Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Quản trị Vốn lưu động tại CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.06 KB, 124 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của
riêng em, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên
ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát
từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Em xin cam kết về sự trung thực của lời cam đoan trên
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hoài

i


Mục lục
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1.VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp...............................1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của VLĐ của doanh nghiệp................................1
1.1.1.1.Khái niệm VLĐ.......................................................................................
1.1.1.2.Đặc điểm cơ bản của VLĐ......................................................................
1.1.1.3. Phân loại vốn lưu động...........................................................................
1.1.2.Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp...............................................7
1.1.2.1.Theo quan hệ sở hữu về vốn...................................................................
1.1.2.2.Theo quan hệ sở hữu về vốn...................................................................
1.1.2.3.Căn cứ vào phạm vi huy động vốn........................................................10
1.2.Quản trị VLĐ của doanh nghiệp............................................................10
1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp........................10
1.2.1.1. Khái niệm quản trị VLĐ của doanh nghiệp.........................................10
1.2.1.2.Mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp.............................................11
1.2.2. Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp............................................13
1.2.2.1. Xác định nhu cầu VLĐ và tổ chức nguồn VLĐ...................................13


1.2.2.2.Tổ chức phân bổ VLĐ của doanh nghiệp.............................................22
1.2.2.3.Quản trị vốn bằng tiền...........................................................................23
ii


1.2.2.4.Quản trị hàng tồn kho............................................................................25
1.2.2.5.Quản trị nợ phải thu..............................................................................28
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.........................................30
1.2.3.1.Chỉ tiêu đánh giá tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.......31
1.2.3.2.Chỉ tiêu phản ánh Kết cấu VLĐ............................................................32
1.2.3.3.Chỉ tiêu phản ánh Tình hình quản lý vốn bằng tiền..............................33
1.2.3.4.Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ.......................37
1.2.3.5.Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu...................................38
1.2.3.6.Chỉ tiêu phản ánh Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ........................39
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ của Doanh nghiệp...............40
1.2.4.1.Các nhân tố chủ quan............................................................................40
1.2.4.2.Các nhân tố khách quan........................................................................43
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÂN LÂN NUNG CHẢY VĂN ĐIỂN TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Qúa trình phát triển và đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần Phân
lân nung chảy Văn Điển................................................................................45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................45
2.1.1.1. Khái qt về cơng ty............................................................................45
2.1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển........................................................46
2.1.2. Đặc điểm sản xuất của CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển...............46

iii


2.1.3. Khái qt về tình hình tài chính của CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển

.........................................................................................................................50
2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động.....................50
2.1.3.2. Khái qt về tình hình tài chính...........................................................54
2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của CTCP Phân lân nung chảy Văn
Điển trong thời gian qua...............................................................................61
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động........................61
2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ..66
2.2.3. Thực trạng Quản trị Vốn bằng tiền.................................................71
2.2.4. Thực trạng Quản trị Khoản phải thu...............................................77
2.2.5. Thực trạng Quản trị Hàng tồn kho..................................................84
2.2.6. Hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động .....................................89
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của CTCP Phân lân
nung chảy Văn Điển......................................................................................91
2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................91
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CTCP PHÂN LÂN NUNG CHẢY VĂN
ĐIỂN…………………………………………………………………………94
3.1.Mục tiêu và định hướng phát triển…………………………………….94
3.1.1. Bối cảnh Kinh tế- Xã hội…………………………………………..94
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty……………………95
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị VLĐ tại Công ty..98
iv


3.2.1.Chú trọng công tác xác định nhu cầu VLĐ cần thiết trong năm kế
hoạch………………………………………………………………………….98
3.2.2.Tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền, nâng cao cơng tác quản trị
dịng tiền của Công ty………………………………………………………..100
3.2.3. Tăng cường, quản lý các khoản phải thu và tối thiểu hóa lượng vốn bị

chiếm dụng…………………………………………………………………..102
3.2.4. Tổ chức, tăng cường quản lý và cân đối lượng HTK……………..104
3.2.5.Một số giải pháp……………………………………………………107
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp………………………………………….107
3.3.1. Về phía Nhà nước………………………………………………….107
3.3.2.Về phía Cơng ty…………………………………………………….108
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

VLĐ

Vốn lưu động

2.

VCĐ

Vốn cố định

3.

TSNH

Tài sản ngắn hạn


4.

TSDH

Tài sản dài hạn

5.

NPT

6.

VCSH

7.

BCKQHĐKD

8.

HTK

Hàng tồn kho

9.

DDT

Doanh thu thuần


10.

GVHB

Giá vốn hàng bán

11.

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

12.

LNST

Lợi nhuận sau thuế

13.

HĐTC

Hoạt động tài chính

14.

HĐSXKD

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
vi


Bảng 2.1 Phân tích tình hình tài sản của Cơng ty
Bảng 2.2. Phân tích tình hình Nguồn vốn của Cơng ty
Bảng 2.3.Phân tích biến động về doanh thu, chi phí và lợi nhuận

54
56
58

Bảng 2.4.Bảng phân tích tình hình Vốn lưu động

62

Bảng 2.5. Nguồn tài trợ VLĐ của Công ty

66

Bảng 2.6. Bảng phản ánh nhu cầu VLĐ thường xuyên

69

Bảng 2.7. Tình hình vốn bằng tiền của cơng ty


71

Bảng 2.8. Diễn biến dịng tiền thuần của Cơng ty năm 2019 và 2018

73

Bảng 2.9: Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty
Bảng 3.0. Cơ cấu và quy mô của các khoản phải thu

75
78

Bảng 3.1. Bảng phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu

80

Bảng 3.2. Bảng phân tích tình hình cơng nợ của Công ty

82

Bảng 3.3: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng
của Công ty

83

Bảng 3.4. Bảng tình hình cơ cấu, quy mơ Hàng tồn kho

85


Bảng 3.5. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho

87

Bảng 3.6. Hiệu suất sử dụng VLĐ của Công ty

89

Bảng 3.7. Bảng kế hoạch của Công ty năm 2020

97

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
vii


Trang
HÌnh 1.2: Mơ hình tài trợ thứ nhất

20
21

hình 1.3: Mơ hình tài trợ thứ hai
hình 1.4: Mơ hình tài trợ thứ ba

22

Hình 1.5: Mơ hình EOQ

26


Hình 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

49

Hình 2.2 : Cơ cấu bộ máy tài chính kế tốn

50

Hình 2.3 : Mơ hình cơ cấu VLĐ năm 2019

63

Hình 2.4. Mơ hình cơ cấu VLĐ năm 2018

63

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
viii


Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện
tiên quyết đối với sự ra đời mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trị quyết
định trong q trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.Trong cơ cấu vốn
của doanh nghiệp, nếu như vốn cố định được ví như bộ xương sống của một
doanh nghiệp thì vốn lưu động chính là huyết mạch của doanh nghiệp đó.Tùy
vào đặc điểm kinh doanh cụ thể mà cơ cấu vốn có sự khác biệt ở mức độ nào đó.
Kinh tế thị trường ngày càng phát triển, hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng được đẩy mạnh thì nhu cầu vốn cho đầu tư, cho sản xuất kinh

doanh ngày càng tăng lên mạnh mẽ. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị
trường đã và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách lớn. Bài toán về
việc quản trị vốn lưu động và tăng cường quản trị vốn lưu động luôn là bài tốn
hóc búa đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với những lý luận và
thực tiễn đã học, qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Phân lân Nung chảy
Văn Điển với sự chỉ dẫn tận tình của Ths. Hồ Quỳnh Anh và sự quan tâm giúp
đỡ của các cán bộ nhân viên phịng Tài chính – Kế tốn của CTCP Phân lân
nung chảy Văn Điển em đã chọn đề tài “Quản trị Vốn lưu động tại CTCP Phân
lân nung chảy Văn Điển” mong đóng góp một phần nào cho cơng tác quản trị
vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng của cơng ty ngày một hiệu
quả hơn.

2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
ix


 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình vốn lưu động, nguồn vốn lưu động, công
tác quản trị và hiệu quả quản trị vốn lưu động của CTCP Phân lân nung chảy
Văn Điển
 Mục đích nghiên cứu: Đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của CTCP
Phân lân nung chảy Văn Điển thông qua các phương pháp và công cụ phân tích
vốn lưu động. Từ đó, đưa ra những đóng góp nhằm đưa ra các giải pháp tăng
cường quản trị vốn lưu động tại công ty sao cho tiết kiệm và hiệu quả nhất, từ đó
đạt được sự tăng trưởng và phát triển bền vững.
3. Phạm vi và thời gian nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trọng tâm việc phân tích tình hình
quản trị vốn lưu động và các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại
CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển.

 Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được lấy từ Bảng cân đối kế toán, báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo
cáo tài chính của năm 2018 và 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận chung: Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
Phương pháp khác: Luận văn cũng sử dụng tổng hợp các phương pháp khác
như so sánh, thống kê, đồ thị, phân tích nhân tố, phỏng vấn điều tra…

5. Kết cấu luận văn

x


Nội dung luận văn gồm 3 chương:

 Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động
của doanh nghiệp
 Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động của CTCP Phân lân
nung chảy Văn Điển
 Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển
Mặc dù đã cố gắng hết sức xong do điều kiện nghiên cứu và kiến thức
còn hạn chế nên luận văn của em khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong được
sự đóng góp của thầy cơ giáo để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện
hơn
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài

xi


xii


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.

Vốn lưu động và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ của doanh nghiệp
1.1.1.1.

Khái niệm VLĐ

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ, doanh nghiệp cịn cần
phải có các TSLĐ. Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp thường
được chia thành 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản
phẩm dở dang , bán thành phẩm đang trong q trình sản xuất. Cịn TSLĐ lưu
thơng bao gồm các tài sản đang trong q trình lưu thơng như thành phẩm trong
kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình kinh doanh,
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng ln vận động, chuyển hóa, thay thế, đổi chỗ
cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng,
liên tục. Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ

nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Như vậy, Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ
ra để hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện
bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành 2 loại:
tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
1


+ Tài sản lưu động sản xuất bao gồm vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá
trình sản xuất được tiến hành liên tục, vật tư đang nằm trong q trình sản xuất
và những tư liệu lao động khơng đủ là tài sản cố định. Thuộc về tư liệu sản xuất
gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm, công cụ lao động nhỏ.
+ Tài sản lưu động lưu thông là những tài sản lưu động nằm trong q trình
lưu thơng của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng
tiên, vốn trong thanh toán…
Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng ln
chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh được diễn ra
nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSLĐ, DN phải ứng ra một lượng vốn
tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó. Số vốn này được gọi là VLĐ của
DN.
Như vậy có thể nói: VLĐ là tồn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ
ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động
SXKD của doanh nghiệp. Nói cách khác, VLĐ là biểu hiện bằng tiền của các
TSLĐ trong doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của VLĐ
Do bị chi phối bởi tài sản lưu động nên VLĐ có những đặc điểm khác so với

vốn cố định:

 Thứ nhất, VLĐ trong quá trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu hiện
trong q trình chu chuyển vốn. Vốn lưu động của DN thường xuyên vận
động chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác nhau:
2


Trong doanh nghiệp sản xuất vốn lưu động được chuyển hóa và vận động
thơng qua ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: VLĐ trong q trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu
hiện. Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động chuyển hóa lần
lượt qua nhiều hình thái khác nhau, được thể hiện qua sơ đồ sau:
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: T- H…sx…H’- T’ (T’ > T)
+ Đối với doanh nghiệp thương mại: T- H- T’
Cụ thể đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu động từ vận động từ hình
thái tiền tệ ban đầu chuyển thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở
thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng khi kết
thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm lại trở về hình thái ban đầu là vốn bằng tiền.
Giai đoạn 2: giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần
vào giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại toàn bộ
khi thu được tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Giai đoạn 3: VLĐ hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh
doanh. Quá trình vận động chuyển hóa của VLĐ diễn ra thường xuyên, liên tục
và lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hồn, chu chuyển của
vốn lưu động.
Nói chung, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất
được mô tả như sau: T-H…SX…H’-T’.

 Thứ hai, giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá

trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại toàn bộ khi
thu được tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
3


 Thứ ba, VLĐ hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
Quá trình vận động chuyển hóa của VLĐ diễn ra thường xuyên, liên tục và
lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển
của vốn lưu động
1.1.1.3.Phân loại vốn lưu động
Vốn lưu động của các DN được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu sau:
 . Theo hình thái biểu hiện của vốn
Với cách phân loại này có thể chia vốn lưu động thành vốn bằng tiền và các
khoản phải thu và vốn về hàng tồn kho.

 Vốn về Hàng tồn kho:
Trong DN sản xuất, vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn sản
phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn
kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của DN gồm:
 Vốn nguyên vật liệu chính là các giá trị nguyên vật liệu chính dự trữ cho
sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm.
 Vốn vật liệu phụ là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp
cho việc hình thành sản phẩm, nhưng khơng hợp thành thực thể chính của sản
phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngồi của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi.
 Vốn nhiên liệu: là các loại nhiên liệu dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh xây dựng.
 Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu
chuẩn tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.


4


 Vốn sản phẩm đang chế là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất ( giá trị sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm ).
 Vốn về chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có
tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh DN nên chưa thể tính hết vào giá thành
sản phẩm các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí
nghiệm…
 Vốn thành phẩm là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.

 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, dễ dàng chuyển đổi thành
các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh địi hỏi
mỗi DN cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định.
 Các khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, là số tiền
mà khách hàng nợ DN trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình
thức bán trước trả sau.
Cách phân loại này giúp DN thuận lợi trong việc xem xét, kiểm tra, đo lường
mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh tốn của mình. Mặt khác, thơng qua cách
phân loại này có thể nhận biết, tìm ra các biện pháp phát huy vai trò của thành
phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định
hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
 Dựa theo vai trị của VLĐ trong q trình sản xuất của doanh nghiệp
Theo cách phân loại này thì VLĐ có thể chia thành: VLĐ trong khâu dự trữ
sản xuất, VLĐ trong khâu sản xuất và VLĐ trong khâu lưu thông.

5


 VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản:
+ Vốn nguyên, vật liệu chính: là giá trị của các loại nguyên vật liệu chính dự
trữ cho sản xuất, giá trị nguyên vật liệu chính chiếm phần lớn giá trị của sản
phẩm.
+ Vốn vật liệu phụ: là giá trị của các vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, kết
hợp với ngun vật liệu chính để hồn thiện sản phẩm, giá trị của vật liệu phụ
chỉ chiếm một phần nhỏ trong giá trị của sản phẩm.
+ Vốn nhiên liệu: là giá trị của các loại nhiên liệu dự trữ dùng cho
HĐXSKD
+ Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của các vật tư dùng để thay thế, sửa chữa
các tài sản
+ Vốn vật liệu đóng gói: là giá trị của các loại vật liệu bao bì dùng để đóng
gói sản phẩm sau quá trình sản xuất và trong khâu tiêu thụ.
+ Vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: là giá trị các loại công cụ dụng
cụ không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
 VLĐ trong khâu sản xuất gồm các khoản:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản
xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
+ Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn: là các khoản chi phí thực tế đã phát
sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa tính hết
vào giá thành trong kỳ này, được tính dàn vào các sản phẩm của các kỳ tiếp theo.
 VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản:
6


+ Vốn thành phẩm: là giá trị những thành phẩm đã được sản xuất xong, đạt

tiêu chuẩn và nhập kho.
+ Vốn trong thanh toán: Gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm
ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh tốn nội bộ
+ Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn...
+ Vốn bằng tiền
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình sản
xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân
đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình SXKD của DN
Ưu điểm của cách phân loại này và giúp cho DN dễ dàng hơn trong việc
xác định nhu cầu vốn cho từng khâu trong quá trình sản xuất từ đó có những điều
chỉnh hợp lý để làm tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động,tăng hiệu quả sử dụng
VLĐ
1.1.2. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một lượng vốn lưu động nhằm hình thành nên TSLĐ cần thiết cho hoạt động của
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ
chức tốt nguồn vốn, huy động từ nguồn nào, bao nhiêu để đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động
vốn lưu động một cách phù hợp, kịp thời và có hiệu quả cần nắm rõ được nguồn
hình thành nên vốn lưu động.
1.1.2.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn
 Nguồn vốn chủ sở hữu

7


Là số vốn huy động được thuộc quyền sở hữu của DN, DN có đầy đủ các
quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phơi và định đoạt. Tuỳ theo loại hình sở hữu DN
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có những nội dung
cụ thể như: Nguồn vốn từ ngân sách cấp hay có nguồn gốc từ ngân sách

cho các Công ty nhà nước; Vốn do chủ DN tư nhân bỏ ra; Vốn góp cổ phần
trong các Công ty cổ phần; Vốn bổ sung từ lợi nhuận để lại nhằm đáp ứng nhu
cầu mở rộng quy mô sản xuất của DN …
 Các khoản nợ phải trả
+ Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng hoặc qua phát hành trái phiếu.
+ Nguồn vốn chiếm dụng: phản ánh số vốn mà DN chiếm dụng một cách
hợp pháp của các chủ thể khác. Trong nền kinh tế thị trường phát sinh các quan
hệ thanh toán như: phải trả người bán, phải nộp ngân sách, phải trả công nhân
viên…
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của DN được hình thành từ vốn
bản thân hay từ các nguồn ngoại sinh. Từ đó có các quyết định trong huy động
và quản lý, sử dụng VLĐ một cách hợp lý, đảm bảo an tồn về tài chính trong sử
dụng vốn của DN. Thơng thường các DN ln có các cách sử dụng kết hợp cả
hai loại này.
1.1.2.2.

Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn

 Nguồn VLĐ thường xun
Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử
dụng để hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết.
Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường xun,
liên tục thì ứng với một quy mơ kinh doanh nhất định, thường xuyên phải có một
8



×