TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
-------***-------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁN THUỐC TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM KHANG DUY
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Bích Hạnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trần Bảo Trâm
Lớp chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý 61B
Mã sinh viên: 11195175
Hệ đào tạo: Chính quy
HÀ NỘI, NĂM 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM KHANG
DUY
1.1. Tổng quan về nhà thuốc ...................................................................................... 1
1.1.1. Các thông tin cơ bản về cơng ty ................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển ...................................................................... 1
1.2. Tổng quan về đề tài quản lý bán hàng tại công ty............................................... 2
1.2.1. Thực trạng về hệ thống quản lý bán hàng hiện hành ................................... 2
1.2.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 4
1.2.3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 4
1.2.4. Những người được hưởng lợi từ đề tài ........................................................ 5
1.2.5. Phương pháp phân tích nghiên cứu .............................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁC CÔNG CỤ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 7
2.1.1. Hệ thống thông tin ........................................................................................ 7
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý ........................................................................... 8
2.1.3 Phát triển hệ thống thông tin quản lý ............................................................ 8
2.1.4 Giai đoạn của quá trình phát triển hệ thống thông tin quản lý ...................... 9
2.2. Công cụ hỗ trợ thực hiện đề tài ......................................................................... 17
2.2.1. Microsoft Visual Studio ............................................................................. 17
2.2.2. Ngơn ngữ lập trình C#................................................................................ 17
2.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server ....................................... 18
2.2.4. Crystal Report ............................................................................................ 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM KHANG DUY
3.1. Phân tích yêu cầu .............................................................................................. 19
3.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh (CD) ................................................................................. 19
3.1.2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD) ....................................................................... 20
3.1.3. Sơ đồ chức năng (BFD) ............................................................................. 26
3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) ........................................................................ 27
3.2. Thiết kế.............................................................................................................. 33
3.2.1. Thiết kế Cơ sở dữ liệu ................................................................................ 33
3.2.2. Thiết kế Giải thuật ...................................................................................... 41
3.2.3. Thiết kế Giao diện ...................................................................................... 48
3.2.4. Thiết kế Mẫu báo cáo ................................................................................. 54
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng ACCOUNT.......................................................................................... 37
Bảng 3.2 Bảng HANGHOA ......................................................................................... 37
Bảng 3.3 Bảng KHACHHANG ................................................................................... 37
Bảng 3.4 Bảng NHACUNGCAP ................................................................................. 38
Bảng 3.5 Bảng NHANVIEN ........................................................................................ 38
Bảng 3.6 Bảng NHOMHANGHOA ............................................................................ 38
Bảng 3.7 Bảng HOADONNHAP ................................................................................. 39
Bảng 3.8 Bảng HOADONNHAPCHITIET ................................................................. 39
Bảng 3.9 Bảng HOADONXUAT ................................................................................ 39
Bảng 3.10 Bảng HOADONXUATCHITIET ............................................................... 40
Bảng 3.11 Bảng Lược đồ quan hệ giữa các thực thể ................................................... 40
DANH MỤC HÌNH ÁNH
Hình 2.1 Hệ thống thơng tin ........................................................................................... 8
Hình 3.1 Sơ đồ ngữ cảnh CD ....................................................................................... 19
Hình 3.2 Sơ đồ IFD luồng thơng tin bán thuốc ............................................................ 20
Hình 3.3 Sơ đồ IFD luồng thông tin nhập thuốc .......................................................... 22
Hình 3.4 Sơ đồ IFD luồng thơng tin kiểm kê thuốc ..................................................... 24
Hình 3.5 Sơ đồ chức năng BFD ................................................................................... 27
Hình 3.6 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD Mức 0................................................................... 28
Hình 3.7 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 Quản lý bán thuốc .................................... 29
Hình 3.8 Sơ đồ luống dữ liệu DFD mức 1 Quản lý nhập hàng.................................... 30
Hình 3.9 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 Quản lý tồn kho ........................................ 31
Hình 3.10 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 1 Báo cáo ................................................... 32
Hình 3.11 Sơ đồ ERD rút gọn ...................................................................................... 36
Hình 3.12 Giải thuật đăng nhập hệ thống .................................................................... 42
Hình 3.13 Giải thuật thêm mới bản ghi........................................................................ 43
Hình 3.14 Giải thuật cập nhật bản ghi ......................................................................... 44
Hình 3.15 Giải thuật xóa bản ghi ................................................................................. 45
Hình 3.16 Giải thuật tạo báo cáo .................................................................................. 46
Hình 3.17 Giải thuật Tìm kiếm dữ liệu ........................................................................ 47
Hình 3.18 From Danh mục hàng hóa ........................................................................... 48
Hình 3.19 From Danh mục khách hàng ....................................................................... 49
Hình 3.20 From Danh mục nhà cung cấp .................................................................... 50
Hình 3.21 From Hóa đơn nhập..................................................................................... 51
Hình 3.22 From hóa đơn bán hàng ............................................................................... 52
Hình 3.23 From Main ................................................................................................... 53
Hình 3.24 From đăng nhập........................................................................................... 54
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM KHANG
DUY
1.1. Tổng quan về nhà thuốc
1.1.1. Các thông tin cơ bản về công ty
− Thời gian thành lập: 04-05-2012
− Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Khang Duy
− Địa chỉ đăng ký và trụ sở chính: Số 39, ngõ số 2, Siêu Hải, Phường Cửa
Nam, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
− Mã số thuế: 0106843451
− Người đại diện hợp pháp: Dược sĩ Nguyễn Hoàng Kim
Khang Duy Pharmacy là cửa hàng bán thuốc tư nhân, hoạt động độc lập,
chuyên buôn bán sỉ lẻ các loại thuốc Tây, thực phẩm chức năng có uy tín
hàng đầu. Cửa hàng được thành lập từ năm 2012 cho đến nay đã hoạt
động được 10 năm. Khang Duy Pharmacy cam kết mang đến cho Cộng
đồng các sản phẩm giúp chăm sóc sức khỏe tốt nhất với tình yêu và trách
nhiệm cao với con người, mơi trường và xã hội.
1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển
Hiệu thuốc Khang Duy được thành lập vào 04-05-2012 từng bước trở
thành đơn vị phân phối các sản phẩm, trang thiết bị y tế và thực phẩm chức năng
uy tín được nhiều người tin tưởng. Đến nay, Khang Duy Pharma vẫn khơng
ngừng nỗ lực phát triển để có thể đưa nhiều sản phẩm chất lượng tới tay người
tiêu dùng.
Sứ mệnh của Khang Duy Pharma:
• Đối với người tiêu dùng: Cung cấp những sản phẩm đạt chất lượng cao
nhằm chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe và sắc đẹp cộng đồng.
• Đối với khách hàng và đối tác: Ln đề cao tinh thần hợp tác cùng phát
triển, luôn coi khách hàng và đối tác như một người bạn đồng hành, đảm
1
bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng và đối tác bằng những chính sách hấp
dẫn và lâu dài.
• Đối với đội ngũ nhân viên: Lấy con người làm yếu tố then chốt trong sự
nghiệp xây dựng và phát triển, Khang Duy Pharma luôn hướng đến việc
xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, đoàn
kết và nhân văn. Bên cạnh đó, Khang Duy Pharma cũng ln khen thưởng
xứng đáng với những chính sách đãi ngộ tốt nhất dành cho tập thể cán bộ
công nhân viên, tạo điều kiện để nhân viên phát huy tối đa sức mạnh con
người bản thân, nâng cao thu nhập và tạo cơ hội thăng tiến.
• Đối với xã hội: Đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội nhằm chia sẻ
trách nhiệm với cộng đồng, ln hài hịa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích
xã hội, góp phần vào việc xây dựng xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
1.2. Tổng quan về đề tài quản lý bán hàng tại công ty
1.2.1. Thực trạng về hệ thống quản lý bán hàng hiện hành
Hiện nay, việc quản lý kinh doanh của hiệu thuốc chỉ được thực hiện trên
excel và một số những phần mềm nhỏ tự quy ước với nhau, hoặc ghi chép sổ
sách thủ cơng. Do đó, khi với lượng dữ liệu ngày càng lớn thì phương pháp này
càng thể hiện nhiều bất cập như khó tra cứu thơng tin, khả năng cập nhật thơng
tin kém và thiếu chính xác, khơng đồng bộ do sai sót thơng tin, …
Quy trình bán thuốc diễn ra như sau:
• Nếu khách hàng đến mua thuốc lẻ thì nhân viên bán hàng sau khi nắm bắt
được tình hình bệnh lý và khai thác dấu hiệu bệnh của khách hàng. Nhân
viên bán thuốc sẽ chuẩn đoán bệnh và tư vấn cho khách hàng nên dùng
loại thuốc gì (cơng dụng, thành phần, nước sản xuất, giá thành) nếu khách
hàng đồng ý thí nhân viên bán hàng sẽ viết hoá đơn bán hàng và hướng
dẫn cách sử dụng thuốc và tránh những thứ không nên ăn trong quá trình
chữa bệnh của khách hàng.
• Nếu khách khách hàng mua thuốc theo đơn thì dược sĩ sẽ kiểm tra ngày
tháng của đơn thuốc, nếu quá 1 tuần thì bệnh nhân đi khám lại và lấy đơn
thuốc khác. Ngược lại kiểm tra trong kệ thuốc nếu đáp ứng được loại
2
thuốc nào thì dược sĩ sẽ tạo hố đơn bán hàng chuyển cho khách hàng và
ghi lại vào sổ quản lý, cịn các loại thuốc mà khơng đáp ứng được thì nhân
viên bán hàng sẽ hẹn khách hàng đến mua thuốc trong thời gian sớm nhất
có thể hoặc giới thiệu cho khách hàng đến mua ở những cửa hàng có uy
tín khác.
Quy trình nhập hàng diễn ra như sau:
•
Trong q trình bán thuốc thì nhân viên bán hàng có trách nhiệm rà soát
những loại thuốc đã bàn hết, sắp hết, hoặc hết hạn cũng như sắp hết hạn và
thông báo cho nhân viên quản lý cửa hàng.
• Nhân viên quản lý cửa hàng có trách nhiệm nắm bắt và nắm được số
lượng tồn kho, để biết mặt hàng nào sắp hết thì liên hệ nhà cung cấp đặt
mua.
• Nhà cung cấp sẽ mang trực tiếp thuốc kèm bảng giá. Trước khi nhập kho
thì nhân viên quản lý kiểm tra các thông tin cần thiết như số lượng, hạn sử
dụng, chất lượng thuốc. Sau khi kiểm tra đầy đủ thì lập phiếu nhập.
•
Cửa hàng lưu trữ thơng tin các nhà cung cấp khi nhập hàng để theo dõi
cũng như quản lý. Các thông tin về nhà cung cấp gồm: Mã nhà cung cấp,
tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại liên hệ.
•
Cửa hàng cũng lưu trữ các thơng tin về các loại thuốc của cửa hàng. Một
số thông tin quan trọng cần thiếu như: Mã thuốc, tên thuốc, mã nhóm
thuốc, cơng dụng, hạn sử dụng, sản xuất, đơn giá nhập, đơn giá bán.
Quy trình Thống kê diễn ra như sau:
• Sau khi kết thúc ca làm việc, nhân viên bán hàng tổng hợp doanh thu, thực
thu, ghi chép lại vào sổ và bàn giao cho người quản lý. Người quản lý sẽ
nhận báo cáo về doanh thu sau mỗi ngày và hệ thống lại doanh thu của
cửa hàng. Người quản lý phê duyệt ngân sách để dược sĩ nhận thuốc từ
nhà sản xuất. Và nhận lại báo cáo sau mỗi lần nhân viên nhập thuốc. Tuy
rằng hệ thống này khá đơn giản và dễ làm quen nhưng khơng có nhiều sự
can thiệp của các phần mềm tin học chuyên dụng phục vụ quản lý nên gây
ra những nhược điểm như: Quản lý kho, tra cứu thuốc khó khăn, tốn nhiều
thời gian; Phụ thuộc hoàn toàn vào con người, dễ phát sinh các sai sót;
Khó kiểm sốt thơng tin về khách hàng,nhà cung cấp và thông tin về hàng
3
hố của nhà thuốc; Khó thống kê tình trạng bán hàng, khó đưa ra giải pháp
phát triển, nâng cao hiệu quả bán hàng.
1.2.2. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, việc áp dụng tin học hóa vào trong các hoạt động của doanh
nghiệp đã trở thành xu hướng, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời
gian, công sức mà khơng mất đi sự chính xác, làm cơng việc trở nên thuận lợi và
phát triển hơn. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì tin học hóa ngày càng
thể hiện được vai trị quan trọng khơng thể thiếu.
Quản lý bán hàng là một trong những quy trình then chốt đối với hoạt
động kinh doanh của hiệu thuốc. Trong khi việc quản lý bán hàng theo phương
pháp thủ cơng có rất nhiều nhược điểm như tốc độ cập nhật, xử lý không cao,
không đồng bộ trong việc cập nhật dẫn tới việc sai sót, thì xây dựng một hệ thống
thơng tin quản lý hoạt động này sẽ giúp giải quyết được đa số những vấn đề của
phương pháp thủ công gặp phải.
Với mong muốn phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh, Kim Ngân
Pharma rất cần một phần mềm có thể phục vụ việc lưu trữ thông tin, dữ liệu bán
hàng nhanh chóng và hiệu quả hơn. Chính vì vậy, việc thiết kế và phát triển hệ
thống thông tin quản lý bán hàng cho nhà thuốc là vô cùng cần thiết.
1.2.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài: “Thiết kế và phát triển hệ thống thông tin quản lý hiệu thuốc
Khang Duy” sẽ hướng tới việc làm rõ các quy trình nghiệp vụ và những nền tảng
cần có để xây dựng phần mềm quản lý bán hàng nhà thuốc.
Mục tiêu của hệ thống bao gồm:
• Nhanh chóng và hiệu quả: hầu hết các cơng việc đều diễn ra trên máy tính,
với các thao tác đơn giản. Mọi yêu cầu của khách hàng đều sẽ thực hiện
một cách nhanh chóng, khơng mất nhiều thời gian chờ đợi như trước đây.
4
• Chính xác và đầy đủ: các yêu cầu của khách hàng được đáp ứng một cách
đầy đủ và chính xác, khơng có sự sai lệch như khi áp dụng việc quản lý
bằng giấy tờ một cách thủ công như trước kia.
• Quản lý dễ dàng: Người làm cơng tác quản lí có thể tra cứu tất cả các
thơng tin trong kho dữ liệu một cách nhanh chóng và kết quả trả về hồn
tồn chính xác và hết sức nhanh chóng.
• Giảm tải: Là hệ quả của việc giải quyết các vấn đề trên , nhân viên bán
hàng sẽ không phải chịu nhiều công việc như trước nữa. Làm cho năng
suất công việc cải thiện đáng kể cũng như tăng cao hiệu quả phục vụ.
1.2.4. Những người được hưởng lợi từ đề tài
Hệ thống quản lý bán hàng cho Khang Duy Pharmacy được phân tích thiết
kế và triển khai thành cơng sẽ mang lại những lợi ích to lớn cho rất nhiều các bộ
phận khác nhau:
- Bộ phận quản lý: giúp có cái nhìn tổng thể về các hoạt động và
các loại báo cáo thống kê để có thể kiểm sốt được kết quả cơng việc và
đưa ra các chính sách, điều chỉnh can thiệp trong từng thời điểm cụ thể.
- Bộ phận kinh doanh: có thể nắm được thơng tin về doanh số và
các cơ hội liên quan một cách chính xác, kịp thời để đưa ra các chiến lược
kinh doanh phù hợp. Những cập nhật mới về doanh số sẽ được hiển thị
thơng báo nhanh chóng để dễ dàng cập nhật và kiểm soát.
- Bộ phận kế toán: theo dõi được thông tin liên quan đến doanh số,
lợi nhuận các số liệu kế tốn để có những báo cáo thống kê và kế hoạch
phù hợp trong mảng tài chính của doanh nghiệp.
- Nhân viên các bộ phận và các cơ hội liên quan: nhân viên có thể
dễ dàng thực hiện hiện cập nhật, tra cứu các sản phẩm dược phẩm, thống
kế hàng bán và hạn sử dụng một các nhanh chóng.
5
1.2.5. Phương pháp phân tích nghiên cứu
Định nghĩa chung về phân tích hệ thống là khảo sát nhận diện, phân tách
định nghĩa các thành phần của một tập hợp và chỉ ra các mối liên quan giữa
chúng. Theo định nghĩa thu hẹp, đây là giai đoạn khảo sát tổng quan ban đầu sơ
bộ về hệ thống, về yêu cầu được thực hiện, đó chính là bước đệm để xác định
được hình dung của hệ thống tạo bước đệm cho quá trình phân tích chi tiết ở giai
đoạn tiếp theo.
Phương hướng thực hiện:
• Phương pháp phân tích Top – Down: phân tích từ tổng quan vấn đề đến
từng chi tiết, phân rã các chức năng ở các biểu đồ phân cấp chức năng và
các mức của biểu đồ luồng dữ liệu DFD.
• Phương pháp thu thập dữ liệu: làm việc trực tiếp với các bộ phận có liên
quan đến phân hệ khách hàng từ đó hiểu về quy trình nghiệp vụ chi tiết;
bên cạnh đó tìm hiểu và nghiên cứu thêm hệ thống các tài liệu có liên
quan theo quy ước chung cũng như những khác biệt trong quy trình xử lý
của cơng ty để có nguồn tài liệu tham khảo chính xác nhất.
• Phương pháp so sánh và đối chiếu: đặt tất cả dữ liệu về những phương án
xử lý khác nhau ở cạnh nhau để tìm ra phương án tối ưu nhất trong q
trình nghiên cứu và phân tích thiết kế.
• Dùng lại quy trình từ hệ thống hiện thời sang hệ thống quản lý mới
Việc phân tích các mơ hình này hướng đến mục tiêu xác định được yêu cầu của
người dùng trong quá trình phát triển hệ thống, những yêu cầu này được xác định
chính xác trong quá trình khảo sát thực tế ban đầu.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁC CÔNG CỤ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1. Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tổ hợp bao gồm 5 nhân tố chính là phần mềm,
phần cứng, con người, dữ liệu và viễn thông. Các nhân tố được tận dụng và kết
hợp với nhau với mục tiêu thực hiện toàn diện các chức năng thu thập dữ liệu, xử
lý thông tin, lưu trữ và truy xuất thơng tin phục vụ q trình tồn tại và phát triển
trong một tổ chức trong quá trình quản lý và hoạt động tác nghiệp.
“Hệ thống thơng tin có thể bao gồm các thông tin cụ thể và đặc biệt về
một con người, về các địa điểm khác nhau, về các sự kiện khác nhau trong tổ
chức hoặc trong một môi trường cụ thể nào đó”.
Phần cứng là các thiết bị cơng nghệ, máy tình làm việc thể hiện u cầu
của người dùng với máy móc như: máy tính, bàn phím, chuột,… Các thiết bị này
đảm bảo dữ liệu đầu vào có thể được thao tác để đưa vào hệ thống, ngồi ra
người sử dụng có thể nhìn thấy kết quả hiện hữu sau quá trình xử lý của hệ
thống.
Phần mềm bao gồm các chương trình báy tính khác nhau liên quan đến
nền tảng hệ điều hành, các chương trình hỗ trợ hệ thống diễn ra thuận lợi và tối
ưu được hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin. Phần mềm cũng là nền tảng
chính để thực hiện được quá trình tin học hố.
Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu và thông tin được xư lý và lưu trữ
nhằm thực hiện các quá trình phát triển sau này của hệ thống. Ngoài ra cơ sở dữ
liệu là thành phần quan trọng và giá trị lớn nhất trong nhất trong hệ thống thông
tin, bảo đảm sự nhất quán và chính xác trong hệ thống.
Con người là tác nhân khơng thể thiếu trong hệ thống vì nếu khơng có con
người sẽ khơng có khởi nguồn để hình thành và phát triển hệ thống thông tin.
Con người tham gia vào tất cả các giai đoạn của hệ thống thông tin dưới nhiều
hình thức khác nhau. Con người là tác nhân quan trọng nhất để có sự tồn tại của
hệ thống thông tin.
Điện tử, viễn thông cho phép liên kết các máy tính và cơ sở dữ liệu khi có
quyền truy cập vào hệ thống nội bộ. Tạo điều kiện cho hệ thống luôn hoạt động
và đồng bộ các dữ liệu khi có sự cập nhật, thao tác mới trên hệ thống.
7
Tất cả các yêu tố trên đều rất quan trọng và thành phần cơ bản để tạo nên
và phát triển một hệ thống thơng tin. Do đó cần bảo đảm tất cả các yếu tố luôn
hoạt động tốt và nhất qn theo mục đích của hệ thống.
Hình 2. 1 Hệ thống thông tin
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là sự kết hợp để liên kết và trợ giúp hoạt động
của tổ chức trong 3 khối chức năng chính là khối quản lý, khối tác vụ và khối
thông tin. Khối thông tin chịu trách nhiệm quan trọng thu thập các dữ liệu từ hệ
thống tác nghiệp, sau đó tìm kiếm và thu thập các dữ liệu bên ngoài tổ chức và
bắt đầu tiến hành quá trình lưu trữ xử lý và cung cấp các thơng tin quan trọng có
giá trị phục vụ cho yêu cầu của các cấp quản lý khác nhau để trợ giúp cho q
trình phân tích, định hướng, ra quyết định các vấn đề phức tạp phát sinh trong tổ
chức doanh nghiệp. “Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống chức năng thực hiện
việc thu tập xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định, điều
khiến, phân tích các vấn đề phức tạp trong một số tổ chức doanh nghiệp”.
2.1.3 Phát triển hệ thống thông tin quản lý
Là q trình phân tích nghiệp vụ, nền tảng công nghệ của hệ thống cũ, hệ
thống đang tồn tại để từ đó xác định tương đối chính xác ưu điểm, nhược điểm,
những điểm bất cập cần sửa đổi so với yêu cầu phát triển mới của tổ chức doanh
nghiệp. Dựa vào những thơng tin đó để tìm hiểu nguyên nhân phát sinh vấn đề đó
để đưa ra giải pháp phù hợp và phương án thiết kế xây dựng hệ thống theo giải
8
pháp đó, thực hiện việc xây dựng kĩ thuật và đưa hệ thống thông tin mới vào triển
khai hoạt động thay thế cho hệ thống thông tin cũ.
Yêu cầu đặt ra với hệ thống thơng tin mới phải hồ hợp với nghiệp vụ và
các hoạt động của tổ chức, chính xác về mặt kĩ thuật, tuân thu và đảm bảo các
phạm vi về tài chính và thời gian đã thống nhất trong kế hoạch dự án. Vì mỗi hệ
thống thơng tin đều vô cùng phức tạp do vậy để phát triển hệ thống được toàn
diện và đạt hiệu quả cần phải xác định được phương pháp chính xác và tiến hành
nghiêm túc phương pháp đó.
2.1.4 Giai đoạn của q trình phát triển hệ thống thông tin quản lý
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Giai đoạn này là giai đoạn rất quan trọng để cung cấp cho ban lãnh đạo
những thông tin đầy đủ và phù hợp làm căn cứ quyết định về thời cơ, tính khả
thi, hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Đây là giai đoạn tương đối ngắn
nhưng rất quan trọng vì nó quyết định xem q trình phát triển hệ thống có được
thực hiện tiếp hay khơng.
- Mục tiêu:
+ Thời gian ngắn, kinh phí nhỏ.
+ Cung cấp những thông tin đầy đủ và phù hợp để ra quyết định về thời cơ,
có tính khả thi và hiệu quả của dự án phát triển hệ thống thơng tin quản lý
bán thuốc.
•
•
•
•
•
Thu thập thơng tin về số lượng thuốc và đa dạng các loại thuốc hiện
có của hệ thống nhà thuốc hiện tại.
Thông tin về xu hướng chọn loại thuốc, mua thuốc và cách thanh
toán hàng hóa của khách hàng hiện nay.
Thơng tin cơng tác quản lý nhà thuốc, cách thức vận hành nhà thuốc
hiện tại của công ty và thông tin về các hệ thống quản lý cửa hàng
bán thuốc nổi tiếng trong và ngoài nước.
Thông tin hệ thống phần cứng (vật mang tin, trang thiết bị máy móc),
phần mềm (phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng).
Thơng tin nguồn lực hiện tại, có thể huy động được và ràng buộc về
quy định trong quản lý ảnh hưởng đến dự án.
9
- Các công việc thực hiện:
+ Làm rõ yêu cầu của dự án: Tìm hiểu mục đích, đối tượng nghiên cứu của
dự án.
+ Khảo sát, thu thập thơng tin:
•
•
•
Nghiên cứu tài liệu: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý
bán thuốc hiện tại,…
Quan sát, thử nghiệm: Quan sát các khâu hoạt động ở cửa hàng như
nhập thuốc, vận chuyển thuốc, bán thuốc,… và thử nghiệm sử dụng
các hệ thống quản lý bán thuốc khác trên thị trường.
Phỏng vấn trực tiếp và khảo sát qua giấy tờ hoặc onl: Thu thập thông
tin với danh sách câu hỏi thông qua các đối tượng khác nhau: Nhân
viên quản lý, nhân viên kho, nhân viên thu ngân, khách hàng,… để
từ đó khắc phục những nhược điểm, tận dụng những ưu điểm từ hệ
thống quản lý bán thuốc cũ để phát triển hệ thống thông tin quản lý
bán thuốc mới.
+ Viết dự án sơ bộ: Khái quát nội dung cơ bản theo 6 yêu cầu: đối tượng,
mô tả thiết kế, lý do xây dựng thiết kế, cách thức thực hiện và thực hiện ở
đâu và khi nào.
+ Đánh giá khả thi.
+ Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
- Các yêu cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định để thu thập tài
liệu khảo sát, thử nghiệm hệ thống, viết dự án và đánh giá.
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để lưu trữ thơng tin dữ liệu khảo sát và tìm
kiếm thơng tin về những hệ thống quản lý nổi tiếng.
+ Yêu cầu về phần mềm: Đánh giá lại hệ thống quản lý nhà thuốc cũ và
khảo sát những hệ thống quản lý nhà thuốc nổi tiếng có mặt trên thị trường
hiện nay.
10
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Mục đích chính là hiểu rõ quy trình nghiệp vụ, xác định vấn đề của hệ
thống đang nghiên cứu, hiểu rõ hệ thống, xác định những ngun nhân đích thực
của những vấn đề đó, xác định những đòi hỏi và ràng buộc phải tuân thủ và vạch
rõ những mục tiêu mà hệ thống cần đạt được. Được tiến hành sau khi có quyết
định sẽ triển khai dự án phát triển HTTT.
- Mục tiêu:
+ Hiểu rõ được các vấn đề của hệ thống, xác định những ngun nhân đích
thực của vấn đề đó.
+ Xác định các đòi hỏi và ràng buộc phải tuân thủ như nhân lực và công cụ.
+ Phân bổ thời gian, công việc cho từng thành viên rõ ràng, hợp lý nhằm có
cái nhìn tổng quan về trình tự những hoạt động cần phải làm trong từng
giai đoạn của quá trình phát triển dự án.
+ Vạch rõ mục tiêu hệ thống thông tin cần đạt được.
- Các công việc lập kế hoạch:
+ Lập kế hoạch phân tích chi tiết:
•
•
Xác định kết quả cuối cùng cần đạt được, nguồn lực hiện có và các
ràng buộc có liên quan trong từng giai đoạn.
Liệt kê các hoạt động cụ thể mà các thành viên còn lại trong nhóm
cần thực hiện; đồng thời lập thời gian biểu tương ứng theo dõi và chủ
động trước những biến động có thể xảy ra.
+ Nghiên cứu mơi trường của hệ thống hiện tại:
•
•
Nghiên cứu mơi trường bên ngồi: nghiên cứu thơng qua các nhà
thuốc lớn trong và ngồi nước như: Pharmacy, Long Châu, Long
Tâm,..
Nghiên cứu môi trường bên trong của siêu thị: hệ thống quản lý cũ,
hoạt động nhà thuốc từ lúc thành lập cho đến nay.
11
+ Nghiên cứu hệ thống hiện tại:
•
•
Từ những thơng tin đã thu thập được ở hoạt động 1, chúng ta sẽ xây
dựng mơ hình hóa dự án.
Từ đó lập các phân tích vấn đề.
+ Đưa ra chẩn đốn và xác định các yếu tố giải pháp.
+ Chỉnh sửa và viết dự án chi tiết.
+ Đánh giá khả thi.
+ Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
- Các yêu cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định để nghiên cứu,
lập kế hoạch và chỉnh sửa.
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để lưu trữ thông tin dữ liệu nghiên cứu, báo
cáo lập kế hoạch kinh doanh.
Giai đoạn 3: Thiết kế logic
Xác định và hiểu rõ thành phần logic của hệ thống thông tin mới. Mơ hình của hệ
thống sẽ bao hàm các thông tin mà hệ thống mới sẽ sản sinh, nội dung của cơ sở
dữ liệu, các xử lý và hợp thức hoá sẽ phải thực hiện và các dữ liệu sẽ được nhập
vào. Bao gồm các nội dung sau:
• Thiết kế cơ sở dữ liệu
• Thiết kế xử lý
• Thiết kế các luồng dữ liệu vào
• Hợp thức hố mơ hình logic
• Thiết kế kiến trúc của phần mềm
- Mục tiêu:
+ Xác định và mô tả các thành phần logic của hệ thống thông tin quản lý
nhà thuốc mới cho phép đạt được mục tiêu được thiết lập. Đồng thời xây
dựng cơ sở dữ liệu cần thiết đáp ứng yêu cầu xử lý và tạo thông tin đầu ra.
+ Mô hình logic được người sử dụng xem xét và đưa ra đánh giá.
12
- Các công việc thực hiện:
+ Thiết kế sơ đồ luồng thông tin (IFD).
+ Thiết kế sơ đồ luồng dữ liệu (DFD).
+ Thiết kế sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD).
+ Thiết kế sơ đồ liên kết thực thể ERD và xây dựng cơ sở dữ liệu trên nền
tảng SQL Server 4.4
+ Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
+ Hợp thức hóa mơ hình logic.
- Các u cầu:
+ u cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định để thiết kế, chỉnh
sửa mơ hình.
+ u cầu về thiết bị: Máy tính để thiết kế mơ hình logic.
+ u cầu về phần mềm: SQL Server 4.4.
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Cần xây dựng các phương án khả thi khác nhau để tìm ra một phương án
tối ưu phù hợp để triển khai và áp dụng với mơ hình của tổ chức, doanh nghiệp.
Ngồi ra, doanh nghiệp sẽ lựa chọn các tiêu chỉ phù hợp với định hướng của
doanh nghiệp trong các khoảng thời gian để lựa chọn phương án phù hợp.
- Mục tiêu:
+ Đa phương án tối ưu nhất trong số nhiều phương án giải quyết được đưa
ra nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất trong điều kiện chi phí ít tốn kém nhất.
- Các công việc thực hiện:
+ Xác định ràng buộc liên quan đến tổ chức, điều kiện về công nghệ và
nguồn vốn có thể huy động.
+ Xây dựng phương án tập trung vào hướng phát triển hệ thống nhập hàng
và bán hàng tối ưu số.
13
+ Đánh giá theo 2 phương pháp: Phân tích chi phí lợi ích và đánh giá đa
tiêu chuẩn.
- Các yêu cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên quản lý nhất định để đánh
giá xác định phương án tối ưu.
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để xây dựng các phương án.
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngồi
Xác định quy mơ mới cho việc thực hiện kĩ thuật, mô tả các yếu tố của hệ
thống cho người sử dụng cuối, mô tả các phần thủ công, những giao diện tiếp xúc
giữa người sử dụng với những phần tin học hoá của hệ thống. Thiết kế giao diện
đặc trưng của phần mềm và các luồng xử lý thao tác tối ưu hố tiện ích cho người
sử dụng. Ngồi ra phần thiết kế sẽ phải thích nghi được với nền tảng công nghệ
cơ bản mà mỗi tổ chức đang sở hữu.
- Mục tiêu:
+ Tạo được các sản phẩm cụ thể: tài liệu mô tả các đặc trưng nhìn thấy
được của hệ thống quản lý nhà thuốc; giao diện của những người sử dụng.
- Các công việc thực hiện:
+ Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài: kế hoạch tổng quát chung thực hiện 6
yêu cầu: đối tượng, mô tả thiết kế, lý do xây dựng thiết kế, cách thức thực
hiện và thực hiện ở đâu và khi nào.
+ Thiết kế chi tiết giao diện thông qua phần mềm Visual Studio 2019 với
các yêu cầu thân thiện, dễ hiểu với người dùng.
+ Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hóa.
+ Thiết kế các thủ tục thủ công.
- Các yêu cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định để thiết kế vật lý
ngoài cho hệ thống
14
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để thiết kế vật lý ngoài.
+ Yêu cầu phần mềm: Visual Studio 2015.
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Tạo ra một hệ thống hoạt động theo đúng yêu cầu đã phân tích thiết kế
trong giai đoạn trước. Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn này chính là phần
mềm hồn chỉnh về chức năng (phần tin học hoá của hệ thống). Cần phải có
những văn bản cụ thể hướng dẫn sử dụng hoặc trực tiếp đi triển khai đối với
những hệ thống phức tạp để người dùng cuối có thể bảo đảm sẽ hiểu đúng chức
năng của từng thao tác trong quá trình sử dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo ra hệ thống hoạt động theo yêu cầu thiết kế.
+ Cung cấp đầy đủ các tài liệu như bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng
như tài liệu mô tả hệ thống đến tay người dùng.
- Các công việc thực hiện:
+ Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật: kế hoạch tổng quát chung thực hiện 6
yêu cầu: đối tượng, mô tả thiết kế, lý do xây dựng thiết kế, cách thức thực
hiện và thực hiện ở đâu và khi nào.
+ Thiết kế vật lý trong
+ Mua sắm thiết bị và phần mềm: lựa chọn các thiết bị, phần mềm phù hợp
với mơ hình quản lý.
+ Thử nghiệm hệ thống.
+ Chuẩn bị tài liệu hệ thống.
- Các yêu cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định để thiết kế vật lý
trong và thử nghiệm hệ thống.
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để thiết kế vật lý trong.
15
Giai đoạn 7: Cài đặt, khai thác và bảo trì
Đưa hệ thống mới vào hoạt động thay thế cho hệ thống cũ. Đây là giai đoạn địi
hỏi nhiều chi phí đặc biệt về thời gian, vì sẽ có những đặc điểm xung đột giữa hệ
thống cũ và mới cũng như phải thay đổi về tư duy mặc định của người dùng do
đó phải lên kế hoạch và thực hiện giai đoạn này một cách cẩn thận để hạn chế các
vấn đề phát sinh. Ngồi ra, phải bảo đảm quy trình bảo trì của hệ thống để hệ
thống ln vận hành tốt cũng như có những nâng cấp phù hợp trên nền tảng của
tổ chức doanh nghiệp.
- Mục tiêu:
+ Áp dụng hệ thống quản lý hàng hóa mới vào nhà thuốc đang nghiên cứu
tiết kiệm thời gian, chi phí và nguồn lực tổ chức.
+ Đảm bảo thực hiện bảo trì hiệu chỉnh ngay khi đưa hệ thống mới vào
thực hiện.
+ Lập kế hoạch chi tiết nhằm đáp ứng được với những thay đổi của hệ
thống trong quá trình sử dụng.
- Các công việc:
+ Đánh giá và lựa chọn phương thức chuyển đổi phù hợp.
+ Chuyển đổi CSDL mới và dừng cập nhật tại CSDL cũ.
+Nhóm xây dựng (bảo trì) theo dõi hệ thống, đánh giá hiệu quả hệ thống
mới và tiến hành bảo trì hiệu chỉnh nhanh chóng.
- Các u cầu:
+ Yêu cầu về nhân lực: Cần số lượng nhân viên nhất định đánh giá và
chuyển đổi csdl mới.
+ Yêu cầu về thiết bị: Máy tính để chuyển đổi dữ liệu; bảo trì hệ thống.
16
2.2. Công cụ hỗ trợ thực hiện đề tài
2.2.1. Microsoft Visual Studio
Visual studio là một phần mềm hỗ trợ đắc lực hỗ trợ cơng việc lập trình
website. Cơng cụ này được tạo lên và thuộc quyền sở hữu của ông lớn công nghệ
Microsoft. Visual Studio được xây dựng từ hai ngơn ngữ lập trình chính là VB+
và C#. Hai ngơn ngữ này tạo sự tiện dụng rất lớn trong quá trình lập trình, xây
dựng hệ thống khi lập trình qua nền tảng Visual Studio. Đây là một phần mềm
được Microsoft tạo ra để lập trình hệ thống, các phiên bản luôn được cập nhật
theo quý theo năm. Người sử dụng có thể lựa chọn các phiên bản phù hợp với
dung lượng cấu hình máy cá nhân để đạt đến trải nghiệm phù hợp và tạo hiệu quả
cao nhất. Ngoài ra Visual Studio cho phép người dùng tự lựa chọn và cài đặt giao
diện màn hình theo mong muốn và nhu cầu sử dụng.
Visual Studio hỗ trợ sử dụng trên nhiều nền tảng khác nhau như Windows,
Linux và Max Systems và cài đặt chương trình với nhiều ngơn ngữ lập trình khác
nhau như C/C++, C#, HTML, JavaScript, CSS,… Các tác vụ được thiết lập linh
hoạt có thể thực hiện với thao tác kéo thả dễ dàng sử dụng, bên cạnh đó kho tiện
ích cũng được mở rộng phong phú và kho lưu trữ an toàn rất phù hợp với những
người mới lập trình nói riêng và đa số người sử dụng nói chung.
2.2.2. Ngơn ngữ lập trình C#
C Sharp (C#) là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng mạnh mẽ và đa năng.
Được phát triển bởi Microsoft vào năm 2000. Microsoft phát triển C# dựa trên
C++ và Java. Microsoft bắt đầu với những thao tác, xử lý cơ bản trong C và C++
và mở rộng thêm những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này trong sáng và
thân thiện với người dùng hơn. C# có những đặc điểm chính là: ngơn ngữ đơn
giản, hiện đại, hướng đối tượng, ít từ khóa, hướng module. Với những đặc tính
đó, ngơn ngữ C# vẫn giữ được vị trí của mình và khó có thể bị thay thế bởi
những ngôn ngữ khác.
Với sự chống lưng của nền .NET framework là môi trường nền tảng phù
hợp và linh hoạt cho các dịch vụ web. Web Server cho phép các ứng dụng có thể
được chia sẻ, trao đổi các dữ liệu ở trên Internet nhưng vẫn được bảo đảm an
tồn thơng tin ở mức cơ bản.
17
2.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm
1989 cho các hệ điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục
phát triển cho tới ngày nay.
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao
đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm
databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ
phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. Cung cấp hệ thống quản lý một khối lượng công
việc đáng kể mà vẫn đảm bảo hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao. Hệ thống bảo
đảm tính bảo mật ở mức độ ổn định, tối ưu việc sao lưu dữ liệu để tránh lỗ hổng
và hao hụt về dữ liệu.
2.2.4. Crystal Report
Crystal Reports là công cụ thiết kế báo cáo cho phép chúng ta tạo ra báo
cáo bằng cách tìm và định dạng dữ liệu từ một nguồn dữ liệu hay từ những nguồn
dữ liệu khác nhau.
Crystal Report có một ngơn ngữ riêng để tính tốn và một số tính năng
khác để biến những dữ liệu thô thành những báo cáo chuyên nghiệp.
18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM KHANG DUY
3.1. Phân tích u cầu
3.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh (CD)
Hình 3. 1 Sơ đồ ngữ cảnh CD
Thể hiện các luồng thông tin giữa nhà thuốc và các tác nhân liên quan
như: Nhà quản lý, Nhà cung cấp, Khách hàng . Cụ thể như Người quản lý
yêu cầu hệ thông quản lý bán hàng cung cấp thơng tin doanh thu trong
ngày thì hệ thống bán hàng sẽ gửi lại báo cáo doanh thu bán hàng trong
ngày đó cho người quản lý. Nhà cung cấp yêu cầu Hệ thống Phiếu giao
hàng thì hệ thồng trả ra yêu cầu Nhà cung cấp thanh toán hoặc cung cấp
thông tin nhập hàng vào hệ thống. Khách hàng yêu cầu thông tin thuốc
hoặc gửi yêu cầu cần thanh tốn thì hệ thống trả ra thơng tin loại thuốc cần
và hóa đơn của khách hàng tương ứng.
19
3.1.2. Sơ đồ luồng thơng tin (IFD)
Quy trình bán thuốc
Thể hiện luồng thông tin từ đầu đến cuối của một quy trình bán thuốc với ba tác
nhân tác động chính là Khách hàng, Dược sĩ, Quản lý và sự tương tác của tác
nhân đó với phần mềm .
Hình 3. 2 Sơ đồ IFD luồng thông tin bán thuốc
20