Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nội Ii.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.62 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
---------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tên đề tài:
CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ NỘI II
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Học viên

: Lý Thị Kiều Anh

MSHV

: 20AM0201005

Khóa/Lớp

: CH26A.TCNH

Người hướng dẫn

: TS. Đặng Thị Minh Nguyệt

Hà Nội, 2021


NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Ngƣời hƣớng dẫn

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực
hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ
ràng.
Tơi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được trích dẫn rõ
ràng.
Tác giả

Lý Thị Kiều Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học
Thương Mại, Phịng Đào tạo đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Đặng Thị Minh Nguyệt người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội II , các đồng nghiệp, người thân và gia
đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả

Lý Thị Kiều Anh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................1

2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...............................2

3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. ..............................................4

4.


Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................5

5.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................5

6.

Kết cấu luận văn ............................................................................................6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIẾN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................8
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ........................................8
1.1.1. Khái niệm .....................................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ......................................................8
1.1.3. Phân loại cho vay khách hang cá nhân .....................................................9
1.1.4. Vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân .....................................11
1.2. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại................13
1.2.1. Quan điểm về chất lượng ..........................................................................13
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại.................................................................................................14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng ..............................................................16
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại.................................................................................................24
1.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan ...........................................................................24
1.2.2. Nhóm nhân tố khách quan .......................................................................26


iv


1.3. Kinh nghiệm thực tế nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
một số chi nhánh của ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho Agribank –
Chi nhánh Hà Nội II ....................................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
một số chi nhánh ngân hàng .......................................................................................28
Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Chương Dương. .......................................28
Ngân hàng Vpbank – PGD Hai Bà Trưng. ........................................................30
Ngân hàng BIDV – chi nhánh Sơn Tây. ............................................................31
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II. ....................................................32
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI II ....................................................................................34
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Hà Nội II. ..........................................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................34
2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................39
Bảng 2.1 . Kết quả hoạt động của Chi nhánh ..................................................40
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh .....................................42
2.1.4. Đặc điểm địa bàn hoạt động ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân của Chi nhánh. ..........................................................................43
2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II .........................................................43
2.2.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................................43
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay KHCN và nợ xấu đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank – Chi nhánh Hà Nội II ...................................................44
2.2.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN ...............................................45
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ. .............................................................45
2.2.3.Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân / tổng dư nợ cho vay ........46



v

Bảng 2.5. Tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Hà Nội
II giai đoạn 2018 – 2020. .............................................................................................46
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ bình quân trên một KHCN tại Agribank Chi nhánh Hà Nội II giai đoạn 2018 – 2020. .............................................................47
2.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay khách hàng cá nhân ............47
Bảng 2.7. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN tại
Agribank - Chi nhánh Hà Nội II giai đoạn 2018 – 2020 ...........................................47
2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn vay ........................................................................48
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng vốn vay KHCN ...................................................48
2.2.6. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với lợi nhuận của ngân hàng ......48
Bảng 2.9. Tình hình lợi nhuận của ngân hàng ................................................49
2.2.7. Tốc độ tăng thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN. ...............49
Bảng 2.10. Tốc độ tăng thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN. ..49
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II .................50
2.3.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................................50
Bảng 2.6. Tổng hợp công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho
vay tại CN ......................................................................................................................50
2.3.2. Nhân tố khách quan ..................................................................................53
2.4. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế chất lƣợng cho vay KHCN tại Agribank - chi
nhánh Hà Nội II ............................................................................................................54
2.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................................54
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................55
2.5.2.1. Hạn chế...............................................................................................55
2.5.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................56
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI II ......................................59
3.1. Định hƣớng hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II ................................................59


vi

3.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung ...................................................59
3.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân ..............60
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II ................................................61
3.2.1. Đẩy mạnh cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ...................................................61
3.2.2. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng ..........61
3.2.3. Phát triển và hồn thiện công nghệ thông tin trong cho vay khách
hàng cá nhân ................................................................................................................64
3.2.4. Nhóm những giải pháp khác ....................................................................65
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...........................................................................67
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước .........................................................68
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....69
KẾT LUẬN ...................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. i


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn


BĐS

: Bất động sản

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CLGDĐH

: Chất lượng giáo dục đại học



: Hợp đồng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM


: Ngân hàng thương mại

QHKHCN

: Quan hệ khách hàng cá nhân

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TSBD

: Tài sản đảm bảo


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 . Kết quả hoạt động của Chi nhánh ................................................................40
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh ...................................................42
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ và nợ xấu của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân .....44

Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng vốn vay............................................................................48
Bảng 2.5. Tình hình lợi nhuận của ngân hàng ..............................................................49
Bảng 2.6. Tổng hợp công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho vay tại CN ...50
Bảng 2.7. Chính sách khách hàng tại ngân hàng .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8 . Đánh giá về chính sách khách hàng............. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.9. Bảng đánh giá và phân loại khách hàng của Chi nhánhError! Bookmark not defined
Bảng 2.10. Quy mô cho vay đối với khách hàng tại ngân hàngError! Bookmark not defined.
Bảng 2.11. Đánh giá về chính sách quy mô và giới hạn vayError! Bookmark not defined.

Bảng 2.13. Đánh giá về Chính sách lãi suất và phí suất cho vayError! Bookmark not defined.
Bảng 2.14. Chính sách về các khoản đảm bảo .............. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.15. Kết quả cho vay tài sản đảm bảo và khơng có tài sản đảm bảoError! Bookmark no
Bảng 2.16. Đánh giá về chính sách các khoản đảm bảoError! Bookmark not defined.
Bảng 2.17. Các mục của hợp đồng cho vay .................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.18. Đánh giá về chính sách điều kiện giải ngân và điều kiện thanh toánError! Bookmar

Bảng 2.19. Một số giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro cho vay tại Chi nhánhError! Bookmark no

Bảng 2.20. Đánh giá về chính sách né tránh, kiểm soát khoản vayError! Bookmark not define
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về quá trình, tổ chức triển khai
cho vay khách hàng cá nhân.......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.22. Số lượt kiểm tra giám sát của Chi nhánh .... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.23. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về công tác kiểm tra, giám sátError! Bookmark
Bảng 2.24. Số lần điều chính chính sách cho vay tại ngân hàngError! Bookmark not defined.
Bảng 2.25. Đánh giá về các hoạt động điều chỉnh ........ Error! Bookmark not defined.



ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Nội II .................................................. 35

Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánhError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1 . Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................................ 44

Biểu đồ 2.2. Biểu phí về lãi suất bình qn cho vay KHCN giai đoạn 2018 -2020Error! Bookm

Biểu đồ 2.3. Tổng giá trị tài sản đảm bảo và khơng có tài sản đảm bảoError! Bookmark not de


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tổ chức cho vay trong
và ngoài nước như hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại nước ta đã tìm hướng
đi mới với đối tượng khách hàng mục tiêu là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập
từ trung bình ổn định trở lên. Đối với những ngân hàng thương mại này, thị trường
khách hàng cá nhân là thị trường nhiều tiềm năng cần được khai thác, đặc biệt, khi
mà quy mô dân số ngày càng tăng, nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình
quân đầu người nâng cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính - ngân hàng của
nhóm khách hàng cá nhân càng lớn.
Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại nước ta hiện nay cho thấy,
nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so
với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với cho vay khách
hàng cá nhân tương đối đơn giản do các ngân hàng thương mại có xu hướng đặt
nặng vấn đề quản trị chất lượng đối với các nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh

nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch, nhu cầu
vay vốn của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến
vấn đế chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong
chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng thương mại, phù hợp với xu hướng phát
triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Cùng với đó là hệ thống NHTM hiện nay đã và
đang rất chú trọng đến nhóm khách hàng tiềm năng và chiến lược. Việt Nam với dân
số và mức sống ngày càng phát triển, hứa hẹn thị trường tín dụng các nhân sẽ là thị
trường mở rộng cho NHTM nói riêng và các TCTD nói chung.
Nhận thức được việc nghiên cứu chất lượng cho vay khách hàng cá nhân, nâng
cao chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Từ
những thực tiễn trên, kết hợp với q trình làm việc, cơng tác tại Ngân hàng, được
sự giúp đỡ đồng nghiệp, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Chất
lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội II” làm luận văn tốt nghiệp.


2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho vay KHCN tuy không mới tại Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng nhưng
để hiểu rõ về chất lượng cho vay KHCN vẫn chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu
khoa học liên quan đến đề tài. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu sau:
Nguyễn Thạc Hùng (2020), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Chất lượng cho vay
KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-chi nhánh Tây Hà Nội. Tác
giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về chất lượng cho vay KHCN. Sau
đó, tác giả đã thu thập tài liệu từ nguồn nội bộ ngân hàng cũng như số liệu được
cơng bố bởi các đơn vị có uy …Từ những số liệu thu thập được, học viên sử dụng
các phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê so sánh để rút ra các đánh giá và
nhận xét về Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam-chị nhánh Tây hà Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chất lượng
dịch vụ này tại ngân hàng trong thời gian tới.

Dương Thị Huyền (2016), Luận văn thạc sỹ, Nâng cao chất lượng dịch vụ
KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Thăng Long. Đề tài tập trung vào
phát triển chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thăng
Long. Với mục tiêu nghiên cứu là làm rõ nội dung phát triển chất lượng dịch vụ
KHCN, tìm kiếm bài học kinh nghiệm cho ACB từ kinh nghiệm tại một số Ngân
hàng TMCP Việt Nam như Vietcombank; BIDV; VietinBank. Từ đó phân tích thực
trạng chất lượng dịch vụ KHCN tại ACB, đánh giá kết quả đạt được, rút ra những
hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở điều kiện môi trường, kinh tế xã hội, phát triển
ngành, định hướng phát triển ACB, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt
động ACB trong thời gian tới.
Chử Thị Phương Huệ (2020), Luận văn thạc sỹ, Quản lý chất lượng cho vay
sản xuất nông nghiệp đối với KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam- chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa
lý luận về phát triển chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp, đánh giá thực trạng
về dịch vụ trong giai đoạn 2017-2019, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
phát triển chất lượng cho vay sản xuất nông nghiệp đối với KHCN. Tuy nhiên,


3
nghiên cứu này chỉ phân tích trên phạm vi hẹp là tại Ngân hàng Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Hồ Đức Minh ( 2018), luận văn thạc sỹ, Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Huế. Tác giả phân loại các hình
thức cho vay, làm rõ đặc điểm của các hình thức, đối tượng vay vốn. Đồng thời tác
giả nêu rõ thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng, quy trình, các điểm nổi bật,
từ đó đưa ra được nhận xét khách quan nhất để phát triển chất lượng dịch vụ một
cách tốt nhất, đưa ra đề suất chiến lược và kiến nghị giải pháp cụ thể cho Ngân
hàng.
Nguyễn Thị Thùy Dương (2014), Khóa luận tốt nghiệp, Đánh giá chất lượng
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế.

Trong bài luận, tác giả hệ thống hóa các lý luận về cho vay tiêu dùng của các Ngân
hàng thương mại, phân tích đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hfnag
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế, sau đó đưa ra một số kiến nghị
nhằm nâng cáo chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
Đỗ Đức Hiệp (2016), Luận văn thạc sỹ, Chất lượng cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhở tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi
nhánh Thăng Long. Luận văn đã tổng quan chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ, vị
trí, vai trị của nó đối với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay.
Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của
ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long đối với khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân đưa ra
giải pháp kiến nghị với Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – chi nhánh Thăng Long giúp
nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nguyễn Thị Như Thủy (2015), Luận án tiến sĩ, Hiệu quả tín dụng của ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam. Luận án hệ thống lại
các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại. Luận án đánh
giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng riêng biệt như hiệu quả
sử dụng vốn, vịng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro tín


4
dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín
dụng. Luận án cũng gợi ý một số giải pháp cải thiển các chỉ tiêu về hiệu quả tín
dụng, đánh giá được chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại nói chung.
Nguyễn Hà Linh (2015), Luận văn thạc sỹ, Cho vay các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng
Hạ. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu những lý luận chung về cho vay của
ngân hàng đối với doanh nghiệp và chất lượng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Các đặc điểm cho vay của ngân hàng, vai trị của cho vay,

ngun tắc cấp tín dụng là những vấn đề mà tác giả quan tâm. Dựa trên số liệu thu
thập được, thông qua việc phân tích đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tác giả đưa ra những mặt tích cực và những điểm hạn chế trong
hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng từ đó đề xuất những giải
pháp khắc phục.
Cùng với những cơng trình nghiên cứu trên, cịn có rất nhiều cơng trình khác
nghiên cứu về các nội dung lý luận và thực tiễn của chất lượng cho vay KHCN tại
NHTM theo phạm vi nghiên cứu của từng đề tài. Tuy nhiên chưa có đề tài nào
nghiên cứu chuyên sâu về Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội II trong giai đoạn 2018-2020.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài nay có giá trị cả về mặt lý luận và ý nghĩa thực tiễn.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II, từ đó đề xuất
giải pháp nâng cao công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như
sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cho vay khách hàng cá nhân và chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.


5
- Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
chi nhánh Hà Nội II, từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công tác này
tại Chi nhánh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Hà Nội II.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Hà Nội II.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – chi nhánh Hà Nội II.
Về thời gian: Các thông tin và số liệu phục vụ làm luận văn thu thập được
chủ yếu từ năm 2018 đến năm 2020, đề xuất giải pháp đến năm 2025.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng từ đó đưa ra định hướng, giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
 Thông tin thứ cấp
Nội dung thu thập thông tin thứ cấp gồm các nội dung sau:
- Cơ sở lý thuyết liên quan đến phát triển thuyết liên quan đến chất lượng cho
vay KHCN tại các ngân hàng thương mại: khái niệm, đặc điểm và các hình thức cho
vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Các thông tin này được thu thập từ các nghiên cứu đi trước: các bài báo, luận
văn, luận án được cơng bố trên các website và tạp chí khoa học.
- Thông tin liên quan đến thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh kết quả
hoạt động cho vay của ngân hàng: kết quả hoạt động huy động vốn, kết quả hoạt
động kinh doanh chung của ngân hàng. Ngoài ra, các thông tin thứ cấp quan trọng
liên quan đến đề tài bao gồm các thông tin phản ánh chất lượng cho vay KHCN tại


6
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Nội II:
các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay, các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II .
5.2. Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin sau khi thu thập được tác giả tiến hành xử lý bằng phần mềm Excel
và tổng hợp lại dưới dạng bảng biểu để dễ dàng cho việc phân tích dữ liệu. PHần
mềm excel được sử dụng để tính tốn các dữ liệu.
5.3. Phương pháp phân tích thơng tin
Trong luận văn tác giả sử dụng một số phương pháp sau đây để tổng hợp và hệ
thống hóa tài liệu, cùng các số liệu thu thập được để tiến hành nghiên cứu và phân
tích số liệu:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng để mô tả sơ lược về đối
tượng mà tác giả tiến hành nghiên cứu. Do các cán bộ và nhân viên của Chi nhánh
nắm rõ về quy trình tín dụng và các hoạt động tín dụng cho vay khách hàng cá nhân
của Chi nhánh. Do đó, tác giả tập trung khảo sát đội ngũ cán bộ và nhân viên của
Chi nhánh
- Phƣơng pháp so sánh: Mục đích của phương pháp so sánh là làm rõ sự khác
biệt hay đặc trưng của đối tượng được nghiên cứu. Trong luận văn, tác giả so sánh kết
quả hoạt động chung của ngân hàng, kết quả hoạt động huy động vốn, kết quả hoạt
động cho vay và các kết quả phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II.


7
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh

Hà Nội II


8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIẾN VỀ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Cho vay là hoạt động truyền thống nhất của NHTM và thường chiếm tỷ trọng
cao nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động
mang lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế, khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình
ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân
và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho
mục đích kinh doanh sản xuất của mình.
Theo Lê Thị Quyên, Thebank.vn Blog, “ Cho vay khách hàng cá nhân là hình
thức tài trợ tài chính của ngân hàng, cơng ty tài chính. Sau khi nhận được yêu cầu
vay vốn, ngân hàng hoặc cơng ty tài chính sẽ giải ngân một khoản tiền nhất định tới
khách hàng với cam kết sẽ phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong thời gian xác
định.
Như vậy, Hoạt động cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng
chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với
mục đích tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia
đình đó với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Thời hạn của các khoản vay ngắn
Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thường được sử dụng

với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dưng nhà xưởng… Còn với KHCN,
chủ yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn,
dài hạn hầu như khơng có.
- Các khoản cho vay có độ rủi ro cao


9
Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá
nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật,… thì
ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hồn tồn.
NHTM ln phải đối mặt với những rủi ro đó, mà cơng tác thẩm định, quản lí khách
hàng lại khơng thể kiểm sốt được hết tất cả. Chính vì điều này, rất nhiều NHTM
trong một thời gian dài trước đây đã rất "ngại" cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện
nay, nhận thấy hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại một nguồn thu không
nhỏ nên các NHTM đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và cơng tác quản lí rủi ro
ngày càng được các Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn.
- Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia
đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh
nghiệp thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN
thường là đơng đảo nhất. Ngồi ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát
sinh và khối lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi
nhuận từ hoạt động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy
động và làm tốt các công tác quản lí có liên quan khác.
- Chi phí thẩm định lớn
Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường
tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay
một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thơng tin cá nhân là rất khó khăn
(thường khơng đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao
để đánh đổi rủi ro cao, đảm bảo an tồn cho các món vay.

- Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác
Lãi suất áp dụng cho KHCN thường cao hơn các lãi suất khác của các khoản
vay khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi
phí bỏ ra để quản lí lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp
chi phí(gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lí…).
1.1.3. Phân loại cho vay khách hang cá nhân
- Căn cứ vào mục đích vay


10
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: cho vay nhằm phục vụ nhu
cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: cho vay phục vụ nhu cầu
cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành,
giải trí, chữa bệnh,…
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: cho vay để thực
hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ ở từng cá nhân, hộ gia đình, vay để
bn bán sản xuất kinh doanh,…
- Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của cá
nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một
lần khi khoản vay đáo hạn.
Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán
làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được
trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này
được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như mua ô tô, mua
nhà,…
Cho vay theo thẻ tín dụng: thẻ tín dụng cung cấp một dịng tín dụng thường
xun và quay vịng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu.
Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi: Khi khách hàng có một tài khoản tiền gửi

ở ngân hàng, khách hàng có thể chi vượt một giới hạn nhất định so với số tiền có
trên tài khoản của mình trong một khoản thời gian xác định.
- Căn cứ vào hình thức cho vay
Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ
phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ
cho KHCN của họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
vi
Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp
gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.


11
- Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:
Cho vay có tài sản bảo đảm: tài sản đảm bảo là bất động sản, động sản… hình
thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách hàng trước khi vay vốn của
ngân hàng..
Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba, khơng có tài sản bảo đảm.
- Phân loại theo thời hạn khoản vay
Ngắn hạn: cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng
vốn ngắn hạn của cá nhân, hộ sản xuất.
Trung và dài hạn: cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh
mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn.
1.1.4. Vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân
- Vai trò đối với khách hàng
Khoản vốn vay cấp cho cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang
trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng
cao thu nhập, cải thiện cuộc sống.

Nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học tập
ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế nhu cầu của
các cán bộ cơng nhân viên chức được sử dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân hàng
ngày càng tăng cao. Chính vì thế, cho vay cấp cho các cá nhân có vai trị ngày
càng quan trọng.
Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của người dân cịn
nhiều khó khăn. Họ muốn thay đổi cách làm ăn, vươn lên thoát nghèo. Muốn làm
được điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chương trình hỗ
trợ của nhà nước chỉ đáp ứng được một phần nào đó, nên cho vay Ngân hàng đóng
vai trị then chốt trong vấn đề này.
- Vai trò đối với Ngân hàng
Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải ln nỗ lực tìm kiếm và
huy động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay và đầu


12
tư kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại trong
hoạt động của Ngân hàng.
Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống
của người dân cũng dần được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ gia
đình đang gặp khó khăn trong q trình vươn lên làm giầu, những sinh viên cũng
khơng có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh doanh
hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Nếu biết khai thác thị trường cho vay đối
với khách hàng cá nhân, thì các Ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi khơng
nhỏ.
- Vai trị đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì cho vay Ngân
hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có
rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại
với cho vay Ngân hàng. Trong số các loại hình cho vay Ngân hàng thì cho vay đối

với khách hàng cá nhân có vai trị quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, giúp chu chuyến, lưu thơng lượng vốn dư thừa trong xã hội vào
sản xuất, nâng cao mức sống của người dân. Một nền kinh tế vững mạnh thì mỗi cá
thể trong đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả năng tiếp cận với các nguồn
vốn lớn như cho vay Ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh,
trang trải các khoản chi phí, nâng cao mức sống, góp phân thúc đẩy tiêu dùng, từ
đó cũng góp phần phát triển kinh tế.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển tuy nhiên tập trung chủ yếu ở
các đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi như miền núi hay hải đảo xa xơi
thì cuộc sống của người dân vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính
phủ để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần khơng nhỏ
vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Tuy nhiên, vì
nguồn vốn của Nhà nước cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính
vì thế, các dư án này cũng chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu của người dân. Họ
cần có một nguồn vốn thường xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn
vốn của Ngân hàng lại đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc cải thiện


13
cuộc sống người dân, góp phần ổn định an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an tồn
xã hội…
Ở một phương diện khác, cho vay cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn việc
làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này góp
một phần dáng kể vào các chính sách vĩ mơ của Chính phủ trong cơng cuộc xóa
đói giảm nghèo, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
1.2. Chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Quan điểm về chất lƣợng
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào khơng đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù nó có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá

chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục
đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có
chất lượng cao hơn.
Từ các quan điểm về chất lượng nêu trên, ta thấy khái niệm chất lượng cho vay
đối với KHCN là một khái niệm vừa mang tính cụ thể vừa mang tính trừu tượng. Vì
vậy, khi xem xét chất lượng cho vay của NHTM nói chung và cho vay đối với
KHCN nói riêng, các tác giả đi trước đã xét trên ba khái cạnh khác nhau là: NHTM,
khách hàng và nền kinh tế.
Chất lƣợng cho vay xét trên khía cạnh NHTM
Chất lượng cho vay đối với KHCN tốt nghĩa là khoản cho vay đó phải được tài
trợ từ một nguồn vốn tốt, được đảm bảo an toàn với mức độ rủi ro thấp. Đồng thời
món vay này được sử dụng đúng mục đích như đã cam kết ban đầu, được hoàn trả
gốc và lãi vay đúng thời hạn, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng với mức chi phí
nghiệp vụ là thấp nhất. Điều này được hiểu là, chất lượng cho vay được thể hiện ở
chỉ tiêu lợi nhuận hợp lí và gia tăng, dư nợ đúng hạn và ngày càng tăng trưởng,
doanh số thu nợ lớn, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng quy định và đảm bảo cơ cấu
nguồn vốn giữa ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trong nền kinh tế
Chất lƣợng cho vay xét trên khía cạnh khách hàng


14
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chất lượng luôn
là yêu cầu được đặt lên hàng đầu, vì vậy chất lượng cho vay khách hàng cá nhân là
sự đáp ứng yêu cầu một cách hợp lí nhu cầu của khách hàng (mức lãi suất hợp lí, thủ
tục giản đơn, thu hút được nhiều đối tượng khách hàng) nhưng vẫn đảm bảo đúng
nguyên tắc và quy định cho vay của NHTM; phù hợp với tốc độ phát triển của xã
hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của NHTM
Như vậy, đối với khách hàng khách hàng cá nhân khoản cho vay có chất lượng
trước hết phải đáp ứng tối ưu nhu cầu vốn của họ, phù hợp về lãi suất và khả năng
trả nợ cũng như kì hạn trả nợ của khách hàng. Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện,

thu hút nhiều khách hàng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay.
Chất lƣợng cho vay xét trên khía cạnh nền kinh tế
Hoạt động cho vay trong những năm gần đây phản ánh rõ nét năng động của
nền kinh tế khi vặn mình chuyển sang cơ chế mới. Hoạt động này nhằm mục đích
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, làm tăng
nguồn sản phẩm cho xã hội, góp phần tăng trưởng nền kinh tế và khai thác khả năng
tiềm ẩn trong nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là
điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển
Như vậy, khoản cho vay có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lưu thơng hàng hố, giải
quyết cơng ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, khai thác khả
năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản
xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng cho vay và tăng trưởng kinh tế.
Tóm lại, chất lượng cho vay khách hàng cá nhân được hiểu là sự đáp ứng nhu
cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội cũng như đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của Ngân hàng.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thƣơng mại
- Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với
khách hàng cá nhân là một trong những nhân tố quyết định phát triển của các Ngân
hàng


×