Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Cấp Nước Của Công Ty Vietcom.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ QUANG HIỆP

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
CỦA CƠNG TY VIETCOM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ QUANG HIỆP

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
CỦA CƠNG TY VIETCOM

Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:



8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TOẢN

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả Luận văn

Lê Quang Hiệp

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo,
giúp đỡ và trang bị những kiến thức cần thiết về kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực quản
lý xây dựng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vừa qua. Đó cũng là kiến thức mà
tác giả đã được trang bị để phục vụ cho công việc thực tế.
Đồng thời, tác giả chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp của Công ty Cổ phần đầu tư
xây dựng Vietcom đã tạo điều kiện giúp đỡ về công việc, thời gian và cung cấp tài
liêu, … trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tác
giả xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Văn Toản đã trực tiếp
hướng dẫn các kiến thức khoa học để tác giả hoàn thành luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã ln ở
bên để đồng hành và khích lệ tinh thần giúp tác giả hồn thành luận văn của mình.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 2
4.1. Cách tiếp cận ....................................................................................................2
4.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
5. Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH CẤP NƯỚC........................................................................................................3
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ......................................................... 3
1.1.1 Tổng quan Dự án ............................................................................................ 3
1.1.2 Vai trị của cơng trình cấp nước đối với đời sống xã hội và phát triển kinh tế
.................................................................................................................................4
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ...................................5
1.1.4 Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ...............6
1.1.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................ 7
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................... 10
1.2.1 Tổng quan Quản lý dự án .............................................................................10
1.2.2 Các nguyên tắc trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.................12

1.2.3 Mục tiêu và u cầu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước...13
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ..........15
1.3.1 Tại Việt Nam ................................................................................................ 15
1.3.2 Một số nước trên thế giới .............................................................................20
1.4 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 23
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ...............................................................................................................25

iii


2.1 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước ............ 25
2.1.1 Cơ sở pháp lý................................................................................................ 25
2.1.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn............................................................................. 26
2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình........................................... 30
2.2.1 Quản lý phạm vi dự án ................................................................................. 30
2.2.2 Quản lý khối lượng công việc ...................................................................... 31
2.2.3 Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ...................................................... 31
2.2.4 Quản lý chất lượng xây dựng ....................................................................... 32
2.2.5 Quản lý tiến độ thực hiện ............................................................................. 32
2.2.6 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................................................. 33
2.2.7 Quản lý an tồn trong thi cơng xây dựng ..................................................... 34
2.2.8 Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng ................................................. 34
2.2.9 Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng....................................... 35
2.2.10 Quản lý rủi ro ............................................................................................. 36
2.2.11 Quản lý hệ thống thơng tin cơng trình ....................................................... 36
2.3 Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................... 36
2.3.1 Năng lực nhân sự và quản trị nhân lực......................................................... 36
2.3.2 Năng lực lập kế hoạch dự án ........................................................................ 37
2.3.3 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng....................................... 37

2.3.4 Năng lực quản lý thời gian dự án ................................................................. 37
2.3.5 Năng lực quản lý chi phí dự án .................................................................... 38
2.3.6 Năng lực quản lý chất lượng ........................................................................ 39
2.3.7 Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................. 39
2.4 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................................... 40
2.4.1 Mơ hình quản lý theo chức năng .................................................................. 40
2.4.2 Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ............................................................ 42
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
................................................................................................................................... 45
2.5.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................ 45
2.5.2 Yếu tố chủ quan............................................................................................ 45
2.6 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 47

iv


CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC CHO CƠNG TY VIETCOM
.......................................................................................................................................48
3.1 Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước của
công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom ............................................................... 48
3.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Vietcom .......................... 48
3.1.2 Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ......................................53
3.1.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 77
3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
cấp nước của cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom .........................................80
3.2.1 Một số nguyên tắc nâng cao năng lực quản lý dự án ...................................80
3.2.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình cấp nước của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom ............................ 83
3.3 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình .............................................. 8
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án .................................................................................. 12
Hình 2.1 Mục tiêu tổng thể của một dự án đầu tư ......................................................... 29
Hình 2.2 Một phần của mơ hình quản lý dự án theo ma trận ........................................ 43
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom ........ 49
Hình 3.2 Mơ hình quản lý dự án tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom ........ 54
Hình 3.3 Quy trình tổ chức đấu thầu của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom . 58
Hình 3.4 Giải pháp nâng cao cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp
nước của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom ................................................... 83
Hình 3.5 Sơ đồ nâng cao năng lực tổ chức quản lý dự án tại Công ty Cổ phần đầu tư
xây dựng Vietcom ......................................................................................................... 84

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công ty ....................... 49
Bảng 3.2 Số liệu tài chính 3 năm gần đây ....................................................................50
Bảng 3.3 Tiến độ công tác lựa chọn đơn vị xây lắp tại một số dự án ........................... 57
Bảng 3.4 Một số hạn chế về chất lượng công tác lập dự án ..........................................60
Bảng 3.5 Một số hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng .....................................61
Bảng 3.6 Một số dự án kết quả khảo sát thiếu chính xác ..............................................63
Bảng 3.7 Một số dự án quản lý chất lượng thi công xây dựng còn hạn chế .................66

Bảng 3.8 Thời gian thực hiện các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và
các dự án đang trong quá trình triển khai ......................................................................68
Bảng 3.9 Giá trị tổng mức đầu tư đề nghị điều chỉnh của dự án ...................................70
Bảng 3.10 Thực trạng giá trị dự toán tại một số dự án ..................................................72
Bảng 3.11 Chênh lệch giá trị hợp đồng tư vấn thực hiện một số dự án của Công ty Cổ
phần đầu tư xây dựng Vietcom...................................................................................... 73
Bảng 3.12 Mức tạm ứng vốn của Công ty CP ĐTXD Vietcom ....................................74
Bảng 3.13 So sánh tổng mức đầu tư và giá trị quyết toán .............................................75

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

BXD

Bộ xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CTCNTT

Cơng trình cấp nước tập trung

ĐTXD


Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTCN

Hệ thống cấp nước

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QH

Quốc hội


QLDA

Quản lý dự án

TVGS

Tư vấn giám sát

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

VSMTNT

Vệ sinh mơi trường nơng thơn

XDCT

Xây dựng cơng trình

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tư xây dựng là hoạt động chính quyết định sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp, trong đó cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là khâu then chốt trong việc
đảm bảo hiệu quả đầu tư. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tư xây dựng có hiệu quả
thì việc nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng trong doanh nghiệp ngày
càng chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, trong q trình triển khai dự án cịn có nhiều vấn đề bất cập làm ảnh hưởng
đến tiến độ, chất lượng của dự án đầu tư. Công tác thanh quyết tốn dự án chậm do
cịn có những vướng mắc trong cơng tác hồ sơ, chất lượng cơng trình, năng lực nhà
thầu, năng lực cán bộ Chủ đầu tư chưa cao.
Trong thời gian qua việc đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước của Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Vietcom có những bước phát triển đáng kể, bên cạnh những kết quả
đạt được học viên nhận thấy một số hạn chế trong việc thực hiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước. Những hạn chế là nguyên nhân chính làm cho
hiệu quả đầu tư các dự án của Công ty đem lại chưa cao. Do đó, tác giả chọn đề tài
luận văn thạc sĩ với tiêu đề “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình cấp nước của Cơng ty Vietcom” nhằm đề xuất các giải pháp phù
hợp giúp Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom nâng cao năng lực quản lý dự án
để hoàn thành tốt nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
cấp nước của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp
nước của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư.
1


- Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước do Cơng ty Cổ
phần đầu tư xây dựng Vietcom thực hiện từ năm 2010 đến nay.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết thông qua thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình cấp nước của cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom, qua đó
phân tích để giải đáp các mục tiêu của đề tài đưa ra;
- Các văn bản luật liên quan đến Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận khoa học về quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện
thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát hiện trạng công trình;
- Phương pháp thống kê, so sánh số liệu thực tế;
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh
nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình cấp nước do Cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom thực hiện.
Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
cấp nước cho Cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vietcom.

2


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước

1.1.1 Tổng quan Dự án
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch cũng là dự án đầu tư xây dựng cơng
trình. Do vậy quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước cũng được xem như
khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước là q trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho
dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi nguồn vốn được duyệt và đạt được các
yêu cầu đã định về kỹ thuật chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép. Có nhiều cách khái niệm khác nhau về dự án đầu tư theo
tài liệu và các tác giả như sau:
Theo từ điển tiếng Việt, từ “dự án” có nghĩa là “bản thảo hoặc kế hoạch về một vấn đề
sẽ đưa ra thực thi” [1].
Dự án được định nghĩa theo PGS.TS Trịnh Quốc Thắng như sau: “Dự án là sự chi phí
tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy
nhất” [2].
Trong Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khái quát về dự án đầu tư: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất
bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” [3].
Cũng theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 dự án đầu tư xây dựng
được hiểu như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư

3


xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu

tư xây dựng” [4].
Một cách chung nhất có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một lĩnh vực
hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp
riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ xác định.
1.1.2 Vai trò của cơng trình cấp nước đối với đời sống xã hội và phát triển kinh tế
1.1.2.1 Đối với đời sống xã hội
Chất lượng cuộc sống: Việc cấp nước sạch an toàn và hệ thống vệ sinh an toàn, đầy đủ
là những nhu cầu tối thiểu cơ bản cho sự tồn tại của con người. Các điều kiện cấp nước
và vệ sinh hiện tại trong các xã vùng dự án làm thay đổi đáng kể chất lượng cuộc sống
của nhân dân trong vùng thực hiện dự án. Những thay đổi dự kiến được thực hiện bởi
dự án sẽ làm tăng đáng kể chất lượng cuộc sống so với hiện tại, thông qua việc cung
cấp nước sạch an toàn và trực tiếp tới các hộ gia đình.
Giảm nghèo khổ: Dự án mục đích không phải là một dự án sinh lời, và như vậy các lợi
ích của nó rất khó được lượng định. Tuy vậy vẫn có tồn tại nhiều lợi ích.
Dự kiến rằng một hệ thống cấp nước an toàn và đảm bảo chất lượng sẽ làm giảm các
bệnh nhiễm khuẩn về nước. Điều này đồng nghĩa với tăng thu nhập vì khơng phải chi
phí chữa bệnh. Hơn nữa dự án sẽ đem lại khả năng tiết kiệm các khoản chi phí mua
nước, chi phí lấy nước, chi phí xử lý nước từ các giếng khơi mạch nơng. Thêm vào
đó điều này sẽ làm giảm chi phí phịng bệnh, khám chữa bệnh của xã hội trong cơng
tác y tế dự phịng, chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh cho nhân dân. Một hệ thống cấp
nước an toàn tin cậy, cùng với việc phát triển các cơ sở hạ tầng khác như hệ thống
cung cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, bưu chính viễn thơng, hệ thống giao
thơng, hệ thống thốt nước chắc chắn sẽ thúc đẩy các hoạt động thương mại dịch vụ,
du lịch, sản xuất công nghiệp và các hoạt động đầu tư khác cho vùng dự án nói riêng
cũng như cho tồn bộ khu vực nói chung. Đây là tác nhân quan trọng tác động trực
tiếp đến việc giảm nghèo khổ.

4



Giảm khó khăn cho phụ nữ: Phụ nữ ln ln là người sử dụng nước sạch nhiều nhất
trong gia đình, nước không sạch ảnh hưởng trực tiếp ngay đến phụ nữ, bất cứ một cải
thiện nào về môi trường cung cấp nước sạch, đều làm tăng thêm khả năng sản xuất,
khả năng nuôi dạy con cái, khả năng tham gia cộng đồng của phụ nữ, vì phụ nữ ln
ln là người đầu tiên phải gánh chịu việc thiếu hụt nước sạch, họ thường xuyên tiêu
phí thời gian và sức lực cho việc lấy nước, vận chuyển nước, dự trữ nước phục vụ cho
ăn uống và sinh hoạt. Nếu có 1 hệ thống cấp nước an tồn tin cậy thì đương nhiên mọi
khó khăn chồng chất lên người phụ nữ sẽ được giảm thiểu, người phụ nữ sẽ dễ dàng
vươn lên trong xã hội, sẽ có nhiều cơ hội để đổi mới nhà cửa, làm kinh tế và tham gia
các hoạt động cộng đồng.
1.1.2.2 Đối với phát triển kinh tế
Tiết kiệm nguồn chi tiêu: Nếu khơng có hệ thống cung cấp nước sạch, một điều đương
nhiên, nhân dân trong khu vực dự án cần phải bỏ ra các chi phí xây dựng bể chứa, chi
phí xây dựng trạm xử lý cục bộ, chi phí mua nước, chi phí lấy nước để có nguồn cung
cấp nước sạch, khi có hệ thống cung cấp nước sạch, thì các chi phí trên sẽ khơng cịn.
Theo kinh nghiệm của các nhà quản lý thì chi phí tiết kiếm nước tính bằng 1,5 lần chi
phí mua nước sau khi có hệ thống cung cấp nước sạch.
Tăng giá trị đất đai, nhà cửa: Khi có hệ thống cung cấp nước sạch, giá trị đất đai nhà
cửa cũng chắc chắn sẽ được tăng theo, ngồi ra các cơng trình vệ sinh chắc chắn được
cải thiện, mức độ phát triển dân trí sẽ cao hơn, khi giá nhà đất đã tăng cao, chính là lúc
người dân đã biết giá trị của đất, điều này tác động ngược lại với người dân, để sử
dụng đất có hiệu quả hơn, những hiện tượng như bỏ đất hoang hóa sẽ khơng cịn nữa,
môi trường sống của cả xã hội được cải thiện.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
Mục đích của việc phân loại và phân nhóm dự án đầu tư xây dựng cơng trình là để
phân cấp quản lý và xây dựng cơ chế chính sách quản lý phù hợp. Các dự án đầu tư
xây dựng được phân loại như sau:

5



• Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng và nguồn vốn sử dụng.
• Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
• Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp cơng trình xây
dựng khác nhau.
1.1.3.1 Phân loại theo quy mơ và tính chất, loại cơng trình xây dựng
Phân loại theo quy mơ và tính chất, loại cơng trình xây dựng được liệt kê theo nhóm
tại bảng phụ lục 1 về phân loại dự án đầu tư xây dựng được ban hành kèm theo Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, các dự án đầu tư xây dựng được
phân loại như sau [5]:
• Dự án quan trọng quốc gia
• Dự án nhóm A
• Dự án nhóm B
• Dự án nhóm C
1.1.3.2 Phân loại theo nguồn vốn sử dụng
Dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn sử dụng gồm [5]:
• Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
• Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngồi ngân sách.
• Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
1.1.4 Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước cũng mang đầy đủ các đặc điểm
của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng có một số
đặc điểm chính như sau:
6


Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước phải xác định nhu cầu; lựa chọn

nguồn; xác định vị trí, quy mơ các cơng trình cấp nước (bao gồm mạng lưới tuyến
truyền tải và phân phối, nhà máy, trạm làm sạch).
Thứ hai, mạng lưới cấp nước được tổ chức và triển khai thi công xây dựng theo hướng
tuyến trong một hoặc nhiều khu địa giới hành chính. Hệ thống các cơng trình cấp nước
mang tính kỹ thuật cao, nó không chỉ đáp ứng nhu cầu cuộc sống, sản xuất, dịch vụ,
đời sống con người... trong hiện tại và tương lai. Mặt khác thời gian tồn tại của các
cơng trình cấp nước trên lãnh thổ là lâu dài. Do vậy u cầu khi xây dựng cơng trình
cấp nước bên cạnh áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật, phải căn cứ
vào quy hoạch phát triển vùng và dự kiến những rủi ro trong tương lai.
Thứ ba, các cơng trình cấp nước mang tính xã hội cao, có nhiều đặc tính của hàng hố
cơng cộng. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật cấp nước thì khơng chỉ có sự hỗ trợ của
Chính phủ mà cịn có sự đóng góp của khu vực tư nhân, đầu tư thì các cơng trình này
thường có vốn đầu tư hơn.
Thứ tư, khi lắp đặt đường ống dưới nước vượt qua sơng, suối, đầm, hồ người thiết kế
phải tính tốn kinh tế, kỹ thuật để chọn một trong hai giải pháp cho ống đi nổi trên cầu
hay đặt ống chìm dưới đáy sông, hồ…
Thứ năm, quản lý chặt chẽ việc nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động khơng tải cơng
trình, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải cơng trình và nghiệm thu thiết
bị chạy thử liên động có tải cơng trình.
Thứ sáu, phải phối hợp triển khai thi công ăn khớp với xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trên cùng tuyến.
1.1.5 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng bao
gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án; Kết thúc xây dựng và đưa cơng
trình của dự án vào khai thác sử dụng. Chi tiết được thể hiện trên Hình 1.1.

7


Thực hiện dự án


Chuẩn bị dự án

Kết thúc xây dựng và
đưa vào khai thác sử
dụng

- Nghiên cứu thị trường và - Thực hiện các thủ tục về bồi - Quyết toán dự án, bảo
xác định mục tiêu đầu tư

thường, hỗ trợ, tái định cư

hành cơng trình và hồn

- Lựa chọn địa điểm xây - Thực hiện rà phá bom công, hồn trả mặt bằng
cho Chủ đầu tư
dựng cơng trình
mìn (nếu có)
- Thi tuyển thiết kế kiến - Khảo sát, thiết kế (trường - Quản lý khai thác, vận
trúc (nếu có)
hợp thiết kế 2 hoặc 3 bước) hành dự án
- Khảo sát xây dựng phục - Lựa chọn nhà thầu
vụ thiết kế sơ bộ hoặc cơ sở

- Bảo trì cơng trình

- Thi công xây dựng và - Đánh giá sau đầu tư

- Lập, thẩm định, phê cung ứng lắp đặt thiết bị
duyệt Báo cáo nghiên cứu công nghệ

tiền khả thi đầu tư xây - Giám sát thi cơng xây
dựng (nếu có)
dựng và lắp đặt thiết bị
- Lập, thẩm định, phê duyệt công nghệ
Báo cáo nghiên cứu khả thi - Quản lý dự án
đầu tư xây dựng hoặc Báo - Nghiệm thu bàn giao
cáo kinh tế - kỹ thuật
Hình 1.1 Sơ đồ các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.5.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án
Đây là giai đoạn đầu tiên, có chức năng chủ yếu là chuẩn bị và thực hiện các hoạt động
cần thiết để dự án ra đời, được định hình rõ về mặt nội dung và tổ chức cũng như
những điều kiện khác. Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm các cơng việc sau:
• Đề xuất dự án và duyệt chủ trương đầu tư
• Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
• Thẩm Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng và phê duyệt dự án.
8


1.1.5.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án là tồn bộ các cơng việc từ khi có quyết định đầu tư cho đến
khi hồn thành các cơng trình, hạng mục cơng trình trong dự án gồm các cơng việc sau:
• Chuẩn bị thực hiện:
Thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng.
Thủ tục kết nối hạ tầng kỹ thuật vào dự án.
Đấu thầu chọn thầu
• Quản lý khảo sát, thiết kế
Khảo sát xây dựng
Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng.

• Quản lý mua sắm, lắp đặt thiết bị và thi công xây dựng
Thi cơng xây dựng cơng trình.
Giám sát thi cơng xây dựng.
Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành.
Nghiệm thu, bàn giao, vận hành, chạy thử
Thực hiện các công việc cần thiết khác.
1.1.5.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
Đây là giai đoạn cuối cùng, khi các hoạt động nhằm biến các ý đồ của dự án thành
thực tiễn đã kết thúc, sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án cung cấp về cơ bản đã được tạo
ra. Những hoạt động chủ yếu trong giai đoạn này bao gồm:
• Quyết tốn hợp đồng xây dựng và quyết tốn hồn thành dự án xây dựng
• Bảo hành cơng trình xây dựng
• Tổng kết đánh giá dự án hoàn thành
9


Tùy theo điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, trình tự các cơng việc nêu
trên có thể thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi giai
đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên khơng đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ một
giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Nghiên cứu quá
trình đầu tư xây dựng nhằm nắm vững trình tự đầu tư xây dựng, phạm vi quản lý dự án
theo từng giai đoạn đầu tư. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng Chủ đầu tư ln
đóng vai trị quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Tổng quan Quản lý dự án
Theo Giáo trình Quản lý dự án đầu tư của PGS.TS. Trịnh Quốc Thắng Quản lý dự án
được định nghĩa như sau: “Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã đạt được
hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi các
yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được các mục

tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và mơi trường” [2].
Theo Giáo trình Quản lý dự án đầu tư của TS. Từ Quang Phương: Quản lý dự án là
quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình triển khai
của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [6].
Các định nghĩa về quản lý dự án tuy có khác nhau, theo Bài giảng Quản lý dự án của
PGS.TS. Nguyễn Bá Uân: Quản lý dự án có những yếu tố chung như sau “thứ nhất,
muốn quản lý được dự án cần phải có một chương trình, một kế hoạch được định
trước; thứ hai, phải có các cơng cụ, các phương tiện để kiểm sốt và quản lý; thứ ba,
phải có quy định các luật lệ cho quản lý; thứ tư, con người, bao gồm các tổ chức và cá
nhân có đủ năng lực để vận hành bộ máy quản lý” [7].
Quản lý dự án là tác động quản lý của chủ thể quản lý thơng qua q trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm

10


đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Nói cách khác quản lý dự án là hoạt động
quản trị quá trình hình thành, triển khai và kết thúc dự án, trong một môi trường hoạt
động nhất định, với không gian và thời gian xác định.
Trên quan điểm quản trị học, Quản lý dự án đầu tư xây dựng có thể được định nghĩa
như sau:
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là sự tác động của chủ đầu tư và các chủ thể có liên
quan khác đến quá trình lập dự án đầu tư xây dựng và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
bằng ủy nhiệm hoặc ký kết hợp đổng với các đơn vị thực hiện thông qua sử dụng các
công cụ và kỹ thuật quản lý và mơ hình tổ chức mềm dẻo, linh hoạt để dự án được
thực hiện trong những ràng buộc về chi phí, thời gian và các nguồn lực.

Từ những khái niệm trên, theo tác giả luận văn có thể xem quản lý dự án đầu tư xây
dựng bao gồm những cơng việc sau:
• Định ra mục tiêu của dự án.
• Xác định các nguồn lực cần huy động (ngun liệu, nhân lực, thơng tin,...).
• Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra, đề xuất các biện pháp theo dõi và xử lý.
• Động viên nhân lực tham gia và phối kết hợp các hoạt động của họ.
• Theo dõi dự án, thơng báo cho ban chỉ đạo dự án thơng tin về tiến trình thực hiện dự
án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay đổi mục tiêu hoặc chương trình dự án.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực
hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát
các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định trong đó:
• Lập kế hoạch là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn lực
cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống
nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các
phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
11


• Điều phối thực hiện dự án đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai
đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình cho từng cơng việc và toàn bộ dự án (khi nào
bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
• Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện,
báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong q trình
thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác đánh giá dự án giữa kỳ cũng được
thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.
• Các giai đoạn của q trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc
lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế
hoạch dự án như trình bày trong Hình 1.2.


Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án
1.2.2 Các nguyên tắc trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp
ứng các yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại Luật Xây dựng và phù hợp
với quy định của pháp luật có liên quan.
12


Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quản quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt
động đầu tư xây dựng của dự án.
Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
• Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì nhà nước sẽ quản lý chặt chẽ,
tồn diện theo đúng trình tự để đảm bảo mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện,
tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án.
• Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách thì nhà
nước quản lý về chủ trương và quy mơ đầu tư cịn doanh nghiệp có trách nhiệm thực
hiện dự án và quản lý dự án.
• Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP có cấu phần xây dựng được
quản lý như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của
của pháp luật có liên quan.
• Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư sẽ tự quyết định hình thức và nội
dung quản lý dự án.
Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
1.2.3 Mục tiêu và yêu cầu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
1.2.3.1 Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
Mục tiêu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước là hồn thành các
cơng việc của dự án theo đúng u cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân
sách được duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép.

Ba yếu tố thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản, giữa chúng có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa chúng có thể khác nhau giữa các
dự án, giữa các thời kỳ của một dự án, nhưng để đạt được đồng thời cả 3 mục tiêu là
nhiệm vụ bất khả thi. Do đó, trong q trình quản lý, các nhà quản lý dự án phải cân
nhắc và lựa chọn phương án tối ưu nhất và chọn ra được mục tiêu ưu tiên tại từng thời
điểm hoặc giai đoạn của dự án.

13


1.2.3.2 Yêu cầu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
• u cầu chung
Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình cấp nước phải được lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính
xác các nội dung của dự án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các phương
án thực hiện và giải pháp thiết kế...) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số liệu đầy
đủ và chính xác. Đồng thời dự án đầu tư phải phù hợp với các dự án khác, phù hợp
với quy hoạch.
Tính pháp lý: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước phải được xây dựng và
quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các chính sách và pháp luật
của Nhà nước.
Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ quan chức
năng và tổ chức quốc tế.
Tính hiện thực: Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân tích đúng đắn các mơi
trường liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
• Yêu cầu cụ thể
Đầu tư phải thực hiện theo chương trình, dự án, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Đầu tư phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí.
Phương thức quản lý đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước phải phù hợp, đảm bảo

hiệu lực và hiệu quả của quản lý nhà nước.
Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư phải tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý đầu tư.
Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể trong từng
khâu của quá trình đầu tư.

14


1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước
1.3.1 Tại Việt Nam
1.3.1.1 Quản lý việc lựa chọn công nghệ khai thác, xử lý nước và chuyển tải đến các
hộ dân
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước tập trung hồn chỉnh là quản lý
việc thực hiện các cơng trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp
nước sạch đến khách hàng sử dụng nước và các cơng trình phụ trợ có liên quan.
• Quản lý việc lựa chọn công nghệ khai thác nước sạch
Nguồn nước: Khi nguồn nước là nước mặt sẽ có các hình thức lấy nước trực tiếp từ
sông, suối, hồ chứa; lấy trên kênh; lấy trên các đập dâng nhỏ. Khi nguồn nước là nước
ngầm thì lấy nước thơng qua hệ thống giếng khoan, thiết bị sử dụng: Máy bơm nước
giếng khoan.
Hệ thống lọc thơ: Sử dụng hình thức các giếng lọc nếu lấy trực tiếp trên sông, suối, hồ
chứa… Các bể lọc lấy nước trên kênh, đập dâng…
Trạm bơm cấp 1, cấp 2: Khi độ chênh lệch mực nước giữa nguồn nước và trạm xử lý
không đủ lớn để dẫn nước tự chảy về trạm xử lý thì phải bố trí trạm bơm cấp 1, khi độ
chênh lệch mực nước giữa nguồn nước và trạm xử lý lớn thì có thể sử dụng tuyến ống
áp lực để tạo nguồn tự chảy nhằm giảm tiêu hao điện năng. Trạm bơm cấp 2 có nhiệm
vụ bơm nước sạch từ bể chứa nước sạch vào mạng lưới đường ống vận chuyển và
phân phối nước.
Hệ thống lắng: Tùy theo nguồn nước mà có thể xem xét cụ thể để quy định việc xây
dựng hệ thống lắng thích hợp.

Hệ thống xử lý độ đục và khử trùng nước: Xử lý về độ đục bằng phèn hoặc vật liệu nổi
(lọc áp lực). Khử trùng nước bằng Clo, cơng nghệ màng hoặc 1 số hóa chất thơng
dụng khác.
Hệ thống lọc: Nước sau khi đã được lắng cặn cần thơng qua hệ thống lọc nhanh để loại
bỏ tồn bộ các tạp chất lơ lửng để đưa vào bể chứa. Vật liệu lọc thông dụng nhất là cát
thạch anh hoặc than hoạt tính.

15


×