TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TÊN TIỂU LUẬN
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Nhóm
HK1.TT.04
Tên sinh viên
Mã số sinh viên
Lớp
Trương Thị Kiều My
2125106050525
D21LOQL04
Nguyễn Hà Thúy Ngọc
2125106050688
D21LOQL04
Võ Thị Thanh Hường
2125106050603
D21LOQL04
Giảng viên: Th.S TRẦN CẨM TÚ
Bình Dương, tháng 11 năm 2022
KHOA KINH TẾ
CTĐT LOGISTICS VÀ QLCCU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
Mã học phần: LOQL008
Lớp/Nhóm mơn học: HK1.TT.04
Học kỳ:01 Năm học:2022-2023
Họ tên sinh viên:
Trương Thị Kiều My_2125106050525
Nguyễn Hà Thúy Ngọc_2125106050688
Võ Thị Thanh Hường_2125106050603
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý bán hàng
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối
đa
1
Phần mở đầu
0.5 đ
2
Chương 1 cơ sở lý thuyết
1.5 đ
3
Chương 2 -Mục 2.1 Thực trạng
2.0 đ
4
Chương 2 -Mục 2.2 Ưu, khuyết
điểm
1.5 đ
5
Chương 3- Đề xuất/ giải pháp
1.5 đ
6
Kết luận + TLTK
1.0 đ
7
Hình thức trình bày
1.0 đ
8
Chỉnh sửa ĐC + trả lời câu hỏi vấn
đáp
1.0 đ
Điểm tổng cộng
Điểm đánh giá
Cán bộ
chấm 1
Cán bộ
chấm 2
….
…..
thống
nhất
10
Bình Dương, ngày
Cán bộ chấm 1
Điểm
tháng
năm 2021
Cán bộ chấm 2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................. 8
1.1
Hệ thống thông tin quản lý ........................................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................... 8
1.1.2
1.2
Tính năng của hệ thống thơng tin quản lý ................................................................. 8
Microsoft Access............................................................................................................ 9
1.2.1 Tổng quan ..................................................................................................................... 9
1.2.2
Các đối tượng trong Access .................................................................................... 10
1.2.2
Lợi ích của việc dùng Microsoft Access ................................................................. 10
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG ..................................... 12
2.1 Thực trạng sử dụng hệ thống thông tin quản lý tại cửa hàng nhỏ đồ lưu niệm ........... 12
2.2 Ưu điểm và khuyết điểm về hệ thống thông tin quản lý bán hàng ............................... 13
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS ....................... 14
3.1 Xây dựng bảng (Table) ................................................................................................... 14
3.1.1 Bảng (Table ): NHANVIEN ....................................................................................... 14
3.1.2 Bảng (Table): KHACHHANG .................................................................................... 14
3.1.3 Bảng (Table ): HANG ................................................................................................. 15
3.1.4 Bảng (Table ): CHATLIEU......................................................................................... 16
3.1.5 Bảng (Table ): HOADONBAN ................................................................................... 16
3.1.6 Bảng (Table ): CHITIET_HDBAN ............................................................................. 17
3.1.7 Bảng (Table ): NHACUNGCAP ................................................................................. 18
3.2 Xây dựng truy vấn (Query) ............................................................................................ 18
3.2.1 Truy vấn Query: tk_HANG......................................................................................... 18
3.2.2 Truy vấn Query: tk_khachhang ................................................................................... 19
3.2.3 Truy vấn Query: tk_machatlieu ................................................................................... 19
3.2.4 Truy vấn Query: tk_nhanvien...................................................................................... 20
3.2.5 Truy vấn Query: XEMHD_REPORT ......................................................................... 20
3.2.6 Truy vấn Query: Qry timkiem ..................................................................................... 21
3.2.7 Truy vấn Query: CHITIET HD ................................................................................... 21
3.3 Thiết kế Form (Giao diện) .............................................................................................. 22
3.3.1 Form QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG .............................................................................. 22
3.3.2 Form f HANG ............................................................................................................. 22
3.3.3 Form f CHATLIEU .................................................................................................... 23
3.3.4 Form f KHACHHANG ............................................................................................... 23
3.3.5 Form f NHANVIEN ................................................................................................... 24
3.3.6 Form TIMKIEM_HD.................................................................................................. 24
3.3.7 Form HOADONBAN ................................................................................................. 25
3.3.8 Form NHACUNG CAP .............................................................................................. 25
3.3.9 Form f_tkmachatlieu ................................................................................................... 26
3.3.10 Form f_tkmakh ......................................................................................................... 26
3.3.11 Form f_tkmanhanvien ............................................................................................... 27
3.3.12 Form f_tkhang .......................................................................................................... 27
3.4 Thiết kế Report ............................................................................................................... 28
3.4.1 Report HANG ............................................................................................................. 28
3.4.2 Report HOADONBAN1 ............................................................................................. 28
3.4.3 Report KHACHHANG ............................................................................................... 29
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 30
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTTT
Hệ thống thông tin
MS
Microsoft
CNTT
Công nghệ thông tin
MIS
Management Information System
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hệ thống thông tin quản lí
Hình 1.1: Giao diện chương trình Access
Hình 3.1: Bảng CSDL nhân viên
Hình 3.2: Bảng CSDL khách hàng
Hình 3.3: Bảng CSDL hàng
Hình 3.4: Bảng CSDL chất liệu
Hình 3.5: Bảng CSDL hóa đơn bán
Hình 3.6: Bảng CSDL chi tiết hóa đơn bán
Hình 3.7: Bảng CSDL nhà cung cấp
Hình 3.8: Truy vấn kết quả tìm kiếm hàng
Hình 3.9: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm khách hàng
Hình 3.10: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm mã chất liệu
Hình 3.11: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm nhân viên
Hình 3.12: Truy vấn cho kết quả xem hóa đơn theo tháng
Hình 3.13: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm hóa đơn
Hình 3.14: Truy vấn cho kết quả xem chi tiết hóa đơn và in
Hình 3.15: Form giao diện chính
Hình 3.16: Form danh mục hàng
Hình 3.17: Form danh mục chất liệu
Hình 3.18: Form danh mục khách hàng
Hình 3.19 Form danh mục nhân viên
Hình 3.20: Form tìm kiếm hóa đơn
Hình 3.21: Form Hóa đơn bán hàng
Hình 3.22: Form nhà cung cấp
Hình 3.23: Form tìm kiếm chất liệu
Hình 3.24: Form tìm kiếm khách hàng
Hình 3.25: Form tìm kiếm nhân viên
Hình 3.26: Form tìm kiếm hàng
Hình 3.27: Báo giá sản phẩm
Hình 3.28: In hóa đơn bán
Hình 3.29: Báo cáo danh sách khách hàng
MỞ ĐẦU
Với thực tế hiện nay các ngành đều ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động
của mình. Các cửa hàng cũng khơng phải ngoại lệ. Việc quản lý nhiều mặt hàng, nhiều khách
hàng thực sự làm đau đầu những người quản lý. Phương pháp thủ công bộc lộ rất nhiều hạn chế
và thiếu sót dễ mất các giấy tờ liên quan, đặc biệt tốn thời gian và cơng sức. Vì vậy những tình
trạng làm thủ cơng như vậy cần được loại bỏ nếu không dẫn đến tình trạng lạc hậu so với thời đại
Chính vì vậy nhóm em chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý bán hàng” với mục
đích khắc phục những khó khăn, quản lý bán hàng một cách hiệu quả. Dù vậy trong thời gian
thực hiện nhóm khơng thể tránh khỏi những thiếu sót do chưa hiểu rõ và chưa nhắm hết đến tất cả
các nhu cầu của một nhà quản lý trong thực tế. Nhóm em mong được sự góp ý, nhận xét của thầy
cơ để chương trình quản lý hồn thiện hơn và có tính ứng dụng cao hơn.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1
Hệ thống thông tin quản lý
1.1.1 Khái niệm
Hệ thống thơng tin quản lí trong tiếng Anh gọi là Management Information System, viết tắt
là MIS.
Hệ thống thơng tin quản lí là một tập hợp các hệ thống và quy trình thu thập dữ liệu từ một loạt
các nguồn, dịch lại và trình bày ở định dạng có thể đọc được. Các nhà quản lí sử dụng MIS để tạo
các báo cáo cung cấp cho họ tổng quan, tồn diện về tất cả thơng tin họ cần để đưa ra quyết định
từ chi tiết nhỏ nhặt hàng ngày đến chiến lược cấp cao nhất.
Các hệ thống thông tin quản lí ngày nay chủ yếu dựa vào cơng nghệ để dịch và trình bày dữ liệu,
nhưng khái niệm này cũ hơn các cơng nghệ điện tốn hiện đại.
Chương trình
Vào
Ra
Dữ liệu từ các hệ
Tổng hợp
Báo cáo định kì
thống sử lý giao
khái quát
Báo cáo đột xuất
dịch
phân tích
Báo cáo đặc biệt
Dữ liệu từ các dữ
Phản hồi cho người
liệu bên trong, bên
sử dụng
ngoài khác
Yêu cầu thống tin
Dữ
liệu
HTTT
phục vụ quản lý
Kho dữ liệu
Sơ đồ 1: Sơ đồ hệ thống thơng tin quản lí.
(Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân)
1.1.2 Tính năng của hệ thống thơng tin quản lý
-
Ra quyết định kinh doanh
Tổng hợp thông tin từ một loạt các nguồn vào một cơ sở dữ liệu duy nhất và trình bày thơng tin
theo định dạng logic, hệ thống thơng tin quản lí có thể cung cấp cho người quản lí mọi thứ họ cần
để đưa ra quyết định sáng suốt và thực hiện phân tích chuyên sâu về các vấn đề vận hành.
-
Thu thập thông tin doanh nghiệp
Một hệ thống thơng tin quản lí có thể được phát triển để thu thập gần như bất kì loại quản lí thơng
tin nào được u cầu. Chúng có thể xem xét những dữ liệu tài chính như doanh thu hay chi phí
hàng ngày trong nháy mắt và gán chúng cho các bộ phận hoặc nhóm cụ thể.
-
Tạo điều kiện hợp tác và truyền thông
Một hệ thống thông tin quản lí có thể tạo điều kiện cho việc hợp tác cũng như làm truyền
thơng. Nhân viên có thể chỉnh sửa và chia sẻ tài liệu và truyền đạt thông tin liên quan về các phát
triển và cảnh báo dự kiến trong toàn tổ chức.
-
Lập báo cáo kinh doanh
Báo cáo nội bộ trình bày thơng tin theo cách mà người quản lí có thể hiểu, bằng cách tổng hợp tất
cả dữ liệu có liên quan và nhóm dữ liệu theo cách hợp lí.
-
Đào tạo nhân viên sử dụng hệ thống
Một hệ thống thơng tin quản lí có thể là một khoản đầu tư tốn kém. Ngồi việc mua gói phần
mềm MIS, tùy chỉnh hệ thống và thuê thêm nhân viên CNTT để giám sát và bảo trì hệ thống, một
cơng ty phải đào tạo tất cả nhân viên sử dụng hệ thống.
1.2
Microsoft Access
1.2.1 Tổng quan
Microsoft Ofice Access còn được gọi tắt là MS Access hay đơn giản là Access, là một phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ được Microsoft giữ bản quyền. Access thường được đi chung với
các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office và được dùng phổ biến trong các máy tính cài hệ
điều hành Windown.
Microsoft Access giúp cập nhật, chỉnh sửa thông tin nếu cần thiết và xuất dữ liệu báo cáo. Giống
như Microsoft Excel, MS Access cho phép xem và chỉnh sửa dữ liệu. Nhưng Access cho phép
bạn thực hiện các tác vụ phức tạp hơn, làm việc với một mảng thông tin lớn hơn.
1.2.2 Các đối tượng trong Access
Hình 1.1: Giao diện chương trình Access
Các đối tượng cơ bản trong Access là:
– Bảng (table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao
gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
– Mẫu hỏi (query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều
bảng.
– Biểu mẫu (form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
– Báo cáo (report): Được thiết kế để định dạng, tính tốn, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in
ra.
1.2.2 Lợi ích của việc dùng Microsoft Access
-
Nhanh chóng và dễ dàng tạo hệ thống cơ sở dữ liệu
-
Microsoft Access tạo ra các ứng dụng rất thân thiện với người dùng thơng qua ngơn ngữ lập
trình tồn diện (VBA) của nó
-
MS Access tạo ra các hệ thống cơ sở dữ liệu linh hoạt và thích ứng.
-
MS Access tạo ra các hệ thống cơ sở dữ liệu linh hoạt và thích ứng.
-
Nổi tiếng nên bạn có thể dễ dàng nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ.
-
Microsoft Access đã có từ lâu, vì vậy kiến thức chun môn sẽ không biến mất.
-
Một phần của bộ Microsoft Office được tích hợp đầy đủ với các gói MS Office khác, như
Word, Excel & Outlook
-
Các khả năng của Access không ngừng được cải thiện – hiện đã được tích hợp web tốt.
-
Thường được bao gồm trong giấy phép Microsoft Office hiện có của bạn – ít nhất là dành cho
người dùng doanh nghiệp.
-
Tích hợp có thể mở rộng cho các hệ thống lớn và mở rộng.
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG
2.1 Thực trạng sử dụng hệ thống thông tin quản lý tại cửa hàng nhỏ đồ lưu niệm
Hiện nay các cửa hàng họ quản lý quán bằng các phần mềm quản lý nhằm đảm bảo hiệu quả về
tính kiểm sốt hàng hóa, nhân viên, khách hàng hằng ngày.
Hệ thống quản lý bán hàng bao gồm các chức năng sau:
-
Quản lý nhân viên
-
Quản lý hàng
-
Quản lý khách hàng
-
Quản lý hóa đơn
-
In ấn, tìm kiếm
Cơng tác hệ thống quản lý bán hàng của cửa hàng
-
Nhập hàng mới
Với những mặt hàng đã được nhập kho, người quản lý bán hàng sẽ lựa chọn những mặt hàng
đang được tiêu thụ nhanh nhất rồi gửi những hóa đơn nhập hàng cho nhà cung cấp, khi hàng mới
được nhập về chủ cửa hàng kiểm tra lại số lượng hàng cũng như chất lượng hàng hóa xem có đạt
u cầu đề ra hay khơng, nếu số hàng đó đạt yêu cầu sẽ được chuyển vào kho, khi các gian hàng
đã bán hết thì số hàng mới đc nhập về sẽ được xếp vào các gian hàng theo từng loại sản phẩm
riêng
-
Xuất hàng
Khách mua lẻ: khi khách mua hàng, để đảm bảo tránh mất hàng hóa ở từng gian hàng sẽ có một
nhân viên đứng coi và bán hàng, tuy các sản phẩm đã có giá bán nhưng khách hàng vẫn được các
nhân viên bán hàng hướng dẫn lựa chọn những sản phẩm mà khách hàng mua, hướng dẫn cách sử
dụng của từng loại sản phẩm, sau khi lựa chọn xong khách hàng mang sản phẩm đến quầy thanh
toán.
Khách mua số lượng lớn: Với những khách hàng quen, khách hàng mua số lượng lớn có thể có
một số ưu đãi như hạ giá từng loại sản phẩm. Sau đó hóa đơn bán hàng sẽ được đưa cho bộ phận
kế toán lưu trữ và thống kê.
-
Đánh giá hệ thống bán hàng của cửa hàng
Đại đa số các cửa hàng mới được thành lập với quy mô vừa và nhỏ nhưng số lượng hàng rất
phong phú và đa dạng. Do chỉ sử dụng phương pháp thủ công trên giấy tờ, sổ sách nên cơng việc
quản lý cịn nhiều khó khăn và phức tạp chưa đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
-
Yêu cầu hệ thống
Một số yêu cầu cần đạt cho một hệ thống quản lý:
Yêu cầu chức năng
-
Cập nhật hàng mới
-
Quản lý được các mặt hàng trong kho
-
Quản lý được số lượng hàng xuất
-
Quản lý được nhân viên nào nhập, xuất hàng
-
Quản lý được việc nhập và xuất hàng
Yêu cầu phi chức năng
-
Đảm bảo tính ổn định và an tồn dữ liệu khi sử dụng
-
Dùng cho mọi đối tưởng kể cả người không hiểu về tin học
-
Lưu trứ dữ liệu an tồn, khơng để mất hoặc hư hỏng
-
Đảm bảo sử dụng tốt khi dữ liệu tăng lên
2.2 Ưu điểm và khuyết điểm về hệ thống thơng tin quản lý bán hàng
Vì để quản lý cửa hàng tốt nên nhóm em đã xây dựng quản lý bán hàng bằng chương trình
Access.
Ưu điểm
-
Giúp quản lý bán hàng một cách thuận lơih hơn
-
Giao diện dễ sử dụng cho cả những người ít biết về cơng nghệ
-
Chương trình này nhằm thay thế phần nào những thao tác truyền thống trên giấy tờ
-
Lưu trữ lượng lớn dữ liệu
Nhược điểm
-
Độ bảo mật chưa cao
-
Hệ thống cơ sở dữ liệu hữu hạn
-
Hạn chế về kích hoạt các chức năng nâng cao
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
3.1 Xây dựng bảng (Table)
3.1.1 Bảng (Table ): NHANVIEN
Hình 3.1: Bảng CSDL nhân viên
3.1.2 Bảng (Table): KHACHHANG
Hình 3.2: Bảng CSDL khách hàng
3.1.3 Bảng (Table ): HANG
Hình 3.3: Bảng CSDL hàng
3.1.4 Bảng (Table ): CHATLIEU
Hình 3.4: Bảng CSDL chất liệu
3.1.5 Bảng (Table ): HOADONBAN
Hình 3.5: Bảng CSDL hóa đơn bán
3.1.6 Bảng (Table ): CHITIET_HDBAN
Hình 3.6: Bảng CSDL chi tiết hóa đơn bán
3.1.7 Bảng (Table ): NHACUNGCAP
Hình 3.7: Bảng CSDL nhà cung cấp
3.2 Xây dựng truy vấn (Query)
3.2.1 Truy vấn Query: tk_HANG
Hình 3.8: Truy vấn kết quả tìm kiếm hàng
3.2.2 Truy vấn Query: tk_khachhang
Hình 3.9: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm khách hàng
3.2.3 Truy vấn Query: tk_machatlieu
Hình 3.10: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm mã chất liệu
3.2.4 Truy vấn Query: tk_nhanvien
Hình 3.11: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm nhân viên
3.2.5 Truy vấn Query: XEMHD_REPORT
Hình 3.12: Truy vấn cho kết quả xem hóa đơn theo tháng
3.2.6 Truy vấn Query: Qry timkiem
Hình 3.13: Truy vấn cho kết quả tìm kiếm hóa đơn
3.2.7 Truy vấn Query: CHITIET HD
Hình 3.14: Truy vấn cho kết quả xem chi tiết hóa đơn và in
3.3 Thiết kế Form (Giao diện)
3.3.1 Form QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
Hình 3.15: Form giao diện chính
3.3.2 Form f HANG
Hình 3.16: Form danh mục hàng
3.3.3 Form f CHATLIEU
Hình 3.17: Form danh mục chất liệu
3.3.4 Form f KHACHHANG
Hình 3.18: Form danh mục khách hàng
3.3.5 Form f NHANVIEN
Hình 3.19 Form danh mục nhân viên
3.3.6 Form TIMKIEM_HD
Hình 3.20: Form tìm kiếm hóa đơn
3.3.7 Form HOADONBAN
Hình 3.21: Form Hóa đơn bán hàng
3.3.8 Form NHACUNG CAP
Hình 3.22: Form nhà cung cấp