chọn đề tài.
3
Như chúng ta đều biết, Php luật là một h thống cc cương lĩnh chủ chốt,
to đường lối hot động trong bộ my tổ chức điều hành của một quốc gia, có
tầm vóc là một đi din mang tính bản sắc đặc trưng đối với cc quốc gia khc
trên thế giới trên phương din giao lưu, trao đổi và hợp tc quốc tế, nhằm mục
đích thúc đẩy qu trình hoàn thin một xã hội lý tưởng. Trong h thống này,
php luật kinh doanh là một lĩnh vực chính yếu, đóng vai trò cực kì quan trọng
đối với qu trình pht triển nền kinh tế vĩ mô nói chung và cc hot động kinh
doanh nói riêng, phục vụ cho công cuộc hin đi hóa nước nhà, thực hin mục
tiêu vĩ đi đưa dân tộc Vit Nam ta snh vai cùng cc cường quốc năm
châu.Theo đúng nghĩa của tên gọi, php luật kinh doanh bao gồm nhiều luật
định, quy định cụ thể đến mọi khía cnh trong hot động kinh tế nói chung, tập
hợp tất cả cc văn bản quy phm php luật, làm căn cứ php lí để xc định tư
cch php lí (quyền và nghĩa vụ) của cc chủ thể tham gia hot động trong nền
kinh tế thị trường phức tp của nước ta hin nay, to đường lối pht triển hợp
php nhằm mang li hiu quả kinh doanh cao nhất cho cc loi hình doanh
nghip.Hin nay, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là một trong số cc loi
hình doanh nghip đang hot động rất phổ biến ở phm vi nước ta nói riêng và
trên toàn thương trường thế giới nói chung. Đây là một kiểu liên hợp kinh doanh
của nhiều c nhân hay tổ chức, gọi chung là thành viên (giới hn số lượng từ 2
đến 50 thành viên) cùng nhau góp vốn để kinh doanh, đồng thời có nghĩa vụ,
quyền lợi và trch nhim tương ứng trên tỉ l số tài sản sở hu của mình trong
đó. Mô hình kinh doanh này ra đời từ khoảng thế kỷ XIX, sau thời gian kh lâu
hot động của cc loi doanh nghip truyền thống trước đó. Tuy nhiên, kiểu mô
hình này li đã và đang chiếm số nhiều trong tổng số cc loi hình doanh nghip
trên thương trường hin nay, hiu quả hot động cao và đóng góp một phần
không nhỏ cho nền kinh tế thị trường đang trong qu trình pht triển và hoàn
thin.
4
Vậy, ti sao loi hình kinh doanh này li nhận được sự quan tâm và tham gia
tích cực của giới đầu tư như vậy.Tổ chức hot động của nó như thế nào, có
nhng ưu điểm gì để mang li hiu quả kinh tế trong qu trình kinh doanh. Tc
động tích cực của nó đối với nền kinh tế và xã hội trong phm vi nước ta ra sao
Và nhng hn chế cản trở còn đang tồn ti là nhng gì, đồng thời, giải php nào
cần đưa ra để hoàn thin và pht triển.
Với nhng vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Phân tích quy định về vốn
điều lệ và góp vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên.”Làm bài tập lớn cuối kỳ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Trên cơ sở tìm hiểu lý luận về cc quy định của php luật về công ty
TNHH 2 thành viên trở lên , đề tài sẽ tiến hành đi sâu nghiên cứu và Phân tích
cc quy định của php luật về vốn điều l và góp vốn điều l của công ty trch
nhim hu hn hai thành viên trở lên đồng thời đưa ra một số giải php kiến
nghị nhằm nâng cao hơn na hiu quả cc quy định của php luật về vấn đề này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Về đối tượng: đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu hai vấn đề cơ bản
sau:Thứ nhất là nhng quy định của php luật về công ty TNHH 2 thành viên trở
lên .Thứ hai là là quy địng của php luật về về vốn điều l và góp vốn điều l
của công ty trch nhim hu hn hai thành viên trở lên .
Phm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ giới hn nghiên cứu trong phm vi công ty
TNHH 2 thành viên trở lên và quy định của php luật về vốn điều l và góp
vốn điều l của công ty trch nhim hu hn hai thành viên trở lên
4. Nội dung nghiên cửu của đề tài.
Đề tài đi sâu nghiên cứu nhng vấn đề chủ yếu sau:
- Quy định của php luật về công ty TNHH 2 thành viên trở lên cơ cấu tổ
chức, quản lý và vốn điều l và góp vốn điều l của công ty trch nhim hu hn
hai thành viên trở lên .
5
- Đnh gi và một số giải php kiến nghị về vốn điều l và góp vốn điều
l của công ty trch nhim hu hn hai thành viên trở lên .
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong qu trình nghiên cứu đề tài đ sử dụng cc phương php: Phân tích
tổng hợp, điều tra trực tiếp, thống kê, tìm hiểu cc quy định của php luật và cc
cơ chế chính sch, quy định của nhà nước về công ty TNHH 2 thành viên trở
lên.
6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liu tham khảo đề tài được
chia thành 2 chương.
Chương 1. Khi qut chung về quy định của php luật Vit Nam về công ty
trch nhim hu hn hai thành viên trở lên.
Chương 2. Quy định của php luật về vốn điều l và góp vốn điều l của
công ty trch nhim hu hn hai thành viên trở lên.
6
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. KHÁI QUAT CHUNG VỀ QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HU HẠN HAI THÀNH VIÊN TR LÊN
1.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Không có khi nim công ty trong luật. Ch "công ty" luôn đi kèm theo 1
loi hình công ty nhất định: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp
danh, khi nim "truyền thống" trong Khoa học Luật: "công ty" là tổ chức liên
kết tự nguyn của nhiều người khc nhau theo tư luật, được lập nên thông qua
giao dịch php lý, để nhằm cùng nhau thực hin một mục đích chung nhất định
và khc bit với cc loi hình doanh nghip, công ty Trch nhim hu hn
(TNHH) ra đời không phải là sản phẩm từ hot động của cc thương gia mà là
sản phẩm của hot động lập php. Ra đời vào khoảng thế kỷ XIX, công ty
TNHH được xem là mô hình kinh doanh “sinh sau đẻ muộn” nhưng li nhanh
chóng trở thành loi hình doanh nghip được đông đảo cc nhà đầu tư ưa
thích.Cc quốc gia có nhng quy định khc nhau về công ty TNHH hai thành
viên trở lên. Tuy nhiên, do cựng cú sự tham khảo cc quy định về công
ty TNHH hai thành viên trở lên từ Đức, có thể thấy rõ php luật của cc quốc
gia đều coi mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên là sự kết hợp ưu điểm
của công ty hợp danh và ưu điểm củacông ty cổ phần. Công ty TNHH theo quy
định của cc nước đều có nhng điểm chung cơ bản sau: công ty TNHH
hai thành viên trở lên là một thực thể php lý độclập hay nói cch khc là có tư
cch php nhân được thành lập bởi hai thành viên trở lên; cc thành viên cùng
nhau góp vốn, cùng nhau phân chia lợi nhuận và chịu trch nhim tài sản
đối với hot động kinh doanh củacông ty trong phm vi vốn góp của mình ti
công ty.
Ở Vit Nam, công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định ti ti Điều
38 LDN năm 2005, như sau:
7
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a, Thành viên có thể là tổ chức, c nhân; số lượng thành viên không vượt qu
năm mươi;
b, Thành viên chịu trch nhim về cc khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khc của
doanh nghip trong phm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghip;
c, Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định ti
cc Điều 43, 44, 45 của Luật này;
1. Công ty trch nhim hu hn có tư cch php nhân kể từ ngày
được cấp Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh
2.Công ty trch nhim hu hn không được quyền pht hành cổ phần”
Có thể thấy rằng, quan nim của Vit Nam về công ty TNHH hai thành
viên trở lên về cơ bản cũng giống với php luật Hoa Kỳ và cc nước
trên thế giới. Php luật đã đưa ra khi nim về loi hình công ty này dưới dng
lit kê cc đặc điểm về số lượng thành viên , chế độ chịu TNHH của cc thành
viên quy chế vốn góp
Như vậy, có thể hiểu công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh
nghip có tư cch php nhân, trong đó, thành viên có thể là tổ chức, c nhân,số
lượg thành viên không qu năm mươi; thành viên chỉ chịu trch nhim về cc
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khc của công ty trong phm vi số vốn đã cam kết
góp vào công ty vào công ty; phần vốn góp của thành viên bị hn chế bị hn chế
chuyển nhượng cho người ngoài công ty.
1.2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Từ khi nim trên, ta có thể thấy công ty TNHH hai thành viên trở
lên theo quy định của php luật Vit Nam có nhng đặc điểm như sau:
Thứ nhất, thành viên của công ty chỉ chịu trch nhim hu hn
8
Thành viên có thể là tổ chức, c nhân Vit Nam hoặc tổ chức, c
nhân nước ngoài nhưng tổ chức, c nhân muốn thành lập công ty TNHH
hai thành viên trở lên không được rơi vào cc trường hợp cấm thành lập doanh
nghip ti Vit Nam khoản 2 Điều 13 LDN năm 2005, như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Vit Nam sử dụng
tài sản nhà nước để thành lập doanh nghip kinh doanh thu lợi riêng cho
cơ quan, đơn vị mình;
b, Cn bộ, công chức theo quy định của php luật về cn bộ, công chức;
c, Sĩ quan, h sĩ quan, quân nhân chuyên nghip, công nhân quốc phòng
trong cc cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Vit Nam; sĩ quan, h sĩ
quan chuyên nghip trong cc cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Vit
Nam;
d, Cn bộ lãnh đo, quản lý nghip vụ trong cc doanh nghip 100% vốn sở
hu nhà nước, trừ nhng người được cử làm đi din theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước ti doanh nghip khc;
đ, Người chưa thành niên;người bị hn chế năng lựchành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự;
e, Người đang chấp hành hình pht tù hoặc đang bị Tòa n cấm hành
nghề kinh doanh;
g, Cc trường hợp khc theo quy định của php luật.”
Bên cnh đó, tổ chức, c nhân Vit Nam hoặc nước ngoài nếu muốn góp vốn
vào công ty TNHH hai thành viên trở lên thì không được rơi vào một trong cc
9
trường hợp cấm góp vốn vào doanh nghip ở Vit Nam ti khoản 4 Điều 13
LDN năm 2005, như sau:
“4. Tổ chức, c nhân sau đây khụng được….gúp vốn vào công ty
trch nhim hu hn… theo quy định của Luật này:
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Vit Nam sử dụng
tài sản nhà nước để thành lập doanh nghip kinh doanh thu lợi riêng cho
cơ quan, đơn vị mình;
b, Cc đối tượng không được góp vốn vào doanh nghip theo quy định
của php luật về cn bộ công chức.”
Khc với công ty hợp danh và công ty cổ phần (không bị giới hn
số lượng thành viên), công ty TNHH hai thành viên trở lên bị giới hn số lượng
thành viên tối đa là năm mươi thành viên. Tuy nhiên, php luật Vit Nam hin
hành chưa đưa ra phương php giải quyết trong trường hợp công ty TNHH hai
thành viên trở lên bị vượt qu năm mươi thành viên
Thứ hai, công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cch php nhân từ ngày
được cấp GCN ĐKDN kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN, công ty TNHH hai
thành viên trở lên được thừa nhận là một chủ thể php lý độc lập. Có thể thấy
công ty TNHH hai viên trở lên đp ứng được đầy đủ cc điều kin của một php
nhân theo quy định của Điều 84 BLDS năm 2005. Công ty TNHH hai thành
viên trở lên được thành lập hợp php, có tài sản độc lập, tch bch với tài sản
của cc thành viên của công ty và tự chịu trch nhim trong phm vi tài sản đó
của mình.
Công ty được tổ chức và hot động một cch chặt chẽ được quy định ti Điều
46 LDN năm 2005, theo đó,bộ my tổ chức quản lý của công ty gồm: Hội đồng
thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc. Nếu công ty cú trên mười mộtthành
viên thì phải có Ban kiểm sot. Công ty TNHH hai thành viên trở lênđộc lập
vànhân danh chính mình khi tham gia cc quan h php luật.
10
Thứ ba, chế độ chịu trch nhim của công ty và thành viên công ty trch
nhim hu hn hai thành viên trở lên là một tổ chức có tư cch php nhân, công
ty TNHH hai thành viên trở lên tự chịu trch nhim bằng toàn bộ vốn và
tài sản của công ty đối với cc khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khc pht sinh
từ hot động kinh doanh của mình. Thành viên của công ty TNHH hai thành
viên trở lên chỉ chịu TNHH trong phm vi vốn cam kết góp vào công ty đối
với cc khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khc của công ty.
Thứ tư, phần vốn góp của thành viên bị hn chế chuyển nhượng cho
người ngoài công titrch nhim hu hn hai thành viên trở lên Phù hợp với cơ
cấu vốn đóng của công ty TNHH hai thành viên trở lên, php luật về công ty
TNHH hai thành viên trở lên ở nhiều quốc gia trên thế giới đều có nhng hn
chế nhất định đối với vic chuyển nhượng phần vốn góp của cc thành viên
công ty. Đây là một đặc điểm nổi bật của công ty TNHH hai thành viên
trở lên, cho phép phân bit công ty TNHH hai thành viên trở lên với công ty cổ
phần. Nếu cổ đông công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần thì
thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên phải thực hin vic chuyển
nhượng vốn của mình theo nhng điều kin nhất định. LDN năm 2005 quy định
vic chuyển nhượng vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở
lên ti Điều 44. Theo đó, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có
quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phầnvốn góp của mìh cho người
khc nhưng phải chào bn phần vốn đó cho cc thành viên còn li theo tỷ l
tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kin Thành viên
muốn chuyển nhượng vốn chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là
thành viên nếu ccthành viên còn li của công ty không muahoặc không mua hết
trong thời hn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bn. Vic bắt buộc thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên phải thực hin vic chào bn phần vốn của
mình cho cc thành viên còn li là nhằm hn chế sự thâm nhập của người ngoài
vào công ty TNHH hai thành viên trở lên. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho
thành viên muốn chuyển nhượng vốn, php luật Vit Nam cũng cho phép thành
11
viên được tự do chuyển nhượng vốn chongười ngoài nếu sau ba mươi ngày cc
thành viên còn li củacông ty không mua hoặc mua không hết.
Thứ năm, công tyTNHH hai thành viên trở lên không được pht hành cổ
phần để huyđộng vốn trong công chúng. Luật doanh ngip năm 2005 quy định
công ty TNHH hai thành viên trở lên không được pht hành cổ phiếu. Đây
là điểm chung của php luật Vit Nam và php luật Hoa Kỳ. Với mục đích hn
chế và kiểm sot số lượng thàh viên công tyTNHH hai thành viên trở lên, php
luật Vit Nam và Hoa Kỳ đều chỉ cho phép công ty TNHH hai thành viên trở lên
được pht hành tri phiếu để huy động vốn mà không được pht cổ phiếu.
1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.
Công ty trch nhim hu hn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc. Công ty TNHH
có từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm sot; trường hợp có ít
hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm sot phù hợp với yêu cầu
quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kin và chế độ làm vic của
Ban kiểm sot, Trưởng ban kiểm sot do Điều l công ty quy định. Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc Gim đốc hoặc Tổng gim đốc là người đi din theo php
luật của công ty theo quy định ti Điều l công ty. Người đi din theo php luật
của công ty phải thường trú ti Vit Nam; trường hợp vắng mặt ở Vit Nam trên
ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khc theo quy định ti
Điều l công ty để thực hin cc quyền và nghĩa vụ của người đi din theo php
luật của công ty.Hot động tổ chức quản lý.
Hội đồng thành viên (cơ quan có quyền quyết định cao nhất):
Cc thành viên cùng quản lý, cùng bàn bc và quyết định bằng biểu quyết
(quyền biểu quyết tương ứng với tỷ l vốn). Thông qua điều l, cc quyết định
tài chính quan trọng như vốn góp, kết np thành viên mới… Cùng với vic xây
12
dựng và nhng chiến lược, phương hướng, kế hoch sản xuất, kinh doanh; thực
hin hai nhiemj vụ này cũng rất quan trọng, nó quyết định đến sự vong thịnh của
CÔNG TY đó là:
- Bầu một thành viên là chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Chỉ định gim đốc và kế ton trưởng trong số thành viên hoặc ký hợp đồng
lao động để thuê bên ngoài;
• Chủ tịch Hội đồng thành viên:
Là một bộ phận của cơ cấu tổ chức công ty. Tuy nhiên không có thẩm quyền
quyết định về nhng vấn đề của công ty, mà chỉ có chức năng đảm bảo cho hot
động của Hội đồng thành viên; với vị trí nào, Có thể kiêm Gim đốc; Điều l cty
có thể quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là “người đi din theo php luật”.
• Thành lập ban kiểm sot (bắt buộc nếu có từ 11 thành viên trở lên) quyền,
nghĩa vụ, chế độ làm vic do điều l cty qui định.
Vic thành lập ban kiểm sot có từ 11 thành viên trở lên được php luật quy
định và đây cũng là vic cần thiết để đảm bảo sự pht triển cũng như vic chia
lợi nhuận sau này. Vic quản lí nguồn vốn dự phòng cũng như công vic huy
động nguồn vốn, thành lập ban kiểm sot là rất cần thiết.
• Gim đốc (Tổng gim đốc) là cơ quan chấp hành trực tiếp điều hànhhot
động sản xuất kinh doanh, có thể là người đi din theo php luật nếu điều l cty
qui định, có thể là thành viên công ty (phải là c nhân sở hu ít nhất 10% vốn
điều l) hoặc không.
• Họp hội đồng thành viên.
Định kỳ: ít nhất 1 lần/1 năm. Bất thường: trong cc trường hợp.
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên triu tập
13
• Thành viên hoặc nhóm Thành viên sở hu >25% Vốn điều l (hoặc tỷ l
nhỏ hơn do Điều l quy định; Trường hợp công ty có 1 Thành viên sở hu >75%
Vốn điều l) yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên triu tập. Nếu chủ tịch Hội
đồng thành viên không triu tập: Thành viên, nhóm Thành viên có quyền triu
tập họp trong thời hn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu: Thông bo mời
họp phải gửi trực tiếp đến từng Thành viên.Nếu cuộc họp lần 1 không đủ điều
kin thì phải mời họp lần thứ 2 và tiến hành họp sau 15 ngày kể từ lần họp thứ 1.
Điều kin tiến hành cuộc họp Hội đồng thành viên (Điều 51) phải có đủ số vốn
điều l tối thiểu của số thành viên tham dự cuộc họp thông qua quyết định (điều
52).
Lần triu tập
Điều kin
Theo luật Theo Điều lệ
1 75% > 75%
2 50% > 50%
3 Không phụ thuộc vào số thành viên tham dự
về hình thức biểu quyết ti cuộc họp Số phiếu đi din cho ít nhất 65% số
vốn của các thành viên dự họp chấp thuận, nếu Điều l không quy định một tỉ
l khc cao hơn 65%. Cc trường hợp phải có số phiếu đi din cho ít nhất 75%
số vốncủa các thành viên dự họp chấp thuận, nếu Điều l không quy định một
tỉ l cao hơn 75%.Quyết định bn tài sản có gi trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
gi trị tài sản của công ty được ghi trong sổ kế ton, nếu điều l không quy định
một tỉ l khc nhỏ hơn 50%, quyết định sửa đổi, bổ sung Điều l,quyết định tổ
chức li công ty quyết định giải thể công ty.
Hình thức lấy ý kiến bằng văn bản: Quyết định được thông qua khi được số
thành viên đi din cho ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận, nếu Điều l không
quy định một tỉ l khc cao hơn.
Hoạt động quản lý bộ máy tổ chức.
• Hội đồng thành viên.
14
Hội đồng thành viên gồm cc thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đi din theo uỷ quyền tham gia
Hội đồng thành viên. Điều l công ty quy định cụ thể định kỳ họp Hội đồng
thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần
- Hội đồng thành viên có cc quyền và nhim vụ sau đây:
Quyết định chiến lược pht triển và kế hoch kinh doanh hằng năm của công
ty;
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều l, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn;
- Quyết định phương thức đầu tư và dự n đầu tư có gi trị trên 50% tổng
gi trị tài sản được ghi trong bo co tài chính ti thời điểm công bố gần nhất
của công ty hoặc một tỷ l khc nhỏ hơn quy định ti Điều l công ty;
- Quyết định giải php pht triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công
ngh; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bn tài sản có gi trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng gi trị tài sản được ghi trong bo co tài chính ti thời điểm công bố
gần nhất của công ty hoặc một tỷ l khc nhỏ hơn quy định ti Điều l công ty;
- Bầu, miễn nhim, bãi nhim Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ
nhim, miễn nhim, cch chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Gim đốc
hoặc Tổng gim đốc, Kế ton trưởng và người quản lý khc quy định ti Điều l
công ty;
- Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khc đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc, Kế ton trưởng và người quản lý
khc quy định ti Điều l công ty;
- Thông qua bo co tài chính hằng năm, phương n sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương n xử lý lỗ của công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
- Quyết định thành lập công ty con, chi nhnh, văn phòng đi din;
- Sửa đổi, bổ sung Điều l công ty;
- Quyết định tổ chức li công ty;
- Quyết định giải thể hoặc yêu cầu ph sản công ty;
- Cc quyền và nhim vụ khc theo quy định của Luật này và Điều l công
ty.
• Chủ tịch hội đồng thành viên.
15
Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch.Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể kiêm Gim đốc hoặc Tổng gim đốc công ty.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên có cc quyền và nhim vụ sau đây:
• Chuẩn bị hoặc tổ chức vic chuẩn bị chương trình, kế hoch hot động
của Hội đồng thành viên; Chuẩn bị hoặc tổ chức vic chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến cc thành viên; Triu
tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức vic lấy ý kiến cc
thành viên;
Gim st hoặc tổ chức gim st vic thực hin cc quyết định của Hội đồng
thành viên; Thay mặt Hội đồng thành viên ký cc quyết định của Hội đồng
thành viên;
Cc quyền và nhim vụ khc theo quy định của Luật này và Điều l công ty.
Nhim kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên không qu năm năm.Chủ tịch
Hội đồng thành viên có thể được bầu li với số nhim kỳ không hn chế.
Trường hợp Điều l công ty quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên là người
đi din theo php luật thì cc giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.Trường hợp
vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một
thành viên thực hin cc quyền và nhim vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
theo nguyên tắc quy định ti Điều l công ty. Trường hợp không có thành viên
được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm vic được thì cc
thành viên còn li bầu một người trong số cc thành viên tm thời thực hin
quyền và nhim vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số qu
bn.
• Gim đốc hoặc Tổng Gim đốc
Gim đốc hoặc Tổng gim đốc công ty là người điều hành hot động kinh
doanh hằng ngày của công ty, chịu trch nhim trước Hội đồng thành viên về
vic thực hin cc quyền và nhim vụ của mình Gim đốc hoặc Tổng gim đốc
có cc quyền và nhim vụ sau đây:
16
Tổ chức thực hin cc quyết định của Hội đồng thành viên; Quyết định cc
vấn đề liên quan đến hot động kinh doanh hằng ngày của công ty; Tổ chức
thực hin kế hoch kinh doanh và phương n đầu tư của công ty; Ban hành quy
chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhim, miễn nhim, cch chức cc chức danh
quản lý trong công ty, trừ cc chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên với cương vị này gim đốc hoặc tổng gim đóc
có thể Kiến nghị và cho ra phương n về cơ cấu tổ chức công ty ngoài ra còn có
thể Trình bo co quyết ton tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
Kiến nghị phương n sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
Tuyển dụng lao động; Cc quyền và nhim vụ khc được quy định ti Điều l
công ty, hợp đồng lao động mà Gim đốc hoặc Tổng gim đốc ký với công ty
theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Gim đốc hoặc Tổng gim đốc phải có cc tiêu chuẩn và điều kin sau đây:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghip theo quy định của Luật này phải Là c nhân sở hu ít nhất 10%
vốn điều l của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ
chuyên môn, kinh nghim thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong cc
ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kin khc
quy định ti Điều l công ty.
Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước
chiếm trên 50% vốn điều l thì ngoài cc tiêu chuẩn và điều kin quy định ti
khoản 1 Điều này, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc không được là vợ hoặc
chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người
quản lý và người có thẩm quyền bổ nhim người quản lý của công ty mẹ.
• Nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Gim đốc hoặc Tổng Gim đốc
Thành viên Hội đồng thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc công ty có
cc nghĩa vụ sau:
17
Thực hin cc quyền và nhim vụ được giao một cch trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp php tối đa cho công ty và chủ sở hu công
ty;
Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hu công ty; không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty; không được lm dụng địa vị,
chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, c
nhân khc;
Thông bo kịp thời, đầy đủ, chính xc cho công ty về cc doanh nghip mà
họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi
phối. Thông bo này được niêm yết ti trụ sở chính và chi nhnh của công ty;
Thực hin cc nghĩa vụ khc theo quy định của php luật và Điều l công ty.
Gim đốc hoặc Tổng gim đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công
ty không có khả năng thanh ton đủ cc khoản nợ đến hn.Thù lao, tiền lương
và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc,
Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng
thành viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc và người quản lý khc theo kết quả
và hiu quả kinh doanh. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành
viên, Gim đốc hoặc Tổng gim đốc và người quản lý khc được tính vào chi
phí kinh doanh theo quy định của php luật về thuế thu nhập doanh nghip,
php luật có liên quan và phải được thể hin thành mục riêng trong bo co tài
chính hằng năm của công ty.
18
CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ VỐN ĐIỀU LỆ CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TR LÊN.
2.1. Vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thanh viên trở lên.
2.1.1. Vốn của công ty.
Vốn của doanh nghip nói chung được hiểu là gi trị bằng tiền của nhng tài
sản thuộc quyền sở hu và sử dụng hợp php của doanh nghip, được doanh
nghip sử dụng trong kinh doanh. Vốn là nhân tố cơ bản không thể thiếu khi
thực hin cc hot động kinh doanh, về cơ bản, đó là chỉnh thể, bao gồm cc bộ
phân cấu thành có mối quan h tc động qua li với nhau.
Từ khi nim về vốn của doanh nghip nói trên, ta có thể khi qut được vốn
của công ty trch nhim hu hn có từ hai thành viên được hiểu là gi trị được
tính bằng tiền của nhng tài sản thuộc quyền sở hu hoặc sử dụng hợp php của
công ty, được công ty sử dụng trong kinh doanh.
2.1.2. Điều chỉnh vốn.
Vic tăngvốn :Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể tăng
vốn điều l bằng cc hình thức sau đây:
Tăng vốn góp của thành viên, điều chỉnh tăng mức vốn điều l tương ứng
với gi trị tài sản tăng lên của công ty.Tiếp nhận vốn góp của thành viên
mới.Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia
cho cc thành viên theo tỷ l tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều
l công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều l có thể không
góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho cc
thành viên khc theo tỷ l tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều l
công ty nếu cc thành viên không có thoả thuận khc. Trường hợp tăng vốn điều
19
l bằng vic tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của cc thành viên,
trừ trường hợp Điều l công ty có quy định khc.
* Về vic giảm: Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể
giảm vốn điều l bằng cc hình thức sau đây:
Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ l vốn góp của họ trong
vốn điều l của công ty nếu đã hot động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm,
kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh ton đủ cc khoản
nợ và cc nghĩa vụ tài sản khc sau khi đã hoàn trả cho thành viên; Mua li phần
vốn góp theo quy định ti Điều 44 của Luật này; Điều chỉnh giảm mức vốn điều
l tương ứng với gi trị tài sản giảm xuống của công ty.
* Quy định về thủ tục giảm vốn điều l công ty TNHH hai thành viên.
Theo quy định ti khoản 3 Điều 60 Luật Doanh nghip, theo quyết định của
Hội đồng thành viên, công ty trch nhim hu hn có từ hai thành viên trở lên có
thể giảm vốn điều l bằng cch: Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo
tỷ l vốn góp của họ trong vốn điều l của công ty nếu đã hot động kinh doanh
liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo
đảm thanh ton đủ cc khoản nợ và cc nghĩa vụ tài sản khc sau khi đã hoàn trả
cho thành viên;
Do đó, nếu công ty của bn muốn thực hin vic hoàn trả phần vốn góp cho
thành viên thì công ty phải đp ứng cc điều kin:
Đã hot động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký
kinh doanh;Phải bảo đảm thanh ton đủ cc khoản nợ và cc nghĩa vụ tài sản
khc sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
Về hồ sơ thực hin vic giảm vốn trong trường hợp trên phải thông bo thay
đổi vốn điều l (theo mẫu quy định ti Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoch và Ðầu tư); Quyết định về vic thay đổi vốn điều
20
l của Chủ tịch Hội đồng thành viên;Biên bản họp về vic thay đổi vốn điều l
của Hội đồng thành viên;Bo co tài chính của công ty ti kỳ gần nhất với thời
điểm quyết định giảm vốn điều l; Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghip.
2.1.3. Điều kiện điều chỉnh vốn.
Trong thời hn bảy ngày làm vic, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm
vốn điều l, công ty phải thông bo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh
doanh. Thông bo phải có cc nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, nơi đăng ký kinh doanh; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực hợp php khc đối với thành viên là
c nhân; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng
ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; phần vốn góp của mỗi thành
viên;Vốn điều l; số vốn dự định tăng hoặc giảm; Thời điểm, hình thức tăng
hoặc giảm vốn;
Họ, tên, ch ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên, người đi din theo php
luật của công ty.
Đối với trường hợp tăng vốn điều l, kèm theo thông bo phải có quyết định
của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều l, kèm theo thông
bo phải có quyết định của Hội đồng thành viên và bo co tài chính gần
nhất.Cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký vic tăng hoặc giảm vốn điều l trong
hn mười ngày làm vic, kể từ ngày nhận được thông bo.
21
2.2. Vốn điều lệ và góp vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn điều lệ.
Ti Khoản 4 Điều 40 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của
Chính phủ: “Vốn điều l của công ty cổ phần sẽ không bao gồm gi trị của số cổ
phần được quyền chào bn”. Vấn đề chính nằm ở quy định ti Khoản 4 Điều 40
Nghị định 43 – một quy định tri Luật Doanh nghip to nên cch hiểu và p
dụng sai về bản chất vốn điều l của công ty cổ phần.
Theo Khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghip, vốn điều l được định nghĩa là
“số vốn do cc thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hn
nhất định và được ghi vào Điều l công ty”. Như vậy, luật không yêu cầu cc
thành viên hoặc cổ đông phải có “tiền tươi” để góp vốn ngay khi công ty thành
lập mà cho góp vốn thành nhiều đợt.
Vốn điều l được hình thành dựa trên phương n sản xuất kinh doanh của
một công ty trong một giai đon nhất định. Tổng vốn từ cc nguồn đảm bảo cho
công ty thực hin được phương n đó và có thể có vốn dự phòng. Nếu một công
ty thay đổi phương n kinh doanh, nó có thể thay đổi số vốn điều l.Vốn có thể
thay đổi nhiều lần dựa trên nghị quyết của cc cổ đông. Khi có nghị quyết tăng
vốn, công ty sẽ tiến hành huy động vốn từ cc nguồn có thể rồi đăng ký li vốn
ti nơi đăng ký kinh doanh.
2.2.2 Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thanh viên trở
lên.
Vốn điều l là số vốn do cc thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp
trong một thời gian nhất định và được ghi li vào Điều l công ti ( Khoản 6 Điều
4 Luật doanh nghip 2005). Phần vốn này sẽ thể hin trch nhim tài sản về mặt
php lý của cc thành viên góp vốn vào công ti, trch nhim ở đây được thể hin
khi công ti TNHH xảy ra nhng rủi ro, lúc đó trch nhim tài sản của cc thành
22
viên sẽ được giới hn trong số vốn mà họ đã góp vào công ti.Vốn điều l bao
gồm phần vốn mà cc thành viên góp để thành lập công ti TNHH và phần vốn
mà cc thành viên góp sau khi công ty đã thành lập. Tuy đều là vốn điều l của
công ty nhưng hai phần vốn góp này li có nhng ý nghĩa khc nhau, cc thành
viên góp vốn để thành lập công ti sẽ là nhng thành viên sng lập của công ti,
nhng thành viên góp vốn sau khi đã thành lập sẽ là nhng thành viên góp vốn,
phần vốn góp vào công ti khi công ti đã thành lập sẽ được cc thành viên làm
thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều l của công ti, và phần vốn này chỉ có ở công
ti TNHH hai thành viên trở lên mà không có ở công ti TNHH một thành viên,
công ti TNHH một thành viên khi thành lập mà có thành viên khc góp vốn vào
mà được chủ sở hu công ti đồng ý thì sẽ phải làm thủ tục chuyển đổi mô hình
sang công ti TNHH hai thành viên trở lên.
Doanh nghip được tự đưa ra mức vốn điều l.Tuy nhiên, không nên đưa ra
mức thực tế không có thật vì sẽ gây khó khăn cho vic thực hin sổ sch kế ton,
cc khoản hch ton, lãi vay…Nếu bị pht hin doanh nghip phải chịu trch
nhim hoàn toàn trước Php Luật.
Hin nay chúng ta đều biết có một số điểm mâu thuẫn gia Luật Doanh
Nghip 2005 và Nghị định 102/2010/NĐ-CP về thời hn góp vốn điều l của cc
thành viên.
2.2.3. Góp vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên.
Quy định về thủ tục góp vốn điều l vào công ti TNHH có từ hai thành viên
trở lên. Theo luật doanh nghip 2005, thành viên công ti TNHH phải góp vốn
đầy đủ và phải đúng hn như đã cam kết trong danh sch thành viên. Nếu vic
góp vốn được thực hin nhiều hơn một lần, thời hn góp vốn lần cuối của cc
thành viên không vượt qu 36 thng kể từ ngày công ti được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành
viên ( Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ). Ti thời điểm góp đủ gi
23
trị phần vốn góp thành viên được công ti cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Giấy chứng nhận phần vốn góp là một trong nhng cơ sở php lý để chứng minh
tư cch thành viên của công ti. Do đó, trường hợp giấy chứng nhận phần vốn
góp bị mất, rch, bị chy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khc, thành viên được
công ti cấp li. Quy định này đã to điều kin thuận lợi cho thành viên trong
vic góp vốn vào công tiTuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho công ti và bên thứ
ba khi có giao dịch với công ti, luật doanh nghip 2005 quy định rõ, trường hợp
có thành viên không góp đủ và đúng số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp
được coi là nợ của thành viên đó đối với công ti. Thành viên đó phải chịu trch
nhim bồi thường thit hi pht sinh do không góp đủ và đúng hn số vốn đã
cam kết. người đi din theo php luật của công ti phải thông bo bằng văn bản
tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hn 15 ngày
kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trch nhim c nhân về cc thit hi
cho công ti và người khc do thông bo chậm trễ hoặc thông bo không chính
xc, không trung thực, không đầy đủ. Và sau mỗi đợt góp vốn theo cam kết,
người đi din theo php luật của công ti phải bo co kết quả tiến độ góp vốn
đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hn 15 ngày, trường hợp người đi
din theo php luật không thông bo kết quả tiến độ góp vốn theo quy định, Chủ
tịch hội đồng thành viên hoặc gim đốc ( Tổng gim đốc ) hoặc thành viên sở
hu phần vốn góp lớn nhất ti công ti có quyền nhân danh công ti thực hin bo
co tiến độ góp vốn.
Có thể nói, quy định cho phép cc thành viên của công ti TNHH có từ hai
thành viên trở lên được cam kết góp vốn trong qu trình góp vốn nhất định vào
công ti là một quy định rất mềm dẻo và linh hot. Quy định này đã to điều kin
thuận lợi cho cc thành viên công ti trong giai đon đầu của qu trình khởi
nghip. Mặt khc, cũng đề cao trch nhim của mỗi thành viên công ti, to dựng
lòng tin của cc thành viên khc để họ yên tâm tham gia đâu tư. Dặc bit quy
định mới về thời hn cụ thể mà thành viên công ti có thể cam kết vic góp vốn
vào công ti TNHH tối đa là 36 thng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
24
ký doanh nghip hoặc giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay dổi thảnh viên đã
góp phần tích cực vào vic xc định tư cch thành viên của công ti cũng như xc
định trch nhim cụ thể của mỗi thành viên trong trường hợp không góp vốn
đúng theo thời hn.
Php luật về doanh nghip đã có quy định về vic quản lý và gim st qu
trình góp vốn như cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền kiểm tra kết quả tiến độ
góp vốn theo yêu cầu của một hoặc một số thành viên sở hu phần vốn góp ít
nhất 25% vốn điều l của công ti trong thời hn 15 ngày sau mỗi đợt góp vốn
theo cam kết, người đi din theo php luật của công ti phải bo co tiến độ góp
vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh và hoàn toàn phải chịu trch nhim c
nhân về vic thông bo chậm trễ hoặc thông bo sai lch gây thit hi cho công
ti. Tuy nhiên, trong trường hợp cc thành viên tự thỏa thuận không góp vốn hoặc
khai khống vốn thì li hoàn toàn chưa có quy định cụ thể về quy chế gim st
vic góp vốn cũng như cc bin php xử lý trong trường hợp này.
Sau thời hn cam kết góp lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp vốn đã
cam kết góp, thành viên chưa góp vốn vào công ti theo cam kết đương nhiên
không còn là thành viên của công ti và không có quyền chuyển nhượng quyền
góp vốn đó cho người khc. Trong thời hn 90 ngày, kể từ ngày cam kết góp
vốn lần cuối, số vốn chưa góp đủ được xử lý theo thứ tự ưu tiên như sau :
• Cc thành viên còn li nhận góp một phần hoặc toàn bộ số vốn chưa góp
theo tỉ l vốn đã góp vào công ti ;
• Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp ;
• Huy động thêm người khc góp đủ số vốn chưa góp ;
Trong trường hợp số vốn thực góp được thực hin theo cch thức xử lý trên
vẫn thấp hơn so với tổng số vốn cam kết góp, có quan đăng ký kinh doanh đăng
ký số vốn đã góp là vốn điều l của công ti khi thực hin thủ tục thay đổi thành
viên của công ti. Cc thành viên chưa góp đủ số vốn theo cam kết phải liên đới
25