Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÀI 1_TRI THỨC NGỮ VĂN_THƠ 4 5 CHỮ_CHÂN TRỜI ST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.65 KB, 7 trang )

Bài 1:
TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
(Thơ bốn chữ, năm chữ)
(12 tiết)
Tuần 1
TIẾT PPCT: 1-2

TRI THỨC NGỮ VĂN

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học

tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 Trị chơi: nghe âm thanh đốn sự vật
- Vạn vật tồn tại xung quanh chúng ta dường
- Có ý nghĩa quan trọng:
như chúng đều có tiếng nói riêng và ý nghĩa
+ Xoa dịu tâm hồn
riêng. Muốn hiểu được ý nghĩa của vạn vật
+ Khơi dậy cảm xúc
chúng ta cần phải quan sát, lắng nghe, cảm
+ Trở nên tinh tế, nhạy bén hơn,
nhận thế giới tự nhiên  Vậy việc quan sát,
thấu hiếu, đồng cảm
lắng nghe, cảm nhận thế giới tự nhiên có ý
nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng
ta?


VD:
 Khi đi học về chú chó chạy ra
mừng sủa gâu gâu  đói, mau
cho ăn
 Khi căng thẳng, ngắm trời đất, ra
ngồi hít thở giúp đầu óc được thư
giãn, thoải mái, yêu đời, yêu cuộc
sống hơn, yêu thiên nhiên và trân
trọng thiên nhiên
- Chính vì vạn vật có tiếng nói riêng, chính
vì vậy những hình ảnh, âm thanh của
chúng đã đi vào bao vần thơ và được các
nhà thơ cảm nhận bằng cả tâm hồn. Bài
học ngày hơm nay sẽ giúp các em trải
nghiệm được điều đó qua việc đọc hiểu
những bài thơ 4 chữ, 5 chữ. Vậy như thế
nào là thơ 4 chữ, 5 chữ, khi đọc thơ 4 chữ,
5 chư chúng ta cần lưu ý những gì? 
PHT 1


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Mục tiêu: Hệ thống tri thức đọc hiểu về thơ bốn chữ, năm chữ và một số

yếu tố quan trong của bài thơ

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm đơi

Câu 1: Hai khổ thơ dưới đây có thuộc thể thơ 4 chữ và 5 chữ hay khơng? Vì sao

em biết? Dựa vào SGK/10 cho biết như thế nào là thơ 4 chữ và 5 chữ?
Hạt gạo làng ta
Gửi ra tiền tuyến
Gửi về phương xa
Em vui em hát
Hạt vàng làng ta
 (Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta)

-//-

Tiếng đàn bầu của ta
Lời đằm thắm thiết tha
Cung thanh là tiếng mẹ
Cung trầm như giọng cha
 (Lữ Giang, Đàn bầu)

Câu 2: Dựa vào SGK/11,12 cho biết như thế nào là nhịp thơ, vai trò của nhịp thơ?
Câu 3: Nhận xét cách ngắt nhịp và vai trò của nhịp thơ trong khổ thơ sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
 (Tố Hữu, Lượm)

Câu 4: Dựa vào SGK/11 cho biết như thế nào là vần chân, vần lưng? Nêu vai trog
của vần trong thơ?Trong hai khổ thơ sau, khổ thơ nào gieo vần chân, khổ thơ nào
gieo vần lưng?
Tiếng đàn bầu của ta
Lời đằm thắm thiết tha
Cung thanh là tiếng mẹ

Cung trầm như giọng cha
 (Lữ Giang, Đàn bầu)

-//-

Hạt gạo làng ta
Gửi ra tiền tuyến
Gửi về phương xa
Em vui em hát
Hạt vàng làng ta

 (Trần Đăng Khoa, Hạt gạo làng ta)

Câu 5: Dựa vào SGK/11 cho biết như thế nào là hình ảnh trong thơ? Hãy chỉ ra và
nêu ý nghĩa của hình ảnh thơ trong câu thơ sau:


Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẽ:
“Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
Để con đi!”
 (Hồng Trung Thơng, Những cánh buồm)

Câu 6. Dựa vào SGK/12 cho biết thơng điệp là gì?
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- HS hoàn thành phiếu HT số 1
- GV cung cấp thêm ví dụ
 Bốn chữ
Mẹ là /tia nắng
Cho con /hi vọng

Mẹ là /bình minh
Sưởi ấm /lịng con
Mẹ làm /tất cả
Chỉ mong /cho con
Có một /tương lai
-//Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
 Năm chữ
Bỗng nhận ra/ hương ổi
Phả vào trong/ gió se
Sương chùng chình/ qua ngõ
Hình như thu/ đã về
-//Từ ngày con/ thơ bé
Đến bây giờ/ lớn khôn
Tiếng ru hời/ khe khẽ
Vẫn thấm đượm/ trong hồn
 Vần chân
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Quang Dũng, Tây Tiến)
-//Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng gieo bụi
(Xuân Diệu)
-//-


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Tri thức đọc hiểu
1. Thể thơ
+ Bốn chữ: mỗi dịng có bốn
chữ, thường có nhịp 2/2.
+ Năm chữ: mỗi dịng có năm
chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc
2/3.
2. Nhịp thơ và tác dụng của nhịp
thơ: ngắt chia dòng và câu thơ
thành từng vế hoặc xuống
dòng/ngắt dòng đều đặn cuối
mỗi dòng thơ.
 Tác dụng: tạo tiết tấu, nhạc
điệu.
2. Vần và vai trò của vần:
+ Vần chân: vần được gieo ở
cuối dòng thơ.
+ Vần lưng: vần gieo ở giữa câu
thơ. Thơ 4 chữ, vần gieo ở chữ
thứ 2 của câu thơ
 Vai trò: Liên kết, tạo nhạc
điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho
thơ, làm cho câu thơ…
3. Hình ảnh trong thơ: Là những
chi tiết, cảnh tương tự thực tế
cuộc sống, được tái hiện lại
bằng ngôn từ thơ ca, góp phần
diễn tả cảm xúc, suy ngẫm của

nhà thơ về thế giới và con
người.
4. Thông điệp: Là ý tưởng quan
trọng nhất, là bài học cách ứng
xử mà văn bản muốn truyền đến
người đọc.


Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến ngày tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
(Tố Hữu)
-//Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
(Đồng dao)
-//Ở đây không gỗ ván
Vùi anh trong tấm chăn
Của đồng bào Cửa Ngăn
Tặng tơi ngày phân tán.
(Hồng Lộc, Viếng bạn)
 Vần lưng
Tơi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
-//Mây lửng thành HÀNG
Về NGANG lưng núi
Cây đứng nghiêm TRANG

Mơ MÀNG theo bụi.
-//Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
(Tố Hữu, Mẹ Tơm)
-//Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đơng
Cau thơn Đồi nhớ giầu khơng thơn
nào?
(Nguyễn Bính, Tương tư)

 Chốt vấn đề: như vậy khi đọc một
bài thơ 5 chữ hoặc 4 chữ chúng ta cần
chú ý đến


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học

Câu 1: Đây là thể thơ mà mỗi dịng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3?
A. Bốn chữ
C. Lục bát
B. Ngũ bát
D. Năm chữ
Câu 2: Thơ bốn chữ là:
A. Là thể thơ mà mỗi dòng thơ có bốn chữ.
B. Là thể thơ có bốn câu thơ trong một bài thơ.
C. Là thể thơ có 4 khổ thơ.
D. Là thể thơ có 4 đoạn thơ.
Câu 3: Nhận xét nào khơng đúng khi nói về yếu tố hình ảnh trong thơ?
A. Yếu tố quan trọng của thơ.
B. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giác, khứu giác, vị

giác, thị giác, xúc giác.
C. Giúp người đọc nhìn thấy, tưởng tượng thấy điều mà nhà thơ miêu tả .
D. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giác, khứu giác, vị
giác, thị giác, xúc giác.
Câu 4: Em hiểu thế nào là vần chân ?
A. Là vần được gieo vào cuối dòng thơ.
B. Là vần gieo liên tiếp.
C. Là vần gieo ngắt quãng
D. Là vần gieo ở đầu câu thơ.
Câu 5: Em hiểu thế nào là vần lưng ?
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ.
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ
C. là vần của các bài thơ
D. Là vần gieo liên tiếp.
Câu 6: Thơ bốn chữ thường có nhịp 2/2. Đúng hay sai?
A. đúng
B. Sai
Câu 7: Thơ năm chữ thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3.Đúng hay sai?
A.Đúng
B. Sai
Câu 8: Em hiểu thế nào là vần lưng ?
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ.
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ
C. là vần của các bài thơ
D. Là vần gieo liên tiếp.
Câu 9: Em hiểu thế nào là thông điệp của văn bản?
A. Là ý tưởng quan trọng nhất của văn bản.
B. Là bài học.
C. Là cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng.

Câu 10. Phó từ là gì?
A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ
B. Là những từ chuyên đi kèm phụ sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C. Là những từ có chức năng như thành phần trung tâm của cụm từ danh từ
D. Không xác định


Câu 11. Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?
A. Mùa hè sắp đến gần.
B. Mặt em bé tròn như trăng rằm.
C. Da chị ấy mịn như nhung
D. Chân anh ta dài lêu nghêu.
Câu 12. Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận
cháy hôm qua nhạnh nhạnh chút gì đó cịn sót lại cho bữa tối là gì?
A. Đang
B. Bữa tối
C. Tro tàn
D. Đó
Câu 13. Cho đoạn văn sau: Những người con gái Hoa kiều bán hàng xở lởi,
những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu,
với đủ các giọng nói líu lơ, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một
màu sắc độc đáo hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.
Đoạn văn trên có mấy phó từ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học


- HS vận dung kiến thức đã học xác định thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh thơ;
Nhận xét thơng điệp tác gỉa đã gửi gắm qua một bài thơ được đăng tải
trên Facebook


 Tuổi nhỏ nhưng làm biết bao việc bảo vệ đất nước…làm bất kể
việc gì giúp được cha mẹ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ



×