Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

chương 2 phát triển con người trong công cuộc đổi mới ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.47 KB, 24 trang )

Chûúng nây khấi quất nhûäng thânh tûåu
ca cưng cåc àưíi múái àûúåc thûåc hiïån tûâ
nùm 1986. Phêìn 2.1 vâ 2.2 minh chûáng
rùçng phêìn lúán nhûäng thânh cưng ca àưíi
múái lâ tẩo mưi trûúâng thån lúåi hún àïí
múã rưång cú hưåi lûåa chổn cho mổi ngûúâi,
àùåc biïåt lâ trong khu vûåc kinh tïë ngoâi
nhâ nûúác. Àiïìu nây àûúåc biïíu hiïån bùçng
sûå cẫi thiïån àấng kïí trong chó sưë "phất
triïín con ngûúâi", chó sưë àấnh giấ nhûäng
thânh tûåu trong nhûäng lơnh vûåc ch chưët
ca phất triïín con ngûúâi nhû mûác sưëng
dên cû, y tïë vâ giấo dc. Hai phêìn nây
cng àïì cêåp àïën thânh tûåu nưíi bêåt nhêët
àố lâ sûå giẫm t lïå àối nghêo xëng côn
mưåt nûãa tûâ khoẫng 70% vâo giûäa nhûäng
nùm 1980 xëng thêëp hún 37% trong
nhûäng nùm gêìn àêy, vâ nhûäng thânh tûåu
trong lơnh vûåc y tïë vâ giấo dc. Nhûng
nhûäng trúã ngẩi ch ëu vêỵn côn tưìn tẩi.
Nhûäng trúã ngẩi nây, àùåc biïåt lâ sûå khấc
biïåt vïì kinh tïë xậ hưåi trong àêët nûúác, sệ
àûúåc àïì cêåp trong cấc chûúng tiïëp theo.
1. ÀƯÍI MÚÁI LÂ ÀÔI HỖI BÛÁC XC CA CÅC
SƯËNG VÂ VỊ SÛÅ PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI
Trûúác àưíi múái, quấ trònh phất triïín ca
Viïåt Nam diïỵn ra trong khn khưí cú chïë
kïë hoẩch hoấ têåp trung. Xët phất tûâ tònh
trẩng ca mưåt nïìn kinh tïë nưng nghiïåp
lẩc hêåu, lẩi bõ chiïën tranh tân phấ nùång
nïì, cú chïë nây cho phếp Nhâ nûúác ch


àưång huy àưång vâ phên phưëi cấc ngìn
lûåc qëc gia nhùçm vâo mưåt sưë mc tiïu xậ
hưåi àûúåc ûu tiïn. Trong thúâi kò nây, mùåc
d trònh àưå phất triïín kinh tïë côn thêëp
nhûng Viïåt Nam àậ àẩt àûúåc nhûäng kïët
quẫ PTCN tûúng àưëi tưët, àùåc biïåt lâ vïì
giấo dc vâ y tïë. Tuy nhiïn, cú chïë kïë
hoẩch hoấ têåp trung àậ bưåc lưå nhûäng mùåt
ëu thûúâng trûåc: thưng tin vâ xûã l thưng
tin sai lïåch, phên bưí cấc ngìn lûåc rêët
kếm hiïåu quẫ vâ thiïëu àưång lûåc àưëi vúái
ngûúâi lao àưång. Kïët quẫ thûåc tïë lâ nïìn
kinh tïë thiïëu nùng àưång; cú hưåi lûåa chổn
viïåc lâm, tẩo thu nhêåp xûáng àấng ca
ngûúâi dên bõ bố hểp; tđnh sấng tẩo vâ tûå
ch ca cấ nhên khưng àûúåc phất huy,
nïëu khưng nối lâ côn bõ hẩn chïë. Tònh
trẩng thiïëu ht kinh niïn trong tiïu dng
lâm gia tùng cấc cùng thùèng trong àúâi
sưëng con ngûúâi.
Trûúác nhûäng àôi hỗi bûác xc ca
cåc sưëng, trong giai àoẩn tûâ 1979 àïën
giûäa thêåp niïn 1980, Viïåt Nam àậ thûåc
hiïån nhûäng cẫi cấch kinh tïë nhùçm thấo
gúä cấc râng båc ca cú chïë "kïë hoẩch
hoấ têåp trung quan liïu bao cêëp".
Phûúng hûúáng chđnh ca sûå thay àưíi lâ
núái lỗng ngun tùỉc kïë hoẩch hoấ têåp
trung thưng qua mưåt sưë cẫi cấch, ch ëu
úã cêëp vi mư, cố tđnh àïën quan hïå thõ

trûúâng. Viïåc ấp dng chïë àưå kïë hoẩch
"ba phêìn" trong cấc doanh nghiïåp nhâ
nûúác (DNNN) tûâ nùm 1979 vâ chïë àưå
khoấn sẫn phêím trong nưng nghiïåp theo
Chó thõ 100, thấng 1/1981 ca Bưå Chđnh
trõ àậ tẩo cho cấc doanh nghiïåp nhâ nûúác
vâ hưå gia àònh nưng dên quìn tûå ch
hún trong sẫn xët vâ tiïu th sẫn phêím
thưng qua thõ trûúâng. Hai thay àưíi nây
àậ àấnh dêëu sûå "cúãi trối" bûúác àêìu cho
ngûúâi lao àưång vâ cấc doanh nghiïåp khỗi
nhûäng râng båc cú chïë c. Tuy nhiïn,
nhûäng cẫi cấch kinh tïë vi mư nhû vêåy lâ
chûa à. Tùng trûúãng kinh tïë cố sûå khúãi
sùỉc, song bêët ưín àõnh vơ mư vêỵn dai dùèng,
àúâi sưëng nhên dên vêỵn khố khùn vâ àûúåc
cẫi thiïån rêët chêåm chẩp. Sûå thêët bẩi ca
cåc cẫi cấch "giấ, lûúng, tiïìn" nùm
1985 àậ chûáng tỗ mưåt àiïím mêëu chưët lâ
khưng thïí cố cẫi cấch vơ mư thânh cưng
29
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
CHÛÚNG 2
Phất triïín con ngûúâi trong cưng cåc àưíi múái
úã Viïåt Nam
Àưíi múái lâ àôi hỗi bûác
xc ca cåc sưëng vâ vò
sûå phất triïín con ngûúâi
trong khung khưí ca tû duy vâ cú chïë kïë
hoẩch hoấ têåp trung.

Àẩi hưåi Àẫng VI diïỵn ra vâo thấng
12/1986 àậ quët àõnh àûúâng lưëi thûåc
hiïån àưíi múái toân diïån àêët nûúác vò mc
tiïu dên giêìu, nûúác mẩnh, xậ hưåi cưng
bùçng, vùn minh. Nưåi dung cú bẫn ca Àưíi
Múái lâ chuín tûâ nïìn kinh tïë kïë hoẩch
hoấ têåp trung sang nïìn kinh tïë thõ trûúâng
àõnh hûúáng XHCN vâ thûåc hiïån chđnh
sấch múã cûãa, ch àưång tûâng bûúác hưåi
nhêåp kinh tïë qëc tïë. Àưíi múái úã Viïåt Nam
cố mưåt sûá mïånh lõch sûã rộ râng, àùåc biïåt
lâ nhòn nhêån tûâ gốc àưå PTCN. Àố lâ tẩo
ra mưåt bûúác ngóåt vïì chêët trong viïåc thûåc
hiïån nhiïåm v PTCN bùçng cấch múã rưång
cú hưåi phất triïín cho cấc cấ nhên vâ cưång
àưìng xậ hưåi cng nhû tẩo ra mưåt mưi
trûúâng khuën khđch tđnh ch àưång sấng
tẩo ca hổ trong cấc hoẩt àưång kinh tïë, xậ
hưåi. Cưng cåc Àưíi Múái vâ cẫi cấch kinh
tïë vúái nưåi dung nhû vêåy àûúåc triïín khai
trïn thûåc tïë tûâ cëi nùm 1987 vâ àûúåc àêíy
mẩnh vâo nùm 1989 (Bẫng 2.1).
30
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.1
Nhûäng mưëc cú bẫn ca quấ trònh àưíi múái kinh tïë
Nùm Nhûäng àưíi múái Nhûäng thânh tûåu vâ sûå kiïån
1979 p dng chïë àưå "kïë hoẩch ba phêìn" cho DNNN Cấc DNNN àûúåc trao quìn tûå ch hún; cấc quan hïå thõ
trûúâng bùỉt àêìu àûúåc thiïët lêåp.
1981 Thûåc hiïån chïë àưå"khoấn 100" (khoấn sẫn phêím) Cấc nưng hưå àûúåc trao quìn tûå ch hún trong sẫn xët

cho hưå nưng dên vâ tiïu th sẫn phêím.
1985 Tiïën hânh cẫi cấch “giấ, lûúng, tiïìn” vâ àưíi tiïìn Bậi bỗ hïå thưëng giấ kïë hoẩch. Thay thïë hïå
thưëng tiïìn tïå c
1986 Àẩi hưåi Àẫng lêìn thûá VI tun bưë àûúâng lưëi àưíi múái Bùỉt àêìu thûåc hiïån chûúng trònh àưíi múái
1987 - Låt Àêìu tû nûúác ngoâi khúãi àêìu chđnh sấch - Nhûäng àưåt phấ trong tû duy phất triïín kinh tïë nhiïìu thânh
múã cûãa. phêìn trong àố, kinh tïë nhâ nûúác lâ ch àẩo, ấp dng cú
- Låt Àêët àai thiïët lêåp quìn sûã dng àêët nưng chïë thõ trûúâng cố sûå quẫn l ca nhâ nûúác.
nghiïåp cho hưå gia àònh.
1988 - Thiïët lêåp hïå thưëng ngên hâng 2 cêëp - Phï chín liïn doanh àêìu tiïn
- Nghõ quët 10 vïì quìn sûã dng àêët nưng nghiïåp - Xët khêíu lêìn àêìu tiïn àẩt mưëc 1 t USD
ca hưå nưng dên
1989 - Xoấ bỗ hïå thưëng 2 giấ - Tûâ mưåt nûúác nhêåp khêíu gẩo, Viïåt Nam àậ trúã thânh nûúác
- Bậi bỗ hẩn ngẩch cho hêìu hïët cấc hâng hoấ trûâ 10 xët khêíu gẩo lúán thûá ba trïn thïë giúái
loẩi hâng hoấ xët khêíu vâ 14 loẩi hâng hoấ nhêåp - Lẩm phất cao àûúåc kiïìm chïë
khêíu
- Thưëng nhêët hïå thưëng t giấ hưëi àoấi
- Nêng lậi sët lïn mûác thûåc dûúng
- Thùỉt chùåt tâi chđnh àưëi vúái khu vûåc DNNN
1990 - Sûãa àưíi låt Àêìu tû nûúác ngoâi - Sẫn lûúång lûúng thûåc àẩt mưëc 20 triïåu têën
- Cưng bưë Phấp lïånh vïì Ngên hâng Trung ûúng vâ - Sẫn lûúång dêìu thư khai thấc àẩt 2 triïåu têën
cấc ngên hâng thûúng mẩi nhâ nûúác, cấc tưí chûác - Tưíng vưën àêìu tû nûúác ngoâi àậ àùng kđ àẩt 1 t USD
tđn dng
- Thưng qua Låt Cưng ty vâ Låt doanh nghiïåp tû
nhên tẩo nïìn tẫng phấp l cho sûå phất triïín ca
khu vûåc doanh nghiïåp tû nhên
1991 - Àẩi hưåi Àẫng lêìn thûá VII khùèng àõnh tiïëp tc àưíi múái - Thânh cưng trong chưëng lẩm phất. Kinh tïë - xậ hưåi ưín
kinh tïë, thûåc hiïån nhêët quấn chđnh sấch phất triïín nïìn àõnh vâ tẩo àûúåc cú súã àïí tùng trûúãng cao úã nhûäng nùm
kinh tïë nhiïìu thânh phêìn, thưng qua Cûúng lơnh xêy sau
dûång àêët nûúác trong thúâi k múái vâ Chiïën lûúåc phất - Tưëc àưå tùng trûúãng ca ngânh cưng nghiïåp àẩt 9%.
triïín kinh tïë - xậ hưåi 10 nùm (1991-2000)

- Cấc cưng ty tû nhên àûúåc phếp trûåc tiïëp xët -
nhêåp khêíu
1992 - Hiïën phấp múái. Nïìn kinh tïë nhiïìu thânh phêìn àûúåc - Tưíng vưën àêìu tû nûúác ngoâi àậ àùng kđ vûúåt mưëc 5 t
Hiïën phấp chđnh thûác thûâa nhêån. USD.
- K hiïåp àõnh Thûúng mẩi vúái EU - Sưë DNNN giẫm trong khi sưë DN tû nhên tùng lïn
- Thđ àiïím cưí phêìn hoấ cấc DNNN - T lïå biïët chûä úã ngûúâi lúán 87%
- Chûúng trònh xoấ àối giẫm nghêo
31
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
BẪNG 2.1
(Tiïëp)
Nùm Nhûäng àưíi múái Nhûäng thânh tûåu vâ sûå kiïån
1993 - Låt Àêët àai sûãa àưíi - Àiïån thoẩi di àưång àêìu tiïn àûúåc àûa vâo sûã dng.
- Ban hânh Låt Phấ sẫn vâ Låt Mưi trûúâng - Mưëi quan hïå vúái cấc nhâ tâi trúå qëc tïë àûúåc thiïët lêåp.
- Lïånh cêëm vêån ca M àûúåc bậi bỗ. - Hưåi nghõ CG àêìu tiïn àûúåc tưí chûác tẩi Paris.
1994 - Ban hânh Låt Lao àưång - Viïåt Nam trúã thânh thânh viïn ca ASEAN
- Bậi bỗ giêëy phếp xët khêíu cho têët cẫ cấc loẩi hâng - Tưíng vưën àêìu tû nûúác ngoâi àậ àùng kđ vûúåt mûác 10
hoấ trûâ mùåt hâng gẩo, gưỵ vâ dêìu thư. t USD
- Thânh lêåp cấc Tưíng cưng ty 90 vâ 91 ca Nhâ nûúác
- Chûúng trònh qëc gia vïì nûúác sẩch vâ vïå sinh mưi
trûúâng
1995 - Ban hânh Låt Doanh nghiïåp Nhâ nûúác - Trúã thânh thânh viïn AFTA
- Sưë loẩi hâng hoấ nhêåp khêíu quẫn l bùng hẩn ngẩch - Xët khêíu àẩt mưëc 5 t USD
giẫm xëng 7. - Bònh thûúâng hoấ quan hïå vúái M
- Tham gia ASEAN vâ AFTA - Tưëc àưå tùng trûúãng GDP àẩt 9.5%
1996 Àẩi hưåi Àẫng lêìn thûá VIII àấnh giấ thânh tûåu to lúán - Àêët nûúác àậ ra khỗi khng hoẫng kinh tïë - xậ hưåi
vâ cố nghơa rêët quan trổng vâ rt ra bâi hổc kinh - Tưíng vưën àêìu tû nûúác ngoâi àùng kđ àẩt 27 t USD
nghiïåm ca 10 nùm àưíi múái; khùèng àõnh àêíy mẩnh - Tưëc àưå tùng trûúãng GDP àẩt 9.3 %.
cưng cåc àưíi múái mưåt cấch toân diïån vâ àưìng bưå,
chuín sang giai àoẩn phất triïín múái ca àêët nûúác -

giai àoẩn àêíy mẩnh cưng nghiïåp hoấ, hiïån àẩi hoấ
àêët nûúác.
- Hưåi nghõ Ban Chêëp hânh Trung ûúng Àẫng lêìn thûá
tû quët àõnh tiïëp tc àêíy mẩnh àưíi múái, phất huy nưåi
lûåc, nêng cao hiïåu quẫ ca húåp tấc qëc tïë, cêìn kiïåm
àïí cưng nghiïåp hoấ, hiïån àẩi hoấ.
1997 - Bỗ têët cẫ cấc râo cẫn bn bấn gẩo trong nûúác. - Xët khêíu gẩo àẩt mûác 3 triïåu têën
- Khu vûåc tû nhên àûúåc quìn xët khêíu gẩo vúái mưåt - Sẫn lûúång khai thấc dêìu thư àẩt mưëc 10 triïåu têën
sưë àiïìu kiïån - Internet lêìn àêìu tiïn àûúåc àûa vâo sûã dng.
- Chûúng trònh qëc gia vò sûå tiïën bưå ca ph nûä
1998 - Sûã dng hânh loẩt biïån phấp phi thụë quan, kïët hưëi, - Trïn 90% trễ em àûúåc tiïm chng vùỉc xin
àïí kiïím soất nhêåp khêíu vâ bẫo hưå sẫn xt trong nûúác- T lïå tùng dên sưë hâng nùm dûúái 2%
- Trúã thânh thânh viïn APEC vâo thấng 11 - Dûåa trïn Àiïìu tra Mûác sưëng cû dên Viïåt Nam, t lïå
-Thûåc hiïån chûúng trònh hưỵ trúå nhûäng xậ àùåc biïåt khố àối nghêo giẫm tûâ 58% nùm 1993 xëng 37% nùm1998
khùn - Trúã thânh thânh viïn APEC
- Chûúng trònh mc tiïu qëc gia vïì viïåc lâm - T lïå biïët chûä úã ngûúâi lúán tùng lïn 89.4%
- Thưng qua sùỉc lïånh dên ch cêëp cú súã - Tưíng vưën àêìu tû nûúác ngoâi àùng kđ vûúåt 30 t USD
1999 - Nghõ àõnh 57 tûå do quìn xët, nhêåp khêíu - Xët khêíu 4.5 triïåu têën gẩo
- Thưng qua Låt Doanh nghiïåp - Viïåt Nam àûúåc Liïn húåp qëc trao giẫi thûúãng vïì dên sưë
- Ấp dng thụë VAT vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh
- Cưí phêìn hoấ DNNN àûúåc đt nhiïìu àêíy nhanh - Tíi thổ lâ 67.8- Xïëp hẩng HDI: 101 trong sưë 162 nûúác
2000 - Thûåc hiïån Låt Doanh nghiïåp, xoấ bỗ cấc - Tùng trûúãng kinh tïë lâ 6.7%
"giêëy phếp" khưng ph húåp vúái Låt Doanh nghiïåp - Gêìn 15000 DN tû nhên àûúåc thânh lêåp
- Bậi bỗ mưåt sưë kiïím sët àõnh lûúång vïì nhêåp khêíu; - T lïå biïët chûä úã ngûúâi lúán lâ 94%.
k Hiïåp àõnh thûúng mẩi Viïåt-M
- Àïì ra chûúng trònh toân diïån cẫi cấch cú cêëu
(Khu vûåc DNNN vâ Ngên hâng thûúng mẩi)
2001 - Àẩi hưåi Àẫng lêìn thûá IX thưng qua vùn kiïån “Phất huy - Tùng trûúãng kinh tïë 7,1% àûáng thûá 2 trong khu vûåc; giûä
sûác mẩnh tưíng húåp ca toân dên tưåc, tiïëp tc àưíi múái vûäng ưín àõnh vïì chđnh trõ - xậ hưåi.
àêíy mẩnh cưng nghiïåp hoấ, hiïån àẩi hoấ xêy dûång vâ - Khoẫng 23.000 doanh nghiïåp tû nhên àûúåc thânh lêåp vúái

bẫo vïå Tưí qëc Viïåt Nam xậ hưåi ch nghơa vâ Chiïën sưë vưën 25.000 t VNÀ tẩo 500.000 chưỵ lâm múái (tđnh
lûúåc Phất triïín Kinh tïë - Xậ hưåi 10 nùm 2001-2010. àïën thấng 9 nùm 2001)
- Chûúng trònh sùỉp xïëp, àưíi múái, phất triïín vâ nêng cao
hiïåu quẫ doanh nghiïåp nhâ nûúác trong 5 nùm (2001-
2005)
Qu tiïìn tïå qëc tïë vâ Ngên hâng Thïë giúái tiïëp tc àiïìu
chónh cú cêëu cho vay àưëi vúái Viïåt Nam
Nhûäng thay àưíi vïì chêët trong cấc
chđnh sấch vơ mư vâ mưi trûúâng kinh
doanh lâ ngun nhên ch ëu nhêët gip
Viïåt Nam vûúåt qua tònh trẩng khng
hoẫng trêìm trổng vâo giûäa thêåp niïn
1980 vâ tẩo ra bûúác ngổùt trong sûå phất
triïín kinh tïë Viïåt Nam trong nhûäng nùm
1990. Àïën lûúåt mònh, àiïìu nây lẩi cố sûác
khđch lïå to lúán àưëi vúái chđnh quấ trònh tiïëp
tc chuín àưíi vâ múã cûãa nïìn kinh tïë.
Dûúái gốc àưå PTCN, Àưíi múái kinh tïë àậ
àûa lẩi nhiïìu thânh tûåu. Àưëi vúái mưåt nûúác
cố thu nhêåp bònh qn thêëp nhû Viïåt
Nam, thânh tđch nưíi bêåt nhêët lâ viïåc giẫm
t lïå àối nghêo. Thânh tđch nây àùåc biïåt
cố liïn quan àïën kïët quẫ àấng khđch lïå
trong viïåc tẩo cú hưåi viïåc lâm, vâ thu
nhêåp cho ngûúâi lao àưång, nhêët lâ ca khu
vûåc kinh tïë dên doanh vâ viïåc giẫm àấng
kïí tưëc àưå tùng dên sưë. Cấc lơnh vûåc giấo
dc - àâo tẩo vâ y tïë cng àậ cố mưåt sưë
chuín biïën nhêët àõnh nhùçm thđch ûáng
tưët hún vúái sûå chuín àưíi kinh tïë vâ hưåi

nhêåp qëc tïë.
Nhûäng kïët quẫ tđch cûåc àấng ghi nhêån
trïn àêy chđnh lâ nhúâ àưíi múái àậ thûåc sûå
múã rưång cú hưåi lûåa chổn cho mổi ngûúâi,
phất huy tđnh nùng àưång ca con ngûúâi
àïí thđch ûáng tưët hún vúái nhûäng cú hưåi múã
ra. Nhûäng kïët quẫ àố gùỉn liïìn vúái bưën nưåi
dung ca quấ trònh àưíi múái, àố lâ:
n
phất triïín nïìn kinh tïë nhiïìu thânh
phêìn vâ khùèng àõnh vai trô ch àẩo
ca kinh tïë nhâ nûúác, thûâa nhêån vâ
khuën khđch sûå phất triïín ca khu
vûåc tû nhên cố lúåi cho qëc kïë dên
sinh;
n
cẫi cấch kinh tïë theo àõnh hûúáng thõ
trûúâng cố sûå àiïìu tiïët ca nhâ nûúác.
n
múã cûãa vâ ch àưång tûâng bûúác hưåi
nhêåp kinh tïë qëc tïë;
n
giûä vûäng ưín àõnh chđnh trõ - xậ hưåi
tùng trûúãng kinh tïë ài àưi vúái cưng
bùçng xậ hưåi.
Àưìng thúâi àưíi múái lâ mưåt quấ trònh
phûác tẩp vâ khố khùn. Xët phất àiïím
phất triïín ca Viïåt Nam thêëp. Hún nûäa,
vúái àùåc trûng ca mưåt nïìn kinh tïë chuín
àưíi, di sẫn ca nïëp tû duy theo cú chïë kïë

hoẩch hoấ têåp trung vâ ca khu vûåc
DNNN kếm hiïåu quẫ côn nùång nïì, trong
khi Viïåt Nam lẩi cêìn àưíi múái àưìng bưå hïå
thưëng thïí chïë kinh tïë cho ph húåp vúái sûå
phất triïín nïìn kinh tïë thõ trûúâng àõnh
hûúáng xậ hưåi ch nghơa vâ àôi hỗi ca
quấ trònh hưåi nhêåp qëc tïë vâ thấch thûác
ca nïìn kinh tïë tri thûác. Sûå chûäng lẩi
trong tùng trûúãng kinh tïë trong nhûäng
nùm 1997-1999 do nhûäng ëu kếm cú cêëu
nưåi tẩi vâ tấc àưång ca khng hoẫng chêu
Ấ cho thêëy tđnh chêët phûác tẩp ca quấ
trònh àưíi múái. Thấch thûác khưng nhỗ,
song chđnh nhûäng râng båc àang hẩn
chïë quấ trònh àưíi múái cng chó rùçng côn
cố rêët nhiïìu tiïìm nùng to lúán chûa àûúåc
khai thấc àïí tiïëp tc nêng cao mûác sưëng
nhên dên vâ phất triïín bïìn vûäng. Nhûäng
thânh tûåu àẩt àûúåc trong thêåp niïn 1990
àậ chûáng tỗ àưíi múái àậ khúi dêåy mẩnh
mệ tiïìm nùng vâ tđnh nùng àưång ca mưỵi
ngûúâi dên vâ ca cẫ nïìn kinh tïë.
Nhûäng thấch thûác àưëi vúái PTCN ca
Viïåt Nam sệ àûúåc phên tđch sêu trong
Chûúng 3 tiïëp theo. Chûúng 2 ch ëu sệ
trònh bây bûác tranh khấi quất nhûäng
thânh tûåu vïì PTCN mâ àưíi múái àậ àem
lẩi.
2.2. ÀƯÍI MÚÁI LÂ QUẤ TRỊNH MÚÃ RƯÅNG CÚ
HƯÅI PHẤT TRIÏÍN TOÂN DIÏÅN CON NGÛÚÂI

2.2.1. SÛÅ CHUÍN DÕCH CÚ HƯÅI VIÏÅC LÂM
VÂ VIÏÅC LÂM CHO NGÛÚÂI LAO ÀƯÅNG: MƯÅT
SƯË KÏËT QUẪ ÀẤNG KHĐCH LÏÅ
Thiïëu viïåc lâm vâ thêët nghiïåp úã Viïåt Nam
ln lâ mưåt vêën àïì ch ëu phẫi xûã l
trong quấ trònh phất triïín. Ba ëu tưë
chđnh, cố quan hïå nhên quẫ vúái nhau, dêỵn
àïën tònh trẩng nây: Thûá nhêët lâ sûå mêët
cên àưëi nghiïm trổng giûäa cấc ngìn lûåc:
dên sưë trễ, lao àưång dû thûâa trong àiïìu
kiïån khan hiïëm cấc ngìn lûåc sẫn xët
khấc nhû vưën, àêët àai; thûá hai lâ hiïåu quẫ
sûã dng lao àưång thêëp ch ëu do nhûäng
khiïëm khuët vïì thïí chïë, chđnh sấch kinh
tïë lâm sai lïåch sûå phên bưë cấc ngìn lûåc
(àiïìu nây bưåc lưå rộ nhêët trong cú chïë kinh
tïë kïë hoẩch hoấ têåp trung) vâ thûá ba lâ
tònh trẩng thiïëu lao àưång cố k nùng
32
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Àưíi múái lâ quấ trònh múã
rưång cú hưåi phất triïín
toân diïån con ngûúâi
chun mưn, mùåc d lao àưång nối chung
dû thûâa.
Nhòn nhêån mưåt cấch tưíng thïí, àưíi múái
kinh tïë ca Viïåt Nam lâ quấ trònh múã
rưång cú hưåi viïåc lâm vâ nêng cao hiïåu quẫ
lao àưång. Chïë àưå khoấn sẫn phêím nùm
1981 vâ sau àố lâ khoấn hưå trong nưng

nghiïåp nùm 1988 cng vúái viïåc tûå do hoấ
giấ cẫ, thưëng nhêët hïå thưëng t giấ hưëi àoấi
nùm 1989 vâ Låt Àêët àai nùm 1993 àậ
giẫi thïí hâng loẩt cấc HTX kếm hiïåu quẫ
vâ múã rưång khẫ nùng lûåa chổn cho hưå
nưng dên trong sẫn xët nưng nghiïåp vâ
phất triïín kinh tïë nưng thưn. Ngûúâi nưng
dên àûúåc hûúãng nhiïìu quìn thûåc sûå àưëi
vúái àêët àai. Hổ àûúåc tûå do hún trong viïåc
lûåa chổn lâm gò, lâm nhû thïë nâo vâ bấn
sẫn phêím cho ai. Nhúâ àố, cú hưåi viïåc lâm
cho nưng dên àûúåc cẫi thiïån àấng kïí cng
vúái quấ trònh thay àưíi khấ nhanh chống
cú cêëu kinh tïë nưng thưn theo hûúáng àa
dẩng hoấ sẫn xët. Trûúác àêy, xu hûúáng
chi phưëi sûå phất triïín ca nưng thưn lâ
àưåc canh lûúng thûåc. Vúái àưíi múái, xu
hûúáng nây dêìn bõ phấ vúä do sûå múã rưång
nhu cêìu vâ quìn tiïëp cêån àïën cấc àiïìu
kiïån sẫn xët vâ thõ trûúâng ca ngûúâi
nưng dên. Trong nhûäng nùm 1990, nhiïìu
ngânh nghïì dûåa trïn lúåi thïë tûå nhiïn ca
mưỵi vng àêët nûúác àậ phất triïín rêët
mẩnh. Cố thïí kïí àïën sûå phất triïín mẩnh
mệ ca nghïì ni trưìng thu sẫn úã cấc
vng dun hẫi, trưìng câ phï, cao su, hẩt
àiïìu úã Têy Ngun vâ miïìn Àưng Nam
Bưå. Mưåt sưë nghïì múái àûúåc phất triïín
mẩnh úã tûâng vng nưng thưn do sûác thc
àêíy ca cấc cú hưåi thõ trûúâng nhû nghïì

trưìng hoa, cêy cẫnh úã ngoẩi thânh Hâ
Nưåi, Nam Àõnh, Hẫi Phông, Thânh phưë
Hưì Chđ Minh, cấc loẩi cêy ùn quẫ tu
theo àiïìu kiïån ca mưỵi vng, chùn ni
hûúu úã cấc tónh nhû Nghïå An, Hâ
Tơnh,.v.v
Àưíi múái khu vûåc kinh tïë nhâ nûúác
theo hûúáng trao nhiïìu quìn tûå ch hún
cho cấc doanh nghiïåp, khuën khđch phất
triïín kinh tïë tû nhên, thu ht àêìu tû trûåc
tiïëp nûúác ngoâi (FDI) lâ nhûäng khêu cú
bẫn trong viïåc hònh thânh cêëu trc ch
thïí múái trong nïìn kinh tïë. Cho d tấc
àưång ca mưỵi khêu nây àïën viïåc giẫi
quët vêën àïì viïåc lâm vúái hai u cêìu giẫi
toẫ ấp lûåc thêët nghiïåp vâ nêng cao hiïåu
quẫ lao àưång lâ khấc nhau, song mc tiïu
ca têët cẫ cấc khêu lâ thưëng nhêët: hònh
thânh mưåt cú chïë phên bưí ngìn nhên
lûåc múái. Thûá nhêët, thay vò chó cố nhâ nûúác
vâ DNNN, tûâ khi àưíi múái, sưë doanh
nghiïåp thåc têët cẫ cấc thânh phêìn kinh
tïë tham gia tẩo viïåc lâm trong nïìn kinh tïë
nhiïìu hún; phẩm vi cung cêëp viïåc lâm
cho ngûúâi lao àưång khưng chó côn giúái
hẩn trong khung khưí nhâ nûúác vâ
DNNN. Thûá hai, ngûúâi lao àưång cố khẫ
nùng tûå do lûåa chổn viïåc lâm trong nïìn
kinh tïë.
Chđnh sấch múã cûãa vâ khuën khđch

xët khêíu cng lâ mưåt àưång lûåc tùng
trûúãng chđnh ca nïìn kinh tïë trong
nhûäng nùm 1990 vâ cố àống gốp rêët tđch
cûåc àïën viïåc giẫi quët vêën àïì viïåc lâm vâ
tùng thu nhêåp cho ngûúâi lao àưång. Trong
nưng thưn, bïn cẩnh lơnh vûåc sẫn xët vâ
xët khêíu lûúng thûåc, sûå phất triïín mẩnh
mệ ca hâng loẩt sẫn phêím xët khêíu
nhû câ phï, cao su, hẩt àiïìu, hẫi sẫn àậ
mang lẩi rêët nhiïìu cú hưåi viïåc lâm múái vúái
mûác tùng trûúãng thu nhêåp cao cho nưng
dên. Tưëc àưå tùng trûúãng cao ca cấc
ngânh xët khêíu thu ht nhiïìu lao àưång
nhû may mùåc vâ da giêìy cng lâ bùçng
chûáng cố sûác thuët phc tûúng tûå.
Cú cêëu kinh tïë múáiàậ bûúác àêìu hònh
thânh cấc quan hïå thõ trûúâng lao àưång,
tẩo ra viïåc phên bưí ngìn nhên lûåc cố
hiïåu quẫ vâ phất huy tđnh nùng àưång ca
ngûúâi lao àưång. Xët hiïån sûå cẩnh tranh
lao àưång, nhêët lâ lao àưång cố chun mưn
vâ lao àưång tri thûác giûäa khu vûåc DNNN
vúái khu vûåc tû nhên vâ khu vûåc cố vưën
àêìu tû nûúác ngoâi. Vúái viïåc chuín sang
cú chïë thõ trûúâng, ngûúâi lao àưång, nhêët lâ
ngûúâi nưng dên, àưëi diïån vúái sûå gia tùng
mẩnh mệ cẫ vïì sưë lûúång lêỵn chêët lûúång
ca nhu cêìu xậ hưåi, trong khi cấc râo cẫn
hânh chđnh - àõa l dêìn giẫm thiïíu vâ di
chuín lao àưång trúã nïn tûå do hún. Ngûúâi

nưng dên Lao Cai tûâ chưỵ chó trưìng ngư àïí
tûå tiïu dng, nay chuín sang trưìng mêån
vâ bấn sẫn phêím úã Hâ nưåi vâ TP. Hưì Chđ
33
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
Minh. Ngûúâi dên ngoẩi thânh Nam Àõnh,
Hẫi Phông hay úã bêët cûá àêu, cố thïí
chuín mưåt phêìn rång trưìng la àïí
trưìng hoa hay cêy cẫnh. Cåc sưëng khúãi
sùỉc nhúâ sẫn phêím àa dẩng hún vâ thu
nhêåp ca ngûúâi lao àưång tùng lïn. Thûåc
tïë ghi nhêån rùçng lơnh vûåc nâo cố quấ
trònh chuín sang thõ trûúâng diïỵn ra
nhanh hún, mưi trûúâng thõ trûúâng tỗ ra
thưng thoấng hún thò cú hưåi viïåc lâm àûúåc
cẫi thiïån tưët hún.
Cố hai lìng di chuín lao àưång
chđnh: i) tûâ nưng thưn ra thânh thõ vâ khu
cưng nghiïåp; vâ ii) tûâ miïìn Bùỉc vâo miïìn
Nam. Àưëi vúái lìng thûá nhêët, nhûäng
thânh phưë lúán nhû Hâ Nưåi, Thânh phưë
Hưì Chđ Minh, Hẫi Phông, hay cấc tónh
cố tưëc àưå phất triïín cưng nghiïåp vâ xêy
dûång cấc khu cưng nghiïåp cao nhû Bònh
Dûúng, Àưìng Nai, Bâ Rõa - Vng Tâu, cố
sûác thu ht lao àưång tûâ cấc vng nưng
thưn lên cêån àùåc biïåt mẩnh mệ. Àưëi vúái
lìng thûá hai, lao àưång tûâ hêìu khùỉp cấc
tónh phđa Bùỉc bao gưìm cẫ vng miïìn ni
phđa Bùỉc, àưìng bùçng Bùỉc bưå lêỵn vâ vng

Bùỉc Trung bưå di chuín vâo Têy ngun,
miïìn Àưng Nam bưå vúái sưë lûúång ngây
câng tùng. Àùåc àiïím ca sûå di chuín lao
àưång lâ tûâ núi đt cú hưåi viïåc lâm vâ thu
nhêåp àưí dưìn àïën nhûäng núi i) cố cấc quan
hïå thõ trûúâng phất triïín hún (cấc thânh
phưë) hóåc àang phất triïín mẩnh (Têy
ngun, miïìn Àưng Nam bưå) vâ do àố ii)
cố nhiïìu cú hưåi viïåc lâm vâ thu nhêåp hún.
Nhòn chung, àưíi múái àậ hẩn chïë nhiïìu
sûác ếp ca tònh trẩng thiïëu viïåc lâm vâ
thêët nghiïåp. Trong giai àoẩn 1991-1999,
sưë lao àưång cố viïåc lâm trong nïìn kinh tïë
tùng 30,8%, tûâ 30,9 triïåu lïn 39,4 triïåu.
Mûác tùng trûúãng GDP khấ cao liïn tc
cho àïën nùm 1996 lâm giẫm t lïå thêët
nghiïåp úã thânh thõ: T lïå thêët nghiïåp 9-
10% trong cấc nùm 1991-1992, khi cưng
cåc àưíi múái àõnh hûúáng thõ trûúâng múái
àûúåc triïín khai, àậ giẫm xëng côn
5,88% nùm 1996. Tuy nhiïn, trong ba
nùm 1997-1999, khi tưëc àưå tùng trûúãng
st giẫm thò t lïå thêët nghiïåp úã thânh thõ
lẩi gia tùng trúã lẩi vâ lïn túái 7,04% nùm
1999 (Bẫng 2.2). Cú cêëu lao àưång àậ cố
chuín dõch theo hûúáng tùng lao àưång
cho sẫn xët cưng nghiïåp, xêy dûång tûâ
13,6% (nùm 1991) lïn 16,7% (nùm 2000),
lao àưång trong cấc ngânh dõch v tûâ
13,8% (nùm 1991) lïn 22% (nùm 2000)

(Àâo Quang Vinh, 2000). Giẫm lao àưång
nưng, lêm, ngû nghiïåp tûâ 72,6% (nùm
1991) xëng côn 61,3% (nùm 2000). Mûác
thu nhêåp ca ngûúâi lao àưång àûúåc cẫi
thiïån àấng kïí, so vúái giûäa nhûäng nùm
1980, hiïån nay thu nhêåp bònh qn àêìu
ngûúâi àậ tùng hún hai lêìn. Kïët quẫ àiïìu
tra mûác sưëng dên cû hâng nùm cho thêëy
mûác thu nhêåp bònh qn àêìu
ngûúâi/thấng thúâi k 1995-1997 tùng
16,2%/ nùm (TCTK, 1999). Cng vúái viïåc
thu nhêåp gia tùng, ngûúâi dên côn àûúåc
quìn lûåa chổn tiïu dng hâng hoấ dõch
v vúái chng loẩi àa dẩng hún vâ vúái chêët
lûúång tưët hún.
34
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.2
Àống gốp ca cấc khu vûåc vâo sûå tùng trûúãng viïåc lâm
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Tưíng sưë ( nghòn ngûúâi) 30.973 31.819 32.711 33.664 34.6 35.792 36.994 38.194 39.394
Nhâ nûúác 3.136 2.975 2.96 2.928 3.053 3.138 3.267 3.339 3.561
Trong àố, DNNN 2.007 1.876 1.854 1.791 1.772 1.825 1.940 1.986 1.900
Ngoâi Nhâ nûúác 27.838 28.84 29.758 30.71 31.445 32.439 33.477 34.585 35.537
Khu vûåc FDI 11 36 46 48 102 215 250 270 296
T trổng (%)
Nhâ nûúác 10,1 9,3 9,0 8,7 8,7 8,8 8,8 8,7 9,0
Trong àố, DNNN 6,5 5,9 5,7 5,3 5,1 5,1 5,2 5,2 4,8
Ngoâi Nhâ nûúác 89,9 90,6 90,8 91,1 90,9 90,6 90,5 90,5 90,2
Khu vûåc FDI 0,04 0,15 0,2 0,2 0,4 0,6 0,7 0,7 0,8

Ngìn: TCTK, cấc nùm khấc nhau
Tuy nhiïn, cú hưåi viïåc lâm vâ viïåc lâm
côn bõ hẩn chïë nhiïìu vâ àiïìu nây àùåc biïåt
cố liïn quan àïën chêët lûúång tùng trûúãng,
chđnh sấch àêìu tû vâ hiïåu quẫ ca khu
vûåc DNNN vâ k nùng ca ngûúâi lao
àưång
1
. Cố thïí nối, trong nhûäng nùm 1990
vâ xết theo thânh phêìn kinh tïë, khu vûåc
tû nhên trong nûúác lâ àẩt kïët quẫ àấng
khđch lïå nhêët trong viïåc tẩo viïåc lâm vâ
thu ht lao àưång.
Bẫng 2.2 thïí hiïån sûå àống gốp vâo
tùng trûúãng viïåc lâm ca cấc thânh phêìn
kinh tïë. Trong tưíng sưë 8.421.000 viïåc lâm
múái tẩo ra trong giai àoẩn 1991-99, khu
vûåc nhâ nûúác chó àống gốp 425.000
chiïëm 5% tưíng sưë trong khi khu vûåc
ngoâi nhâ nûúác àống gốp gêìn 7,7 triïåu
viïåc lâm múái chiïëm 91,4%; côn khu vûåc
FDI, xët phất tûâ mûác "sưë khưng", àậ
tẩo ra gêìn 300.000 viïåc lâm trûåc tiïëp
(3,6%). Nhû vêåy, khu vûåc tû nhên vâ khu
vûåc cố vưën àêìu tû nûúác ngoâi àậ tỗ ra lâ
nhûäng lûåc lûúång cố tiïìm nùng lúán trong
viïåc cẫi thiïån tònh trẩng viïåc lâm. Song
do àiïím xët phất quấ thêëp vâ mưi
trûúâng phất triïín chûa cố tđnh khuën
khđch àêìy à, nïn phêìn àống gốp hiïån

nay ca cấc doanh nghiïåp tû nhên
2
- mưåt
khu vûåc cố khẫ nùng tẩo viïåc lâm lúán
nhêët trong nïìn kinh tïë - vâo thânh tđch
tẩo viïåc lâm côn rêët nhỗ chiïëm chó
khoẫng 1,3% (xem Bẫng 2.3). Lûåc lûúång
àống gốp mẩnh mệ nhêët hiïån vêỵn lâ khu
vûåc hưå gia àònh vâ nưng dên núi tẩo ra
khoẫng 89% viïåc lâm múái.
Mưåt khđa cẩnh khấc thïí hiïån nưíi bêåt
triïín vổng tẩo viïåc lâm cho ngûúâi lao
àưång ca khu vûåc ngoâi nhâ nûúác lâ chó
sưë vưën àêìu tû àïí tẩo mưåt viïåc lâm múái.
Tđnh trung bònh, àïí tẩo mưåt viïåc lâm múái,
khu vûåc tû nhên cêìn 10-30 triïåu VNÀ tu
theo ngânh nghïì, khu vûåc hưå gia àònh úã
nưng thưn cêìn 15 triïåu VNÀ. Chó sưë nây
ca khu vûåc cố vưën àêìu tû nûúác ngoâi lâ
400 triïåu VNÀ, cao hún khu vûåc tû nhên
trong nûúác 20-30 lêìn; ca khu vûåc nhâ
nûúác vâo khoẫng 40 triïåu àưìng, vêỵn cao
hún nhiïìu so vúái khu vûåc tû nhên (Àâo
Quang Vinh, 2000).
Ngoâi viïåc tiïën hânh cưng cåc àưíi
múái vâ cẫi cấch kinh tïë, Nhâ nûúác àậ
triïín khai cấc chûúng trònh qëc gia,
trong àố, tẩo viïåc lâm, tùng thu nhêåp cho
nhûäng nhốm ngûúâi ëu thïë lâ mc tiïu
àûúåc ûu tiïn hâng àêìu. Kïët quẫ thu àûúåc

úã àêy cng khấ tđch cûåc (xem Bẫng 2.4).
Tûâ nùm 1992, Qu qëc gia giẫi quët
viïåc lâm àậ àûúåc hònh thânh tûâ huy àưång
ngìn vưën ca Nhâ nûúác, cấc tưí chûác
qëc tïë, cấc doanh nghiïåp vâ hưå gia
àònh. Qu cung cêëp tđn dng tẩo viïåc lâm
vúái cấc mốn vay nhỗ, lậi sët thêëp, ûu
tiïn cho cấc dûå ấn tẩo ra nhiïìu chưỵ lâm
viïåc vâ cấc dûå ấn thu ht nhiïìu lao àưång
nûä, ngûúâi nghêo, ngûúâi thêët nghiïåp.
Thấng 7 nùm 1998 Th tûúáng Chđnh ph
àậ quët àõnh thûåc hiïån chûúng trònh
mc tiïu qëc gia vïì giẫi quët viïåc lâm
àïën nùm 2000. Chûúng trònh nây cố 2
nhấnh hoẩt àưång ch ëu. Mưåt lâ, Phất
triïín kinh tïë - xậ hưåi tẩo múã viïåc lâm. Hai
lâ, Cấc hoẩt àưång hưỵ trúå trûåc tiïëp àïí giẫi
quët viïåc lâm cho cấc àưëi tûúång ëu thïë
trong thõ trûúâng lao àưång. Mưåt sưë chûúng
trònh qëc gia khấc cng bao gưìm nưåi
dung tẩo viïåc lâm vâ thu nhêåp nhû
Chûúng trònh trưìng 5 triïåu hếc ta rûâng;
Chûúng trònh 135 hưỵ trúå cấc xậ àùåc biïåt
35
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
BẪNG 2.3
Nùng lûåc tẩo viïåc lâm ca cấc khu vûåc doanh nghiïåp
1996 1997 1998
T trổng Tùng trûúãng T trổng Tùng trûúãng T trổng Tùng trûúãng
(%) (%) (%) (%) (%) (%)

Khu vûåc DNNN 5.1 3.7 5.2 3.8 5.2 3.46
Khu vûåc DN tû nhên 1.1 13.7 1.2 12.0 1.3 16.2
Khu vûåc FDI 0.6 132.9 0.6 3.9 0.7 7.2
Ngìn: TCTK, cấc nùm khấc nhau
Phất triïín mẩnh kinh tïë
dên doanh cng nhû cấc
quan hïå thõ trûúâng lao
àưång lâ giẫi phấp mang
tđnh chiïën lûúåc cho vêën
àïì viïåc lâm vâ thu nhêåp
ca ngûúâi lao àưång
khố khùn, vng sêu, vng xa thưng qua
viïåc àêìu tû xêy dûång cú súã hẩ têìng: àiïån,
àûúâng giao thưng, trûúâng hổc, trẩm y tïë,
chúå, thu lúåi, nûúác sẩch. Quan trổng
nhêët thåc nhốm nây phẫi kïí àïën
Chûúng trònh qëc gia vïì xoấ àối giẫm
nghêo. Thûåc chêët ca chûúng trònh nây
khưng phẫi lâ cung cêëp phc lúåi xậ hưåi
mâ lâ trúå gip vâ tẩo cú hưåi cho nhûäng hưå
nghêo, vng nghêo, nhûäng ngûúâi ëu thïë
thưng qua cấc hoẩt àưång hưỵ trúå c thïí àïí
hổ tûå vûún lïn, cố viïåc lâm vâ cố ngìn
thu nhêåp ưín àõnh.
Tốm lẩi, cố hai àiïím nưíi bêåt vïì àưång
thấi tùng trûúãng viïåc lâm trong thúâi k
àưíi múái, nhêët lâ trong nhûäng nùm 1990:
Mưåt lâ, viïåc chuín sang nïìn kinh tïë
àõnh hûúáng thõ trûúâng vâ múã cûãa àậ bêåt
dêåy tiïìm nùng to lúán ca xậ hưåi vâ ca cẫ

nhên tưë sẫn xët kinh doanh tûâ bïn ngoâi
trong viïåc giẫi quët vêën àïì viïåc lâm,
àưìng thúâi tẩo àiïìu kiïån gip ngûúâi lao
àưång lûåa chổn viïåc lâm tûå do vâ ch àưång
hún. Mùåc d cấc àiïìu kiïån phất triïín kếm
thån lúåi hún so vúái khu vûåc nhâ nûúác vâ
khu vûåc FDI, song khu vûåc tû nhên, khi
tiïëp cêån àïën cú chïë thõ trûúâng, tỗ ra hiïåu
quẫ hún hùèn trong hoẩt àưång àêìu tû tẩo
viïåc lâm. Àưëi vúái Viïåt Nam, rộ râng phất
triïín mẩnh kinh tïë dên doanh cng nhû
cấc quan hïå thõ trûúâng lao àưång lâ giẫi
phấp mang tđnh chiïën lûúåc cho vêën àïì
viïåc lâm vâ thu nhêåp ca ngûúâi lao àưång.
Vò thïë, àố cng lâ mưåt giẫi phấp cố têìm
quan trổng àùåc biïåt àïí thûåc hiïån chiïën
lûúåc PTCN.
Hai lâ, khi Nhâ nûúác khưng côn àống
vai trô lâ kïnh tẩo viïåc lâm duy nhêët thò
sûå thđch ûáng húåp l ca nhâ nûúác vúái cấc
lûåc lûúång thõ trûúâng cố nghơa rêët quan
trổng trong viïåc múã rưång cú hưåi viïåc lâm
vâ tẩo viïåc lâm. Tuy chûác nùng thay àưíi,
song Nhâ nûúác vêỵn cố vai trô to lúán trong
tẩo viïåc lâm thưng qua thïí chïë vâ chđnh
sấch kinh tïë nhùçm gốp phêìn thc àêíy sûå
hònh thânh cú chïë phên bưí lao àưång theo
cấc ngun tùỉc ca thõ trûúâng lao àưång.
Cấc chûúng trònh hưỵ trúå trûåc tiïëp ca
Nhâ nûúác gip tẩo viïåc lâm vâ thu nhêåp

ưín àõnh cho nhûäng nhốm ngûúâi nghêo vâ
ëu thïë cng cố nghơa rêët tđch cûåc.
2.2.2. GIẪM ÀỐI NGHÊO: THÂNH TĐCH NƯÍI
BÊÅT VÏÌ PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI
Viïåt Nam lâ mưåt trong nhûäng nûúác nghêo
nhêët thïë giúái. Àiïím xët phất thêëp nây lâ
mưåt trong nhûäng trúã ngẩi phất triïín lúán
nhêët mâ Viïåt Nam phẫi vûúåt qua.
Cấc ngun nhên àối nghêo úã Viïåt
nam àûúåc quy vïì hai nhốm chđnh. Nhốm
thûá nhêët liïn quan àïën sûå hẩn chïë cấc cú
hưåi viïåc lâm vâ tẩo ra tùng thu nhêåp. Mưåt
nïìn kinh tïë lẩc hêåu, thûâa lao àưång - thiïëu
viïåc lâm, nùng sët lao àưång thêëp lâ
nhûäng biïíu hiïån c thïí vâ trûåc tiïëp ca
sûå hẩn chïë nây. Nhûäng râng båc thïí chïë
36
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.4
Kïët quẫ tẩo viïåc lâm tûâ Qu qëc gia giẫi quët viïåc lâm vâ Chûúng trònh qëc gia vïì giẫi quët viïåc lâm (1992-1999)
Sưë dûå ấn Sưë vưën vay (tr. VNÀ) Lao àưång múái cố viïåc lâm (ngûúâi)
1992 2.204 124.848 171.742
1993 5.477 199.766 228.166
1994 7.566 275.833 385.739
1995 12.684 435.344 438.944
1996 18.622 564.286 473.083
1997 17.205 526.194 344.420
1998 18.708 585.569 404.901
1999 12.000 619.4 314.179
Tưíng 94.466 3.331 2.761.174

Ngìn: Ban Quẫn l Chûúng trònh viïåc lâm Qëc gia, 2000.
cng hẩn chïë cấc cú hưåi tiïëp cêån àïën cấc
ngìn lûåc tẩo viïåc lâm vâ viïåc khùỉc phc
tònh trẩng àối nghêo. Trûúác àưíi múái, do
nhiïìu ngun nhên khấc nhau, mưi
trûúâng kinh doanh khưng cố àưång lûåc
thc àêíy tđnh tđch cûåc ca ngûúâi lao
àưång; cấc quan hïå thõ trûúâng khưng àûúåc
thûâa nhêån chđnh thûác nïn khu vûåc tû
nhên kếm phất triïín; chïë àưå phên phưëi
theo kiïíu bònh qn ch nghơa ca mưåt
nïìn kinh tïë kïë hoẩch hoấ têåp trung bao
cêëp àûúåc duy trò nhiïìu nùm câng lâm xối
môn vâ tûâng bûúác triïåt tiïu àưång lûåc nây.
Nhốm ngun nhên thûá hai lâ cấc ri
ro vâ nùng lûåc phông chưëng ri ro côn
hẩn chïë. Trong àiïìu kiïån ca mưåt xậ hưåi
nưng nghiïåp, mûác sưëng ca àa sưë dên cû
ph thåc rêët nhiïìu vâo àiïìu kiïån thiïn
nhiïn, vưën dơ lâ rêët khùỉc nghiïåt úã Viïåt
Nam. Sûå ëu kếm vïì trònh àưå khoa hổc -
cưng nghïå vâ tiïìm lûåc tâi chđnh, k thåt
câng lâm tùng mûác àưå ri ro vâ tđnh bêëp
bïnh vïì cåc sưëng àưëi vúái ngûúâi dên, àùåc
biïåt lâ ngûúâi nưng dên. Thûåc tïë cho thêëy
úã Viïåt Nam, àúâi sưëng ca ngûúâi dên úã
nhûäng vng cố mûác bònh qn rång àêët
thêëp, hay bõ thiïn tai nhû miïìn Trung,
miïìn ni phđa Bùỉc, nối chung thêëp hún
hùèn so vúái cấc vng cố àiïìu kiïån tûå nhiïn

thån lúåi hún nhû úã àưìng bùçng Bùỉc bưå vâ
Nam bưå. Nhiïìu ngûúâi thûúâng xun phẫi
trúã lẩi cẫnh nghêo khưí chó búãi mưåt biïën cưë
ri ro bêët thûúâng xêíy ra cho hổ.
Hai ngun nhên trïn phêìn nâo àậ
giẫi thđch àûúåc vò sao t lïå nghêo àối úã
nûúác ta thúâi k trûúác àưíi múái lâ cao vâ
àối nghêo lẩi têåp trung ch ëu úã nưng
thưn, vng sêu, vng xa, cố nhiïìu thiïn
tai xẫy ra. Trûúác àưíi múái, bònh qn GDP
àêìu ngûúâi chó àẩt khoẫng 170 USD vâ cố
khoẫng 70% hưå gia àònh nghêo. Nùm
1994, cố 78% sưë hưå gia àònh sưëng úã nưng
thưn, song lẩi chiïëm túái 92% tưíng sưë hưå
nghêo (UNDP, 1996).
Mưåt àiïím àấng lûu lâ mùåc d t lïå
àối nghêo úã mûác cao, nhûng trûúác àưíi
múái, mûác àưå bêët bònh àùèng kinh tïë - xậ
hưåi giûäa cấc nhốm dên cû lâ tûúng àưëi
thêëp. Nghêo nhûng cưë gùỉng àïí mổi ngûúâi
bònh àùèng vúái nhau vïì thu nhêåp, nghêo
nhûng cưë gùỉng àïí khưng ai bõ àối, bõ rết,
thêët hổc lâ kïët quẫ ca nưỵ lûåc phất triïín
theo truìn thưëng dên tưåc "nhûúâng cúm
sễ ấo", "àm bổc lêỵn nhau" trïn tinh
thêìn "khưng súå thiïëu, chó súå phên phưëi
khưng cưng bùçng". Truìn thưëng nây thïí
hiïån àêåm nết trong nhûäng cưë gùỉng àẫm
bẫo nhûäng vêën àïì xậ hưåi nhû giấo dc,
chùm sốc sûác khoễ cho mổi ngûúâi dên.

Hún nûäa ngay trong àiïìu kiïån côn thiïëu
thưën vïì vêåt chêët Chđnh ph àậ ch trổng
àïën viïåc phất triïín cấc lơnh vûåc xậ hưåi.
Nhúâ vêåy, chó sưë phất triïín con ngûúâi nối
chung, chó sưë giấo dc, tíi thổ, v.v. nối
riïng úã Viïåt Nam cao hún àấng kïí so vúái
chó sưë thu nhêåp hay GDP àêìu ngûúâi vâ
trong so sấnh qëc tïë.
Mûác àưå thêëp ca t lïå bêët bònh àùèng
vïì mûác sưëng àậ gip lâm giẫm cấc cùng
thùèng têm l - xậ hưåi do tònh trẩng nghêo
àối gêy ra. Tuy nhiïn, sûå kếo dâi tònh
trẩnh àối nghêo lâ mưåt ngun nhên trûåc
tiïëp lâm gia tùng nhûäng khố khùn kinh tïë
- xậ hưåi trong thêåp niïn 1980 mâ àónh cao
lâ tònh trẩng khng hoẫng ca thúâi k
1986-88. Mûác àưå gay gùỉt ca àối nghêo
lâm cho viïåc vûúåt thoất khỗi nố trúã thânh
mc tiïu cao nhêët ca cấc nưỵ lûåc phất
triïín ca Viïåt Nam, nhêët lâ trong bưëi
cẫnh so sấnh vúái sûå phất triïín ca khu
vûåc vâ thïë giúái. Àưíi múái khưng àún thìn
chó lâ nhûäng cẫi cấch kinh tïë nhùçm khùỉc
phc tònh trẩng khng hoẫng vâo giûäa
thêåp niïn 1980. Sêu xa hún vâ cùn bẫn
hún, àưíi múái lâ sûå tòm kiïëm, lûåa chổn
phûúng thûác vûúåt qua àối nghêo, phất
triïín àêët nûúác sau khi cú chïë kïë hoẩch têåp
trung tûå chûáng tỗ lâ khưng thđch húåp àïí
thûåc hiïån cấc mc tiïu àố.

Trong bûác tranh chung ca sûå àưíi
thay kinh tïë-xậ hưåi Viïåt Nam, viïåc hẩ
thêëp t lïå àối nghêo àûúåc àấnh giấ lâ
mưåt thânh tûåu nưíi bêåt nhêët ca àưíi múái.
Sûå chuín àưíi thïí chïë kinh tïë kïët húåp
nhûäng chûúng trònh hưỵ trúå phất triïín cố
trổng àiïím ca Nhâ nûúác àậ múã rưång cú
hưåi viïåc lâm vâ tẩo thu nhêåp cho nhốm
ngûúâi nghêo vâ giẫm búát nguy cú vâ tùng
cûúâng khẫ nùng ûáng phố vúái nhûäng ri
ro cho ngûúâi nghêo. Tưëc àưå tùng trûúãng
kinh tïë khấ cao xết chung cng cố tấc
àưång lan toẫ tđch cûåc nhêët àõnh àïën
37
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
Àưíi múái khưng àún thìn
chó lâ nhûäng cẫi cấch
kinh tïë nhùçm khùỉc phc
tònh trẩng khng hoẫng
vâo giûäa thêåp niïn 1980.
Sêu xa hún vâ cùn bẫn
hún, àưíi múái lâ sûå tòm
kiïëm, lûåa chổn phûúng
thûác vûúåt qua àối nghêo,
phất triïín àêët nûúác
nhốm ngûúâi nghêo. Thânh tđch giẫm àối
nghêo chđnh lâ kïët quẫ tưíng húåp ca
nhûäng nhên tưë àố.
D tđnh theo ngûúäng nghêo chung hay
ngûúäng nghêo lûúng thûåc, cấc sưë liïåu àïìu

phẫn ấnh thânh tđch giẫm àối nghêo nưíi
bêåt mâ Viïåt Nam àậ àẩt àûúåc trong trong
nhûäng nùm 1990. Chùèng hẩn, xết theo
ngûúäng nghêo chung, t lïå hưå nghêo àậ
giẫm tûâ 70% vâo cëi thêåp niïn 1980 côn
khoẫng 35% nùm 1988. T lïå nây úã thânh
thõ vâ nưng thưn àậ giẫm tûúng ûáng tûâ
25% vâ 66% nùm 1993 côn 9% vâ 45%
nùm 1998 (xem Hònh 2.1). Hún nûäa, viïåc
giẫm t lïå hưå nghêo diïỵn ra úã têët cẫ 7 vng
ca àêët nûúác, tuy khưng àïìu (Bẫng 2.5).
Kïët quẫ àố thïí hiïån nhûäng tấc àưång tđch
cûåc, nhûäng thânh tûåu àấng khđch lïå ca
cưng cåc àưíi múái, phất triïín nïìn kinh tïë
àõnh hûúáng thõ trûúâng vâ múã cûãa àưëi vúái
nhiïåm v phất triïín kinh tïë - xậ hưåi nối
chung vâ nhiïåm v phất triïín con ngûúâi
nối riïng úã Viïåt Nam.
Viïåc nhanh chống giẫm àối nghêo àậ
tẩo ra nhûäng hiïåu ûáng dâi hẩn tđch cûåc cẫ
vïì mùåt kinh tïë lêỵn xậ hưåi. Àố lâ:
n
Gip hònh thânh cấc àiïìu kiïån tùng
trûúãng tưët hún. Mûác sưëng àûúåc cẫi
thiïån gốp phêìn vâo viïåc nêng cao
àấng kïí t lïå tiïët kiïåm vâ àêìu tû nưåi
àõa, mùåc d cho àïën nay cấc chó sưë
nây vêỵn côn tûúng àưëi thêëp úã Viïåt
Nam.
n

Cng cưë sûå ưín àõnh xậ hưåi. Lông tin
ca nhên dên vâo tđnh àng àùỉn ca
àưíi múái vâ cẫi cấch àõnh hûúáng thõ
trûúâng àûúåc àùåt trïn mưåt nïìn tẫng
hiïån thûåc lâ nhûäng thay àưíi tđch cûåc
gùỉn vúái lúåi đch thiïët thên ca àưng
àẫo dên cû.
n
Nêng cao mûác thu nhêåp cho àưng
àẫo dên nghêo cng cố nghơa lâ gip
hổ tûâng bûúác thoất khỗi sûå cùng
thùèng trong àúâi sưëng, cố àûúåc cấc
38
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.5
Mûác àưå giẫm hưå àối nghêo ca cấc vng, 1992-1998
1992 1998 % giẫm %-àiïím giẫm
Sưë hưå T lïå hưå Sưë hưå T lïå hưå sưë hưå t lïå hưå
nghêo nghêo nghêo nghêo nghêo nghêo
Vng (1000 hưå) (%) (1000 hưå) (%) (1998 so 1992) (1998 so 1992)
Miïìn ni phđa Bùỉc 799 35,5 571 22,4 28,6 13,1
Àưìng bùçng sưng Hưìng 515 20,6 272 8,4 47,1 12,2
Bùỉc Trung bưå 746 44,0 500 24,6 33,0 19,4
Dun hẫi miïìn Trung 528 35,7 292 17,8 44,8 17,9
Têy ngun 249 47,9 172 25,6 31,1 22,3
Àưng Nam bưå 312 20,2 91 4,8 70,7 15,5
Àưìng bùçng Cûãu long 659 24,4 489 15,4 25,8 9,1
Ghi ch: Tđnh theo chín nghêo qëc gia
Ngìn: Sưë liïåu ca hïå thưëng an sinh xậ hưåi Viïåt Nam, Bưå LÀTBXH.
àiïìu kiïån thiïët ëu àïí cẫi thiïån àúâi

sưëng vêåt chêët, giấo dc, y tïë, vùn
hoấ,
Phất triïín nưng nghiïåp vâ nưng thưn -
nhûäng nưỵ lûåc àêìy êën tûúång àêíy li
nghêo àối.
Àối nghêo úã Viïåt nam phên bưë khưng
àïìu vâ ngûúâi nghêo têåp trung ch ëu úã
nưng thưn. Thïm vâo àố, cåc sưëng ca
ngûúâi nghêo úã nưng thưn lẩi cố mûác àưå
bêëp bïnh cao hún ngûúâi nghêo úã thânh
phưë do mûác nghêo khưí tuåt àưëi cao hún
vâ phẫi chõu ri ro thiïn tai nhiïìu hún.
Chđnh vò vêåy, chiïën lûúåc giẫm àối nghêo
ca Viïåt nam têåp trung vâo khu vûåc nưng
thưn, nhêët lâ cấc vng miïìn ni, vng
sêu, vng xa. Tònh hònh phất triïín nưng
nghiïåp vâ nưng thưn cng chđnh lâ bûác
tranh phẫn ấnh khấ àêìy à chiïën lûúåc
giẫm àối nghêo trong quấ trònh àưíi múái.
Trûúác àưíi múái, tuy lâ mưåt nûúác nưng
nghiïåp, song Viïåt Nam thiïëu lûúng thûåc
kinh niïn vâ thûúâng phẫi nhêåp khêíu
khoẫng 1 triïåu têën gẩo mưỵi nùm. Àưíi múái
àậ tẩo bûúác ngóåt trong phất triïín nưng
nghiïåp. Tưëc àưå tùng lûúng thûåc cao hún
tưëc àưå tùng dên sưë 2,5-3 lêìn, àûa mûác
bònh qn lûúng thûåc àêìu ngûúâi tûâ 281
kg nùm 1987 lïn 458,2 kg nùm 2000
(TCTK, cấc nùm khấc nhau). Viïåt Nam
trúã thânh nûúác xët khêíu gẩo àûáng thûá

hai trïn thïë giúái. Ngay cẫ trong nhûäng
nùm thiïn tai, nhû nùm 1999, giấ cẫ
lûúng thûåc vêỵn bònh ưín, an ninh lûúng
thûåc àûúåc àẫm bẫo cho hêìu hïët nhên
dên. Thu nhêåp danh nghơa ca ngûúâi
dên nưng thưn tùng trung bònh 12%/
nùm trong thúâi kò 1992 - 1998, trong àố
nưng nghiïåp àống gốp 81%. T lïå hưå
nghêo giẫm, mûác sưëng ca mưåt bưå phêån
àưng àẫo nưng dên àûúåc cẫi thiïån àấng
kïí. Àêìu tû ngây câng tùng vâo nưng thưn
tẩo cú hưåi cho nưng dên tiïëp cêån cấc dõch
v vâ kïët cêëu hẩ têìng xậ hưåi. 93% sưë xậ
cố àûúâng ư tư àïën trung têm, gêìn 86% sưë
xậ cố àiïån, 98% sưë xậ cố trûúâng cêëp I;
98% cố trẩm y tïë, 58% sưë hưå cố nhâ tưët,
52% hưå cố àiïån dng, 68,6% sưë xậ cố hún
50% dên sưë àûúåc sûã dng nûúác sẩch
(Tưíng cc Thưëng kï, 2001). Tuy mûác
sưëng ca nưng dên côn thêëp hún nhiïìu so
vúái cû dên thânh thõ, nhûng sûå cẫi thiïån
rộ rïåt vïì giao thưng, thưng tin liïn lẩc,
àậ lâm thay àưíi bưå mùåt nưng thưn úã
nhiïìu vng.
Nhû àậ àïì cêåp, nhûäng kïët quẫ tđch cûåc
thu àûúåc ca àưíi múái, trong àố cố viïåc
giẫm àối nghêo, thûåc chêët lâ nhúâ quấ
trònh múã rưång cú hưåi tiïëp cêån vâ lûåa chổn
cấc àiïìu kiïån sẫn xët kinh doanh thưng
qua sûå hònh thânh, phất triïín cấc quan hïå

thõ trûúâng vâ múã cûãa nïìn kinh tïë. Àiïìu
nây câng thïí hiïån rộ râng hún àưëi vúái khu
vûåc nưng thưn.
Mưåt trong nhûäng thânh quẫ to lúán
nhêët mâ àưíi múái lâ ngûúâi nưng dên àûúåc
trao quìn lûåa chổn vâ quët àõnh
phûúng hûúáng, hònh thûác tưí chûác sẫn
xët, kinh doanh. Sûå múã rưång quìn lûåa
chổn àố ca ngûúâi dên àûúåc thïí chïë hốa
bùçng cấc vùn bẫn ca Àẫng vâ Nhâ nûúác.
Chó thõ 100 ca Bưå Chđnh trõ thấng 1
nùm 1981 vâ Nghõ quët Trung ûúng 10
thấng 4 nùm 1988 àậ thûåc sûå lâm cho hưå
gia àònh trúã thânh àún võ cú bẫn trong
sẫn xët nưng nghiïåp. Låt Àêët àai nùm
1993 trao cho ngûúâi sûã dng àêët 5 quìn
cú bẫn àưëi vúái àêët àai lâ quìn sûã dng,
thûâa kïë, thïë chêëp, chuín nhûúång vâ gốp
vưën liïn doanh. Tuy quìn súã hûäu àêët àai
vêỵn thåc vïì qëc gia nhûng trong
trûúâng húåp Nhâ nûúác phẫi lêëy lẩi àêët cho
cấc mc àđch cưng cưång, ngûúâi dên àûúåc
bưìi hoân thoẫ àấng vúái giấ thõ trûúâng.
Àïën nay, gêìn 70% hưå nưng dên àậ àûúåc
cêëp giêëy chûáng nhêån quìn sûã dng àêët
nưng nghiïåp. Vúái tâi ngun rûâng, ngûúâi
dên àûúåc giao àêët trưëng àưìi ni trổc vâ
trúå gip àïí trưìng rûâng. Vúái àêët àang cố
rûâng, dên àûúåc giao rûâng àïí quẫn l, bẫo
vïå, chùm sốc vâ àûúåc hûúãng lúåi tûâ àố. Hún

1 triïåu ha àêët lêm nghiïåp àậ àûúåc giao
cho cấc hưå gia àònh cấ nhên, hún 5 triïåu
ha cho cấc tưí chûác kinh tïë xậ hưåi àïí quẫn
l. Vúái nhûäng quìn lúåi rưång rậi àûúåc
chđnh thûác bẫo vïå bùçng cấc vùn bẫn phấp
låt, ngûúâi nưng dên àậ thûåc sûå coi àêët
àai lâ ca mònh. Hổ n têm àêìu tû sẫn
xët lêu dâi trïn rång àêët.
39
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
Sau Chó thõ 100 vâ Khoấn 10, phêìn lúán
cấc húåp tấc xậ vâ tưí sẫn xët kiïíu c àậ
giẫi thïí. Låt Húåp tấc xậ ban hânh nùm
1997 múã àûúâng cho sûå ra àúâi ca cấc húåp
tấc xậ kiïíu múái, hoẩt àưång dûåa trïn
ngun tùỉc gia nhêåp tûå nguån, quẫn l
dên ch vâ tâi chđnh minh bẩch, cố mc
àđch chđnh lâ hưỵ trúå sûå phất triïín kinh tïë
ca hưå nưng dên. Låt Doanh nghiïåp
àûúåc thưng qua nùm 1999 lâ cú súã phấp l
cêìn thiïët àïí cấc doanh nghiïåp tû nhên
nưng thưn hoẩt àưång vâ phất triïín. Vúái
Låt khuën khđch àêìu tû trong nûúác,
ngûúâi àêìu tû vâo sẫn xët kinh doanh
trong nưng nghiïåp àûúåc hûúãng nhiïìu ûu
àậi vïì thụë, àiïìu kiïån thụ àêët vâ thụ
mùåt nûúác, vïì vay vưën àêìu tû Gêìn àêy,
loẩi hònh kinh tïë trang trẩi àûúåc khuën
khđch múã rưång nhùçm tẩo àiïìu kiïån cho
ngûúâi dên úã nưng thưn têån dng tưëi àa vâ

sûã dng tưëi ûu mổi ngìn lûåc ca mònh.
Àậ cố trïn 11 vẩn hưå phất triïín kinh tïë
trang trẩi. Nhûäng hưå gia àònh nây cố sûå
lûåa chổn rưång rậi hún vïì thụ mûúán lao
àưång, khai thấc àêët hoang hóåc thụ àêët
àïí múã rưång sẫn xët. Nhûäng kïët quẫ ban
àêìu ca kinh tïë trang trẩi lâ rêët àấng
khđch lïå.
Trong lơnh vûåc xậ hưåi, àưíi múái àậ tẩo
àiïìu kiïån àïí nhên dên cố nhiïìu cú hưåi
hún trûúác àïí thûåc hiïån quìn dên ch
trong cấc hoẩt àưång kinh tïë, xậ hưåi.
Thấng 2-1998, Bưå Chđnh trõ ra chó thõ vïì
"Xêy dûång vâ thûåc hiïån qui chïë dên ch
úã cú súã", Chđnh ph ban hânh qui chïë
thûåc hiïån dên ch úã xậ, phûúâng, cú quan.
Cấc ch trûúng trïn cng vúái cẫi cấch
hânh chđnh àậ tẩo cú hưåi cho ngûúâi dên
tham gia kiïím soất hoẩt àưång Nhâ nûúác,
quẫn l xậ hưåi vâ phất triïín cưång àưìng,
khúi dêåy tinh thêìn ch àưång, sấng tẩo
ca ngûúâi dên nưng thưn, àấnh thûác
thûác trấch nhiïåm vâ lông tûå hâo ca cấ
nhên vâ cưång àưìng trong viïåc xêy dûång
qụ hûúng.
Sûå phất triïín ca cấc hònh thûác tưí
chûác sẫn xët úã nưng thưn diïỵn ra song
song vâ cố mưëi quan hïå tûúng hưỵ vúái sûå ra
àúâi vâ phất triïín ca cấc loẩi thõ trûúâng
nhû thõ trûúâng hâng hoấ sẫn phêím vâ thõ

trûúâng cấc ëu tưë sẫn xët trong àố bao
gưìm thõ trûúâng àêët àai, thõ trûúâng vưën vâ
thõ trûúâng lao àưång.
Vúái viïåc chuín tûâ chđnh sấch thûúng
mẩi àưåc quìn nhâ nûúác sang tûå do hoấ
lûu thưng hâng hoấ vâ tûå do hoấ giấ cẫ,
thõ trûúâng hâng hoấ trong nûúác àậ àûúåc
thiïët lêåp vâ phất triïín. Cú hưåi tiïu th sẫn
phêím ca ngûúâi nưng dên àûúåc múã rưång,
hâng nưng sẫn tûâ mưỵi vng àûúåc bấn
rưång rậi úã têët cẫ cấc vng khấc trong cẫ
nûúác. Cú chïë thõ trûúâng cng gip cho
phên bốn, xùng dêìu vâ cấc vêåt tû nưng
nghiïåp khấc àûúåc bấn tûå do vâ rưång rậi úã
cấc vng nưng thưn. Ngûúâi nưng dên
khưng cêìn ài xa cng cố thïí mua àûúåc
hêìu hïët cấc hâng cưng nghiïåp tiïu dng,
tûâ cấc àưì dng thiïët ëu cho àïën quẩt
àiïån, TV, xe mấy,
Thõ trûúâng chuín nhûúång quìn sûã
dng àêët àai cng àûúåc hònh thânh vâ
phất triïín, àùåc biïåt úã nhûäng vng cố kinh
tïë hâng hoấ phất triïín nhû vng àưìng
bùçng sưng Cûãu long, vng miïìn Àưng
Nam bưå vâ Têy ngun, vng trưìng mđa úã
mưåt sưë tónh phđa Bùỉc, v.v. ÚÃ nhûäng vng
nây, sûå tiïëp cêån ca ngûúâi dên àïën ngìn
tđn dng ngên hâng cng àûúåc cẫi thiïån
àấng kïí.
Viïåc vay vưën tûâ cấc ngìn tđn dng

chđnh thûác úã nhûäng vng cố thõ trûúâng
àêët àai kếm phất triïín gùåp nhiïìu khố
khùn hún. Tuy nhiïn, nhûäng cẫi cấch gêìn
àêy ca Ngên hâng Nhâ nûúác (nhû núái
lỗng àiïìu kiïån thïë chêëp, múã rưång quìn
quët àõnh ca cấc ngên hâng thûúng
mẩi) àậ múã rưång khẫ nùng tiïëp cêån àïën
cấc ngìn vưën chđnh thûác ca ngûúâi dên
nưng thưn. Mûác tùng trûúãng tđn dng
nưng nghiïåp hâng nùm lâ 24-27%. Nùm
1997, gêìn 6 triïåu hưå nưng dên chiïëm 50%
tưíng sưë hưå àậ àûúåc vay vưën tûâ ngên hâng
(Bưå LÀ TBXH, 2000)
Thõ trûúâng lao àưång nưng thưn cng
àậ àûúåc hònh thânh. Sûå phất triïín nây
gốp phêìn lâm tùng àấng kïí hiïåu quẫ ca
sẫn xët nưng nghiïåp vưën mang tđnh ma
v cao, àưìng thúâi gip têån dng tưëi àa lûåc
lûúång lao àưång dưìi dâo úã nưng thưn. Àiïìu
40
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
àố cng gip cho cấc thânh quẫ ca tùng
trûúãng kinh tïë àûúåc chia sễ rưång rậi hún.
Ngây nay, ngûúâi lao àưång nưng thưn àậ
quen vúái viïåc tham gia thõ trûúâng lao
àưång cẫ nûúác.
Múã cûãa vâ hưåi nhêåp gip múã rưång thõ
trûúâng cho nưng sẫn, múã rưång sûå tiïëp cêån
ca ngûúâi nưng dên àïën vúái cấc àêìu vâo
quan trổng ca sẫn xët nưng nghiïåp nhû

phên bốn, thëc sêu, giưëng, nhiïn liïåu
cng nhû nhûäng ngìn vưën múái, cưng
nghïå múái vâ k nùng quẫn l múái.
Hònh 2.2 cho thêëy giấ trõ xët khêíu
nưng sẫn tùng mẩnh trong thêåp niïn
1990. Tó trổng hâng nưng sẫn trong tưíng
kim ngẩch xët khêíu khấ lúán, trung
bònh khoẫng 33,6% cho giai àoẩn 1990-
1998. Tûâ nùm 1996, tó trổng nây giẫm
xëng côn khoẫng 30%, song con sưë nây
lâ cao hún nïëu tđnh theo tó trổng xët
khêíu rông.
Thõ trûúâng thïë giúái àậ tiïu th mưåt t
lïå lúán sẫn lûúång nhiïìu loẩi nưng sẫn quan
trổng ca Viïåt Nam(95% câ phï, 100%
hẩt àiïìu, 80-85% cao su, 90% hẩt tiïu,
50% chê, ). Viïåc múã cûãa kinh tïë, do vêåy,
àậ cố nghơa to lúán trong viïåc thc àêíy
sẫn xët nưng nghiïåp vâ cẫi thiïån àúâi
sưëng úã nhiïìu vng nưng thưn. Nhûäng
ngûúâi nưng dên nghêo cng àûúåc hûúãng
lúåi tûâ kïët quẫ àố do cố thïm viïåc lâm vâ
thu nhêåp, dêỵu côn thêëp (xem thïm Hưåp
2.1 vâ Hưåp 2.2). Têët nhiïn, sûå biïën àưång
ca thõ trûúâng thïë giúái vâ giấ cẫ àêìu vâo,
àêìu ra cng cố ẫnh hûúãng lúán àïën tđnh
ưín àõnh vïì thu nhêåp ca nưng dên. Chó
lûu rùçng nhiïìu khi chđnh chđnh sấch
ca Nhâ nûúác àậ cố tấc àưång tiïu cûåc àïën
chi phđ sẫn xët nưng nghiïåp vâ giấ cẫ

nưng sẫn. Chùèng hẩn, theo ûúác tđnh ca
cấc chun viïn thåc Bưå Nưng nghiïåp
vâ Phất triïín Nưng thưn, cấc chđnh sấch
núái lỗng hẩn ngẩch nhêåp khêíu phên bốn
vâ múã rưång cẩnh tranh xët khêíu gẩo
nùm 1998 àậ lâm tùng thu nhêåp cho
ngûúâi sẫn xët la úã àưìng bùçng sưng Cûãu
long hún 6.000 t VND.
Vúái chđnh sấch múã cûãa, bïn cẩnh thõ
trûúâng múã rưång, ngûúâi nưng dên côn
àûúåc hûúãng lúåi rộ rïåt nhúâ tiïëp cêån dïỵ
dâng àïën vêåt tû, thiïët bõ mấy mốc nưng
nghiïåp vâ cưng nghïå thưng qua nhêåp
khêíu. Nhiïìu loẩi thụë nhêåp khêíu àûúåc
cùỉt giẫm vâ th tc nhêåp dêìn àún giẫn
hoấ lâm cho giấ nưåi àõa xđch gêìn lẩi vúái
giấ thïë giúái. Nhúâ àố, giấ thânh sẫn xët
giẫm àấng kïí. Khoẫng 100 ngân ha la úã
àưìng bùçng sưng Hưìng hâng nùm àûúåc
trưìng bùçng cấc giưëng la ûu thïë lai nhêåp
tûâ Trung Qëc. Tûúng tûå, cấc giưëng ngư
lai cố tiïëng trïn thïë giúái cng àûúåc trưìng
ngây câng rưång rậi úã Viïåt Nam. Giưëng lúån
tưët ca M, thûác ùn gia sc chêët lûúång cao
theo cưng nghïå Phấp, thiïët bõ chïë biïën
gẩo ca Nhêåt àậ vâ àang gốp phêìn lâm
tùng nùng sët lao àưång ca ngûúâi nưng
41
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
dên Viïåt Nam, qua àố gip hổ múã rưång

tiïëp thõ trûúâng vâ tùng thïm thu nhêåp
cng chêët lûúång cåc sưëng ca mònh.
Tốm lẩi, trong nhûäng nùm 1990 dûúái
tấc àưång ca tiïën trònh àưíi múái, cưng
cåc phất triïín kinh tïë-xậ hưåi vâ giẫm àối
nghêo àậ thu àûúåc nhûäng kïët quẫ nưíi bêåt:
àúâi sưëng ngûúâi dên Viïåt Nam thay àưíi
àấng kïí, t lïå ngûúâi nghêo, hưå nghêo giẫm
khấ nhanh chống. Àùåc biïåt, bưå mùåt nưng
thưn cố sûå thay àưíi àấng ghi nhêån. Àưìng
thúâi Viïåt Nam vêỵn tiïëp tc phẫi àưëi mùåt
vúái thấch thûác to lúán ca viïåc xoấ àối
giẫm nghêo trong thúâi gian túái. Àêët nûúác
vêỵn côn nghêo, cú hưåi viïåc lâm vâ tẩo thu
nhêåp côn bõ hẩn chïë, ngûúâi nghêo vâ
42
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Trong cåc àiïìu tra tẩi huån Chêu Thânh,
tónh An giang, nhốm nghiïn cûáu àậ àïì nghõ
ngûúâi phỗng vêën so sấnh cåc sưëng ca hổ so
vúái 10 nùm, 5 nùm vâ 2 nùm trûúác àêy. Kïët
quẫ trẫ lúâi ca nhûäng ngûúâi àûúåc phỗng vêën
àûúåc thïí hiïån trong hònh 2.3 sau
Àa sưë ngûúâi dên àïìu cẫm nhêån thêëy cåc
sưëng àậ àûúåc cẫi thiïån. Nhûäng ngûúâi cho rùçng
cåc sưëng kếm ài so vúái 10 nùm trûúác lâ àẩi
diïån ca nhûäng gia àònh cố đt rång àêët hún
nhiïìu so vúái mûác chung (diïån tđch àêët bònh
qn àêìu ngûúâi ca nhûäng hưå àố lâ 522m
2

so
vúái 2396 m
2
, tûác lâ chó bùçng khoẫng 1/5 mûác
chung). Mưåt tó lïå rêët nhỗ (khoẫng 4%) cho
rùçng so vúái 10 nùm trûúác cåc sưëng kếm hún
rêët nhiïìu. Àa sưë nhûäng hưå thåc loẩi nây àïìu
cố hoân cẫnh tûúng àưëi àùåc biïåt (khưng cố
àêët, àưng con côn nhỗ, cố ngûúâi ưëm àau, ).
Trong sưë nhûäng ngûúâi cho rùçng àúâi sưëng
àûúåc cẫi thiïån thò 66% àậ xïëp ëu tưë giấ cẫ
thån lúåi àưëi vúái sẫn phêím àêìu ra vâ àêìu vâo
úã 2 thûá hẩng cao nhêët trong thang bêåc gưìm 5
thûá hẩng. Tiïëp theo lâ cố vưën sẫn xët (16%),
giao thưng (9%). Chó cố 3% sưë ngûúâi àûúåc hỗi
xïëp ëu tưë thúâi tiïët vâo 2 thûá hẩng cao nhêët.
Nhû vêåy, ngûúâi dên trưìng la àậ cẫm nhêån
àûúåc tấc àưång ca giấ cẫ àêìu vâo vâ àêìu ra
thån lúåi lïn àúâi sưëng ca hổ.
HƯÅP 2.1
Xët khêíu gẩo vâ àúâi sưëng nưng dên úã vng trưìng la tónh An Giang
Ngìn:Àùång Kim Sún, Nguỵn Thùỉng, 2000
Trong 15 nùm àưíi múái, Àùỉc Lùỉc lâ tónh àûáng àêìu Têy ngun vïì cấc chó sưë
phất triïín: tưëc àưå tùng GDP bònh qn giai àoẩn 1991-1995 lâ 9,65%, tùng
lïn 11,2% giai àoẩn 1996 -1999, Cấc ngânh kinh tïë nưng nghiïåp vâ dõch v cố
t lïå tùng trûúãng khấ trong nhiïìu nùm. Ngânh nưng nghiïåp, giai àoẩn 1991-
1995 tùng 10,8%/nùm, giai àoẩn 1996 -1998 tùng bònh qn 11,2%/nùm.
Ngânh nưng nghiïåp àống gốp àấng kïí vâo kim ngẩch xët khêíu. Àùåc biïåt, cêy
câ phï chiïëm gêìn 95% tưíng kim ngẩch xët khêíu ca tónh. Àúâi sưëng ca dên
cû àûúåc cẫi thiïån rộ rïåt, nhêët lâ khu vûåc nưng thưn. Tònh trẩng àối nghêo àang

cố xu hûúáng giẫm. Àưëi vúái nhiïìu ngûúâi nưng dên nghêo úã Àùỉc Lùỉc, cêy câ phï
thûåc sûå trúã thânh cú hưåi gip hổ thoất khỗi cẫnh nghêo àối.
HƯÅP 2.2
Xët khêíu câ phï vâ àúâi sưëng ca ngûúâi dên úã tónh Àùỉc Lùỉc
Ngìn: Chi cc Thưëng kï Àùỉc Lùỉc (1999).
nguy cú tấi nghêo côn nhiïìu, nhêët lâ úã
nưng thưn vâ úã cấc vng sêu vng xa. Do
vêåy, phất triïín nưng nghiïåp vâ nưng thưn
vêỵn sệ lâ mưåt mc tiïu cûåc k quan trổng
trong chiïën lûúåc tiïëp tc àưíi múái. Sûå lûåa
chổn nây lâ thđch húåp vúái àiïìu kiïån côn
nghêo, u cêìu phất triïín nhanh bïìn
vûäng vâ u cêìu PTCN ca Viïåt Nam.
2.3. MƯÅT SƯË KÏËT QUẪ PHẤT TRIÏÍN CON
NGÛÚÂI TRONG LƠNH VÛÅC XẬ HƯÅI
Vúái àưíi múái, Nhâ nûúác Viïåt Nam tiïëp tc
dânh sûå quan têm cho nưåi dung xậ hưåi -
nhên vùn ca sûå nghiïåp PTCN. Nhúâ theo
àíi àõnh hûúáng àố mưåt cấch nhêët quấn,
kïët quẫ PTCN ca Viïåt Nam cố àùåc àiïím
nưíi bêåt lâ cấc chó sưë PTCN vïì mùåt xậ hưåi
cao hún chó sưë phất triïín kinh tïë. Trong
bẫng xïëp hẩng PTCN trïn thïë giúái nùm
1992, tûác lâ thúâi àiïím Viïåt Nam múái tiïën
hânh àưíi múái vâ cẫi cấch àõnh hûúáng thõ
trûúâng chûa lêu, chó sưë giấo dc ca Viïåt
Nam àûáng thûá 72, côn chó sưë sûác khoễ
(tíi thổ) àûáng thûá 111 trong sưë 173
nûúác; trong khi àố, xïëp hẩng chó sưë
PTCN (HDI) lâ 116 vâ xïëp hẩng GDP lâ

150. Nùm 1999, trong sưë 162 nûúác Viïåt
Nam xïëp thûá 101 vïì HDI, 74 vïì giấo dc,
93 vïì sûác khoễ vâ 114 vïì thu nhêåp àêìu
ngûúâi (UNDP 1994 vâ 2001).
Cấc khđa cẩnh xậ hưi ca PTCN rêët
àa dẩng vâ phong ph. Trong phêìn nây,
Bấo cấo chó àïì cêåp àïën mưåt sưë kïët quẫ
àûúåc xem lâ tđch cûåc trong nhûäng nùm
1990 vïì giấo dc - àâo tẩo, dên sưë, y tïë, vâ
vêën àïì tiïëp cêån thưng tin. Trïn nhûäng
khđa canh àố vâ xết vïì sưë lûúång, nhòn
chung Viïåt Nam tiïëp tc duy trò vâ phất
huy àûúåc nhûäng thânh tûåu vưën cố trûúác
àêy. Song cng cêìn phẫi nối ngay rùçng,
xết vïì chêët thò nhûäng kïët quẫ àẩt àûúåc,
nhêët lâ trong lơnh vuc giấo dc - àâo tẩo,
côn khiïm tưën, múái ch ëu dûâng lẩi úã
viïåc tòm tôi vâ àõnh hònh bûúác àêìu sûå
chuín àưíi cêìn thiïët cho ph húåp vúái
nhûäng àôi hỗi ca cú chïë kinh tïë múái vâ
hưåi nhêåp qëc tïë trong khi vêỵn giûä àûúåc
bẫn sùỉc truìn thưëng ca Viïåt Nam.
Vïì giấo dc - àâo tẩo
Ngay tûâ nhûäng ngây àêìu tiïn ca nûúác
Viïåt Nam Dên ch Cưång hoâ, Ch tõch
Hưì Chđ Minh àậ coi "giùåc dưët" lâ mưåt
trong ba thûá "giùåc" nguy hiïím nhêët phẫi
tiïu diïåt têån gưëc, bïn cẩnh giùåc àối vâ
giùåc ngoẩi xêm. Tûâ àố àïën nay, Àẫng vâ
Nhâ nûúác Viïåt Nam ln ln coi phất

triïín giấo dc - àâo tẩo lâ "qëc sấch
hâng àêìu". Tû tûúãng nây côn cố cưåi rïỵ tûâ
truìn thưëng lêu àúâi hiïëu hổc, tưn sû,
trổng àẩo ca dên tưåc ta. Trûúác àưíi múái,
giấo dc vâ àâo tẩo úã Viïåt Nam àậ cố
nhûäng bûúác phất triïín mẩnh mệ. Hoẩt
àưång giấo dc àûúåc múã ra úã mổi cêëp, mổi
vng, dûúái nhiïìu hònh thûác, vúái mc tiïu
vûâa xoấ nẩn m chûä, vûâa nêng cao trònh
àưå vùn hoấ cho àưng àẫo nhên dên. Ngay
cẫ trong nhûäng nùm chiïën tranh ấc liïåt
nhêët, nïìn giấo dc nûúác nhâ vêỵn àûúåc
duy trò úã mổi cêëp. Hâng trùm hổc sinh ûu
t cng àậ àûúåc gûãi ài àâo tẩo úã nûúác
ngoâi trong nhûäng lơnh vûåc cêìn thiïët cho
43
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
BẪNG 2.6
Thânh tûåu phất triïín con ngûúâi ca Viïåt Nam 1995, 2001
Cấc chó sưë phất triïín con ngûúâi 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Tíi thổ 65.2 65.5 66.0 66.4 67.4 67.8 67.8
T lïå ngûúâi lúán biïët chûä 91.9 92.5 93 93.7 91.9 92.9 93.1
T lïå nhêåp hổc tưíng húåp cấc cêëp 49 51 55 55 62 63 67
GDP bònh qn àêìu ngûúâi 1,010 1,040 1,208 1,236 1,630 1,689 1860
Chó sưë phất triïín con ngûúâi* 0.611 0.618 0.634 0.639 0.666 0.671 0.682
Xïëp hẩng HDI 120 121 121 122 110 108 101
Ngìn: UNDP (1994-2001), Tûå tđnh toấn
cưng cåc tấi thiïët vâ phất triïín àêët nûúác
trong tûúng lai.
Trong thúâi k àưíi múái, sûå phất triïín

vïì lûúång trong giấo dc àûúåc thïí hiïån
mưåt cấch khấ rộ nết. Sưë lúáp hổc vâ sưë hổc
sinh úã cấc cêëp hổc phưí thưng tiïëp tc tùng
(Bẫng 2.7). Tûâ nùm hổc 1992-93 àïën nùm
hổc 1998-99, sưë trễ em ài hổc mêỵu giấo
tùng 45%, sưë hổc sinh tiïíu hổc tùng 7,6%
vâ mùåc d cố giẫm úã nùm cëi thêåp niïn
1990. Hai cêëp hổc cố sưë hổc sinh tùng
nhanh lâ trung hổc cú súã ( gêìn gêëp àưi) vâ
trung hổc phưí thưng (gêëp gêìn 3 lêìn).
Sûå phất triïín vïì lûúång ca giấo dc
phưí thưng àûúåc trẫi trïn mưåt diïån rưång, úã
têët cẫ cấc vng. Cấc tónh miïìn ni phđa
Bùỉc vâ Têy Ngun, núi têåp trung sinh
sưëng ca àưìng bâo cấc dên tưåc đt ngûúâi,
hay mưåt sưë tónh úã miïìn Àưng Nam Bưå vâ
Àưìng bùçng sưng Cûãu Long vưën cố mûác àưå
phưí cêåp giấo dc chûa cao, àïìu àẩt tưëc àưå
phất triïín nhanh, thêåm chđ nhanh hún
mưåt sưë tónh cố mùåt bùçng xët phất tưët hún
trong lơnh vûåc nây. Xu hûúáng múã rưång cú
hưåi tiïëp cêån àïën giấo dc vâ tri thûác cho
mổi ngûúâi dên, àùåc biïåt lâ úã nhûäng vng
tûúng àưëi bõ cấch biïåt, thïí hiïån tûúng àưëi
rộ trong thúâi k àưíi múái (Bẫng 2.8).
Xu hûúáng nây cng thïí hiïån úã khđa
cẩnh giúái. Nhúâ ấp dng chđnh sấch phưí
cêåp giấo dc cú súã nïn tó lïå nhêåp hổc úã
cêëp tiïíu hổc vâ trung hổc cú súã tûúng àưëi
àưìng àïìu giûäa nam vâ nûä. ÚÃ cêëp phưí

thưng trung hổc vâ cao àùèng - àẩi hổc, sûå
chïnh lïåch vïì giúái thiïn vïì nam lâ khấ rộ
nết. Tuy nhiïn sûå chïnh lïåch nây àậ
giẫm xëng trong giai àoẩn 1993-1998
(Bẫng 2.9).
ÚÃ têët cẫ cấc hïå àâo tẩo - cưng nhên k
thåt, trung hổc chun nghiïåp vâ cao
44
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.7
Giấo dc: mưåt sưë chó tiïu phất triïín trong nhûäng nùm 1990
1992-93 1993-94 1994-95 1995-96 1996-97 1997-98 1998-99
Mêỵu giấo
Lúáp (nghòn lúáp) 54.8 58.9 63.4 66.9 74.1 79.8 82.5
Hổc sinh (nghòn ngûúâi) 1521 155 1841 1931 2091 2258 2171
Tiïíu hổc
Lúáp (nghòn lúáp) 281.2 292 299.2 310.3 317.9 323.4 324.5
Hổc sinh (nghòn ngûúâi) 9527 9783 10029 10229 10359 10383 10247
Trung hổc cú súã
Lúáp (nghòn lúáp) 73.8 79.7 91 104.3 117.2 124.9 134
Hổc sinh (nghòn ngûúâi) 2813 3163 3657 4313 4840 5204 5578
Trung hổc phưí thưng
Lúáp (nghòn lúáp) 14.2 16.3 19.1 21.8 24.6 28.6 34.2
Hổc sinh (nghòn ngûúâi) 570 706 843 1019 1155 1382 1653
Ngìn: TCTK (1999)
BẪNG 2.8
T lïå ài hổc ca ngûúâi Kinh vâ ngûúâi cấc dên tưåc khấc (%)
1993/93 1997/98
Dên tưåc Kinh Dên tưåc đt ngûúâi Dên tưåc Kinh Dên tưåc đt ngûúâi
Tiïíu hổc 90,6 63,8 93,3 82,2

Trung hổc cú súã 33,6 6,6 66,2 36,5
Ngìn: TCTK, 1999
àẫng - àẩi hổc -, sưë sinh viïn àïìu tùng vúái
tưëc àưå khấ nhanh. Trong giai àoẩn 1992-
1998, sưë hổc sinh tưët nghiïåp trung hổc
chun nghiïåp tùng 150%, sưë cưng nhên
k thåt àûúåc àâo tẩo tùng 200%; côn sưë
sinh viïn tưët nghiïåp àẩi hổc vâ cao àùèng
tùng gêìn 300%.
Trong quấ trònh àưíi múái, cấc hònh
thûác giấo dc - àâo tẩo múái àûúåc àa dẩng
hoấ vâ àõnh hònh. Trûúác àưíi múái, giấo
dc àâo tẩo chó cố mưåt kïnh lâ cấc trûúâng
qëc lêåp vâ hêìu nhû chó cố hònh thûác dẩy
hổc trïn lúáp. Hiïån nay, hâng loẩt kïnh
múái vâ hònh thûác múái àậ múã ra: àố lâ cấc
trûúâng dên lêåp, bấn cưng, lâ hònh thûác
giấo dc - àâo tẩo tûâ xa qua hïå thưëng phất
thanh - truìn hònh. Xu hûúáng múã rưång
cấc trûúâng dên lêåp vâ bấn cưng khưng chó
diïỵn ra trong hïå thưëng giấo dc phưí
thưng. Hâng chc trûúâng àẩi hổc, cao
àùèng dên lêåp vâ bấn cưng àûúåc xêy dûång
úã cấc thânh phưë lúán. Theo àiïìu tra, úã Hâ
nưåi, sưë trûúâng vâ lúáp trung hổc phưí thưng
cưng lêåp chó à àïí tiïëp nhêån khoẫng 60%
sưë hổc sinh tưët nghiïåp phưí thưng cú súã.
Trong trûúâng húåp àố, cấc trûúâng phưí
thưng trung hổc bấn cưng trúã thânh mưåt
cú hưåi lûåa chổn quan trổng àưëi vúái 40% sưë

hổc sinh côn lẩi. Nhâ nûúác cng cho phếp
cấc cấ nhên tûå do ài hổc úã nûúác ngoâi nïëu
cố khẫ nùng bẫo àẫm vïì tâi chđnh. Àêy lâ
nhûäng àiïím múái, múã ra cho cấc cấ nhên
phẩm vi lûåa chổn rưång rậi hún àïí nêng
cao tri thûác.
Mưåt àiïím àùåc biïåt lâ dûúái tấc àưång
ca chđnh sấch àưíi múái vâ múã cûãa, sưë
ngûúâi hổc ngoẩi ngûä vâ tin hổc tùng lïn
rêët mẩnh. Nhu cêìu biïët ngoẩi ngûä vâ sûã
dng mấy vi tđnh tùng vổt do cấc cú hưåi
viïåc lâm, tiïëp cêån tri thûác vâ u cêìu giao
tiïëp ph thåc ngây câng nhiïìu vâo
nhûäng k nùng nây. Cấc khoấ àâo tẩo
chđnh quy úã cấc trûúâng àẩi hổc khưng thïí
àấp ûáng àêìy à nhu cêìu nây. Lêåp tûác
xët hiïån hâng loẩt trung têm dẩy ngoẩi
ngûä vâ tin hổc, kïí cẫ trïn àâi phất thanh
vâ truìn hònh. Chûúng trònh dẩy àa
dẩng vâ thúâi gian cng rêët linh hoẩt. Cố
lệ hổc ngoẩi ngûä vâ tin hổc, nhêët lâ úã cấc
àư thõ lúán, lâ mưåt vđ d sinh àưång nhêët vïì
sûå múã rưång cú hưåi cho mổi ngûúâi àïí àấp
ûáng mưåt nhu cêìu múái nêíy sinh do tấc
àưång ca àưíi múái vâ múã cûãa.
Chi tiïu giấo dc lâ phêìn àûúåc ûu tiïn
trong chi tiïu ngên sấch Nhâ nûúác. Vâo
àêìu thêåp niïn 1990, do kinh tïë côn khố
khùn, Nhâ nûúác àậ phẫi cùỉt giẫm tưíng chi
ngên sấch, song phêìn chi cho giấo dc

vêỵn tùng. Ngên sấch giấo dc tùng gêëp
gêìn 10 lêìn trong giai àoẩn 1990-1997, tûâ
1.055 t àưìng lïn 10.081 t àưìng; tđnh
theo giấ trõ thûåc tïë, khoẫn chi nây tùng
140% (UNDP, 1999a) . Trong cú cêëu chi
giấo dc, phêìn àûúåc ûu tiïn lâ chi cho cêëp
tiïíu hổc. Lûåa chổn nây xët phất tûâ cấch
àùåt vêën àïì vïì cưng bùçng xậ hưåi: trễ em
thåc cấc gia àònh nghêo cêìn àûúåc hưỵ trúå
àïí cố thïí tiïëp cêån rưång rậi hún àïën giấo
dc cú súã. Nïëu nhâ nûúác khưng hưỵ trúå
kinh phđ cho cêëp nây thò nhiïìu trễ em
nghêo sệ khưng cố cú hưåi àïën trûúâng. Thu
45
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
BẪNG 2.9
Tó lïå nhêåp hổc theo giúái, 1993-1998 (%)
1993 1998
Tiïíu hổc Nam 49,8 50,4
Nûä 50,2 49,6
Trung hổc cú súã Nam 51,8 49.7
Nûä 49,2 50,3
Phưí thưng trung hổc Nam 57,9 52,3
Nûä 42,1 47,7
Àẩi hổc vâ cao àùèng* Nam 59,0 56,3
Nûä 41,0 43,5
Ghi ch: * Tđnh cho nùm 1996 vâ 1998
Ngìn: TCTK (1999).
nhêåp tùng vâ àúâi sưëng àûúåc cẫi thiïån
cng àậ tẩo àiïìu kiïån cho ngûúâi dên tham

gia xêy dûång trûúâng hổc, mua sùỉm cấc
thiïët bõ phc v dẩy vâ hổc Cng giưëng
nhû trong mưåt sưë lơnh vûåc khấc nhû phất
triïín hïå thưëng y tïë, xêy dûång kïët cêëu hẩ
têìng, àêìu tû cho giấo dc úã Viïåt Nam
àûúåc thûåc hiïån theo ngun tùỉc nhâ nûúác
vâ nhên dên cng lâm.
Tuy nhiïn, nhûäng kïët quẫ tđch cûåc
trïn àêy chûa dõch chuín àûúåc chêët
lûúång giấo dc, cú cêëu àâo tẩo àïí àẫm
bẫo phất triïín ngìn nhên lûåc lâ khêu
àưåt phấ cố tđnh quët àõnh àưëi vúái tûúng
lai ca Viïåt Nam trong bưëi cẫnh toân cêìu
hoấ vâ cấc nïìn kinh tïë tri thûác. Vêën àïì
câng trúã nïn gay gùỉt hún khi àâo tẩo -
giấo dc vïì cú bẫn vêỵn nùçm trong mưi
trûúâng “hổc th àưång, dẩy ấp àùåt" vâ
tònh trẩng "mua bùçng bấn àiïím", "hổc
giẫ, bùçng thêåt" cố chiïìu hûúáng gia tùng.
Tẫng bùng chòm êín giêëu nhûäng thấch
thûác to lúán àang cêëp bấch àôi hỗi Viïåt
Nam phẫi cố nhûäng cẫi cấch triïåt àïí vâ
cùn bẫn trong lơnh vûåc àâo tẩo - giấo dc.
Vïì dên sưë
Trong àiïìu kiïån àêët àai hển hểp, kinh tïë
kếm phất triïín, thò dên sưë àưng vâ tưëc àưå
tùng dên sưë cao lâ mưåt trong nhûäng
ngun nhên lâm trêìm trổng vâ cùng
thùèng thïm tònh trẩng àối nghêo, gêy ra
hâng loẩt nhûäng khố khùn trong phên

cưng lao àưång vâ chuín dõch cú cêëu kinh
tïë. Àố cng lâ ngìn gưëc ca sûå cùng
thùèng xậ hưåi, gia àònh vâ tđnh gay gùỉt ca
cấc vêën àïì thêët nghiïåp, mưi trûúâng, giấo
dc, y tïë. Kïët quẫ lâ cấc àiïìu kiïån phất
triïín trđ tụå, vùn hoấ, thïí lûåc ca giưëng
nôi cố thïí dêìn bõ thui chưåt.
Chđnh vò vêåy, ngay tûâ trûúác àưíi múái,
vêën àïì kïë hoẩch hoấ gia àònh vúái nưåi dung
quan trổng nhêët lâ giẫm mûác tùng dên sưë
àậ lâ mưåt trong nhûäng mưëi quan têm
hâng àêìu ca Àẫng vâ Nhâ nûúác Viïåt
Nam (Bẫng 2.10). Vúái àưíi múái, Chûúng
trònh dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh àậ
àûúåc àùåc biïåt nhêën mẩnh vâ triïín khai
sêu rưång hún nhiïìu.
Nhúâ thûåc hiïån nhûäng chđnh sấch,
chiïën lûúåc dên sưë tûâ sau àưíi múái
3
àưìng
thúâi chđnh ph cng tùng mẩnh àêìu tû
cho cưng tấc dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia
àònh àậ àem lẩi thânh tđch àấng kïí trong
lơnh vûåc dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh.
46
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.10
Tûâ têìm nhòn dên sưë àïën chiïën lûúåc hânh àưång
Vùn kiïån Thúâi gian Nưåi dung - Mc tiïu
u Chó thõ 265/CP ca Hưåi àưìng Chđnh ph 19 - 10 - 1978 u Àêíy mẩnh cåc vêån àưång sinh àễ cố kïë hoẩch trong

phẩm vi cẫ nûúác
u Chó thõ 29/HÀBT ca Hưåi àưìng Bưå trûúãng 12 - 8 - 1981 u Àêíy mẩnh cåc vêån àưång sinh àễ cố kïë hoẩch trong
5 nùm (1981-1985)
u Vùn kiïån Àẩi hưåi Àẫng IV 1976 u Àïën nùm 1980, t lïå tùng dên sưë hún 2% mưåt đt
u Vùn kiïån Àẩi hưåi Àẫng V 1981 u Giẫm tưëc àưå tùng dên sưë cẫ nûúác tûâ 2,4%/nùm xëng
1,7%/nùm vâo nùm 1985
u Quët àõnh 58/HÀBT ca Hưåi àưìng Bưå trûúãng 11 - 4 - 1984 u Thânh lêåp U ban Dên sưë vâ Sinh àễ cố kïë hoẩch
u Quët àõnh 162/HÀBT ca Hưåi àưìng Bưå trûúãng 18 - 10 - 1988 u Mưåt sưë chđnh sấch dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh
u Quët àõnh 315/CT ca Th tûúáng CP 24 - 8 - 1992 u Chiïën lûúåc truìn thưng dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia
àònh
u Nghõ quët Hưåi nghõ lêìn thûá tû Ban Chêëp hânh 1 - 1993 u Vïì chđnh sấch dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh
Trung ûúng Àẫng khoấ VII
u Quët àõnh 270/TTg ca Th tûúáng Chđnh ph 3- 6 - 1993 u Chiïën lûúåc dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia àònh àïën
nùm 2000
Tûâ mûác tùng trung bònh 2,1% mưỵi nùm
trong thêåp niïn 1980, t lïå tùng dên sưë àậ
giẫm xëng côn 1,76%/nùm trong thêåp
niïn 1990. Viïåc cẫi thiïån mûác sưëng vêåt
chêët cng nhû mưi trûúâng sưëng cúãi múã
hún lâ nhûäng ëu tưë ch ëu lâm tùng tíi
thổ ca ngûúâi dên, tûâ 63,4 tíi nùm 1992
lïn 70,9 tíi nùm 1999. Bẫng 2.11 côn cho
thêëy tưëc àưå tùng dên sưë bùỉt àêìu giẫm
mẩnh tûâ nùm 1993, khi àưíi múái bùỉt àêìu
triïín khai theo chiïìu sêu. Khoẫng cấch
thúâi gian àïí àẩt cng mưåt mûác tùng dên
sưë 6 triïåu àậ tùng lïn 50%, tûâ 4 nùm ca
thúâi k 1989-1993 lïn 6 nùm ca thúâi k
1993-1999. Nhûäng thânh cưng ca viïåc
thûåc hiïån chûúng trònh dên sưë vâ kïë

hoẩch hoấ gia àònh trong thêåp niïn 1990
àậ àûúåc cưång àưìng qëc tïë ghi nhêån vâ
àấnh giấ cao. Nùm 1999, Viïåt Nam àậ
àûúåc Liïn Húåp Qëc trao giẫi thûúãng vïì
dên sưë.
Thûåc tïë àố cho thêëy ngûúâi dên ngây
câng tûå giấc hún trong viïåc thûåc hiïån
chûúng trònh dên sưë vâ kïë hoẩch hoấ gia
àònh ca Nhâ nûúác. Tấc àưång ca cú chïë
thõ trûúâng cng vúái cấc chûúng trònh
tun truìn giấo dc rưång rậi do Nhâ
nûúác vâ cấc tưí chûác xậ hưåi thûåc hiïån àậ
gip nhên dên cố sûå lûåa chổn àng àùỉn
hún trong viïåc sinh àễ. Quan niïåm ca
nhên dên, àùåc biïåt lâ ca hâng triïåu hưå
gia àònh nưng dên, vïì hẩnh phc gia àònh
vâ ni dẩy con cấi àậ biïën àưíi. Cấch
nghơ "trúâi sinh voi, trúâi sinh cỗ", "àưng
con nhiïìu phc", "trổng nam khinh nûä"
vưën àậ tûâng chi phưëi àưång thấi dên sưë ca
Viïåt Nam hâng ngân nùm àậ bùỉt àêìu
thay àưíi mưåt cấch sêu sùỉc vâ nhanh
chống. Ngûúâi dên àậ thêëy àûúåc lúåi đch ca
viïåc giẫm mûác sinh àễ àưëi vúái chđnh gia
àònh mònh trong tấc àưång qua lẩi vúái cẫ
xậ hưåi.
Àùåc biïåt, ph nûä lâ ngûúâi àûúåc hûúãng
lúåi đch nhiïìu nhêët tûâ viïåc giẫm t lïå sinh
àễ. Nhúâ giẫm sưë lêìn sinh, thúâi gian mâ
ph nûä phẫi chõu àûång nhûäng vêët vẫ ca

viïåc mang thai vâ ri ro sinh núã giẫm
xëng. Àưìng thúâi, do đt con, gấnh nùång
ca viïåc ni dẩy con mâ hổ phẫi gấnh
vấc phêìn lúán cng búát ài. Cêìn lûu rùçng
úã nưng thưn, thúâi gian lâm viïåc mưỵi ngây
ca ph nûä thûúâng kếo dâi 14-16 giúâ, dâi
hún ca nam giúái 4-6 giúâ. Ngoâi phêìn thúâi
gian lao àưång tẩo thu nhêåp nhû nam giúái,
ph nûä côn phẫi àẫm nhiïåm cấc cưng viïåc
nưåi trúå vâ chùm sốc con cấi. Vò thïë, viïåc
giẫm thúâi gian dânh cho cấc cưng viïåc nưåi
trúå vâ chùm sốc con cấi cho ph nûä àïìu lâ
nhûäng bûúác tiïën quan trổng trong viïåc
giẫi phống ph nûä vâ tùng sûå bònh àùèng
vïì giúái.
Tốm lẩi, thânh tûåu giẫm tưëc àưå tùng
dên sưë ca Viïåt Nam trong nhûäng nùm
1990 lâ to lúán. Song cng côn nhiïìu vêën
àïì àấng lûu têm. Quấ trònh di dên, mưåt
mùåt, tẩo viïåc lâm vâ thu nhêåp cho mưåt bưå
phêån khưng nhỗ dên cû, mùåt khấc, àang
cố tấc àưång tiïu cûåc àïën mưi trûúâng vâ
gêy cùng thùèng thïm nhiïìu vêën àïì xậ hưåi
(tïå nẩn xậ hưåi, nhâ úã, nûúác sẩch, chùm sốc
y tïë, giấo dc, kïët cêëu hẩ têìng àư thõ).
Nhòn vâo thûåc trẩng dên sưë trễ ca Viïåt
nam hiïån nay, cố thïí ghi nhêån tiïìm nùng
phất triïín lúán vïì dâi hẩn ca àêët nûúác.
47
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM

BẪNG 2.11
Quy mư dên sưë Viïåt Nam qua cấc cåc àiïìu tra
Dên sưë T sët sinh thư Tưíng t sët sinh
(1.000 ngûúâi) (%0) (con)
Tưíng àiïìu tra dên sưë 1-10-1979 52.742 32,49
Tưíng àiïìu tra dên sưë 1-4-19890 64.411 30,10 3,80
Tưíng àiïìu tra dên sưë 1-4-1999 76.324 2,60
Ngìn: Sưë liïåu tûâ cấc cåc àiïìu tra ca TCTK.
Nhûng úã têìm ngùỉn vâ trung hẩn, nố àùåt
ra nhûäng thấch thûác to lúán. Àố lâ gấnh
nùång ni dẩy vâ chùm sốc trễ em trong
ngùỉn hẩn vâ ấp lûåc viïåc lâm - thêët nghiïåp
sệ gia tùng trong trung hẩn.
Chùm sốc sûác khoễ nhên dên
Phất triïín ngânh y tïë vâ chùm sốc sûác
khoễ nhên dên ln ln lâ mưåt mc tiïu
ûu tiïn trong chiïën lûúåc phất triïín kinh tïë
- xậ hưåi ca Àẫng vâ Nhâ nûúác Viïåt Nam.
Hïå thưëng y tïë vâ chùm sốc sûác khoễ cưång
àưìng úã Viïåt Nam phất triïín dûåa trïn ba
ngun tùỉc: "Phông bïånh hún chûäa
bïånh", "Àưng Têy y kïët húåp" vâ "Nhâ
nûúác vâ nhên dên cng lâm. Ngun tùỉc
"Nhâ nûúác vâ nhên dên cng lâm"
khưng chó bao hâm sûå chia sễ vïì mùåt tâi
chđnh giûäa Nhâ nûúác vâ nhên dên. Hún
thïë, Nhâ nûúác àống vai trô ngûúâi àõnh
hûúáng, tưí chûác thûåc hiïån cấc chûúng
trònh vâ phong trâo bẫo vïå vâ chùm sốc
sûác khoễ, côn nhên dên ch àưång tham

gia vâo sûå nghiïåp àố vúái tû cấch vûâa lâ
ngûúâi àûúåc hûúãng lúåi đch, vûâa lâ ngûúâi cố
trấch nhiïåm àống gốp vâo cấc hoẩt àưång
phc lúåi xậ hưåi. Nhúâ vêåy, lơnh vûåc hoẩt
àưång nây lưi cën àûúåc sûå tham gia rưång
rậi vâ tûå giấc ca nhên dên vâ cấc tưí chûác
xậ hưåi.
Tûâ àêìu nhûäng nùm 1960, Viïåt nam àậ
tiïën hânh xêy dûång mẩng lûúái trẩm y tïë
cêëp xậ àïí cung cêëp cấc dõch v y tïë cú bẫn
ban àêìu vâ y tïë dûå phông cho àưng àẫo
dên cû nưng thưn. Cho àïën nùm 1997,
trong sưë 9.929 xậ úã nưng thưn thò 9.806 xậ
(99%) cố trẩm y tïë xậ vâ 926 trẩm y tïë àa
khoa liïn xậ. Cấc trẩm àa khoa nây lâ
tuën 2 ca hïå thưëng y tïë cưng cưång gưìm
5 tuën. Tuën 2 àûúåc nưëi vúái cấc Trung
têm Y tïë vâ Bïånh viïån huån - tuën 3 ca
hïå thưëng (Mưỵi huån àïìu cố 1 bïånh viïån
àa khoa vâ 1 phông khấm àa khoa).
Tuën 1 bao gưìm cấc trẩm y tïë xậ, tuën
4 lâ bïånh viïån tónh vâ tuën 5 - bïånh viïån
cêëp khu vûåc vâ toân qëc (Bưå Y tïë, 1999).
Cấc tuën nây liïn kïët vúái nhau khấ chùåt
chệ vïì chun mưn, cng phưëi húåp triïín
khai cấc chûúng trònh y tïë vâ chùm sốc
sûác khoễ ca Nhâ nûúác. Do vêåy, nhên dên
cố thïí dïỵ dâng tiïëp cêån àïën cấc dõch v y
tïë vâ chùm sốc sûác khoễ.
Viïåc múã rưång mẩng lûúái y tïë theo cấch

nhû vêåy khưng chó gip cho viïåc chûäa
bïånh àẩt kïët quẫ tưët hún. Quan trổng
hún - vâ àêy chđnh lâ hûúáng ûu tiïn -, nố
tẩo àiïìu kiïån àïí tưí chûác tưët cấc chûúng
trònh chùm sốc sûác khoễ dûå phông do
Nhâ nûúác triïín khai nhùçm hẩn chïë tûâ
àêìu sưë lûúång ngûúâi phẫi vâo bïånh viïån,
àưìng thúâi cẫi thiïån sûác khoễ ca nhên
dên. Mẩng lûúái y tïë rưång khùỉp côn gốp
phêìn to lúán vâo viïåc tun truìn, phưí
biïën cho nhên dên tri thûác bẫo vïå sûác
khoễ, phông chưëng bïånh têåt vâ thûåc hiïån
cố hiïåu quẫ cấc chûúng trònh chùm sốc
sûác khoễ do nhâ nûúác tưí chûác.
Chûúng trònh tiïm chng múã rưång lâ
hoẩt àưång àẩt tiïu chín cưng bùçng xậ
hưåi cao nhêët trong sưë cấc hoẩt àưång y tïë.
Trong nùm 1999, hún 90% sưë trễ em
dûúái 1 tíi àûúåc tiïm chng àêìy à; hún
80% sưë ph nûä cố thai àûúåc tiïm phông
ën vấn; 100% trễ em dûúái 5 tíi àûúåc
ëng vùỉc xin phông bẩi liïåt. Cấc chûúng
trònh phông chưëng mưåt sưë loẩi dõch bïånh
nhû lao, bûúáu cưí, sưët xët huët vâ sưët
rết àûúåc nhên dên hûúãng ûáng rưång rậi.
Kïët quẫ àẩt àûúåc lâ rêët khẫ quan. Chùèng
hẩn, trong 9 thấng àêìu nùm 1999, gêìn 10
triïåu ngûúâi dên àûúåc bẫo vïå khỗi bïånh
sưët rết, àẩt t lïå 80% vâ ûúác tđnh cẫ nùm
sệ àẩt 95%. Sưë mùỉc bïånh sưët rết giẫm

11% so vúái 1998; trong nùm 1999, 99%
dên sưë, 100% sưë qån huån vâ 98% sưë
xậ phûúâng àûúåc bẫo vïå khỗi bïånh lao, sưë
bïånh nhên àûúåc phất hiïån vâ àiïìu trõ
khỗi bïånh àẩt 100% dûå kiïën kïë hoẩch
(Bưå Y tïë, 1999). Àùåc biïåt, trong mêëy nùm
gêìn àêy, chûúng trònh phông chưëng bïånh
bûúáu cưí bùçng cấch sûã dng rưång rậi
mëi i-ưët trïn phẩm vi cẫ nûúác àậ àûúåc
àêíy mẩnh. Tẩi cấc vng miïìn ni, viïåc
tun truìn giấo dc cho nhên dên,
nhêët lâ àưìng bâo cấc dên tưåc đt ngûúâi cố
trònh àưå vùn hoấ thêëp, cung cêëp cấc
phûúng tiïån cêìn thiïët àïí ngùn ngûâa vâ
chưëng bïånh sưët rết cng àûúåc thûåc hiïån
mưåt cấch tđch cûåc.
48
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Mưåt trong nhûäng nết àùåc sùỉc ca sûå
phất triïín hïå thưëng y tïë Viïåt Nam lâ viïåc
nêng cao vai trô ca nïìn y dûúåc cưí
truìn. Y dûúåc hổc cưí truìn cố sûác sưëng
tûâ lêu àúâi vâ nố ph húåp vúái àiïìu kiïån
sưëng cng nhû têm sinh l ca ngûúâi Viïåt
Nam. "Àưng- Têy y kïët húåp" lâ phûúng
chêm hoẩt àưång ca nïìn y hổc Viïåt Nam
Hiïån nay, 70% sưë tónh vâ thânh phưë cố
bïånh viïån y hổc cưí truìn, gêìn 50% bïånh
viïån cố khoa y hổc cưí truìn, 50% sưë
trẩm y tïë xậ tưí chûác khấm chûäa bïånh

bùçng y hổc cưí truìn (Bưå Y tïë, 1999).
Hânh nghïì y dûúåc tû nhên trong lơnh vûåc
y dûúåc cưí truìn cng àûúåc múã rưång cẫ vïì
quy mư vâ chêët lûúång.
Mưåt lúåi đch to lúán khấc lâ àưíi múái àậ
tẩo cho ngûúâi dên cú hưåi tiïëp cêån àïën cấc
dõch v vâ àiïìu kiïån y tïë nhiïìu hún, trong
àố, cố nhûäng dõch v trûúác àêy chûa hïì
cố. Sûå phất triïín ca khu vûåc y dûúåc tû
nhên lâ mưåt vđ d minh hoẩ àiïín hònh.
Nùm 1994, Nhâ nûúác àậ ban hânh phấp
lïånh hânh nghïì y dûúåc tû nhên vúái mc
tiïu lâ nhùçm àa dẩng hoấ cấc loẩi hònh
khấm chûäa bïånh nhû liïn doanh liïn kïët,
múã bïånh viïån, cấc phông khấm vâ chûäa
bïånh, cấc hiïåu thëc tû nhên. Tđnh àïën
nay, hún 19.500 cú súã y tïë tû nhên, trong
àố cố 5 bïånh viïån tû, 1 bïånh viïån liïn
doanh vâ 1 phông khấm àa khoa liïn
doanh vúái sưë giûúâng tưíng cưång 210 àậ
àûúåc cêëp giêëy phếp. Y dûúåc tû nhên àậ
gốp phêìn lâm àa dẩng hoấ cấc dõch v
chùm sốc sûác khoễ vâ àậ thu ht àûúåc
khấ àưng àẫo ngûúâi dên. Sûå phất triïín
ca bẫo hiïím y tïë cng lâ mưåt bùçng chûáng
vïì sûå múã rưång cú hưåi nhû vêåy. Sưë lûúång
ngûúâi tham gia bẫo hiïím y tïë àậ tùng tûâ
3,8 triïåu (5,4% dên sưë) nùm 1993 lïn 7,1
triïåu (hún 10%) nùm 1995 vâ 9,8 triïåu
(13%) nùm 1998 (Bưå Y tïë, 1999). Vúái

chđnh sấch múã cûãa, trïn thõ trûúâng Viïåt
Nam àậ xët hiïån nhiïìu loẩi thëc múái
chêët lûúång cao tûâ nûúác ngoâi hóåc àûúåc
sẫn xët tẩi Viïåt Nam vúái cưng nghïå nûúác
ngoâi. Viïåc quẫng cấo rưång rậi vïì thëc
àûúåc thûåc hiïån thưng qua cấc phûúng
tiïån truìn thưng àẩi chng nhû tivi, bấo
chđ gip àưng àẫo nhên dên hiïíu biïët tưët
hún vïì bïånh têåt, vïì cấch sûã dng vâ lûåa
chổn thëc ph húåp vúái u cêìu vâ khẫ
nùng tâi chđnh ca mònh.
Ngoâi sûå phất triïín cấc dõch v y tïë vâ
chùm sốc sûác khoễ trûåc tiïëp, cấc hoẩt
àưång khấc liïn quan àïën viïåc nêng cao
sûác khoễ ca ngûúâi dên, cng lâ àïí ngùn
ngûâa bïånh têåt tûâ xa, vđ d nhû chûúng
trònh cung cêëp nûúác sẩch vâ vïå sinh nưng
thưn, ca Nhâ nûúác cng àûúåc triïín khai
tđch cûåc vúái sûå hưỵ trúå qëc tïë.
Thấch thûác àưëi vúái y tïë Viïåt Nam côn
khưng nhỗ. Àố lâ vêën àïì tẩo àiïìu kiïån cho
ngûúâi nghêo tiïëp cêån àêìy à hún cấc dõch
v chùm sốc sûác khoễ vâ chûäa bïånh. T lïå
trễ em suy dinh dûúäng ca Viïåt Nam côn
cao, cûá 3 trễ em dûúái 5 tíi thò cố 1 bõ suy
dinh dûúäng; trong 50 nùm qua, chiïìu cao
trung bònh ca thanh niïn Viïåt Nam hêìu
nhû khưng thay àưíi (Bưå Y tïë, 1999). Rộ
râng, viïåc nêng cao thïí hònh vâ àưå bïìn
ca ngûúâi Viïåt Nam cố nghơa to lúán àưëi

vúái PTCN vâ sûå hûng thõnh ca àêët nûúác.
Vïì thưng tin, vùn hoấ
Cố thïí nối, àưíi múái àậ àấnh dêëu bûúác
ngóåt vïì thưng tin, vùn hoấ xậ hưåi. Lûúång
thưng tin àûúåc cung cêëp phong ph hún,
àa dẩng hún, vâ hêëp dêỵn hún qua nhiïìu
kïnh.
Hïå thưëng phất thanh vâ truìn hònh úã
Viïåt Nam àậ phất triïín nhanh cẫ vïì sưë
lûúång lêỵn chêët lûúång trong nhûäng nùm
1990. Thúâi lûúång phất sống tùng, phẩm vi
ph sống múã rưång, nhiïìu kïnh phất sống
múái àûúåc múã vúái sưë chûúng trònh phong
ph hún. Chùèng hẩn, Viïåt Nam tûâ chưỵ chó
cố 1 kïnh truìn hònh Trung ûúng vâo
nhûäng nùm 1970, hiïån nay cố 4 kïnh,
trong àố cố 1 kïnh riïng cho ngûúâi Viïåt
Nam úã nûúác ngoâi; thúâi lûúång phất sống
ca truìn hònh Trung ûúng VTV1 àậ
tùng tûâ 1700 giúâ nùm 1990 lïn gêìn 3510
giúâ nùm 1999. Nùm 1999, 85% sưë xậ
àûúåc ph sống phất thanh vâ 92,3% sưë xậ
àûúåc ph sống truìn hònh (TCTK,
2001). Thưng tin àûúåc cung cêëp àïën cẫ
49
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
Àưíi múái àậ àấnh dêëu
bûúác ngóåt vïì thưng tin,
vùn hoấ xậ hưåi
cấc vng miïìn ni hễo lấnh, biïn giúái vâ

hẫi àẫo.
Trong giai àoẩn 1990-1998, sưë túâ bấo
vâ tẩp chđ cng tùng nhanh, tûúng ûáng
gêëp hún 2 vâ 2.5 lêìn (Bẫng 2.12). Cưng
nghïå in êën àûúåc cẫi thiïån àấng kïí, tẩo sûác
hêëp dêỵn lúán hún cho bấo chđ. Chng loẩi
thưng tin trïn bấo chđ cng àa dẩng vâ
cêåp nhêåt hún do ngìn cung cêëp nhiïìu
hún, nhêët lâ cấc ngìn thưng tin qëc tïë
thưng qua truìn hònh, mẩng internet,
sấch bấo nûúác ngoâi,
Vïì phđa ngûúâi dên, cú hưåi lûåa chổn vâ
tiïëp cêån thưng tin àûúåc múã rưång, do àố,
nhu cêìu hûúãng th thưng tin àûúåc àấp
ûáng tưët hún. Sûå lûåa chổn vâ kiïën phẫn
hưìi ca ngûúâi dên cng tẩo ra tấc àưång
tđch cûåc àưëi vúái viïåc nêng cao chêët lûúång
bấo chđ, truìn thanh vâ truìn hònh.
Cưng nghïå thưng tin hiïån àẩi trúã nïn
gêìn gi vúái ngûúâi dên. Sưë mấy àiïån thoẩi
tùng 19,3 lêìn trong vông 8 nùm, tûâ
khoẫng 129,4 nghòn mấy nùm 1991 lïn
gêìn 2,5 triïåu mấy nùm 1999. Viïåc sûã
dng mấy àiïån thoẩi di àưång, tuy múái bùỉt
àêìu vâo giûäa thêåp niïn 1990, cng àậ trúã
nïn tûúng àưëi phưí biïën; nùm 1999 cố hún
308 nghòn thụ bao, gêëp hún 4 lêìn so vúái
nùm 1996 (Tưíng cc Bûu àiïån Viïåt Nam,
2000) . Sûå thay àưíi nhanh chống nây lâ
do nhu cêìu trao àưíi thưng tin, trûúác hïët

lâ cấc thưng tin liïn quan àïën giao dõch
kinh doanh trïn thõ trûúâng, tùng lïn rêët
mẩnh. Mùåt khấc thu nhêåp vâ àúâi sưëng
ca cấc cấ nhên vâ hưå gia àònh àûúåc cẫi
thiïån, cấc phûúng tiïån thưng tin àûúåc
cung cêëp vúái chng loẩi phong ph vâ giấ
cẫ khấc nhau cng gốp phêìn àêíy nhanh
tưëc àưå phất triïín ca ngânh dõch v hiïån
àẩi nây.
Viïåt Nam cng àậ chđnh thûác kïët nưëi
mẩng Internet toân cêìu vâo ngây
19/11/1997. Sau 2 nùm cung cêëp dõch v,
Viïåt Nam cố 1 nhâ cung cêëp kïët nưëi
Internet (IAP), 5 nhâ cung cêëp dõch v
Internet (ISP), vâ 17 nhâ cung cêëp thưng
tin trïn Internet (ICP) vâ mưåt sưë mẩng
dng riïng khấc. Tuy sưë thụ bao vâ viïåc
khai thấc internet hiïån nay côn khiïm
tưën, song Viïåt Nam àûúåc xem lâ nûúác cố
tưëc àưå tùng trûúãng cao vïì dõch v internet
(xem Bẫng 2.13). Àêy lâ mưåt chó bấo quan
trổng cho nhûäng thay àưíi vïì chđnh sấch
àïí Viïåt Nam cố thïí tiïëp cêån tưët hún vâ
àêìy à hún thưng tin vâ tri thûác hiïån àẩi
trong k ngun cưng nghïå thưng tin vâ
kinh tïë tri thûác.
Song song vúái viïåc gia tùng nhõp àưå
tiïëp cêån cấc lìng thưng tin vâ tri thûác
múái, nhêët lâ tûâ bïn ngoâi, viïåc cng cưë vâ
phất huy cấc giấ trõ vùn hoấ truìn thưëng

ca dên tưåc cng àûúåc àêíy mẩnh. Àiïìu
nây câng àûúåc nhêën mẩnh trong bưëi cẫnh
múã cûãa vâ trûúác nhûäng thấch thûác vïì vùn
hoấ ca quấ trònh toân cêìu hoấ. Sûå nhêën
mẩnh àố bùỉt ngìn tûâ hai nhêån thûác.
Thûá nhêët, truìn thưëng vùn hoấ dên tưåc
àûúåc xem lâ mưåt àưång lûåc mẩnh mệ ca
sûå phất triïín àêët nûúác. ëu tưë nây cố linh
hưìn lâ tinh thêìn dên tưåc mâ lội xun sët
50
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 2.12
Sưë àêìu bấo vâ tẩp chđ, 1990-1998
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1998
Sưë túâ bấo 128 126 143 185 204 210 263
Sưë bẫn bấo (nghòn) 226 232 248 295 317 406 544
- Sưë bẫn/100000 dên 341 342 357 415 436 549 700
Sưë loẩi tẩp chđ 130 143 157 174 246 259 345
- Tẩp chđ àõa phûúng 7 11 14 20 59 60 77
Ngìn: TCTK, 2000.
lâ lông u nûúác - mưåt "truìn thưëng cûåc
k qu bấu ca dên tưåc ta" (Hưì Chđ
Minh). Sûå hoâ quån ca cấc giấ trõ vùn
hoấ truìn thưëng vúái tinh thêìn dên tưåc vâ
lông u nûúác tẩo thânh nïìn tẫng vâ bẫn
sùỉc ca sûå phất triïín hiïån àẩi ca Viïåt
Nam, lâ mưåt trong cấc mc tiïu phất
triïín con ngûúâi ca Viïåt Nam vïì nhên
cấch - vùn hoấ. Thûá hai, phất triïín con
ngûúâi trong khn cẫnh toân cêìu hoấ

khưng thïí lâ mưåt quấ trònh àưìng hoấ vùn
hoấ. Múã cûãa lâ àïí tiïëp nhêån thưng tin,
vùn hoấ vâ tri thûác ca thïë giúái. Àưìng
thúâi, quấ trònh àố phẫi thưng qua mưåt bưå
lổc, mưåt cú chïë tûå bẫo vïå vâ cấc nưỵ lûåc
phất triïín vùn hoấ dên tưåc. Sûå lânh mẩnh
trong àúâi sưëng tinh thêìn ca cấ nhên vâ
dên tưåc chó cố thïí cố àûúåc nhúâ kïët húåp hâi
hoâ hai khđa cẩnh àố.
Tđnh nhiïìu mùåt, sûå tấc àưång phi hònh
thïí vâ khố ào lûúâng ca ëu tưë vùn hoấ
àïën phất triïín lâm cho viïåc nhòn nhêån,
àấnh giấ nố trúã nïn rêët khố khùn. Vò vêåy,
Bấo cấo chó chêëm phấ vâi nết vïì viïåc
phất huy truìn thưëng trong lơnh vûåc
giấo dc-àâo tẩo, y tïë vâ viïåc bẫo tưìn,
phất triïín cấc di sẫn vùn hoấ trong thúâi
k àưíi múái.
Viïåc coi phất triïín giấo dc - àâo tẩo
hay chùm sốc sûác khoễ cưång àưìng nhû
nhûäng nhiïåm v ûu tiïn trong chiïën lûúåc
xêy dûång àêët nûúác cố mưåt cú súã quan
trổng lâ truìn thưëng. Trûúác àêy cng
nhû trong thúâi k àưíi múái, bẫn thên quấ
trònh thûåc hiïån cấc nhiïåm v ûu tiïn nây
cng dûåa rêët nhiïìu vâo cấc quan niïåm
truìn thưëng. Trong thúâi gian qua, viïåc
thûåc thi rưång rậi vâ cố kïët quẫ phûúng
thûác hânh àưång "Nhâ nûúác vâ nhên dên
cng lâm", nhûäng nưỵ lûåc giûä gòn sûå trong

sấng ca tiïëng Viïåt, viïåc tùng cûúâng giấo
dc lõch sûã vâ vùn hoấ dên tưåc nhû lâ cấch
thûác hiïåu quẫ àïí khúi dêåy niïìm tûå hâo
dên tưåc, bẫo vïå di sẫn vâ bẫn sùỉc dên tưåc,
viïåc ch trổng ấp dng cấc thânh tûåu y
hổc cưí truìn, vêån dng sûác mẩnh ca
cưång àưìng àïí thc àêíy chûúng trònh kïë
hoẩch hoấ gia àònh vâ xûã l cấc vêën àïì xậ
hưåi nêíy sinh, chđnh lâ xët phất tûâ cấch
àùåt vêën àïì nhû vêåy.
Àïí àấp ûáng cấc nhu cêìu tinh thêìn múái
nêíy sinh trong quấ trònh àưíi múái ca
nhên dên, hûúáng cấc nhu cêìu àố phất
triïín mưåt cấch lânh mẩnh, Nhâ nûúác
cng dânh sûå quan têm thđch àấng àïën
cấc hoẩt àưång c thïí nhùçm mc tiïu
"bẫo tưìn vâ phất huy truìn thưëng vùn
hoấ dên tưåc". Tûâ nùm 1994, Nhâ nûúác àậ
cố mưåt chûúng trònh riïng vïì vùn hoấ -
thưng tin, trong àố cố chûúng trònh
chưëng xëng cêëp cấc di tđch vùn hoấ vâ
chûúng trònh bẫo tưìn vùn hoấ phi vêåt
thïí. Àïí thûåc hiïån chûúng trònh nây,
trong nhûäng nùm 1994-1998, Nhâ nûúác
àậ chi 345,818 t VNÀ, trong àố riïng
chi cho hai chûúng trònh con kïí trïn lâ
127,133 VNÀ. Ngoâi ra, mưåt chûúng
trònh con khấc - chûúng trònh àûa vùn
hoấ thưng tin vïì cú súã - cng cố nưåi dung
liïn quan àïën bẫo tưìn vâ phất huy vùn

hoấ dên tưåc vâ àûúåc chi 96,3 t VNÀ (Bưå
Vùn hoấ Thưng tin, 1998).
51
PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI TRONG CƯNG CÅC ÀƯÍI MÚÁI ÚÃ VIÏÅT NAM
BẪNG 2.13
Thûåc trẩng vâ dûå bấo nhu cêìu sûã dng Internet ca Viïåt Nam
Nùm Sưë thụ bao Mûác tùng trûúãng (%)
1997 1.000
1998 18.000 1.700
1999 45.000 125
2000 100.000 122
2001 230.000 130
2002 529.000 130
2003 1.216.700 130
Ngìn: Vietnam Data Processing Center (VDC), 1999.
Viïåt Nam hiïån cố 117 nhâ Bẫo tâng
lõch sûã - vùn hoấ. Ngoâi cấc Bẫo tâng
Trung ûúng, cấc tónh, ngânh hêìu nhû àïìu
cố nhâ Bẫo tâng riïng. Sûå phên bưë rưång
rậi cấc nhâ Bẫo tâng tẩo àiïìu kiïån cho
nhên dên tiïëp cêån dïỵ dâng hún àïën
truìn thưëng vùn hoấ dên tưåc. Nhâ nûúác
cng ch khưi phc cấc di tđch lõch sûã -
vùn hoấ. Cho àïën nùm 1998, àậ cố 2.281
di tđch àûúåc cưng nhêån, trong sưë àố 1,269
di tđch àậ àûúåc Nhâ nûúác cêëp kinh phđ àïí
tu bưí (Bưå Vùn hoấ Thưng tin, 1998). Cấc
cưng trònh tu bưí lúán àưëi vúái Cưë àư Hụë,
khu Thấnh àõa M sún, Phưë cưí Hưåi an lâ
cấc di tđch àûúåc UNESCO cưng nhêån lâ di

sẫn vùn hoấ thïë giúái àậ àûúåc Nhâ nûúác,
nhên dên khêín trûúng thûåc hiïån vúái sûå
trúå gip qëc tïë tđch cûåc.
Nhên dên cng tûå àống gốp, tûå tưí chûác
àïí sûãa sang, tu bưí nhiïìu di tđch ca àõa
phûúng mònh. Cấc hoẩt àưång lïỵ hưåi cng
àûúåc khưi phc lẩi mẩnh mệ trong nhûäng
nùm àưíi múái. Trûúác àêy, vò l do chiïën
tranh, àúâi sưëng khố khùn vâ cng vò quan
niïåm cố phêìn cûáng nhùỉc vïì mưëi quan hïå
giûäa lïỵ hưåi vúái mï tđn dõ àoan, cấc lïỵ hưåi àậ
bõ xem nhể. Viïåc khưi phc lẩi cấc lïỵ hưåi
vúái sûå àống gốp tûå giấc vâ khưng nhỗ ca
nhên dên vûâa àấp ûáng nhu cêìu tinh thêìn
phong ph hún ca nhên dên, vûâa lâ mưåt
phûúng thûác hiïåu quẫ àïí cng cưë truìn
thưëng vùn hoấ, lông tûå tưn dên tưåc. Bẫn
thên Nhâ nûúác cng ch àưång tưí chûác
hâng loẩt lïỵ hưåi lúán cố têìm qëc gia nhû
Lïỵ hưåi Àïìn Hng, Lïỵ hưåi Cha Hûúng,
vâ cấc ngây lïỵ lúán ca dên tưåc.
Tinh thêìn tûúng thên tûúng ấi, chia sễ
khố khùn vâ àm bổc lêỵn nhau - nhûäng
nết àểp ca truìn thưëng vùn hoấ Viïåt
Nam - cng àûúåc khúi dêåy vâ phất huy
trong àúâi sưëng hâng ngây. Phong trâo
chùm sốc nhûäng ngûúâi cố cưng vúái Tưí
qëc, xêy dûång "nhâ tònh nghơa" cho cấc
bâ mể anh hng, tûúng trúå nhûäng ngûúâi
gùåp hoân cẫnh khố khùn nhû bậo l, àối

nghêo, àûúåc phất àưång thûúâng xun
vâ nhêån àûúåc sûå hûúãng ûáng nhiïåt tònh ca
àưng àẫo nhên dên. Bùçng chûáng sinh
àưång ca lông nhên ấi, ca tinh thêìn dên
tưåc lâ cấc àúåt cûáu trúå vâ gip àúä àưìng bâo
bõ l lt úã miïìn Trung nùm 1999 vâ úã
Nam Bưå nùm 2000.
Cố thïí nối, sệ khưng cố nhûäng bûúác
tiïën tđch cûåc vâ rêët nhanh chống cẫ vïì cấc
kïnh, phûúng tiïån vâ nưåi dung thưng tin,
nïëu khưng cố àưíi múái. Song bûúác tiïën àố
lâ so sấnh vúái mưëc phất triïín sú khai vïì
thưng tin vâ cưng nghïå thưng tin ca giai
àoẩn trûúác àưíi múái; trònh àưå Viïåt Nam
trong lơnh vûåc vêỵn nây côn tt hêåu khấ xa
so vúái nhiïìu nûúác ASEAN. Vêën àïì hiïån
nay lâ lâm sao têån dng àûúåc tưëi àa
nhûäng ûu thïë vâ lan toẫ rưång khùỉp lúåi đch
kinh tïë - xậ hưåi mâ cưng nghïå thưng tin,
nhêët lâ internet cố thïí mang lẩi. Àiïìu nây
cng liïn quan àïën viïåc thûåc hiïån
phûúngchêm "dên biïët, dên bân, dên
lâm, dên kiïím tra" mâ Àẫng vâ Nhâ
nûúác ln nhêën mẩnh.
Àưíi múái àậ cho thêëy truìn thưëng vâ
bẫn sùỉc dên tưåc khưng hïì mêët ài cng vúái
nhûäng cẫi cấch kinh tïë vâ múã cûãa. Ngûúâi
Viïåt Nam câng cố lông tûå tưn dên tưåc,
câng trên trổng giấ trõ ca truìn thưëng
vâ do àố, câng thêëy nghơa ca viïåc àêíy

nhanh sûå phất triïín àêët nûúác sấnh vai vúái
cấc dên tưåc khấc trïn thïë giúái. Bẫo vïå vâ
phất huy cấc giấ trõ truìn thưëng vùn hoấ
ca dên tưåc chđnh lâ lâm cho cấc giấ trõ àố
cố võ trđ xûáng àấng trong kho bấu ca cẫ
nïìn vùn hoấ thïë giúái.
52
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001

×