Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn huyện hoài ân, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VĂN THIỆN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Bình Định - Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN VĂN THIỆN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Khóa: 23

Người hướng dẫn: TS. Phan Trọng Nghĩa


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Trọng
Nghĩa.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn
trong q trình nghiên cứu và ghi rõ nguồn gốc. Những kết luận khoa học của
luận văn tốt nghiệp chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Bình Định, ngày tháng năm 2023
Học viên

Nguyễn Văn Thiện


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự cố gắng
của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá
nhân. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Trọng Nghĩa,
người trực tiếp hướng dẫn; đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi
rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn thể các thầy,
cơ giáo của Trường Đại học Quy Nhơn, những người đã giảng dạy, chia sẻ
cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này. Tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Trong q trình thực hiện đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của q thầy cơ để luận văn được
hồn thiện hơn. Kính chúc q thầy (cơ) ln vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi
dào và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
CẤP HUYỆN ................................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ................. 9
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng....... 9
1.1.2. Vai trị, u cầu và quy trình thực hiện đự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thông ............................................................................................... 11
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
trên địa bàn cấp huyện..................................................................................... 15
1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................... 15
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng trên địa bàn cấp huyện .......................................................................... 16
1.2.3. Bộ máy và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng trên địa bàn cấp huyện .......................................................................... 19
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng trên địa bàn cấp huyện .......................................................... 24
1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ở
một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho huyện Hồi Ân, tỉnh Bình
Định ................................................................................................................. 27
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ở

một số huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định ...................................................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ...................................................... 31


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỒI ÂN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................................ 33
2.1. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ......... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến quản lý các dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình
Định ................................................................................................................. 33
2.1.2. Tổng quan đầu tư cơng và các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ..................................................... 35
2.2. Tổng quan bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định .................................................. 41
2.2.1. Hội đồng nhân dân huyện Hồi Ân ....................................................... 41
2.2.2. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân .......................................................... 41
2.2.3. Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Hồi Ân ........................................ 42
2.2.4. Phòng Kinh tế - Hạ tầng ........................................................................ 42
2.2.5. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hoài
Ân (Ban Quản lý dự án) .................................................................................. 43
2.3. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................................................................................. 43
2.3.1. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ...................................................... 43
2.3.2. Phân bổ, bố trí vốn đầu tư cho các dự án ĐTC ..................................... 44
2.3.3. Quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ................................................. 45
2.3.4. Quản lý tài chính các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ... 47

2.3.5. Quản lý thi công các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ..... 47
2.3.6. Thanh kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng................................................................................................................ 48
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng huyện Hồi
Ân, tỉnh Bình Định .......................................................................................... 49
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng
huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ..................................................................... 49


2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.......................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................... 60
3.1. Định hướng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định .................................................. 60
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hoài Ân đến năm
2030 ................................................................................................................. 60
3.1.2. Kế hoạch đầu tư công và các dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 .... 62
3.1.2. Định hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên
địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.......................................................... 65
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định........................ 67
3.2.1. Hồn thiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân ......... 67
3.2.2. Hồn thiện phân bổ, bố trí vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng ............................................................................................... 69
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............... 71

3.2.4. Hồn thiện chất lượng cơng tác đấu thầu trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 74
3.2.5. Nâng cao năng lực quản lý của các chủ thể quản lý để nâng cao chất
lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................................................................................. 76
3.2.6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm đối với
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BQLDA
DAĐTXD

Giải thích
Ban quản lý dự án
Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GTVT

Giao thông vận tải


KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLNN

Quản lý nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thông.... 18
Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ..... 19


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2017 - 2021 chủ yếu đầu tư
xây dựng các lĩnh vực trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định .............. 36


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số gói thầu và tổng giá trị các gói thầu các dự án đầu tư xây dựng

cơng trình giao thơng thực hiện 2017 – 2021 trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định ........................................................................................................ 46
Bảng 2.2. Tình hình giải ngân năm 2021 của các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định........................ 52
Bảng 2.3. Tiến độ các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa
bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............................................................... 57
Bảng 3.1. Chi tiết từng nguồn vốn và lĩnh vực đầu tư cơng trên địa bàn huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 ............................................. 63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình hạ tầng giao thông là một trong những yếu tố hết sức quan
trọng cho phát triển KT - XH của mỗi quốc gia nói chung, mỗi ngành, mỗi địa
phương nói riêng. Xây dựng hệ thống cơng trình hạ tầng giao thơng đồng bộ,
hiện đại tạo nền tảng cho kinh tế phát triển nhanh, toàn diện và bền vững là
điều kiện quyết định sự tăng trưởng, phát triển của nền sản xuất và dịch vụ
KT - XH. Mặt khác, cơng trình hạ tầng giao thơng cịn góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu các thành phần kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhiệm vụ "Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và đô
thị" được xác định trong văn kiện của Đại hội XIII của Đảng đã xác định một
trong ba đột phá chiến lược cần tập trung thực hiện trong 5 năm tới là “Tiếp
tục hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại,
trọng tâm là ưu tiên phát triển hạ tầng trọng yếu về giao thông” [2].
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến vấn đề
phát triển hệ thống KCHTGT quốc gia cũng như của các địa phương. Văn
kiện Đại hội Đảng lần thứ X đã khẳng định: Nhà nước ưu tiên ngân sách và
huy động các nguồn lực khác để đẩy nhanh việc xây dựng đồng bộ KCHTGT

trong từng vùng và trên cả nước, xem đây là một khâu đột phá để phát triển
đất nước hiện nay và chuẩn bị cho các bước tiếp theo, khuyến khích, tạo điều
kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tham gia phát triển lĩnh vực kinh tế.
Hồi Ân là huyện Trung du miền núi gồm có 15 xã, thị trấn, trong đó
có 7 xã đặc biệt khó khăn. Cơ cấu kinh tế của huyện chủ yếu là nông - lâm
nghiệp, hoạt động SXKD và thương mại dịch vụ cịn ít và nhỏ lẻ; thu ngân
sách hàng năm thấp khơng đảm bảo cân đối chi. Chính vì vậy, nguồn thu để
bố trí chi đầu tư phát triển rất hạn chế, phần lớn tranh thủ từ nguồn vốn hỗ trợ
của Trung ương và tỉnh để xây dựng cơ sở hạ tầng địa phương.


2
Hồi Ân khơng có quốc lộ chạy qua, phía Bắc có tỉnh lộ ĐT629 nối với
quốc lộ 1A tại Bồng Sơn, Hoài Nhơn, chạy qua địa phận 2 xã Ân Mỹ, Ân Hảo
Đông lên tới huyện lỵ An Lão và đi Ba Tơ, Quảng Ngãi; phía Nam có tỉnh lộ
ĐT630 nối với quốc lộ 1A tại cầu Dợi, Hoài Đức, Hoài Nhơn, chạy qua thị
trấn Tăng Bạt Hổ, xã Ân Đức, Ân Tường Tây, Ân Nghĩa, lên huyện Kbang,
Gia Lai nối với tỉnh lộ 637 qua huyện lỵ Vĩnh Thạnh và nối với quốc lộ 19 tại
vườn Xoài, Tây Thuận, Tây Sơn. Ngồi ra cịn có tỉnh lộ 631 nối với quốc lộ
1A tại Đèo Nhông, Mỹ Trinh, Phù Mỹ chạy qua địa phận xã Ân Tường Đơng
tới Gị Loi, Tân Thạnh, Ân Tường Tây giáp với tỉnh lộ ĐT630. Trong tương
lai gần, theo quy hoạch huyện Hồi Ân có đường bộ cao tốc Bắc - Nam chạy
qua địa phận xã Ân Thạnh, thị trấn Tăng Bạt Hổ, Ân Phong, Ân Tường Đơng
huyện Hồi Ân. Với vị trí địa lý đó Hồi Ân cần phát triển mạnh hệ thống
giao thơng trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH của
huyện nhà.
Tuy nhiên, trên thực tế, KCHTGT ở tỉnh Bình Định nói chung và huyện
Hồi Ân nói riêng cịn chưa đồng bộ, số vốn đầu tư vào lĩnh vực này cịn thấp,
chủ yếu là trơng chờ nguồn vốn NSNN theo kế hoạch, ảnh hưởng không nhỏ

đến môi trường thu hút đầu tư. Để tạo môi trường đầu tư thuận lợi nhằm hấp
dẫn các nguồn vốn đầu tư, đồng thời đáp ứng yêu cầu cơ bản cho phát triển
KT - XH của huyện theo hướng CNH, HĐH phù hợp với xu thế hội nhập, hợp
tác trong giai đoạn hiện nay thì huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định cần phải hồn
thiện quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng đồng bộ theo hướng hiện đại.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản lý DAĐTXD cơng trình giao
thơng phục vụ phát triển KT - XH của tỉnh. Do đó, tơi chọn đề tài: “Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định” để làm nội dung nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ chuyên
ngành Quản lý kinh tế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài


3
Quản lý các dự án ĐTC nói chung và các DAĐTXD cơng trình giao
thơng ln là đề tài được nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu. Cụ thể:
Trần Thị Xn Hương (2015), Hồn thiện cơng tác quản lý dự án cơng
trình xây dựng hạ tầng giao thơng trong khu kinh tế Đông Nam Nghệ An. Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học kinh tế và Quản trị
kinh doanh. Tác giả đã nêu được khái quát lý luận và phân tích thực tiễn nhằm
phân tích đánh giá công tác quản lý DAĐTXD hạ tầng giao thông trong khu
kinh tế Đông Nam Nghệ An. Trên cơ sở những mặt hạn chế, tác giả đưa ra
những đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án có hiệu quả hơn.
Lê Thùy Linh (2016), Hồn thiện cơng tác quản lý DAĐTXD tại Ban
Quản lý dự án đầu tư và xây dựng thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái. Luận văn
thạc sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học kinh tế và Quản trị
kinh doanh. Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng quản lý DAĐTXD tại
BQLDA đầu tư và xây dựng, chỉ ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên
nhân. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý DAĐTXD tại
BQLDA đầu tư và xây dựng thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.

Trịnh Hồng Vinh (2019), Quản lý vốn xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định. Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học
viện Khoa học xã hội. Luận văn đi sâu vào phân tích cơ sở thực tiễn về thực
trạng quản lý vốn xây dựng NTM và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý vốn xây dựng NTM ở huyện An Lão, tỉnh Bình Định.
Đặng Thị Phương Thảo (2018), Hồn thiện công tác quản lý DAĐTXD
Ban Quản lý DAĐTXD, tỉnh Quảng Bình. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại
học Kinh tế, Đại học Huế. Đánh giá thực trạng công tác quản lý DAĐTXD của
Ban Quản lý DAĐTXD, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010- 2016. Qua đó, xác
định những điểm mạnh, hạn chế và tồn tại trong quản lý DAĐTXD của Ban
Quản lý trong thời gian qua. Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ


4
yếu nhằm hoàn thiện quản lý DAĐTXD của Ban Quản lý DAĐTXD, tỉnh
Quảng Bình.
Hồng Anh Tuấn (2018), Hồn thiện cơng tác quản lý vốn ĐTXD cơ
bản từ nguồn ngân sách tại Ban quản lý DAĐTXD thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Luận văn đã hệ thống hóa cơng tác quản lý vốn ĐTXD cơ bản. Phân tích,
đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTXD cơ bản tại Ban Quản lý
DAĐTXD thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn ĐTXD từ NSNN tại Ban quản lý
DAĐTXD thành phố Đồng Hới.
Vũ Thị Quỳnh Hương (2019), “Quản lý dự án ĐTXD bằng nguồn vốn
NSNN tại Ban quản lý các DAĐTXD - Văn phòng Quốc Hội”, Luận văn thạc
sỹ, Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia. Luận văn khái quát hóa cơ sở
lý luận quản lý dự án ĐTXD bằng nguồn vốn ngân sách tại Ban quản lý các
DAĐTXD. Phân tích thực trạng quản lý dự án ĐTXD bằng nguồn vốn ngân
sách tại Ban quản lý các DAĐTXD - Văn phòng Quốc hội. Đề xuất những

giải pháp tăng cường quản lý dự án ĐTXD bằng nguồn vốn ngân sách tại Ban
quản lý các DAĐTXD - Văn phịng Quốc hội.
Phan Đức Thanh (2019), “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí ĐTXD
tại Ban quản lý dự án ĐTXD cơng trình dân dụng và cơng nghiệp Bình
Thuận”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học thủy lợi. Luận văn khái quát hóa
cơ sở lý luận quản lý chi phí ĐTXD tại Ban quản lý dự án ĐTXD cơng trình
dân dụng và cơng nghiệp. Đánh giá thực trạng quản lý chi phí ĐTXD tại Ban
quản lý dự án ĐTXD cơng trình dân dụng và cơng nghiệp và đề xuất những
giải pháp hồn thiện quản lý chi phí ĐTXD tại Ban quản lý dự án ĐTXD
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp Bình Thuận.
Lê Ngơ Ngọc Thu, Dương Thị Oanh (2021), Hồn thiện cơng tác quản
lý DADTXD cơng trình giao thơng tỉnh Tây Ninh. Tạp chí Cơng thương. Bài


5
báo đã phân tích cơng tác QLNN về ĐTXD, phát triển hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh vẫn cịn nhiều bất cập. Từ đó bài báo tiến hành thực hiện
hồn thiện cơng tác quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng tỉnh Tây Ninh.
Đỗ Hồi Tân (2022), QLNN về ĐTXD cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Trường Đại
học Quy Nhơn. Luận văn đã nêu cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về ĐTXD
cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp huyện; phân tích thực trạng
QLNN về ĐTXD cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn. Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về ĐTXD
cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
Các cơng trình nghiên cứu trên nghiên cứu quản lý các dự án ĐTXD tại
các BQLDA hoặc tại một địa phương cụ thể và đưa ra những giải pháp nâng
cao chất lượng công tác quản lý dự án ĐTXD tại BQLDA hoặc tại một địa
phương cụ thể. Tất cả những cơng trình trên có ý nghĩa khoa học để luận văn
kế thừa. Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng

trên một địa bàn cụ thể như Hồi Ân thì chưa có nghiên cứu nào được thực
hiện, xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn và gắn với vị trí cơng tác, nên tác giả
đã chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng trên
địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định” để nghiên cứu và hồn thành bài
báo cáo cho luận văn của mình.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng
trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định, luận văn đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng trên địa bàn
huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khái quát cơ sở lý luận quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng trên
địa bàn cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng trên địa
bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý DAĐTXD cơng
trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các hoạt động quản lý DAĐTXD công trình giao thơng trên
địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu quản lý DAĐTXD cơng trình
giao thơng trong phạm vi huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Về mặt thời gian: Luận văn đánh giá thực trạng quản lý DAĐTXD
cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định giai đoạn

2017 - 2021. Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý DAĐTXD
cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định giai đoạn
2022 – 2026 và tầm nhìn 2030.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các hoạt động quản lý
DAĐTXD cơng trình giao thông trên các nội dung: Ban hành các văn bản quy
định, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng vốn ĐTC; Lập, thẩm định, phê duyệt
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án ĐTC; Phân bổ, bố trí vốn đầu
tư cho các dự án ĐTC; Quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu; Quản lý tài
chính các dự án ĐTC; Quản lý thi cơng các dự án ĐTC; Giám sát, đánh giá
các dự án.
Về chủ thể quản lý: Luận văn nghiên cứu chính quyền cấp huyện quản
lý DAĐTXD cơng trình giao thơng bao gồm: HĐND, UBND huyện, các


7
Phịng và Ban chun mơn liên quan đến quản lý DAĐTXD cơng trình giao
thơng như: Phịng Kinh tế và Hạ Tầng, Phịng Tài chính - Kế tốn, BQLDA.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận của đề tài
Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng và
Nhà nước về quản lý DAĐTXD nói chung và DAĐTXD cơng trình giao
thơng nói riêng như: Nghị quyết, Luật ĐTC, Luật NSNN, Luật Xây dựng, các
Nghị định của Chính phủ, Thơng tư của Bộ và quyết định của UBND tỉnh
Bình Định, huyện Hồi Ân liên quan đến quản lý DAĐTXD cơng trình giao
thơng đề hình thành cơ sở lý luận của chương 1 và phân tích thực trạng
chương 2.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn cịn vận dụng phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin,
cụ thể luận văn thu thập các số liệu thứ cấp như các báo cáo hàng năm của
UBND huyện Hoài Ân, các báo cáo về quản lý các dự án của Phòng Kinh tế và

Hạ Tầng, Phòng Tài chính - Kế tốn, BQLDA để phân tích thực trạng quản lý
DAĐTXD cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Luận văn cịn sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các năm từ
2017 đến 2021 thấy được những mặt đạt được và những hạn chế của thực
trạng quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh
Bình Định
Luận văn cịn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để khái qt
hóa thực tiễn về đầu tư, quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng tại huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý
DAĐTXD cơng trình giao thông trên địa bàn cấp huyện.


8
Luận văn góp phần nâng cao chất lượng mạng lưới giao thơng của
huyện Hồi Ân, thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, phát triển
văn minh đô thị, tạo tiền đề cho huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định tiến hành
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá thực trạng quản lý DAĐTXD cơng trình giao thơng tỉnh Bình
Định để tìm ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân nhằm xác định
phương hướng và các giải pháp nhằm tăng cường quản lý DAĐTXD cơng
trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và 3 chương,
kết cấu gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý DAĐTXD cơng trình
giao thơng trên địa bàn cấp huyện.

Chương 2. Thực trạng quản lý DAĐTXD công trình giao thơng huyện
Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Chương 3. Phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý
DAĐTXD công trình giao thơng trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm dự án đầu tư
Theo quy định Khoản 4 Điều 3, Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 quy
định: “DAĐT là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định” [11].
Theo Khoản 5, 6 và 7, Điều 3, Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 quy định
về các loại dự án đầu tư như sau: DAĐT mở rộng là dự án đầu tư phát triển
DAĐT đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi
mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường. DAĐT mới là dự án
đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt
động. DAĐT khởi nghiệp sáng tạo là DAĐT thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai
thác tài sản trí tuệ, cơng nghệ, mơ hình kinh doanh mới và có khả năng tăng
trưởng nhanh.
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 về khái niệm dự án
ĐTXD cụ thể như sau: “Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến

việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD” [13].


10
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình giao thơng
Cơng trình giao thơng được quy định tại Mục IV Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng, cụ thể:
1. Cơng trình đường bộ: Đường ơ tô cao tốc các loại; đường ô tô,
đường trong đô thị; đường nơng thơn, bến phà.
2. Cơng trình đường sắt: đường sắt cao tốc và cận cao tốc; đường sắt đô
thị, đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm (Metro); đường sắt quốc gia;
đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
3. Cơng trình cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo
dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
4. Cơng trình hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ.
5. Cơng trình đường thủy nội địa: Cơng trình sửa chữa/đóng mới
phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, …); cảng bến thủy nội địa; âu tầu;
đường thủy chạy tàu (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào).
6. Cơng trình hàng hải: bến cảng biển; cơng trình sửa chữa/đóng mới
phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…); luồng hàng hải (chạy tàu 1
chiều); cơng trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dịng/bảo vệ bờ).
7. Các cơng trình hàng hải khác: bến phà/cảng ngồi đảo, bến cảng
chun dụng, cơng trình nổi trên biển; hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên
sông/biển; đèn biển, đăng tiêu.

8. Cơng trình hàng khơng: Khu bay
Từ các khái niệm dự án đầu tư, DAĐTXD và các loại cơng trình giao
thơng có thể rút ra khái niệm DAĐTXD cơng trình giao thơng như sau:
DAĐTXD cơng trình giao thơng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình giao thơng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình giao thơng. Ở giai đoạn chuẩn bị DAĐTXD cơng trình giao
thơng, dự án được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD


11
cơng trình giao thơng, báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD cơng trình giao
thơng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD cơng trình giao thơng
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
Về cơ bản cách phân loại DAĐTXD cơng trình giao thơng được xác
định dựa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý
DAĐTXD như sau:
* Phân loại theo quy mơ, tính chất và loại cơng trình chính của
DAĐTXD cơng trình giao thơng. Dự án cơng trình giao thơng quan trọng
quốc gia; DAĐTXD cơng trình giao thơng nhóm A; DAĐTXD cơng trình
giao thơng nhóm B; DAĐTXD cơng trình giao thơng nhóm C. Mỗi nhóm dự
án sẽ có những tiêu chí cụ thể về quy mơ, tính chất và loại cơng trình chính
được quy định chi tiết tại Phụ lục số 1 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP quản lý
DAĐTXD cơng trình.
* Phân loại DAĐTXD cơng trình giao thơng chỉ u cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật ĐTXD. DAĐT công trình giao thơng xây dựng sử dụng vào
mục đích tơn giáo; DAĐT cơng trình giao thơng xây dựng mới, cải tạo, sửa
chữa và nâng cấp có tổng mức đầu tư từ dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền
sử dụng đất).
* Phân loại DAĐTXD cơng trình giao thơng dựa theo loại nguồn vốn

sử dụng. DAĐTXD cơng trình giao thơng có vốn ngồi ngân sách; DAĐTXD
cơng trình giao thơng có sử dụng nguồn vốn khác; DAĐTXD từ nguồn vốn
NSNN [1].
1.1.2. Vai trị, u cầu và quy trình thực hiện đự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng
1.1.2.1. Vai trị dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội
Phát triển các DAĐTXD cơng trình giao thơng có vai trị to lớn thúc
đẩy phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, nhất là trong xây dựng kết cấu hạ tầng
KT - XH, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, hoạt động của


12
doanh nghiệp. Phát triển các DAĐTXD cơng trình giao thơng là nền tảng vật
chất có vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH của đất
nước. KCHTGT vận tải đồng bộ, hiện đại, kết nối đáp ứng nhu cầu vận tải
hàng hóa, hành khách… thì nền kinh tế mới có điều kiện để tăng trưởng
nhanh, ổn định và bền vững. Thực hiện Quyết định số 355/QĐ-TTg, ngày 252-2013 của Thủ tướng Chính phủ, Về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược
phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 và các quy hoạch phát triển ngành GTVT, trong thời gian qua, Đảng,
Nhà nước và cả xã hội đã dành sự quan tâm lớn cho đầu tư phát triển GTVT;
các DAĐTXD cơng trình giao thơng đã có bước phát triển mạnh mẽ.
Cụ thể hóa các quan điểm, định hướng chỉ đạo của Đảng và Nhà nước
về phát triển KCHTGT đồng bộ, hiện đại. Trong thời gian qua, bên cạnh việc
đầu tư một số dự án bảo đảm an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo, sau những
năm triển khai thực hiện các nghị quyết, chiến lược, quy hoạch, hệ thống
KCHTGT đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, nhiều công trình giao
thơng lớn, hiện đại đã và đang từng bước được đầu tư xây dựng, góp phần tạo
diện mạo mới cho đất nước, tạo lập được sự kết nối giữa các vùng miền trong
cả nước và với quốc tế.

Một số cơng trình giao thơng hiện đại, như đường bộ cao tốc, cảng biển
quốc tế, cảng hàng không quốc tế,... đã được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn
khu vực và quốc tế, góp phần tạo diện mạo mới cho đất nước. Theo Báo cáo
năng lực cạnh tranh toàn cầu được Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) công bố,
trong kỳ đánh giá 2017 - 2018, năng lực và chất lượng kết cấu hạ tầng của
Việt Nam liên tục tăng bậc, từ thứ 95/144 (năm 2011) lên thứ 79/137 (năm
2016), trong đó, chỉ số về chất lượng kết cấu hạ tầng đường bộ đứng thứ 92
(tăng 28 bậc), cảng biển đứng thứ 82 (tăng 31 bậc). Chỉ số năng lực quốc gia
về lơ-gi-stíc (LPI) của Việt Nam năm 2018 xếp hạng 39/160 nước, tăng 25
bậc so với 2016 (năm 2011, Việt Nam xếp hạng 53/155 nước). Trong khu vực


13
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Việt Nam xếp hạng 3, sau
Xin-ga-po (xếp hạng 7) và Thái Lan (xếp hạng 32). Tất cả các chỉ số đánh giá
LPI năm 2018 đều tăng vượt bậc, trong đó, mức tăng cao nhất là năng lực
chất lượng dịch vụ (xếp hạng 33, tăng 29 bậc) và khả năng theo dõi, truy xuất
hàng hóa (xếp hạng 34, tăng 41 bậc).
1.1.2.2. Yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
Để đảm bảo tính khả thi, DAĐTXD cơng trình giao thơng phải đáp ứng
các u cầu cơ bản sau:
Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo DAĐTXD cơng trình giao
thơng phải có một q trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng,
chính xác từng nội dung của dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung
về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học cịn thể hiện trong q trình soạn thảo
DAĐTXD cơng trình giao thơng cần có sự tư vấn của các cơ quan chun mơn.
Tính thực tiễn: Các nội dung của DAĐTXD cơng trình giao thơng phải
được nghiên cứu, xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức
các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt
động đầu tư.

Tính pháp lý: Các DAĐTXD cơng trình giao thơng cần có cơ sở pháp
lý vững chắc tức là phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn
vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản
pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư.
Tính đồng nhất: Các DAĐTXD cơng trình giao thơng phải tn thủ các
quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy
định về thủ tục đầu tư. Với các dự án đầu tư quốc tế cịn phải tn thủ quy
định chung mang tính quốc tế.
1.1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
Quy trình thực hiện DAĐTXD cơng trình giao thơng được quy định
trong Điều 6, Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng do


14
Chính phủ ban hàng ngày 15/06/2015. Quy trình có thể chia thành ba giai
đoạn thực hiện: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện đầu tư, hoàn
thiện đưa dự án DAĐTXD cơng trình giao thơng vào sử dụng.
Giai đoạn 1: Chuẩn bị ĐTXD cơng trình giao thơng gồm 5 bước.
Bước 1: Quy hoạch xây dựng cơng trình. DAĐTXD cơng trình giao
thơng nào muốn hình thành đều cần phải kiểm tra lại quy hoạch của khu vực
dự án dự kiến. Nhà nước quản lý dự án theo quy hoạch nên bắt buộc dự án
muốn hình thành phải có quy hoạch chi tiết. Trách nhiệm lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch chi tiết là của chính quyền địa phương.
Bước 2: Lựa chọn Nhà đầu tư. Sau khi quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt theo đúng quy trình, địa phương cần tiến hành lựa chọn nhà đầu tư. Có
03 hình thức lựa chọn Nhà đầu tư, như sau: 1, Đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư;
2, Đấu giá quyền sử dụng đất chỉ áp dụng với đất sạch (đã được giải phóng
mặt bằng); 3, Quyết định chủ trương đầu tư/ cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư. Đây là hình thức chỉ định Chủ đầu tư, hiện nay đang hạn chế áp dụng
tại các địa phương.

Bước 3: Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và Hồ sơ thiết kế cơ sở.
Chủ đầu tư thực hiện lập, trình thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi và hồ sơ thiết kế cơ sở để có cơ sở triển khai các bước tiếp theo việc
lập, trình thẩm định tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng.
Bước 4: Báo cáo đánh giá tác động môi trường khi thực hiện DAĐTXD
cơng trình giao thơng. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
xác nhận cam kết kế hoạch bảo vệ môi trường (đối với các dự án đấu giá đất,
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và dự án đã thực hiện thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư, cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện thủ
tục về mơi trường).
Bước 5: Hồn thành các thủ tục về đất đai. Giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất.


×