Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh Gíá Kết Quả Thực Hiện Tiêu Chí Môi Trường Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới Tại Một Số Xã Thuộc Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.52 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THU HIỀN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lương Văn Hinh

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
trong luận văn có được là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thì đều có
trích dẫn cụ thể, rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phạm Thu Hiền


ii
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy
cơ, gia đình, bạn bè và các phịng ban liên quan. Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu, Phịng Quản lý đào tạo sau đại học, Khoa Mơi trường, Đại
học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập và hoàn thành luận văn;

PGS.TS. Lương Văn Hinh, thầy giáo hướng dẫn, người thầy kính mến đã
hết lịng giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình hồn thành luận văn tốt nghiệp;
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở một số xã trên địa bàn huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp;
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Học viên Cao học mơi trường khóa 23 đã
chia sẻ, giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn;

Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp
quý báu của quý thầy cô và các bạn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Người thực hiện luận văn

Phạm Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Mục lục .................................................................................................................. iii
Danh mục các bảng ................................................................................................ vi
Danh mục các hình ................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NÔNG THÔN MỚI ........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới.................................................. 4
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới ................................................................. 5
1.1.3. Xây dựng nông thôn mới........................................................................ 5

1.1.4. Khái niệm mơi trường ............................................................................ 7
1.1.5. Tiêu chí 17 ............................................................................................. 7
1.1.6. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ...................................................... 8
1.1.7. Nhiệm vụ xây dựng và phát triển nông thôn mới .................................... 9
1.1.8. Quy định chung về quy hoạch nông thơn mới ...................................... 10
1.2. TRÌNH TỰ LẬP VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH NƠNG THƠN ................ 11
1.2.1. Trình tự lập quy hoạch ......................................................................... 11
1.2.2. Các bước thực hiện quy hoạch nông thôn mới. ..................................... 11
1.3. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.................. 12
1.3.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 12


iv
1.3.2. Cơ sở nghiên cứu ................................................................................. 14
1.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MƠ HÌNH NƠNG THƠN MỚI Ở THẾ GIỚI VÀ
Ở VIỆT NAM.................................................................................................... 14
1.4.1. Tình hình thực hiện mơ hình nơng thôn mới trên thế giới ..................... 14
1.4.2. Việc xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở nước ta ................................. 18
1.4.3. Việc xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại tỉnh Thái Nguyên ............... 21
1.4.4. Thành tựu đạt được của sự chuyền biến kinh tế xã hội và Chương trình
Nơng thơn mới huyện Đại Từ năm 2016 ........................................................ 24
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu thực trạng........................................................... 27
- Từ tháng 7/2016- tháng 6/2017 .................................................................. 27
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 27
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 27

2.3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn và khảo sát thực địa .......................... 28
2.3.3. Phương pháp kế thừa............................................................................ 28
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 28
2.3.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: ............................................... 28
2.3.6. Phương pháp phân tích so sánh đánh giá .............................................. 29
2.3.7. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm ................. 29
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 31
3.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đại Từ và hai xã Tân Linh, Hồng Nơng của
huyện Đại Từ. .................................................................................................... 31
3.1.1. Một số đặc điểm của huyện Đại Từ .......................................................... 31
3.1.2. Xã Tân Linh ......................................................................................... 32
3.1.3. Xã Hồng Nơng ................................................................................... 36
3.3. Thực trạng mơi trường xã Hồng Nơng và xã Tân Linh huyện Đại Từ........ 49


v
3.3.1. Tiêu chí nước sạch ............................................................................... 49
3.3.2. Tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................... 52
3.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải, chất thải .................................. 56
3.3.4. Hiện trạng nghĩa trang.......................................................................... 59
3.3.5. Nhận thức, sự tìm hiểu của người dân địa phương về môi trường ......... 62
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện tiêu chí mơi trường ........................ 65
3.4.1. Tài chính .............................................................................................. 65
3.4.2. Nhận thức và sự tham gia của người dân .............................................. 65
3.4.3. Năng lực quản lý, trình độ chun mơn của cán bộ cơ sở ..................... 66
3.4.4. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo ................................................................... 66
3.5. Đề xuất các giải pháp thực hiện tốt tiêu chí mơi trường............................... 66
3.5.1. Đối với các cấp chính quyền. ............................................................... 66
3.5.2. Triển khai thực hiện tốt công tác thu gom, xử lý rác thải, chất thải ....... 67
3.5.3. Khuyến khích, vận động các hộ gia đình xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh ...... 67

3.5.4. Triển khai thực hiện tốt công tác quản lý nghĩa trang nhân dân ............ 68
3.5.5. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ
cán bộ ............................................................................................................ 68
3.5.6. Đối với người dân ................................................................................ 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 69
1. Kết luận ......................................................................................................... 69
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 71


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu giai
đoạn 2011 - 2016 .................................................................................. 34
Bảng 3.2: Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn 2011 - 2016....... 35
Bảng 3.3: Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu giai
đoạn 2006 - 2011 .................................................................................... 38
Bảng 3.4: Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm và thủy sản giai đoạn 2011 - 2016....... 39
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới tại hai xã
Tân Linh và Hồng Nơng ..................................................................... 40
Bảng 3.6: Hiện trạng cơ cấu lao động năm 2016 .................................................... 47
Bảng 3.7. Kết quả phân tích nước xã Hồng Nơng ................................................ 50
Bảng 3.8. Kết quả phân tích nước xã Tân Linh ...................................................... 51
Bảng 3.9. Hình thức bố trí nhà vệ sinh, chuồng trại so với nhà ở ........................... 53
Bảng 3.10: Bảng số liệu điều tra nguồn thải của các hộ gia đình ............................ 56
Bảng 3.11: Hình thức đổ rác thải sinh hoạt các hộ gia đình áp dụng ...................... 57
Bảng 3.12: Hình thức xử lý vỏ bao bì thuốc BVTV các hộ gia đình áp dụng ......... 58
Bảng 3.13: Kiểu nhà vệ sinh các hộ gia đình sử dụng ............................................ 58
Bảng 3.14: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân các xóm ............................................ 59

Bảng 3.15: Hiện trạng nghĩa trang nhân dân các xóm ............................................ 60
Bảng 3.16: Phương án quy hoạch nghĩa trang nhân dân xã Tân Linh........................... 61
Bảng 3.17. Khảo sát mức độ tìm hiểu thơng tin môi trường của cộng đồng .......... 62
Bảng 3.18: Hệ thống quản lý và thu gom rác tại địa bàn hai xã .............................. 63
Bảng 3.19. Thực trạng nông thôn và mục tiêu hoàn thành...................................... 64


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện nguồn nước các hộ gia đình hai xã sử dụng ................. 49
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện hình thức xử lý phân chuồng của các hộ gia đình ......... 54
Hình 3.3: Biều đồ thể hiện các loại thuốc BVTV mà gia đình đang tiêu thụ........... 55
Hình 3.4: Biều đồ thể hiện mức độ tổ chức các chương trình vệ sinh mơi trường trên
địa bàn 2 xã .......................................................................................... 63


1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển kinh tế, ô nhiễm môi trường đang trở nên trầm trọng
không chỉ ở thành thị mà cả nông thôn. Huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên là vùng có
nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh với 28 xã, 2 thị trấn. Theo báo cáo thực trạng
công tác quản lý bảo vệ môi trường tồn huyện, tình trạng rác thải hiện nay tại
17/30 xã, thị trấn chưa được thu gom và xử lý. Số rác thải còn lại tồn đọng trên
đường làng, đồng ruộng, nơi công cộng. Nhận thức được rõ tầm quan trọng của môi
trường nên nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cụ thể hóa trong chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 (Quyết định
800/QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ) với 5 tiêu chí được xác
định trong Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng chính phủ
ban hành.

Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên,
cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc
và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh Đơng; phía Bắc giáp huyện Định Hóa, phía Đơng
Nam giáp thị xã Phổ n và thành phố Thái Ngun, phía Đơng Bắc giáp
huyện Phú Lương, phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía Nam
giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 18,2%/năm, ngành
sản xuất cây chè và giống cây trồng hiện đang là điểm sáng của nông nghiệp Đại Từ
đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân trong những năm gần đây. Đi cùng
với sự phát triển đó, trong tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường là
một trong những tiêu chí cần đạt được. Tuy nhiên, cũng như các vùng nông nghiệp
khác trên cả nước, huyện Đại Từ đang bị ô nhiễm bởi chất thải từ các hoạt động
trồng, chăm sóc cây nơng nghiệp; quy trình sản xuất rau sạch, rau an toàn chưa
được một số hộ dân tuân thủ nghiêm túc; chức năng, nhiệm vụ tổ chức và quản lý
mơi trường khu vực cịn chưa rõ ràng, thiếu các quy định đặc thù cho môi trường
sản xuất nông nghiệp. Công tác quản lý môi trường tại các xã nói riêng, khu vực
nơng thơn nói chung cịn đang bị bng lỏng dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường
khu vực nông thôn đang trở thành vấn đề bức xúc trong nhân dân, như: ô nhiễm môi
trường đất nông nghiệp do sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật một cách quá


2
mức; ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là nước ngầm. Do đó, cần phải có những
biện pháp hữu hiệu, kịp thời để ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường, nhằm phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững tại huyện Đại Từ
nói riêng, cùng như trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung. Chính vì vậy, Đề tài
luận văn: “Đánh gíá kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông
thôn mới tại một số xã thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên” là cần thiết, kết quả
của đề tài sẽ rất hữu ích trong cơng tác quản lý mơi trường trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, cũng như đánh giá đúng mức vai trò của cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường giúp các cán bộ quản lý môi trường của phịng Tài ngun và Mơi trường tỉnh

Thái Ngun có những định hướng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn của bản
thân để đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý môi trường của địa phương.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn
mới tại 2 xã Tân Linh, Hồng Nơng. Tìm ra thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số
giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông thôn
mới tại huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của hai xã Tân Linh và Hồng Nơng
- Đánh giá thực trạng mơi trường trong xây dựng nông thôn mới và kết quả
thực hiện tiêu chí mơi trường tại địa bàn 2 xã huyện Đại Từ
- Đề xuất giải pháp góp phần hồn thành tiêu chí mơi trường trong xây dựng
nơng thơn mới.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
- Áp dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tiễn
- Nâng cao khả năng nghiên cứu khoa học, kiến thức thực tế
- Tích lũy kinh nghiệm cá nhân trong giải quyết công việc chuyên môn về
công tác quản lý môi trường trên địa bàn Huyện Đại Từ


3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp cơ quan quản lý môi trường của Huyện Đại Từ căn cứ vào kết quả
nghiên cứu Đề tài để đưa ra cơ chế, chính sách, giải pháp trong thời gian tới để làm
tốt hơn công tác quản lý môi trường trên địa bàn xã nhằm đạt được mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững.

- Đề xuất xây dựng mô hình quản lý mơi trường phù hợp với các làng nghề
trong xây dựng nông thôn mới.
- Kiến nghị và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý môi trường
trên địa bàn Huyện Đại Từ.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ NƠNG THƠN MỚI
1.1.1. Khái niệm nơng thơn và nơng thơn mới
- Khái niệm nông thôn: Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với
quy định Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ
sở là ủy ban nhân dân xã" [27]
- Theo Nguyễn Thị Thu Hà - Xã hội học nông thôn. ĐH Mở - TP Hồ Chí
Minh: “Nơng thơn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng
nghiệp chiếm tỉ trọng lớn. Nơng thơn có thể được xem trên nhiều góc độ: Kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội… Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn
liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang đặc trưng chung của nền
kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế...vừa có đặc
điểm riêng gắn liền với nông nghiệp nông thôn”. [6]
- Nghị quyết 26-NQ/TƯ của Trung ương xác định: Nông thôn mới là khu vực
nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của người dân khơng ngừng được
nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. [13]

Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hố, tinh thần của
người dân khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh
chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố


5
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được
nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội [21]
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” đặc trưng của Nông
thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020, bao gổm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn nâng cao.
- Nơng thơn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện
đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. [20]
Như vậy, mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng tính tiên tiến ở 5 nội
dung: thứ nhất, làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; thứ hai, sản xuất phát
triển vền vững theo hướng hàng hóa; thứ ba, đời sống vật chất, tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao; thứ tư, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn, phát
triển; thứ năm, được quản lý tốt, dân chủ ngày càng nâng cao.
1.1.3. Xây dựng nơng thơn mới
Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí, được khái qt thành các nhóm nội

dung: (1) quy hoạch; (2) hạ tầng kinh tế - xã hội; (3) kinh tế và tổ chức sản xuất; (4)
văn hóa – xã hội – mơi trường; (5) hệ thống chính trị.
Mơ hình nơng thơn mới phải đáp ứng u cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ
chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; chứa đựng các đặc
điểm chung, có thể phổ biến, vận dụng trên cả nước.
Theo Quyết định Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 20162020 có một số tiêu chí được quy định mới. Cụ thể, đối với thu nhập bình quân đầu
người đến năm 2020, thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng thơn có chỉ tiêu
chung là từ 45 triệu đồng/người trở lên (trong đó, vùng Trung du miền núi phía Bắc
từ 36 triệu đồng/người trở lên); tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020, chỉ


6
tiêu chung từ 6% trở xuống (chỉ tiêu theo vùng đối với vùng Trung du miền núi phía
Bắc là từ 12% trở xuống)…
Về tiêu chí mơi trường và an tồn thực phẩm, Quyết định quy định về tỷ lệ
hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; tỷ lệ cơ sở sản xuất
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường;
xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập
trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà,
sạch bếp, sạch ngõ); tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh
mơi trường; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các
quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
Đối với tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, bao gồm các nội
dung quy định về cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch,
vững mạnh”; tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên; xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định; đảm bảo bình đẳng giới và phịng, chống bạo lực gia

đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình
và đời sống xã hội.
Về tiêu chí giao thơng, Quyết định quy định, đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa; đường trục thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa; đường ngõ, xóm sạch và khơng
lầy lội vào mùa mưa; đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm…
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các
nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn xây
dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thực hiện cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. [18]
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016 và thay thế Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành


7
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nơng thôn được đảm bảo; thu nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là
vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ,

văn minh.
1.1.4. Khái niệm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 của Việt Nam: “Môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật”. [12]
1.1.5. Tiêu chí 17: Mơi trường - Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
(01/11/2010)
Với khoảng 70% dân số cả nước tập trung sinh sống, nông thôn Việt Nam
đang trên con đường đổi mới và đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới đã trở thành một phong trào rộng lớn, tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức
trong cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Với sự vào cuộc quyết liệt của nhiều cấp
ủy, chính quyền các cấp, sự hưởng ứng và tham gia tích cực của người dân, Chương
trình nơng thơn mới đã đạt được kết quả bước đầu khả quan. Tuy nhiên, theo đánh
giá của các chuyên gia, tiêu chí mơi trường trong Chương trình vẫn là tiêu chí khó
thực hiện nhất. Nội dung của tiêu chí 17 – Mơi trường như sau:
- Tiêu chí nước sạch: Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc Gia: đạt ít nhất 70%


8
- Tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh: Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt
tiêu chuẩn về môi trường
- Tiêu chí bảo vệ mơi trường: Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi
trường và có các hoạt động phát triển mơi trường.
- Tiêu chí nghĩa trang, nghĩa địa: Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
- Tiêu chí quản lý và xử lý chất thải: Chất thải, nước thải được thu gom và xử
lý theo quy định. [18]
Ngày 17/10/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1980/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn

2016-2020 để điều chỉnh bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ tiêu chí về xã nơng thơn mới mới
được ban hành có nhiều điều chỉnh so với bộ tiêu chí đã được áp dụng trong giai
đoạn trước, trong đó tiêu chí mơi trường tăng lên (từ 5 lên 8 chỉ tiêu) với nhiều nội
dung mới như an toàn thực phẩm, nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước, BVMT trong
chăn ni... Bên cạnh đó, Bộ tiêu chí cũng quy định chặt chẽ một số nội dung như
tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. [19]
1.1.6. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Nội dung xây dựng nông thơn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được quy
định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng nơng thơn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn.
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện.
Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế,
chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động
đóng góp của các tầng lớp dân cư.
Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch


9
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế,
kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền
đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực
hiện; Hình thành cuộc vận động “tồn dân xây dựng nơng thơn mới" do Mặt trận Tổ

quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy
vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới. [18]
1.1.7. Nhiệm vụ xây dựng và phát triển nông thôn mới
- Phải tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng; các
quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ các cơng trình kỹ thuật, cơng trinh quốc
phịng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường.
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
từng vùng và quy hoạch phát triển ngành; gắn liền với định hướng phát triển hệ
thống đô thị, các vùng kinh tế và phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn
mới; phải xác định cụ thể định hướng phát triển và đặc trưng của từng khu vực nông
thôn; giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt với phát triển lâu dài, giữa
cải tạo với xây dựng mới; phù hợp với sự phát triển về kinh tế của địa phương và
thu thập thực tế của người dân; sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và tài nguyên
trên địa bàn.
- Phải có sự tham gia của người dân, cộng đồng dân cư, từ ý tưởng quy
hoạch đến huy động nguồn vốn, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng.
- Đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với nguồn vốn đầu tư và điệu kiện kinh tế xã hội của địa phương, định hướng, giải pháp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, xã hội, môi trường điểm dân cư, hạn chế tối đa những ảnh hưởng do thiên tai,
ngập lụt, nền đất yếu.
- Bào đảm hiện đại, văn minh nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa, phong
tục tập quán của từng vùng, miền, từng dân tộc và ổn định cuộc sống dân cư, giữ
gìn bảo tồn di sản và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, thích ứng với điều kiện
thiên tai.
• Các bước thực hiện xây dựng nông thôn;
- Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý , thực hiện


10
- Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới (được thực hiện trong suốt quá trình triên khai thực hiện)

- Bước 3: Khảo sát đánh giá thực hiện nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới
- Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã
- Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã
- Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án
- Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình
• Nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới đáp ứng các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước, đáp ứng các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới, áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. [13]
1.1.8. Quy định chung về quy hoạch nơng thơn mới
• Quy hoạch nơng thơn mới bao gồm:
- Quy hoạch định hướng phát triển không gian;
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới;
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
• Ngun tắc lập quy hoạch
- Quy hoạch nơng thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ.
- Đồ án qui hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên
đã được phê duyệt ( quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị…)
- Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã
nơng thơn mới thì khơng phải phê duyệt lại; đối với những xã đã và đang lập quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2001-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc
lập quy hoạch theo thông tư liên tịch 13/2011 - Quy định việc lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn. [28]


11

- Công tác lập quy hoạch nông thôn mới thống nhất thực hiện theo thông tư
liên tịch số 13/2011. Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử
dụng đất, lập dự án xây dựng nông thơn mới trên địa bàn.
1.2. TRÌNH TỰ LẬP VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH NƠNG THƠN
1.2.1. Trình tự lập quy hoạch
- Trước khi tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, Ủy ban nhân dân
xã tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Sau khi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập
đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua Hội đồng nhân dân
xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án. Đối với những xã thí
điểm khơng tổ chức Hội đồng nhân dân xã tổ chức lấy ý kiến các ban, nghành trong
xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban
hành quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ án được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch.
1.2.2. Các bước thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
Bước 1: Xây dựng kế hoạch lập qui hoạch nông thôn mới.
Bước 2: Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
- Lập nhiệm vụ qui hoạch nông thôn mới
- Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới.
Bước 3: Lập, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.
- Lập đồ án quy hoạch nông thôn mới:
+ Điều tra, khỏa sát quy hoạch
+ Luận chứng các cơ sở và xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
+ Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch.
+ Lấy ý kiến, hoàn chỉnh nội dung đồ án để trình thẩm định, phê duyệt đồ án
quy hoạch nông thôn mới.
- Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới.
+ Tổ chức thẩm định đồ án quy hoạch nông thôn mới.
+ Phê duyệt đồ án và ban hành Quy định quản lý qui hoạch nông thôn mới.

- Tổ chức lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.


12

Bước 4: Quản lý thực hiện quy hoạch nông thôn mới.
- Tổ chức công bố, công khai và cũng cấp thơng tin quy hoạch. Cắm mốc chỉ
giới các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng.
- Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phịng hộ ngồi thực địa.
- Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.
Bước 5: Rà sốt, điều chỉnh quy hoạch nơng thơn mới. [29]
1.3. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.3.1. Cơ sở pháp lý
- Luật xây dựng số 16/2003/LHQ 11
- Luật đất đai số 45/2013/QH13
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hổ trợ và tái định cư.
- Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020.
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính

phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND của Ủy ban nhân nhân tỉnh Thái Nguyên về
việc Phê duyệt chương trình Xây dựng nơng thơn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011 – 2015 và định hướng đến 2020.


13
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng BGTVT
về Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thơng nơng thơn phục vụ
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ - Bộ
tiêu chí quốc gia về xã Nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020
- Thông tư liên tịch số 13/2011 ngày 30/10/2011 Quy định việc lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 quy định việc lập nhiệm vụ,
đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu
chí quốc gia về nơng thơn mới
- Thơng tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ nông nghiệp
và phát triển nơng thơn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
- Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11/05/2010 Hướng dẫn cơ chế đặc thù về
quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình
xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”
- Thơng tư liên tịch 26/2011/TTLT - BNNPTNT - BKHĐT-BTC hướng dẫn
nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn - Bộ kế hoạch đầu tư – Bộ tài chính ban hành

- Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư số
31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
- QCVN 14:2009/BXD,Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Quy hoạch xây dựng nông
thôn ban hành theo Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT,Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT,Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt
- Sổ tay hướng dẫn lập Quy hoạch xây dựng nông thôn của Bộ xây dựng


14
- QCVN 14:2009/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng
nơng thơn
- QCVN 07:2010/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đơ thị.
- Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
1.3.2. Cơ sở nghiên cứu
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Thái
Nguyên đến năm 2020
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái nguyên đến năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011 – 2020.
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái nguyên, giai đoạn
2009-2020
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011 - 2020, tầm
nhìn đến 2030.

- Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Làng nghề
huyện Đại Từ
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Đại Từ.
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái nguyên đến năm 2015.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã Hồng Nơng và xã Tân Linh.
- Quy hoạch sử dụng đất của xã Hồng Nơng và xã Tân Linh.
- Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan.
1.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MƠ HÌNH NƠNG THƠN MỚI Ở THẾ GIỚI
VÀ Ở VIỆT NAM
1.4.1. Tình hình thực hiện mơ hình nông thôn mới trên thế giới
Người nông dân ở mỗi quốc gia đều trải qua quá trình phát triển khác nhau,
phụ thuộc vào điều kiện của loại hình canh tác và bối cảnh lịch sử của mỗi khu vực
cũng như phụ thuộc vào sự phát triển của môi trường sinh thái. Năng suất và sản


15
lượng nơng nghiệp phụ thuộc vào chính sách quốc gia, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật,
giáo dục, thông tin và văn hóa khu vực. Một số khía cạnh xây dựng nông thôn mới
ứng dụng ở một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới, cụ thể như sau:
1.4.1.1. Tình hình thực hiện mơ hình nơng thơn mới tại Hàn Quốc
Từ một đất nước mà GDP bình quân đầu người chỉ có 85 USD trở thành
nước có nền kinh tế đứng thứ 12 trên thế giới, phong trào làng mới được Chính phủ
Hàn Quốc phát động vào năm 1970 chính là nền tảng cho sự thịnh vượng này. Từ
kinh nghiệm và bài học của Hàn Quốc sẽ giúp chúng ta thêm nhiều kinh nghiệm
trong xây dựng nông thôn mới hiện nay.
Cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc
chỉ có 85 USD; phần lớn người dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn khơng có điện
thắp sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp bằng lá. Là nước
nông nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thường xuyên, vì vậy phong trào
Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù, tự lực vượt khó, và, hợp tác (hiệp lực

cộng đồng). Vào ngày 22/4/1970, phong trào được thực thi thí điểm với mục tiêu
“Nâng cao thu nhập, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường sống và xây dựng
cộng đồng”. Phong trào chọn làng là đơn vị thực hiện; lấy dân là chính, khuyến
khích người dân tự hợp tác và giúp đỡ nhau là điểm mấu chốt để phát triển nơng
thơn. Chính phủ chỉ hỗ trợ xi măng, kỹ thuật, kiểm tra, giám sát, đánh giá và khen
thưởng. Những cơng trình ưu tiên xây dựng là do cộng đồng dân cư và cán bộ cấp
làng lựa chọn.
Phong trào được thử nghiệm với 10 dự án lớn trong phát triển nông thôn, bao
gồm mở rộng và nắn thẳng đường sá, làm lại nhà bếp và hàng rào, xây dựng giếng
nước công cộng và khu giặt giũ cơng cộng…35.000 xã, trung bình mỗi xã được cấp
miễn phí 355 bao xi măng, giao cho người đứng đầu của làng bàn với dân tự quyết
định phương án sử dụng việc cần thiết sẽ ưu tiên làm trước. Người dân đóng góp
cơng, hiến đất để mở rộng, nâng cấp đường giao thông làng.
Kết quả, chỉ sau một năm, 16.000 xã ở nông thôn đã thay đổi rõ rệt. Nhờ
những thành cơng bước đầu này, Chính phủ tiếp tục giúp đỡ những xã đã tự biết
giúp chính mình bằng cách cấp thêm cho mỗi xã 500 bao xi măng và một tấn thép.
Nhà tranh vách đất dần thay thế bằng nhà mái lợp ngói và tường xây. Khắp nơi trên


16
các làng xã, đường sá được mở rộng, đê điều được tu bổ và cầu cống được xây
dựng. Làng xã phát triển đến chóng mặt, người dân nơng thơn lấy lại được tự tin
vốn có, những người trước đây sống rất thờ ơ giờ cũng bắt tay xây dựng lại ngơi
làng của chính mình.
Đến năm thứ ba, Chính phủ rà soát lại và chia 35.000 xã thành 3 lĩnh vực,
“cơ sở, tự lực và tự lập”, tùy theo tốc độ phát triển, mỗi lĩnh vực sẽ nhận được
khoản tiền trợ cấp khác nhau, làm tốt thì được hỗ trợ nhiều, làm kém thì hỗ trợ ít,
trong đó ưu tiên hỗ trợ các làng thuộc nhóm “cơ sở” để phát triển hạ tầng cơ bản, hỗ
trợ các làng thuộc nhóm “tự lực” và nhóm “tự lập” tập trung vào phát triển sản xuất,
tăng thu nhập. Những làng tăng hạng sẽ được thưởng 2.000 USD.

Đây chính là động lực thúc đẩy phong trào phát triển, bộ mặt nơng thơn Hàn
Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau 8 năm, các dự án phát triển kết
cấu hạ tầng nông thơn cơ bản được hồn thành. Trong 8 năm từ 1971-1978, Hàn
Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường của xã, trung bình mỗi
làng nâng cấp được 1.322m đường; cứng hóa đường ngõ xóm 42.220km, trung bình
mỗi làng là 1.280m; xây dựng được 68.797 cầu (Hàn Quốc là đất nước có nhiều sơng
suối), kiên cố hóa 7.839km đê, kè, xây 24.140 hồ chứa nước và 98% hộ có điện thắp
sáng. Đặc biệt, vì khơng có quỹ bồi thường đất và các tài sản khác nên việc hiến đất,
tháo dỡ cơng trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa thuận, ghi cơng lao đóng
góp và hy sinh của các hộ cho phong trào.
Nhờ phát triển giao thơng nơng thơn nên các hộ có điều kiện mua sắm
phương tiện sản xuất. Cụ thể là, năm 1971, cứ 3 làng mới có 1 máy cày, thì đến năm
1975, trung bình mỗi làng đã có 2,6 máy cày, rồi nâng lên 20 máy vào năm 1980.
Từ đó, tạo phong trào cơ khí hóa trong sản xuất nơng nghiệp, áp dụng công nghệ
cao, giống mới lai tạo đột biến, cơng nghệ nhà lưới, nhà kính trồng rau, hoa quả đã
thúc đẩy năng suất, giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng nhanh. Năm 1979, Hàn Quốc
đã có 98% số làng tự chủ về kinh tế.
Từ phong trào này, được sự hỗ trợ của Chính phủ, người nơng dân Hàn
Quốc đã thực hiện thành công 2 cuộc cách mạng lớn trong phát triển sản xuất nông
nghiệp, nâng cao thu nhập đáng kể đó là “cách mạng xanh” về phát triển các cây
lương thực-thực phẩm và “cách mạng trắng” về phát triển chăn nuôi lấy sữa, thịt.


×