Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Khảo sát và xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng công ty Phúc Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.71 KB, 17 trang )

Ban giám đốc
Bộ phận kinh
doanh
Bộ phận kho
Bộ phận kế
toán

KHẢO SÁT DỰ ÁN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG
1.Giới thiệu tổng quát
1.1.Giới thiệu doanh nghiệp
Công ty TNHH Phúc Tiến là đại lý phân phối thiết bị điện ,nước dân dụng của các hãng
sản xuất uy tín như : INAX Việt Nam, dây và cáp điện Trần Phú,Lioa, thiết bị điện
Sino,Panasonic ,Rạng Đông,…Khách hàng thường xuyên là các đại lý bán lẻ,phân phối
tại các khu vực tỉnh Hưng Yên,Hải Dương,Bắc Ninh, Hà Nội…
Địa chỉ liên hệ : KM 17,quốc lộ 5,thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm,tỉnh Hưng Yên
SĐT: 03213.986 798 / 04 66594087
Fax: 3.985 553
Sơ đồ hoạt động kinh doanh
Vai trò chức năng của các bộ phận:
- Ban giám đốc : điều hành hoạt động công ty
- Bộ phận kinh doanh :tìm hiểu thị trường, bán hàng, giới thiệu sản phẩm
- Bộ phận kho :lưu trữ, bảo quản hàng hóa trong kho và xếp hàng lên các phương tiện vận
tải,báo cáo tình hình hàng hóa trong kho.
1.2.Các quy trình quản lý
a.Quy trình quản lý xuất hàng
Khi khách hàng gọi điện hoặc gửi yêu cầu đặt hàng thì bộ phận kinh doanh nhận đơn đặt
hàng của khách hàng và kiểm tra số lượng hàng hóa tồn kho.Nếu hàng hóa tồn kho không
đáp ứng đủ đơn đặt hàng thì thông báo lại cho khách hàng.Nếu hàng tồn trong kho đáp
ứng đủ nhu cầu của đơn đặt hàng và khách hàng chấp nhận giá bán hàng hóa tại thời
điểm đặt hàng thì tiến hành lập phiếu xuất hàng cho khách hàng với thông tin :tên khách
hàng, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn vị tính,đơn giá,


thành tiền,tổng giá trị phiếu xuất, ngày, tháng, năm giao nhận hàng, tên nhân viên lập
phiếu xuất hàng Hàng hóa sẽ được chuyển đến khách hàng và bộ phận kinh doanh tiến
hành thu tiền bán hàng.
Khi mua hàng ,khách hàng có thể trả tiền trước hay hẹn trả sau khi nhận hàng với số
ngày nhất định và thanh toán tiền hàng bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản thông
qua chi nhánh các ngân hàng .
Bộ phận kinh doanh tiến hành cập nhật công nợ đối với từng khách hàng để thông báo nợ
cho khách hàng, đồng thời nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ đối với những khoản nợ
quá hạn đã quy định.
b. Quy trình quản lý nhập hàng
Hàng ngày ,bộ phận kinh doanh kiểm tra số lượng hàng tồn tối thiểu và tối đa trong
kho ,nhu cầu mua hàng của khách hàng để lập đơn đặt hàng với nhà cung cấp.Mỗi lần đặt
hàng với nhà cung cấp, trong đơn đặt hàng có đầy đủ thông tin gồm:mã đơn đặt hàng, tên
nhà cung cấp, danh sách các mặt hàng, số lượng hàng .Sau đó sẽ gửi lên giám đốc để
giám đốc kí duyệt.Nếu đơn đặt hàng được kí duyệt thì bộ phận đặt hàng sẽ gửi đơn đặt
hàng cho nhà cung cấp.Bộ phận kinh doanh tiến hành lập phiếu nhập hàng bao gồm : mã
phiếu nhập hàng,tên nhà cung cấp,danh sách các mặt hàng, số lượng hàng, đơn vị tính,
đơn giá, thành tiền, tổng giá trị đơn hàng nhập…
Mỗi lần nhập hàng về, bộ phận kinh doanh phải đối chiếu phiếu nhập hàng với các hóa
đơn,chứng từ bán hàng từ nhà cung cấp kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và tiến
hành cập nhật danh mục hàng hóa : ghi thêm mã hàng, tên hàng ,số lượng hàng,nhà sản
xuất ,giá…(đối với mặt hàng mới), cập nhật lại số lượng hàng hóa đối với mặt hàng đã có
sẵn trong kho.Đồng thời tính lại đơn giá bán (nếu như giá hàng hóa thay đổi tại thời điểm
nhập ).Sau đó hàng hóa sẽ được đưa về các kho hàng khác nhau.
Bộ phận kinh doanh sẽ chuyển phiếu nhập cho bộ phận kế toán.Bộ phận kế toán sẽ căn
cứ vào đơn đặt hàng tính toán số tiền phải trả cho nhà cung cấp: ( trả toàn bộ hay trả một
phần;trả tiền trước khi đặt hàng hay sau đặt hàng tùy thuộc theo yêu cầu của nhà cung
cấp).Doanh nghiệp tiến hành thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp thông qua hình thức
chuyển khoản qua chi nhánh các ngân hàng.
c. Thống kê và báo cáo số lượng N/X ,tồn kho và doanh thu ,tình hình công nợ khách

hàng và nhà cung cấp
Định kì hàng tháng , bộ phận kinh doanh phải tiến hành thống kê lại hàng hóa và báo cáo
nhập xuất tồn kho, doanh thu theo tháng cho ban giám đốc.
Tại bất kì thời điểm nào ,nếu được yêu cầu của người có thẩm quyền thì phải báo cáo tình
hình của hàng hóa và tình hình công nợ khách hàng, cũng như tình hình công nợ đối với
nhà cung cấp.
2 .Yêu cầu về hệ thống thông tin cần xây dựng
2.1 Yêu cầu phần cứng
- Máy tính
+ CPU( chip) 3.06 MHz
+ 512 MB DDRAM
+ Màn hình màu độ phân giải 800 x 600 hoặc tốt hơn 1024x768 pixel
+ Chuột,bàn phím
+ Thiết bị lưu dự phòng
+ Máy in lasze
- Xây dựng mối liên kết giữa máy chủ và các máy tính còn lại, thông mạng LAN ( Local
Area Network) vì đây là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một
phạm vi nhỏ. Là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi
nhỏ . Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với nhau, mà điển hình là
chia sẻ tập tin, máy in, . Một mạng LAN tối thiểu cần có máy chủ (server), các thiết bị
ghép nối (Repeater, Hub, Switch, Bridge), máy tính con (client), card mạng (Network
Interface Card – NIC) và dây cáp (cable) để kết nối các máy tính lại với nhau.
- Mạng Internet : Tất cả các máy tính trong hệ thống đều phải được kết nối mạng Internet
mạng Internet, đây là điều bắt buộc vì Internet là kết nối mạng toàn cầu, rất cần thiết để
cập nhật các thông tin mới, đồng thời Internet còn có nhiều ứng dụng tối quan trọng và
tất yếu cho việc kinh doanh – nhiệm vụ chính của một đại lý bán hàng ví dụ như E-mail,
các công cụ Chat để liên hệ với khách hàng cũng như các công cụ tìm kiếm (Search
engine).
2.2.Yêu cầu con người
+ Phải đủ trình độ và học vấn để điều khiển hệ thống máy tính

+ Phải đảm bảo có được các tố chất cần thiết của một nhân viên kinh doanh vì đây là đại
lý bán hàng, cụ thể là:
+ Nhiệt tình, trung thực, tự tin;
+ Tác phong chuyên nghiệp, năng động lạc quan, kiên trì;
+ Dễ tạo thiện cảm, có trí nhớ tốt, có óc khôi hài;
+ Biết lắng nghe
2.3. Yêu cầu phần mềm
+ Hệ điều hành Windows XP trở lên
+ Các phần mềm nghiệp vụ :kế toán (Misa), kho…
+ Phần mềm bảo mật :Kapersky
2.4. Yêu cầu chức năng của hệ thống
 Chức năng chính
- Quản lý nhập hàng
- Quản lý xuất hàng
- Thống kê và báo cáo doanh thu, số lượng nhập/xuất,tồn kho,tình hình công nợ khách
hàng và nhà cung cấp
 Dữ liệu vào
- Thông tin khách hàng
- Thông tin hàng hóa
- Thông tin nhà cung cấp
- Thông tin kho hàng
 Dữ liệu ra
- Đưa ra danh sách chi tiết về khách hàng
- Danh mục chi tiết về các mặt hàng
- In ra danh sách các đơn đặt đặt hàng
- In ra danh sách các phiếu xuất/ nhập hàng
- Thống kê ,báo cáo tổng số lượng hàng nhập,tổng số lượng hàng xuất và số lượng
hàng tồn kho và doanh thu theo tháng hoặc theo yêu cầu của nhà quản lý
- Cho phép xuất dữ liệu ra máy in hoặc màn hình từng hạn mục yêu cầu và in ấn các
hóa đơn chứng từ

 Xử lý
- Xử lý, lưu trữ đơn đặt hàng, phiếu nhập,xuất hàng, tính toán giá trị hàng hóa…
- Lưu trữ và bảo mật dữ liệu quản lý hóa đơn chứng từ liên quan đến việc xuất/nhập
hàng, hàng hóa, kho hàng, khách hàng
 Khác
- Hệ thống có khả năng hoạt động
- Độ bảo mật cao
- Hệ thống giao diện dễ sử dụng
- Hóa đơn có thể được tính 1 cách chính xác
- Dễ dàng quản lý thông tin khách hàng
3. Các đối tượng ( dữ liệu ) yêu cầu quản lý:
- Nhà cung cấp : Tên nhà cung cấp, tên giao dịch, địa chỉ, số điện thoại, số fax, số tài
khoản ngân hàng, công nợ
- Khách hàng : Tên khách hàng, tên giao dịch, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản ngân
hàng, công nợ
- Hàng hóa : mã mặt hàng, tên mặt hàng, nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất),
đơn vị tính, đơn giá,số lượng tồn kho, nơi kho lưu trữ
- Kho : mã kho, tên kho, địa chỉ kho
- Đơn đặt hàng (cho nhà cung cấp) : mã đơn đặt hàng, tên nhà cung cấp, danh mục
hàng,số lượng hàng
- Đơn đặt hàng (từ khách hàng) : mã đơn đặt hàng, tên khách hàng, danh mục hàng, số
lượng hàng
- Phiếu xuất hàng : tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã hàng, tên hàng, số
lượng, đơn vị tính,đơn giá, thành tiền,tổng giá trị phiếu xuất, ngày, tháng, năm giao nhận
hàng, tên nhân viên lập phiếu xuất hàng
- Phiếu nhập hàng :mã phiếu nhập hàng,tên nhà cung cấp,danh sách các mặt hàng, số
lượng hàng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền, tổng giá trị đơn hàng nhập…
- Ngân hàng : tên ngân hàng ,địa chỉ, số điện thoại,
II.Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
2.1.Các chức năng chính của hệ thống

1.Quản lý nhập hàng
1.1.Lập đơn đặt hàng
1.2.Lập phiếu nhập hàng
1.3.Khớp với đơn hàng về
1.4.Cập nhật danh mục mặt hàng
1.5.Thanh toán
2.Quản lý xuất hàng
2.1.Giải quyết đơn đặt hàng
2.2.Lập phiếu xuất hàng
2.3.Cập nhật lại danh mục hàng
2.4.Thanh toán
3.Thống kê và báo cáo
3.1.Lập báo cáo doanh thu
3.2.Thống kê và lập báo cáo nhập/xuất tồn kho
3.2.Báo cáo tình hình công nợ khách hàng và nhà cung cấp
2.2.Xây dựng các biểu đồ
1.Biểu đồ phân cấp chức năng
Mô tả chi tiết:
a.Quản lý nhập hàng
- Lâp đơn đặt hàng : Bộ phận kinh doanh tiến hành lập đơn đặt hàng để gửi tới nhà cung
cấp đặt mua hàng.
- Lập phiếu nhập hàng: Khi đã được ban giám đốc phê duyệt và nhà cung cấp thỏa thuận
cung ứng hàng hóa thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng và nhận
hàng về công ty.
- Khớp với đơn hàng về: Tiến hành so sánh các hóa đơn chứng từ từ nhà cung cấp với
lượng hàng nhập về xem đã đủ số lượng, chất lượng ,đúng mặt hàng như yêu cầu hay
chưa.
- Cập nhật danh mục hàng : Mỗi khi nhập hàng về thì tiến hành bổ sung danh mục mặt
hàng : mã hàng, tên mặt hàng, số lượng, giá,nhà cung cấp…(nếu như là mặt hàng mới),
cập nhật lại số lượng đối với mặt hàng có sẵn trong kho cũng như giá bán (nếu giá thay

đổi tại thời điểm nhập hàng).
- Thanh toán : Sau khi khớp với đơn hàng về mà không có gì sai sót, bộ phận kế toán sẽ
dựa vào phiếu nhập hàng thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
b.Chức năng quản lý xuất hàng:
- Giải quyết đơn đặt hàng : Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng thì bộ
phận kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết đơn đặt hàng bằng việc kiểm tra thông tin hàng
hóa tồn kho.Nếu hàng tồn kho đủ thì chấp nhận bán hàng, nếu ngược lại thì thông báo lại
cho khách hàng.
- Lập phiếu xuất hàng: Dựa vào các đơn đặt hàng đã được giải quyết tiến hành lập
phiếu xuất hàng
- Cập nhật lại danh mục hàng : Mỗi lần xuất hàng phải tiến hành cập nhật lại danh
mục mặt hàng
- Thanh toán : Sau khi giao hàng xong cho khách thì tiến hành thu tiền bán hàng.
c.Chức năng thống kê và báo cáo
- Lập báo cáo doanh thu : hàng tháng bộ phận kinh doanh phải tiến hành lập báo cáo
doanh thu và gửi lên ban giám đốc
- Thống kê báo cáo nhập /xuất,hàng tồn kho : thống kê lượng hàng hóa nhập /xuất,số
lượng hàng tồn kho hàng tháng hoặc theo yêu cầu quản lý và báo cáo lại cho ban giám
đốc
- Báo cáo tình hình công nợ khách hàng và nhà cung cấp : thống kê và báo cáo tình
hình công nợ khách hàng và nhà cung cấp khi có yêu cầu
2.Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) mức ngữ cảnh
Quản lý
Bán hàng
Ban Giám đốc
Nhà cung cấp Khách hàng
Ngân hàng
Thông
tin
chuyển

khoản
thanh
toán
Báo cáo doanh
thu,N/X tồn
kho,công nợ KH
,NCC
Đơn đặt
hàng
NCC đã
duyệt
Đơn
đặt
hàng
dự
kiến
Phiếu xuất hàng
Đơn đặt hàng
Hóa đơn,chứng từ
Đơn đặt hàng
Thanh toán
Thanh toán
Mô tả
Hệ thống thông tin quản lý bao gồm một chức năng chính duy nhất là quản lý bán hàng
với các tác nhân ngoài là nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng và ban giám đốc.
-Khi khách hàng gửi yêu cầu mua hàng thông qua đơn đặt hàng ,nhân viên sẽ kiểm tra
hàng hóa trong kho và tiến hành lập phiếu xuất hàng cho khách nếu hàng hóa trong kho
đáp ứng đủ đơn đặt hàng.Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho nhân
viên hoặc bằng hình thức chuyển khoản qua các chi nhánh ngân hàng.Thông tin từ ngân
hàng là thông tin chuyển khoản thanh toán tiền hàng của khách hàng cho doanh nghiệp

-Khi có nhu cầu đặt hàng từ nhà cung cấp, bộ phận kinh doanh làm đơn đặt hàng và gửi
lên ban giám đốc kí duyệt.Nếu được đồng ý,đơn đặt hàng sẽ được gửi lên cho nhà cung
cấp.Đến ngày giao hàng, bộ phận kinh doanh nhận được các hóa đơn ,chứng từ giao hàng
từ nhà cung cấp.Sau khi so sánh hàng về thực với các hóa đơn chứng từ cũng như phiếu
xuất hàng, doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh toán chuyển khoản cho nhà cung cấp.Thông
tin từ ngân hàng là thông tin chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
- Định kì hàng tháng hoặc khi được yêu cầu, bộ phận kinh doanh phải thống kê và lập
báo cáo doanh thu, nhập/xuất,hàng tồn kho và tình hình công nợ của khách hàng cũng
như nhà cung cấp và gửi lên cho ban giám đốc .
3.Biểu đồ luồng dữ liệu ( BLD) mức đỉnh
Ghi chú
- Các chức năng chính : nhập hàng, xuất hàng và báo cáo
- Trong chức năng nhập hàng :
+ Tác nhân ngoài :nhà cung cấp,ban giám đốc và ngân hàng
+ Kho dữ liệu :nhà cung cấp,đơn đặt hàng (cho nhà cung cấp),hàng hóa,phiếu nhập
hàng
- Trong chức năng xuất hàng
+ Tác nhân ngoài : khách hàng, ngân hàng
+ Kho dữ liệu :phiếu xuất hàng, nhân viên ,hàng hóa,khách hàng,kho
- Trong chức năng báo cáo:
+ Tác nhân ngoài : ban giám đốc
+ Kho dữ liệu : khách hàng, nhà cung cấp, hàng hóa ,phiếu xuất hàng,phiếu nhập
hàng
4.Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh chức năng quản lý nhập hàng
- Các chức năng : lập đơn hàng,lập phiếu nhập hàng, khớp với đơn hàng về, cập nhật
danh mục hàng, thanh toán
- Tác nhân ngoài :ban giám đốc, BP kế toán,nhà cung cấp,ngân hàng
- Kho dữ liệu : nhà cung cấp ,đơn đặt hàng (cho nhà cung cấp), hàng hóa,phiếu nhập
hàng,kho, ngân hàng

5.BLD mức dưới đỉnh của chức năng quản lý xuất hàng
Ghi chú
- Các chức năng : giải quyết đơn đặt hàng, lập phiếu xuất hàng, cập nhật lại danh
mục hàng, thanh toán
- Tác nhân ngoài :khách hàng, ngân hàng
- Kho dữ liệu : đơn đặt hàng,hàng hóa, kho, khách hàng, ngân hàng, nhân viên
6.BLD mức dưới đỉnh của chức năng thống kê và báo cáo
Ghi chú :Các chức năng thống kê và lập báo cáo nhập xuất , hàng tồn kho, lập báo cáo
doanh thu, lập báo cáo công nợ và nhà cung cấp.
- Tác nhân ngoài: Ban giám đốc ,bộ phận kế toán
- Kho dữ liệu: Khách hàng, hàng hóa, nhà cung cấp, nhân viên, phiếu xuất hàng,
phiếu nhập hàng.
7.Mô hình thực thể - liên kết
:

Mô tả
- Một khách hàng có thể mua nhiều mặt hàng khác nhau.Một mặt hàng có thể được nhiều
khách hàng khác nhau mua.
- Một nhà cung cấp có thể đáp ứng nhiều đơn đặt hàng. Một đơn đặt hàng chỉ có thể gửi
cho một nhà cung cấp.
- Một đơn hàng có thể có nhiều mã hàng hóa.Một mã hàng hóa có thể xuất hiện trong
nhiều đơn hàng .
Khách hàng
Tên khách hàng
Tên giao dịch Địa
chỉ
SĐT
Số fax
Số tài khoản…
Ngân hàng

Nhân viên
Tên NV
Chức vụ
Hàng hóa
Mã hàng
Tên hàng
Số lượng
Nơi sản xuất
Đơn giá
Kho lưu trữ
Đơn đặt hàng
Mã đơn
Tên NCC/ KH
Danh mục hàng
Số lượng
Kho
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ
SĐT
Phiếu N/X hàng
Mã phiếu N/X
Tên hàng
Số lượng N/X
Đơn vị tính
Đơn giá N/X
Thành tiền
Ngày N/X…
Ngân hàng
Tên ngân hàng

Địa chỉ
Số điện thoại
Nhà cung cấp
Tên NCC
Địa chỉ
SĐT
Số fax
Số tài khoản
Ngân hàng…
- Một khách hàng có thể có nhiều phiếu xuất hàng .Một phiếu xuất hàng chỉ có thể của một
khách hàng.
- Một khách hàng có thể sử dụng nhiều ngân hàng để thực hiện việc thanh toán chuyển
khoản.Một ngân hàng có thể thực hiện việc thanh toán chuyển khoản cho nhiều khách
hàng khác nhau.
- Một nhà cung cấp chỉ thực hiện giao dịch với doanh nghiệp thông qua một ngân
hàng.Một ngân hàng có thể được nhiều nhà cung cấp sử dụng để giao dịch với doanh
nghiệp.
- Một nhân viên có thể lập nhiều đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.Mỗi đơn đặt hàng do một
nhân viên lập.
- Một kho có thể chứa nhiều loại hàng hóa.Một loại hàng hóa được chứa tại nhiều kho khác
nhau.
- Một kho có một nhân viên làm thủ kho.Một nhân viên chỉ làm thủ kho cho một kho.
- Một hàng hóa có thể xuất hiện trong nhiều phiếu nhập/xuất hàng.Một phiếu nhập/xuất
hàng bao gồm nhiều loại hàng hóa.
- Một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng hóa.Một chủng loại hàng hóa có thể
được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau.
- Một phiếu nhập /xuất hàng do một nhân viên lập.Một nhân viên có thể lập nhiều phiếu
nhập/xuất hàng khác nhau.
- Một nhà cung cấp có thể có nhiều phiếu nhập hàng.Mỗi phiếu nhập hàng chỉ của một nhà
cung cấp.

TÀI LIỆU THAM KHÁO:
- Slide bài giảng hệ thống thông tin quản lý – ĐH Thương Mại.
-
-

×