Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Hoàn Thiện Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Thương Mại Và Sản Xuất Chung Đức.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.38 KB, 52 trang )

Chuyên đề thực tập

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH

Đề tài : Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Dịch
vụ thương mại và sản xuất Chung Đức.

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Hữu Ánh

Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Trung Đông

Lớp

: K38

Hà Nội , tháng 7 – 2009
LỜI MỞ ĐẦU
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1


Chuyên đề thực tập



Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản
phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn cho mình một hướng đi
đúng đắn. Để có được điều đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh
nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng của cơng tác kế tốn, kế toán
nguyên vật liệu với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các
thông tin về nguyên vật liệu phát sinh trong thời gian, quản lý tốt nguyên vật
liệu của Công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích
hợp giữa sản xuất kinh doanh, mối liên hệ giữa nguyên vật liệu và sản phẩm
đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế tốn ngun vật liệu
sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế tốn trong
doanh nghiệp sản xuất. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu là
việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa
Sau bước chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, một số doanh nghiệp nhà nước khơng
thích ứng kịp thời, khơng có sự điều chỉnh phù hợp, hiệu quả sản xuất kinh
doanh kém đã dẫn tới giải thể, phá sản. Bên cạnh đó, có rất nhiều doanh
nghiệp đã biết vươn lên để khẳng định mình và ngày càng phát triển… một
trong số đó là Cơng ty TNHH dịch vụ thương mại và sản xuất Chung Đức với
các sản phẩm đa dạng, phong phú, giá cả hợp lý đang ngày càng một chiếm
lĩnh thị trường, gần gũi hơn với người tiêu dùng.
Sau q trình thực tập tại Cơng ty TNHH dịch vụ thương mại và sản
xuất Chung Đức, cùng với sự hướng dẫn của thầy cô giáo cùng dự giúp đỡ
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

2



Chuyên đề thực tập

nhiệt tình của các anh chị trong phịng Tài vụ của Cơng ty, em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH dịch vụ thương mại
và sản xuất Chung Đức” để hồn thành chun đề của mình.
Kết cấu chun đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH dịch vụ thương mại và sản xuất
Chung Đức
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH
dịch vụ thương mại và sản xuất Chung Đức.
Chương 3: Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty TNHH dịch vụ thương mại và sản xuất Chung Đức.

CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

3


Chuyên đề thực tập

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Dịch vụ thương mại
và sản xuất Chung Đức.
Tên công ty: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Sản xuất Chung
Đức.
Trụ sở chính: 108 Đường Giải phóng-Thanh xuân-Hà Nội

Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102008788
Công ty là một doanh nghiệp đã hoạt động trong một thời gian ngắn,
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0101008788
ngày 20 tháng 03 năm 2000 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch Đầu
tư TP Hà Nội cấp.
Tuy là một Doanh nghiệp hoạt động khá mới xong thị phần của doanh
nghiệp đã luôn được mở rộng qua từng năm và ngày càng phát triển cả về
chất và lượng.
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là: Sản xuất
kinh doanh xuất nhập khâủ thiết bị điện,điện tử, đồ nội thất gia đình, chuyển
giao cơng nghệ và dịch vụ kinh doanh nhà hàng.
Các sản phẩm được thiết kế và sản xuất ra bởi đội ngũ cán bộ kỹ thuật
trình độ cao và giàu kinh nghiệm trên cơ sở hệ thống công nghệ hiện đại, dây
chuyền lắp ráp điện tử theo cơng nghệ SMT hệ thống gia cơng cơ khí điều
khiển tự động NC và CNC và hệ thống máy ép nhựa tự động.
Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt ở hầu hết khu vực phía bắc, với
sự cố gắng của tồn thể cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty đang cố gắng mở
rộng thị phần trong cả nước, tăng cường vị thế của mình.
1.2.Đặc điểm tổ chức SXKD

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

4


Chuyên đề thực tập

Đối tượng chủ yếu của công ty là các sản phẩm điện, điện tử,
đồ nội thất gia đình, chuyển giao cơng nghệ và kinh doanh nhà hàng.
Địa bàn chủ yếu của công ty là Hà Nội và các tỉnh miền Bắc như Bắc

Ninh, Hải Dương, Hải Phòng …. Tại đây có các chi nhánh thực hiện việc
nghiên cứu thị trường, xúc tiến bán hàng.
Cơng ty hiện có 3 phân xưởng sản xuất, 1 trung tâm bảo hành, 1 trung tâm
nghiên cứu phát triển, công ty đã cố gắng xây dựng cho mình mạng lưới phân
phối khá hồn chỉnh do đó sản phẩm của cơng ty đã có mặt ở cả nông thôn và
thành thị, từ đồng bằng đến miền núi.
Với phương châm lấy chất lượng làm tiêu chí cạnh tranh do đó để đáp ứng
nhu cầu này , cán bộ công nhân viên của công ty luôn coi chất lượng sản
phẩm, dịch vụ là yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển của công
ty trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Công ty đã tập trung mọi nguồn lực của
mình để đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật tiên
tiến theo hướng đón đầu tích cực đào tạo và chuẩn hố đội ngũ cán bộ, cơng
nhân viên lành nghề. Năm 2002 công ty triển khai việc xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Ngày 01/12/2002 cơng
ty chính thức nhận chứng chỉ ISO 9001.

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

5


Chuyên đề thực tập

1.3.Kết quả hoạt động SXKD của công ty Chung Đức trong những năm gần
đây.
Bảng 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Năm 2006

Chỉ tiêu


1

Tổng giá vốn

30.906.011.580 48.249.851.480 17.343.839.900

56,118

2

Tổng doanh thu

41.006.939.450 63.711.900.465 22.704.961.015

55,368

3

Tổng lợi nhuận
trước thuế

4

Tổng tài sản

5

Vòng quay vốn
kinh doanh


0,8154

6

Hệ số phục vụ
của vốn KD

7

Hệ số sinh lợi
của vốn KD

821.267.888

Năm 2007

So sánh

stt

Chênh lệch

Tỷ lệ %

2.077.813.170

1.456.545.282

234,447


37.900.411.570 47.064.275.110

9.163.863.540

24,179

1,0252

0,2098

25,73

1,082

1,354

0,272

25,139

0,0164

0,0441

0,0277

168,902

Qua bảng trên ta nhận thấy tình hình tài chính của công ty ngày càng ổn

định và tăng lên so với năm trước. Cụ thể: Tổng giá vốn năm 2006 là:
30.906.011.580 đồng thì đến năm 2007 là: 48.249.851.480 đồng, tăng
17.343.389.900 đồng, tỷ lệ tăng là 56,118%, hầu hết các chỉ tiêu đều có mức
tăng cao. Đặc biệt là lợi nhuận trước thuế tăng 1.456.545.282 đồng, tỷ lệ tăng
là: 234,447%, các chỉ tiêu cũng cho thấy hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của
Cơng ty ngày càng tốt hơn: vịng quay vốn tăng 25,73%, hệ số phục vụ cũng
như hệ số sinh lơi của vốn kinh doanh tăng cao.

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

6


Chuyên đề thực tập

Bảng 2: Đánh giá hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh
stt

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

So sánh
Chênh lệch

1

Tổng mức chi

phí, giá thành

2

Tổng mức
doanh thu

3

Tổng mức lợi
nhuận

4

Tỷ suất chi phí,
giá thành(%)

22,91

19,8

-3,11

5

Hệ số phục vụ
của chi phí, giá
thành

4,3645


5,0505

0,686

6

Hệ số lợi nhuận
của chi phí, giá
thành

0,0657

0,16

Tỷ lệ %

9.452.254.895 12.992.893.968 3.540.639.065

37,458

24.366.742.91
7

59,064

41.254.691.073 65.621.433.990

621.267.888 2.077.813.170 1.456.545.282 234,447


15,718

0,0943 143,531

Từ bảng số liệu ta nhận thấy Công ty đã quản lý và sử dụng tốt chi phí,
điều này được thể hiện qua Tổng mức lợi nhuận mà Công ty đạt được trong
năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.456.545.282 đồng, tỷ lệ tăng là: 234,447%,
một tỷ lệ rất cao. Đồng thời hệ số phục vụ của chi phí tăng và tỷ suất chi phi
giảm đã làm cho lợi nhuận tăng cao, tỷ lệ Hệ số lợi nhuận trên chi phí bỏ ra
tăng cao:143,531%.

Bảng 3: Tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước

Huỳnh Trung Đơng – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

7


Chuyên đề thực tập

STT Các loại thuế

Năm 2006
Số phải nộp

Số đã nộp

Năm 2007
Số phải nộp


Số đã nộp

1

Thuế GTGT
4.252.683.930 3.991.109.150 3.452.402.717 3.245.583.224
hàng hố

2

Thuế thu
nhập doanh
nghiệp

3

Thuế mơn
bài

4

Tổng cộng

209.420.509

200.400.509

667.440.938

660.400.938


25.000.000

25.000.000

32.000.000

32.000.000

4.487.104.439 3.216.509.659 4.151.843.655 2.441.241.642

*chú thích: Thuế thu nhập và thuế GTGT hàng bán nội địa bao gồm cả thuế
phải nộp đầu kỳ.
Công ty thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, định kỳ nộp
theo u cầu của cơ quan thuế. Nhìn chung cơng tác nộp và quyết toán thuế
với ngân sách Nhà nước của Cơng ty khá đầy đủ, Tuy nhiên vẫn có sự chậm
chễ trong công tác kê khai và nộp thuế chinh vì vậy mà năm nào Cơng ty
cũng cịn khoản thuế chưa nộp đủ với cơ quan thuế.

Bảng 4: Đánh giá cơng tác bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

8


Chuyên đề thực tập

Stt


Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

1

Vốn chủ sở hữu cuối năm

10.846.578.520

16.374.323.220

2

Vốn chủ sở hữu đầu năm

7.724.068.121

10.846.578.520

3

Hệ số trượt giá BQ trong
năm

0,084

0,075


4

Mức bảo tồn,tăng trưởng
vốn

262.290.873,7

414.580.853

5 Tốc độ tăng trưởng vốn(%)
40,42
50,963
Có thể nhận thấy tốc độ tăng trưởng vốn của Công ty thấp,năm 2007 so với
năm 2006 tăng 10,543%, tương ứng với mức tăng trưởng
Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh
thu
2. Các khoản
giảm trừ

Đơn vị

Đồng

Đồng

Năm 2006


Năm 2007

So sánh
Chênh lệch

Tỷ lệ %

40.955.337.200 63.664.752.510 22.709.415.310

104.136.000

231.288.000

55,45

127.152.000 122,102

3. Doanh thu
thuầnBH&CCD

Đồng

40.851.201.200 63.433.464.510 22.852.263.310

55,281

Đồng

30.906.011.580 48.249.851.480 17.343.839.900


56,118

V
4. Giá vốn hàng
bán

5. Lợi nhuận gộp Đồng
6. Doanh thu tài
chính

Đồng

9.945.189.620 15.183.613.030
155.738.250

278.435.955

Huỳnh Trung Đơng – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

5.238.423.410

52,673

122.697.705

78,784

9



Chuyên đề thực tập

7. Chi phí tài
chính
8. Tổng doanh
thu thuần
9. Chi phí bán
hàng
10. Chi phí quản


Đồng

Đồng

95.588.325

165.890.762

70.302.437

45,141

41.006.939.450 63.711.900.465 22.704.961.015

55,368

Đồng

6.775.832.635


9.368.135.668

2.592.303.033

38,258

Đồng

2.676.422.260

3.624.758.300

948.336.040

35,433

Đồng

553.084.650

1.746.392.345

1,349

2,741

11. Lợi nhuận
thuần kinh


1.193.307.695 215,755

doanh
12. Tỷ suất
LNTKD/Tổng

%

1,392

DTT

Qua biểu phân tích ta nhận thấy Công ty đã thực hiện tốt và vượt mức kế
hoạch so với năm trước.
Cụ thể: Tổng doanh thu BH và CCDV tăng 55,45% tương ứng tăng
22.709.415.310 đồng. Doanh thu tăng cho nên có thể thấy lợi nhuận thuần
kinh doanh tăng rất cao,tỷ lệ tăng là 215,755% với mức tăng là:1.193.307.695
đồng. Có thể nói răng cơng ty đã quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Chi phí
quản lý,chi phí bán hàng và chi phí tài chính đều tăng nhưng vẫn thấp hơn tỷ
lệ tăng của doanh thu và lợi nhuận.
1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

10


Chun đề thực tập

ơng ty hiện áp dụng mơ hình quản lý trực tuyến – chức năng, tập thể lãnh
đạo, cấp dưới chịu sự quản lý trực tiếp của cấp trên theo chế độ một thủ

trưởng.
Ban kiểm sốt: có nhiệm vụ kiểm tra theo dõi tính hợp pháp trong bộ máy
quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ sách, báo cáo
tài chính của cơng ty, thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết
quả kiểm tra.
Ban giám đốc: là người chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động SXKD
của công ty và chịu trách nhiệm trước nhà nước và người lao động về kết quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp bộ máy nhân sự,
thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, sửa chữa, nâng cao công
năng sử dụng trụ sở kho tàng và thực hiện cơng tác xây dựng cơ bản.
Phịng Tài chính – Kế tốn: là đơn vị chun mơn nghiệp vụ có chức năng
tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty quản lý, điều hành và thừa lệnh Tổng
giám đốc Cơng ty điều hành về tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, tài chính,
hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Cơng ty.
Phịng Kế hoạch - Đầu tư: Là đơn vị chun mơn nghiệp vụ có chức năng
điều hành công tác xây dựng và triển khai chiến lược, quy hoạch kế hoạch giá
sản phẩm, định mức kinh tế, kỹ thuật, thẩm định kết quả đấu thầu, mua sắm
vật tư, thiết bị, cân đối nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Phòng Xuất nhập khẩu: Là đơn vị chun mơn nghiệp vụ có chức năng
điều hành và triển khai việc thực hiện công tác XNK với những dự án tốt
nhất, đem lại lợi ích tối đa cho Công ty.

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

11


Chuyên đề thực tập


Phòng Kinh doanh: Là đơn vị chuyên mơn nghiệp vụ có chức năng nghiên
cứu thị trường, đảm bảo đầu ra cho sản phẩm, xây dựng kênh phân phối hoàn
chỉnh giữ vững và phát triển thị trường. Tham gia cố vấn cho cấp trên trong
kế hoạch sản xuât và tung sản phẩm mới ra thị trường.
Trung tâm bảo hành: Là đơn vị chun mơn nghiệp vụ có chức năng tiến
hành bảo hành sửa chữa, thay thế sản phẩm và phục vụ khách hàng, đảm bảo
sản phẩm thoả mãn được nhu cầu tiêu dùng của họ.
Các phân xưởng sản xuất: Là đơn vị chuyên môn rất quan trọng, trực tiếp
sản xuất sản phẩm địi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ. Các Quản đốc phải
đôn đốc công nhân làm việc và chịu trách nhiệm với cấp trên về kết quả sản
xuât.
Các chi nhánh: Đứng đầu là các Giám đốc có trách nhiệm là cầu nối giữa
cơng ty với khu vực thị trường tiêu thụ,địi hỏi thơng báo kịp thời những thay
đổi xảy ra, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm của công ty.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỔ CHỨC CA CễNG TY
Ban giám đốc

Ban kiểm
soát

P.tổ
chức
hành
chính

P.tài
chín
h kế
toán


P.kin
h
doan
h

P.kế
hoạc
h
đầu


P.xuấ
t
nhập
khẩu

Hunh Trung ụng Lp K38 i Hc Kinh T Quc Dõn

Chi

Chi

Chi

Phâ

T.tâ
m
bảo

hành
12

Phâ

Phâ


Chuyên đề thực tập

1.5.Đặc điểm tổ chức kế toán tại cơng ty
1.5.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại, dịch vụ v sn xut Chung
c
Kế toán trởng

Kế
toán
Ng
ân
hàn
g

Kế
toán

ơng

Kế
toán

giá
thàn
h

Kế
toán
thàn
h
phẩm

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
kho

Thủ
quỹ

Kế toán các đơn vị trùc
thc

Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát cơng việc của các kế
tốn viên, tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với hoạt động cơng ty. Đồng thời
kế tốn trưởng là người chịu trách nhiệmgiải thích các báo cáo tài chính cho
cơ quan quản lý cấp trên cũng như các đối tượng quan tâm khác, có nhiệm vụ
tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của cơng

ty.
Kế tốn Ngân hàng: Theo dõi và cập nhật tình hình thu chi và số dư gửi
Ngân hàng(cả nội tệ và ngoại tệ)
Kế toán lương: Có nhiệm vụ tính lương, thưởng và chế độ chính sách cho
tồn bộ cơng nhân viên trong cơng ty dựa trên các quy định của nhà nước.
Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp tồn bộ các chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản
phẩm.
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

13


Chuyên đề thực tập

Thủ quỹ: Là ngưòi quản lý tiền mặt của cơng ty, thu chi tiền mặt phải có
chứng từ,cuối ngày lập báo cáo quỹ.
Kế tốn thành phẩm: Có nhiệm vụ tập hợp theo dõi chứng từ liên quan đến
số lượng thành phẩm nhập, xuất kho theo các mục khác nhau.
Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ tình hình thanh toán với các nhà cung
cấp, khác hàng và ngân hàng.
Kế toán kho: Theo dõi việc xuất vật liệu cho sản xuất, nhập kho vật liệu từ
ngồi vào. Kế tốn vật tư phải tổng hợp, lưu trữ các chứng từ liên quan, tập
hợp chi phí NVL và cơng cụ dụng cụ.
Kế toán trưởng sử dụng phần mềm kế toán Fast Accouting2006 để quản lý
kế toán bán hàng và kế toán kho.
Bộ máy tài chính kế tốn của cơng ty có trách nhiệm theo dõi toàn bộ các mặt
liên quan đến hoạt động tài chính kế tốn của cơng ty nhằm sử dụng vốn đúng
theo yêu cầu quản trị phục vụ sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn và thống kê trong phạm vi doanh

nghiệp, giúp người lãnh đạo công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế và
phân tích được hợp đồng kinh tế, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận
trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách, hạch tốn và quản lý
kinh tế.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung – phân
tán. Do đặc thù của loại hình kinh doanh thương mại nên các điểm kinh doanh
của công ty phân tán ở nhiều khu vực, nên mỗi đơn vị đều có kế tốn riêng để
phản ánh tồn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị, sau đó chuyển lên phịng
Kế tốn để lập các báo cáo kế toán theo định kỳ.

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

14


Chuyên đề thực tập

1.5.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
Bộ máy tài chính kế tốn của cơng ty có trách nhiệm theo dõi tồn bộ các mặt
liên quan đến hoạt động tài chính kế tốn của công ty nhằm sử dụng vốn đúng
theo yêu cầu quản trị phục vụ sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán và thống kê trong phạm vi doanh
nghiệp, giúp người lãnh đạo công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế và
phân tích được hợp đồng kinh tế, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận
trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách, hạch toán và quản lý
kinh tế.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung – phân
tán. Do đặc thù của loại hình kinh doanh thương mại nên các điểm kinh doanh
của công ty phân tán ở nhiều khu vực, nên mỗi đơn vị đều có kế tốn riêng để
phản ánh tồn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị, sau đó chuyển lên phịng

Kế tốn để lập các báo cáo kế tốn theo định kỳ.
* Các chính sách kế tốn của cơng ty:
Cơng ty áp dụng niên độ kế tốn là một năm, bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết
ngày 31/12. Một năm gồm 12 kỳ kế toán ứng với 12 tháng. Đơn vị tiền tệ sử
dụng chính thức là Việt Nam đồng.
Phương pháp theo dõi vật tư là phương pháp kê khai thường xuyên. Giá
vật tư, thành phẩm xúât kho được tính theo phương pháp bình qn cả kỳ dự
trữ. Phương pháp xác định giá trị dở dang là đánh giá theo nguyên vật liệu
chính và phân bổ giá thành theo khoản mục.
Cơng ty thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán ngoại tệ là phương pháp giá thực tế.
Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp tuyến tính.
Huỳnh Trung Đơng – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

15


Chuyên đề thực tập

Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán:
*Tổ chức hạch toán ban đầu:
Các chứng từ sử dụng:
- Về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
kê thanh toán, BHXH, BHYT.
- Về hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê hàng
tồn kho.
- Về bán hàng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán lẻ, hoá đơn hàng gửi bán, báo
cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ, bảng kê bán lẻ hang hoá dịch vụ, giấy báo nợ,
giấy báo có của ngân hàng, bảng kê nộp séc, giấy nộp tiền vào ngân hàng…
- Về mua nguyên vật liệu: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, bảng kê khai

hàng mua, hoá đơn cước vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, phiếu thu, giấy
báo nợ của ngân hàng, phiếu thanh toán tạm ứng, biên bản đối trừ công nợ,…
- Về TSCĐ: Biên bản thanh lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao,…
Tất cả các chứng từ đầu ra, đầu vào của công ty được chuyển đến các kế tốn
thuộc từng phần hành có liên quan. Sau khi các kế toán phần hành tập hợ,
cuối tháng chuyển các chứng từ đến kế toán tổng hợp để lập báo cáo hàng
tháng.
*Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn tại doanh nghiệp:
Hệ thống tài khoản:
Cơng ty hiện đang sử dụng tài khoản về kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
ban hành theo quyết định số 48/QĐ - BTC ra ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC.

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

16


Chuyên đề thực tập

Hệ thống tài khoản cấp 2 và cấp 3 của công ty được mở theo đúng quy
định. Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, đơn vị đã đăng ký thêm một số tài
khoản cấp 2 và 3 để phù hợp với việc theo dõi chi tiết và hạch toán các nghiệp
vụ phát sinh. VD: TK331 có 2 TK cấp 2 là 3311: Phải trả người bán trong
nước;TK3312: Phải trả người bán nước ngoài.
Vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán trong hạch toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu tại cơng ty:
* Kế tốn nghiệp vụ nguyên vật liệu
 Mua nguyên vật liệu về nhập kho
Nợ TK 152

Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,…
 Trường hợp hàng hố kém phẩm chất, sai quy cách, khơng đảm
bảo như hợp đồng
Nợ TK 331.111.112…
Có TK 152
Có TK 1331
 Trường hợp nguyên vật liệu tự chế nhập kho hoặc thuê ngồi gia
cơng chế biến
Nợ TK 152
Có TK 154
 Xuất vật liệu cho sản xuất,kinh doanh
Nợ TK 621

Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

17


Chuyên đề thực tập

Nợ TK 6421(64212)
Nợ TK 6422(64222)
Nợ TK 627(6272)
Nợ TK 241
Có TK 152
 Xuất góp vốn kinh doanh
Nợ TK 222
Nợ TK 128
Nợ(hoặc Có ) TK 412

Có TK 152
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng
 Xuất kho giao bán
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 511
Có TK 3331
-

Nếu có bao bì đi cùng tính tiền riêng:
Nợ TK 111,112,131..
Có TK 3331

 Xuất kho gửi bán
Nợ TK 157
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

18


Chun đề thực tập

Có TK 156
Nếu có bao bì đi cùng tính giá riêng:
Nợ TK 1388
Có TK 1532
Các khoản chi phí vận chuyển bốc dỡ
Nếu DN chịu chi phí:
Nợ TK 6421

Nợ TK 133
Có TK 111,112…
Nếu khách hàng chịu chi phí
Nợ TK 632
Có TK 157,156
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Bao bì:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 1388
Có TK 3331
 Bán giao tay ba:
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

19


Chuyên đề thực tập

Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331…
-

Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 131

Có TK 511
Có TK 3331

- Bao bì
Nợ TK 133
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 3331
Có TK 111,112,331…
 Gửi bán thẳng:
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331…
- Bao bì đi cùng tính tiền riêng:
Nợ TK 1388
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331…
- Hàng gửi bán được xác định tiêu thụ:
Huỳnh Trung Đông – Lớp K38 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

20



×