Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Dự án ‘’Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc’’

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 56 trang )

CÔNG TY TNHH VINA UNION
==================

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án ‘’Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc’’

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ
ETMART VINA – CN VĨNH PHÚC

CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH VINA UNION

Vĩnh Phúc, tháng 07 năm 2022


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH, DỊCH VỤ ....................................................................................................... 4
1. Tên chủ cơ sở .............................................................................................................. 4
2. Tên cơ sở .................................................................................................................... 4
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở .................................................. 4
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở ................................................................................ 4
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ................................................................................. 5
3.3. Sản phẩm của cơ sở ............................................................................................... 18
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng ................. 18
CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................................. 23


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................... 24
1. Các công trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải. ................ 24
1.1. Cơng trình, biện pháp thu gom, thoát nước mưa. .................................................. 24
1.2. Thu gom, thoát nước thải. ..................................................................................... 25
1.3. Xử lý nước thải ...................................................................................................... 26
1.3.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................. 26
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải .................................................................. 29
2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải từ phương tiện giao thơng vận tải ............... 29
2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải từ hoạt động sản xuất. ................................. 29
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường ............................. 30
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ........................................... 32
5. Đối với tiếng ồn, độ rung.......................................................................................... 33
6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành của dự
án. ................................................................................................................................. 36
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường................................................................................................ 41
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ................. 43
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với nước thải ............................... 43
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung ................... 43
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.
...................................................................................................................................... 45
5.1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã thực hiện.................. 45
5.1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý nước thải. ................................ 45
5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật .............................. 53
Phụ lục .......................................................................................................................... 55

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nhu cầu nguyên vật liệu và hoá chất của cơ sở ........................................... 18
Bảng 3.1: Tổng hợp khối lượng mạng lưới đường ống thoát nước mưa...................... 24
Bảng 5.1. Kết quả đánh giá nước thải đầu vào tại bể thiếu khí .................................... 46
Bảng 5.2. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý nước thải tại bể hiếu khí .......................... 47
Bảng 5.3. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý nước thải tại bể lắng ................................ 48
Bảng 5.4. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý nước thải sau hệ thống xử lý ................... 49
Kết quả đánh giá sự phù hợp hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH Vina Union
thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải được thể hiện qua 7 ngày lấy mẫu
liên tiếp phân tích chất lượng nước thải trước và sau xử lý. Kết quả phân tích để đánh
giá sự phù hợp này được thể hiện tại bảng sau Chi tiết thông tin về cơng tác qua trắc
lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm được thể hiện trong phiếu kết quả quan
trắc đính kèm phụ lục báo cáo. ..................................................................................... 50
Bảng 5.5. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý nước thải sau xử lý .................................. 51

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ hệ thống thu gom, thốt nước mưa của cơng ty .................................... 25
Hình 2: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ................................................................................... 26
Hình 3. Kho lưu giữ chất thải của cơng ty.................................................................... 33

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
2



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

BTNMT

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Bộ Tài nguyên Môi trường

BQL

: Ban quản lý

CP

: Cổ phần

BXD

: Bộ xây dựng

CTR

: Chất thải rắn

NĐ – CP

: Nghị định – Chính phủ

NXB


: Nhà xuất bản

PCCC

: Phịng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

QĐ – BYT

: Quyết định – Bộ y tế

TCXDVN – BXD

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam – Bộ xây dựng

BYT

: Bộ y tế

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND
QCVN
XLNT


: Ủy ban nhân dân
: Quy chuẩn Việt Nam
: Xử lý nước thải

TT

: Thông tư

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH, DỊCH VỤ
1. Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Vina Union
- Địa chỉ văn phịng: Lơ A9, KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Người đại diện: Ơng SON JONG HO

- Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mã số doanh nghiệp 2500517544 đăng ký lần đầu ngày 09/7/2014, đăng ký thay
đổi lần thứ năm ngày 04/11/2020.

2. Tên cơ sở
- Địa điểm của cơ sở: Lô A9, KCN Bá Thiện II, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Quyết định phê duyệt nội dụng báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án
Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc của Công ty TNHH Vina Union số 2585/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 09 năm 2015.
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường dự án Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc tại KCN Bá Thiện II, huyện Bình
Xun, tỉnh Vĩnh Phúc của Cơng ty TNHH Vina Union số 1609/QĐ-UBND ngày 16
tháng 07 năm 2018.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy
Vina Union – Vĩnh Phúc của Công ty TNHH Vina Union tại Lô A9, KCN Bá Thiện II,
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc số 2214/QĐ-UBND ngày 10 tháng 09 năm 2019.
- Văn bản thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình
xử lý chất thải số 2040/STNMT-QLMT ngày 28 tháng 06 năm 2022 của sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
- Sản xuất, gia công bộ phận đánh lửa: 840.000 sản phẩm/năm
- Sản xuất, gia công bảng mạch: 180.000.000 sản phẩm/năm
- Sản xuất, gia công linh kiện bán dẫn: 18.000.000 sản phẩm/năm
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Sản xuất, gia công đệm cửa và nam châm cao su: 1.200.000 sản phẩm/năm

- Sản xuất, gia cơng khóa cửa: 200.000 sản phẩm/năm
3.2. Cơng nghệ sản xuất của cơ sở
Phương án công nghệ sản xuất được lựa chọn trên cơ sở dây chuyền thiết bị cơng
nghệ hiện đại nhất hiện nay.
3.2.1. Quy trình sản xuất, gia cơng bảng mạch điện tử (PCB)
a) Quy trình sản xuất, gia công bảng mạch điện tử (PCB) dành cho màn hình
điện thoại
Quy trình sản xuất, gia cơng bảng mạch điện tử (PCB) dành cho màn hình điện
thoại được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”
Nguyên vật liệu

Kiểm tra

CTR: nguyên vật liệu lỗi

Phủ kem hàn (solder printing)

CTNH: Bao bì đựng kem hàn thải

Kiểm tra

CTNH: Sản phẩm lỗi, hỏng


Gắn chíp
Kiểm tra 3D SPI

CTNH: Sản phẩm lỗi,
hỏng

Hàn (Reflow)

Khí thải, nhiệt độ

Kiểm tra cảm quang tự động

CTNH: Sản phẩm lỗi, hỏng

Làm sạch

CTNH: Nước thải từ hệ thống
máy làm sạch siêu âm

Kiểm tra X ray

CTNH: Sản phẩm lỗi, hỏng

Hồn thiện và sấy khơ

Kiểm tra tổng thể

Đóng gói và lưu kho


Nhiệt độ

CTNH: Sản phẩm lỗi, hỏng

CTR: bao bì đóng gói

* Thuyết minh quy trình sản xuất
- Kiểm tra: Nguyên vật liệu đầu vào là các tấm bảng mạch, chíp IC, tụ điện được cơng
nhân kiểm tra về hình dáng, kích thước, các thơng số điện tử… Ở một số model (sản phẩm)
có bộ phận kết nối nằm úp gây khó khăn cho khách hàng trong việc kiểm tra, Cơng ty có
lắp ráp thêm một bộ phận gọi là “bảng mạch in điện tử dùng để kết nối với thiết bị kiểm
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

tra” giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra tính năng của sản phẩm hơn. Linh kiện này sau
khi thực hiện xong chức năng của mình sẽ được tháo dỡ và loại ra trong quá trình
sản xuất của khách hàng. Công ty sẽ thu hồi lại các linh kiện đạt tiêu chuẩn chất
lượng và dùng như một nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.
Các nguyên liệu sau khi kiểm tra nếu đạt yêu cầu sẽ được nhập kho để chờ
đưa vào dây chuyền sản xuất, nếu không đạt yêu cầu sẽ trả lại nhà cung cấp. Các
thiết bị sử dụng để kiểm tra, phát hiện nguyên liệu lỗi gồm: Đồng hồ đo LCR, kính
hiển vi, trắc vi kế, vôn kế…
- Phủ kem hàn: Được thực hiện bằng máy in kem hàn tự động solder printing,
ở nhiệt độ 250 – 280oC, trong khoảng 10 phút, loại kem thường sử dụng có thành phần
như sau: Thiếc 96%, đồng 3%, bạc 1%. Bề mặt các bảng mạch PCB sẽ được máy phủ

lên một lớp kem hàn mỏng để khi hàn được dễ dàng hơn. Kem hàn được phủ vào đúng
vị trí lỗ đã định để lượng thiếc hàn vừa đủ nhằm giảm linh kiện in kem hàn lỗi.
- Kiểm tra: Sau khi phủ kem hàn, dây chuyền sẽ đẩy bán thành phẩm tới máy
kiểm tra quang học tự động nhằm kiểm tra lớp kem phủ về độ dày lớp kem, độ che phủ,
tình trạng in sắc cạnh hay lem nhịe gây chập hoặc mức độ in chính xác trên bảng
mạch,… Các sản phẩm lỗi sẽ được sửa chữa, nếu sửa chữa rồi vẫn không đạt sẽ bị loại
bỏ khỏi dây chuyền sản xuất, đưa vào kho lưu giữ chất thải của Công ty.
- Gắn chip: Bán thành phẩm đạt yêu cầu sẽ được băng chuyền chuyển đến vị
trí của máy gắn chíp tự động để gắn các chip lên các vị trí đã được xác định cụ thể trên
bảng mạch PCB. Có nhiều loại linh kiện khác nhau được sử dụng ở công đoạn này
như: Đi-ốt, IC, trở, bộ nối... Q trình này có sử dụng keo phủ để ổn định, bảo vệ IC
và các linh kiện khác.
- Kiểm tra 3D SPI: Tại đây máy kiểm tra quang học tự động SPI sẽ kiểm tra vị
trí các chíp trên tấm bảng mạch (kiểm tra 3 chiều theo các trục x, y, z).
- Hàn (Reflow): Bảng mạch sau khi được gắn linh kiện đầy đủ lên bề mặt sẽ
được chuyển đến máy hàn hồi lưu (hay còn gọi là đối lưu, reflow) để cố định các con
chíp trên tấm bảng mạch PCB. Máy hàn hồi lưu được thực hiện khép kín và hồn
tồn tự động. Nhân viên điều hành máy cài đặt các thông số kỹ thuật để quá trình
hàn diễn ra trong máy. Nhiệt độ để thực hiện quá trình này khoảng 240 - 2500C,
thời gian từ 30 – 60 giây. Tại nhiệt độ trên thì lượng thiếc trong kem hàn tan chảy
và cố định các linh kiện được gắn trên bảng mạch in.
Hàn đối lưu là công nghệ hàn sử dụng tia hồng ngoại tạo nhiệt độ cao để làm
nóng chảy kem hàn. Đây là một trong những phương pháp hàn tiên tiến nhất hiện
nay và là phương pháp phổ biến nhất trong việc gắn kết các thành phần bề mặt (linh
kiện điện tử) vào bảng mạch.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
7



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Kiểm tra cảm quang tự động: Thực hiện tự động bằng máy cảm quang 2D AOI,
nếu bề mặt mối nối không đạt sẽ được đưa qua bộ phận sửa lỗi. Bộ phận sửa lỗi sẽ sử
dụng các máy hàn điểm bằng tay (sử dụng dây hàn bằng thiếc) để sửa các lỗi trên bề
mặt sản phẩm. Bán thành phẩm lỗi không thể sửa chữa sẽ được loại bỏ.
- Làm sạch bằng sóng siêu âm: Dùng sóng siêu âm với tần số dao động lớn tác
dụng lên bề mặt kim loại, những rung động mạnh sẽ giúp bụi có kích thước rất nhỏ rơi
ra khỏi bề mặt sản phẩm dễ dàng hơn. Sóng siêu âm được tạo thành từ máy tạo dao
động và máy tạo rung, có tần suất 16kHz/s.
Máy siêu âm sử dụng nước tinh khiết RO pha lẫn neozol PCB (chất có thành
phần chính là propylene glycol, ethylene glycol ether, các hợp chất iso-praffinics), Nhà
máy có 03 hệ thống, mỗi hệ thống gồm có 3 máy nối tiếp nhau, dung tích mỗi máy 20
lít nước, tần số sóng siêu âm là 60Hz. Lượng nước sử dụng trong máy siêu âm sẽ được
sử dụng tuần hồn, mỗi ngày bổ sung 20 lít do thất thoát, định kỳ thay nước 01 tuần/lần
(bằng cách bỏ 50% và bổ sung nước tinh khiết RO 50%). Lượng nước thải này được
đơn vị có chức năng thu gom, đem đi xử lý.
- Kiểm tra X ray: Sản phẩm sau khi được làm sạch bằng sóng siêu âm sẽ được
đưa đến máy Xray để xác định các sản phẩm lỗi như sản phẩm vỡ, bị biến dạng hoặc
hư hỏng. Sản phẩm lỗi hỏng sẽ thu gom riêng và được hiệu chỉnh lại. Sản phẩm lỗi
không sửa được sẽ được thu gom như chất thải nguy hại.
Máy Xray được sử dụng có độ nhạy cao, hệ thống vận hành đơn giản và thân
thiện với người dùng với các thao tác điều khiển và cài đặt thơng số qua màn hình cảm
ứng trên máy. Máy có tích hợp băng tải tự động đưa sản phẩm vào khung dò, khi sản
phẩm chưa vào khung dị thì máy sẽ khơng phát ra tia X. Đồng thời, cổng dị ln sáng
trong suốt thời gian tia X được phát ra. Hệ thống Reject với các thiết bị giám sát an
toàn, như cảm biến xác nhận loại bỏ, theo dõi tình trạng và kiểm tra trên dây chuyền…
điều này tránh ảnh hưởng và ngăn ngừa nguy hiểm đến người vận hành.

- Hồn thiện và sấy khơ: Q trình này được thực hiện trong buồng sấy kín, ở
nhiệt 500C, thời gian 30 phút và bằng năng lượng điện.
- Kiểm tra tổng thể, đóng gói và lưu kho: Sản phẩm sau khi sấy khô sẽ được kiểm
tra tổng thể bằng cảm quang và kiểm tra chức năng. Sản phẩm hồn chỉnh sẽ được đóng
gói và lưu kho, sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được sữa chữa lại hoặc thải bỏ.
b) Quy trình sản xuất, gia cơng bảng mạch điện tử (PCB) dành cho camera điện
thoại
Quy trình sản xuất, gia công bảng mạch điện tử (PCB) dành cho camera điện
thoại được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”
Nguyên vật liệu
Kiểm tra
Dán F(PCB)
Phủ kem hàn (solder printing)
Kiểm tra ngoại quan

Dán F (PCB)

Phun keo (bond)

CTR: nguyên vật liệu lỗi
CTR: Tape dán hỏng
CTNH: Bao bì đựng kem hàn

thải
CTNH: Sản phẩm lỗi

CTR: Tape dán hỏng

Keo thừa, mùi

Gắn chíp
Kiểm tra 3D SPI

Hàn (Reflow)
Kiểm tra sửa lỗi

Làm sạch
Sấy
Kiểm tra X ray

CTNH: Sản phẩm lỗi
Khí thải, nhiệt độ

CTNH: Sản phẩm lỗi
CTNH: Nước thải từ hệ thống máy
làm sạch siêu âm
Mùi, nhiệt độ

CTNH: Sản phẩm lỗi

Kiểm tra tổng thể, sửa lỗi
CTNH: Sản phẩm lỗi
Đóng gói và lưu kho


Bao bì đóng gói

* Thuyết minh quy trình sản xuất
Q trình sản xuất bảng mạch điện tử sử dụng cho camera điện thoại được thực
hiện như sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Kiểm tra nguyên liệu: Các nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất là các
tấm bảng mạch, chíp IC, tụ điện được cơng nhân kiểm tra về hình dáng, kích thước, các
thơng số điện tử… Việc kiểm tra được thực hiện bằng một số thiết bị như: Đồng hồ
đo LCR, kính hiển vi, trắc vi kế, vôn kế… Nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ được đưa vào
dây chuyền sản xuất, nguyên liệu không đạt yêu cầu sẽ trả lại nhà cung cấp.
- Dán F(PCB): Bảng mạch nhập về được dán một lớp Tape trước khi đem đi phủ
kem hàn, tránh lem kem hàn lên bề mặt bảng mạch.
- Phủ kem hàn: Nguyên liệu là bảng mạch sẽ được đưa sang máy phủ kem hàn.
Tại đây một lớp kem hàn mỏng được phủ lên bề mặt các tấm bảng mạch PCB để chuẩn
bị cho cơng đoạn hàn được dễ dàng. Q trình này diễn ra ở nhiệt độ 250 – 280oC, trong
khoảng 10 phút. Loại kem thường sử dụng có thành phần như sau: Thiếc chiếm 96%,
đồng chiếm 3%, bạc chiếm 1%.
- Kiểm tra ngoại quan: Sau khi phủ kem hàn, tiến hành kiểm tra ngoại quan lớp
kem phủ về độ dày lớp kem, độ che phủ,…
- Dán F(PCB): Bảng mạch nhập về được dán một lớp Tape trước khi đem đi
phun keo, tránh lem keo thừa lên bề mặt bảng mạch.

- Phun keo (bond): Bảng mạch sau khi dán tape được đem đi phun keo. Keo có
tác dụng cố định các linh kiện được gắn lên bảng mạch tại công đoạn gắn chíp.
- Gắn chip: Tương tự như trong sản xuất bảng mạch điện tử dành cho màn hình
điện thoại, ở đây các bán thành phẩm đạt yêu cầu cũng được băng chuyền chuyển đến
vị trí của máy gắn chíp tự động để gắn các chip lên các vị trí đã được xác định cụ thể trên
bảng mạch PCB. Có nhiều loại linh kiện khác nhau được sử dụng ở công đoạn này
như: Đi-ốt, IC, trở, bộ kết nối 2 đầu.
- Kiểm tra 3D SPI: Tại đây sẽ kiểm tra vị trí các chíp trên tấm bảng mạch (kiểm
tra 3 chiều theo các trục x, y, z).
- Hàn (Reflow): Bán thành phẩm sẽ được đưa vào máy hàn hồi lưu (Reflow) để
cố định các con chíp trên tấm bảng mạch PCB. Quá trình hàn được thực hiện khép
kín và hồn tồn tự động. Nhân viên điều hành máy cài đặt các thông số kỹ thuật
để phản ứng diễn ra trong máy. Nhiệt độ để thực hiện quá trình này khoảng 240 2500C, thời gian từ 30 – 60 giây. Tại nhiệt độ trên thì lượng thiếc trong kem hàn
tan chảy và cố định các linh kiện được gắn trên bảng mạch in.
- Kiểm tra sửa lỗi: Thực hiện tự động bằng máy cảm quang, nếu bề mặt mối nối
không đạt sẽ được đưa qua bộ phận sửa lỗi. Bộ phận sửa lỗi sẽ sử dụng các máy hàn
điểm bằng tay (sử dụng dây hàn bằng thiếc) để sửa các lỗi trên bề mặt sản phẩm. Bán
thành phẩm lỗi không thể sửa chữa sẽ được loại bỏ.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Làm sạch bằng sóng siêu âm: Sử dụng hệ thống máy làm sạch siêu âm với
cùng tần số dao động, cùng mức sóng và nước tinh khiết RO pha lẫn neozol PCB như
trong sản xuất bảng mạch điện tử dành cho màn hình điện thoại.

- Sấy khơ: Thực hiện trong buồng sấy kín (nhiệt độ 500C, thời gian 30 phút, năng
lượng điện).
- Kiểm tra X ray: Sản phẩm sau khi được làm sạch bằng sóng siêu âm sẽ được
đưa đến máy Xray để xác định các sản phẩm lỗi như sản phẩm vỡ, bị biến dạng hoặc
hư hỏng. Sản phẩm lỗi hỏng sẽ thu gom riêng và được hiệu chỉnh lại. Sản phẩm lỗi
không sửa được sẽ được thu gom như chất thải nguy hại.
Máy Xray được sử dụng có độ nhạy cao, hệ thống vận hành đơn giản và thân
thiện với người dùng với các thao tác điều khiển và cài đặt thông số qua màn hình cảm
ứng trên máy. Máy có tích hợp băng tải tự động đưa sản phẩm vào khung dị, khi sản
phẩm chưa vào khung dị thì máy sẽ khơng phát ra tia X. Đồng thời, cổng dị ln sáng
trong suốt thời gian tia X được phát ra. Hệ thống Reject với các thiết bị giám sát an
toàn, như cảm biến xác nhận loại bỏ, theo dõi tình trạng và kiểm tra trên dây chuyền…
điều này tránh ảnh hưởng và ngăn ngừa nguy hiểm đến người vận hành.
- Kiểm tra tổng thể, sửa lỗi, đóng gói và lưu kho: Kiểm tra tổng thể sản phẩm
bao gồm kiểm tra cảm quang và kiểm tra chức năng bằng thiết bị chuyên dụng. Sản
phẩm hồn chỉnh sẽ được đóng gói và lưu kho, sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được
sữa chữa lại hoặc thải bỏ.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

3.2.2. Quy trình sản xuất bộ phận đánh lửa
Sản phẩm bộ phận đánh lửa của nhà máy sản xuất là chi tiết của các loại bếp ga.
Quá trình sản xuất bộ phận đánh lửa được thực hiện như sau:
Nguyên vật liệu

Kiểm tra

CTR: nguyên vật liệu lỗi

Quấn dây (NS winding)
Quấn dây (NP winding)
Cắt dây
Chấm varnish
Sấy khô
Kiểm tra
In mã số sản phẩm

Tiếng ồn, CTR: lõi băng keo
Tiếng ồn, CTR: lõi băng keo
CTR: dây đồng
Mùi, khí thải, CTNH (bao
bì đựng varnish thải)
Khí thải, nhiệt độ
CTNH: Sản phẩm lỗi
Khí thải, CTNH: Vỏ hộp mực
in thải

Kiểm tra

CTNH: Sản phẩm lỗi

Dán tem

CTR: Tem lỗi


Đóng gói và lưu kho

CTR: Bao bì đóng gói

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất:
- Kiểm tra: Nguyên liệu đầu vào là các cuộn dây đồng có tiết diện khác nhau,
bobbin (lõi) và varnish. Trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, các cuộn dây và bobbin
sẽ được nhân viên kiểm tra, nếu không đạt yêu cầu sẽ hoàn trả lại nhà cung cấp. Các
thiết bị sử dụng để kiểm tra gồm các thiết bị định lượng, máy kiểm tra DCR, máy kiểm
tra LCR và máy đo kiểm tra tổng thể.
- Quấn dây NS Windinh và NP Winding: Các sợi dây đồng được cuốn vào bobbin
bằng máy cuộn. Ban đầu, dây đồng được cố định trên lõi bằng băng dính, sau khi cuốn
được 1 lớp dây đồng kín trên bề mặt lõi thì dừng lại và cố định bằng băng dính lần 2.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Cắt dây: Sau khi quấn, các lõi sẽ được kiểm tra hình dáng cuộn dây, dây đồng
còn lại sẽ được cắt.
- Chấm Varnish: Các bán thành phẩm sẽ được chấm dung dịch varnish vào tồn
bộ lõi của bán thành phẩm với mục đích chống thấm, chống ẩm.
- Sấy khô: Bán thành phẩm sau khi chấm varnish sẽ được sấy khô trong buồng
sấy điện khép kín ở nhiệt độ 80-1000C, trong khoảng thời gian từ 1-2 giờ.
- Kiểm tra: Sau khi sấy, thành phẩm được kiểm tra tổng thể về điện dung, chân
cắm, độ bền, độ nứt lõi,…
- In mã số sản phẩm: Các thành phẩm được công nhân xếp vào các khuôn rồi

đưa vào máy in tự động để in mã số nhằm phục vụ cho quá trình quản lý sản phẩm.
- Kiểm tra: Các sản phẩm sau in cũng sẽ được nhân viên kiểm tra kiểm tra ngoại
quan bằng mắt để đảm bảo thông tin in được rõ nét, đầy đủ. Sản phẩm không đạt sẽ
được chỉnh sửa cho đạt yêu cầu.
- Dán tem, đóng gói và lưu kho: Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được dán tem
lên sản phẩm trước khi đóng gói và lưu kho.

Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

3.2.3. Quy trình sản xuất, gia công linh kiện bán dẫn
Sản phẩm linh kiện bán dẫn của nhà máy chủ yếu được sử dụng trong các thiết
bị, dụng cụ gia đình như: tivi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy giặt, máy hút bụi,… Các bước
sản xuất linh kiện bán dẫn được thực hiện như sau:
Nguyên vật liệu
Quấn dây
Dán băng cố định

CTR: dây đồng
CTR: lõi băng dính,…

Cắt dây

CTR: dây đồng


Tẩm sấy

CTNH (bao bì đựng varnish),
khí thải, t0

Hàn nhúng đầu dây

Khí thải, t0

Gắn khn nhựa (R, H)

Dán băng cố định

CTR: Lõi băng keo

Kiểm tra

CTNH: linh kiện lỗi

In mã số sản phẩm

Đóng gói và lưu kho

CTNH (bao bì đựng mực in thải), khí thải
CTR: bao bì đóng gói

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ sản xuất:
- Ngun vật liệu: Là dây đồng dạng sợi (có nhiều loại tiết diện khác nhau được
nhập theo dạng cuộn), lõi bobbin... được kiểm tra trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất.
- Quấn dây: Dây đồng được cuốn vào bobbin bằng máy cuộn. Sau khi cuốn một

lớp dây đồng kín bề mặt bobbin, máy sẽ cuốn thêm một lớp băng dính cách điện (NS
Winding) trước khi cuốn lớp dây đồng thứ hai.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Dán băng dính cố định và cắt dây: Máy sẽ cuốn một lượt băng dính NP
Winding nhằm cố định cuộn dây, sau đó dây đồng còn lại sẽ được cắt.
- Tẩm sấy: Đem nhúng bobbin đã cuộn dây vào varnish để đảm bảo các lớp dây
đồng được cố định. Sau đó cuộn dây đồng được đưa vào buồng sấy, sấy khô lớp varnish
vừa nhúng (buồng sấy sử dụng điện, nhiệt độ sấy 80-1000C, thời gian sấy 1-2 giờ) và loại
bỏ lớp vanish tại 2 đầu của cuộn dây.
- Hàn nhúng đầu dây: Hai đầu cuộn dây được công nhân nhúng vào bể thiếc
khoảng 2-3 giây, ở nhiệt độ 2600C - 4500C, nhằm tăng độ tiếp xúc, độ dẫn điện của sản
phẩm.
Bể hàn nhúng được thiết kế thân thiện, có màn hình hiển thị tham số, cầu chì bảo
vệ, nút nhấn dễ sử dụng. Đáy được thiết kế bằng phẳng cho nhiệt độ đồng đều hơn, độ
dày 2mm giúp thiếc nhanh nóng chảy hơn. Khi thiếc nóng chảy phát sinh khí thải có
chứa hơi thiếc (Sn)… Tuy nhiên, bể nhúng có kích thước nhỏ (khoảng 300 x 200 x 70
mm), được thiết kế kín, nên lượng hơi thiếc phát sinh ít.
- Gắn khn nhựa R, H: Thành phẩm sẽ được đặt cố định vào các khn nhựa.
Tồn bộ thao tác này được nhân viên thực hiện thủ công. Khuôn nhựa R và H thực chất
là các hộp đựng linh kiện bằng nhựa, không dẫn điện, được thiết kế riêng và vừa khít
với sản phẩm, giúp giữ cố định và bảo vệ sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi tĩnh điện
tránh tình trạng chập cháy, bụi bẩn, va đập … làm giảm khả năng hư hỏng.

- Dán băng cố định: Dùng băng keo để cố định khn vừa gắn.
- Kiểm tra: Sản phẩm hồn thiện sẽ được đưa qua công đoạn kiểm tra tổng thể
về điện trở, điện dung, độ ổn định của linh kiện bán dẫn,...
- In mã số sản phẩm: Các sản phẩm đạt yêu cầu thành phẩm được công nhân
xếp vào các khuôn rồi đưa vào máy in tự động để in mã số nhằm phục vụ cho quá trình
quản lý sản phẩm.
- Đóng gói và lưu kho: Sau khi in mã số, sản phẩm được đóng gói và lưu kho,
sản phẩm khơng đạt yêu cầu sẽ được sửa chữa, sản phẩm không thể sửa chữa sẽ được
loại bỏ.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

3.2.4. Quy trình sản xuất, gia công đệm cửa và nam châm cao su
Sản phẩm đệm cửa và nam châm cao su của nhà máy sản xuất chủ yếu được lắp
cho cửa các thiết bị dụng cụ gia đình như tủ lạnh, nồi cơm điện,… Quy trình sản xuất
như sau:
Nguyên liệu
Kiểm tra

Nguyên vật liệu lỗi

Lồng ghép
Cắt


Tiếng ồn, CTR

Gắn

Nhiệt độ

Kiểm tra

CTR

Đóng gói và lưu kho

* Thuyết minh quy trình sản xuất:
Quy trình sản xuất của nhà máy được thực hiện một cách đồng bộ đảm bảo sản
xuất theo một quy trình khép kín, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao
động, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
- Kiểm tra nguyên liệu: Nguyên vật liệu đầu vào là các tấm cao su, nam châm
dẻo sẽ được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Nguyên vật liệu không đảm bảo sẽ
được trả lại nhà cung cấp.
- Lồng ghép: Công nhân của Nhà máy sẽ tiến hành lồng nam châm dẻo vào trong
lõi tấm cao su. Q trình này hồn tồn được thực hiện thủ công.
- Cắt: Sau khi lồng ghép các thanh nam châm cao su này sẽ được cắt theo kích
cỡ của đơn đặt hàng.
- Gắn: Các thanh nam châm cao su được nối vng góc với nhau bằng máy gắn
sử dụng năng lượng điện ở nhiệt độ cao (nhiệt độ dao động từ 800C – 900C) để tạo thành
sản phẩm hồn thiện.
- Kiểm tra: Sau khi định hình 4 góc của sản phẩm, tiến hành kiểm tra trước khi
đóng gói và lưu kho.
Đơn vị tư vấn: Cơng ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

3.2.5. Công nghệ sản xuất sản xuất, gia cơng khóa cửa
Sản phẩm khóa cửa của Nhà máy sản xuất là loại khóa điện tử thơng minh, chủ
yếu được lắp cho cửa của các hộ gia đình. Quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu

Kiểm tra

Nguyên vật liệu lỗi

Lắp ráp các chi tiết
Kiểm tra chức năng

CTNH: Sản phẩm lỗi

Đóng gói và lưu kho

CTR

* Thuyết minh quy trình sản xuất:
- Nguyên vật liệu đầu vào: Là các chi tiết để lắp ráp thành bộ phận khóa cửa
thơng minh bao gồm: nam châm đảo chiều nhận dạng đóng/mở nắp, vỏ, đèn phát sáng
(lens led), nút bảo mật, bảng mạch, nút bấm, chốt...
- Kiểm tra: Trước khi đưa vào sản xuất, các nguyên vật liệu được đem đi kiểm
tra, nguyên vật liệu lỗi sẽ trả lại cho nhà cung cấp.

- Lắp ráp các chi tiết: Các chi tiết được lắp ráp hồn tồn thủ cơng thành một bộ
khóa cửa hồn chỉnh bởi các công nhân của nhà máy theo thứ tự sau:
Đầu tiên các công nhân sẽ tiến hành lắp ráp mặt trước nam châm ND (nam châm
đảo chiểu nhận dạng đóng/mở sẽ được lắp lên mặt trước của nắp trượt). Sau đó là lắp
ráp phần vỏ trên Deco, chèn đèn phát sáng (Lens led), bôi trơn để tăng ma xát chuyển
động của vỏ, lắp ráp nút bảo mật 10 phím, bảng mạch trước, chốt để điều chỉnh giá đỡ,
vỏ bảo vệ nút bấm, chốt cạnh cửa cảm ứng, nút đóng/mở trong, bộ phận gia cố trong,
chốt chuyển động, chốt cố định, động cơ điều chỉnh đóng/mở tự động bằng điện, bảng
mạch chính và cuối cùng là vỏ pin.
- Kiểm tra chức năng: Sản phẩm sẽ được kiểm tra các chức năng như: phát sáng,
đóng/mở, bảo mật...
- Đóng gói và lưu kho: Các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được đóng gói và lưu kho,
chờ xuất xưởng theo yêu cầu. Các sản phẩm sau khi kiểm tra chưa đạt yêu cầu sẽ được
chỉnh sửa cho đảm bảo. Các sản phẩm không thể khắc phục, chỉnh sửa sẽ bị loại bỏ.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

3.3. Sản phẩm của cơ sở
Công suất ổn định
(sản phẩm/năm)

Tên sản phẩm

STT

1

Bộ phận đánh lửa từ hoạt động sản xuất

2

Bảng mạch điện tử (PCB) từ hoạt động sản xuất

3

Linh kiện bán dẫn từ hoạt động sản xuất

4

Đệm cửa và nam châm cao su từ hoạt động sản xuất

5

Khóa cửa từ hoạt động sản xuất

200.000

6

Bộ phận đánh lửa từ hoạt động gia công

840.000

7


Bảng mạch điện tử (PCB) từ hoạt động gia công

8

Linh kiện bán dẫn từ hoạt động gia công

9

Đệm cửa và nam châm cao su từ hoạt động gia cơng

10

Khóa cửa từ hoạt động gia công

840.000
180.000.000
18.000.000
1.200.000

180.000.000
18.000.000
1.200.000
200.000

Tổng

400.480.000
(Nguồn: Công ty TNHH Vina Union)

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng

 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng của dự án.
 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
Khối lượng nguyên liệu sử dụng để sản xuất từng dây chuyền được thống kê
trong Bảng sau:
Bảng 1.1. Nhu cầu nguyên vật liệu và hố chất của cơ sở
Ngun vật liệu, hóa chất

STT
I

Số lượng (TB/năm)

Đơn vị

Nguyên vật liệu
1. Chip các loại

1.195.277.200

Chiếc

2. Tụ các loại

798.814.000

Chiếc

3. Đi ốt các loại

112.830.000


Chiếc

22.000.000

Chiếc

5. Bảng mạch FPCB các loại

648.614.000

Chiếc

6. Bobbin (lõi) các loại

256.508.994

Chiếc

85.502.998

Bộ

1.142.322

Kg

4. Bảng mạch PCB

7. Lõi

8. Dây đồng các loại
9. Băng sửa lõi

658.373

Cuộn

10. Băng chắn

34.201

Cuộn

11. Băng dính (opp tape)

88.834

Cuộn

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”
Nguyên vật liệu, hóa chất

STT


Số lượng (TB/năm)

Đơn vị

12. Suốt IG

36.921.793

Chiếc

13. Lõi

36.921.793

Chiếc

14. Dây đồng điện các loại

2.056

Kg

15. Băng vải

3.023

Cuộn

16. Nhựa khuôn các loại


9.956

Kg

17. Nhãn dán

921.793

Chiếc

18. Bộ phận tiếp nối

36.921.793

Chiếc

19. Kết nối

36.921.793

Chiếc

20. Tấm cao su

6.000.000

m

21. Nam châm dẻo


6.000.000

m

22. Chíp Các loại

20.280.000

Chiếc

23. Tan C các loại

480.000

Chiếc

24. Chuyển mạch đi ốt các loại

600.000

Chiếc

25. Bộ phận hỗ trợ đi ốt phát sang

600.000

Chiếc

1.400.000


Chiếc

27. Bộ tích hợp RF

200.000

Chiếc

28. Bộ tách sóng điện áp mạch tích hợp

200.000

Chiếc

2.000.000

Chiếc

30. Ổ cắm đầu các loại

600.000

Chiếc

31. Dây dẫn đi ốt phát quang các loại

600.000

Chiếc


1.600.000
600.000
1.200.000
1.100.000
200.000
200.000
250.000
650.000
1.120.000
1.150.000

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

200.000
200.000

Chiếc
Chiếc

2.600.000


Chiếc

800.000
200.000

Chiếc
Chiếc

26. Mạch tích hợp các loại

29. Vi mạch các loại

32. Công tắc các loại
33. Pha lê các loại
34. Đệm các loại
35. Đi ốt các loại
36. Điện trở nhiệt chip
37. Mạch LDO
38. Photo Interrupter
39. Lò xo pin các loại
40. Pin các loại
41. Nam châm các loại
42. L chip Ferrite bead
43. Bộ nhớ mạch tích hợp
Bảng mạch các loại (bao gồm cả bảng mạch
44. in điện tử dùng để kết nối với thiết bị kiểm
tra)
45. Dây dẫn
46. Cầu đi ốt


Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”
Nguyên vật liệu, hóa chất

STT

47. Bộ chuyển đổi đi ốt
48. Cảm biến các loại
49. Bu lơng
50. Thiết bị đầu cuối các loại
51. Chìa khóa các loại
52. Ốc các loại
53. Băng dính vi mạch
54. Vải sợi khơng dệt
55. Tấm vịm kim loại
56. Vỏ các loại
57. Đèn, miếng trắng của cảm biến
58. Chốt lắp ráp
59. Nhãn các loại
60. Khung đệm
61. Vịng trịn trắng
62. Mơ tơ
63. Thanh đệm của chốt cửa
64. Chốt cửa
65. Thẻ nhớ

II

Số lượng (TB/năm)

Đơn vị

200.000
400.000
200.000
850.000
400.000
4.640.000
200.000
400.000
400.000
1.920.000
400.000
200.000
2.450.000
200.000
200.000
200.000
450.000
200.000
320.000

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Hóa chất

1. Ethanol

3.400

Lít

2. Thiếc hàn dạng thanh

400

Kg


3. Dây thiếc hàn

101

Kg

4. Neozol PCB

1.000

Kg

5. Kem hàn

4.000

Kg

9

Kg

359.112

Kg

300

Lít


1.000

Kg

10. Keo dính

800

Kg

11. Mực đánh dấu mã sản phẩm

100

Kg

12. Than hoạt tính

600

Kg

20

Kg

146

Kg


6. Keo chống ẩm (bond)
7. Varnish
8. Dung dịch flux
9. Keo

13. Chế phẩm vi sinh
14. Clorin

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”
STT

Nguyên vật liệu, hóa chất

Số lượng (TB/năm)

Đơn vị

15. Mỡ bôi trơn thiết bị

500

Kg

16. Dầu thủy lực


300

Lít

2.000

Lít

40.000

Kg

17. Dầu dùng cho máy phát điện
18. Gas dùng cho hoạt động nấu ăn

(Nguồn: Công ty TNHH Vina Union)
 Nhu cầu về nước sử dụng của dự án.
Nguồn cung cấp nước: Đấu nối từ nguồn cung cấp nước sạch của KCN Bá
Thiện II. Nước được sử dụng cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt, tưới cây, cấp vào hệ
thống bể trữ nước phòng cháy chữa cháy,...
Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hiện tại: Tổng lượng nước cấp cho các hoạt
động của Cơng ty trung bình khoảng 2.294,33 m3/tháng, tương đương 76,47
m3/ngày.đêm (căn cứ theo khối lượng sử dụng nước của Công ty tháng 4,5,6 năm 2022).
Trong đó:
+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt: Theo thống kê của nhà máy, lượng nước
sử dụng cho sinh hoạt hiện tại khoảng 71,40 m3/ngày.đêm chủ yếu sử dụng cho khu nhà
bếp và khu vệ sinh của Công ty. Số lượng cán bộ, công nhân viên hiện đang làm việc
tại Nhà máy là 1.400 người, vì vậy mức sử dụng nước sinh hoạt tại dự án là 57,12

lít/người/ngày.
+ Nước dùng cho các mục đích khác (tưới cây, rửa sân đường nội bộ): Hiện tại,
lượng nước sử dụng cho mục đích tưới cây, rửa sân đường nhà máy khoảng 5m3/lần với
tần suất 01 ngày/lần.
Nhu cầu sử dụng nước khi dự án hoạt động ổn định:
+ Nước cấp cho sinh hoạt: Tổng số lao động tại nhà máy khi đạt tới công suất
tối đa cần khoảng 2.000 lao động. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước hiện tại, ước tính
lượng nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động ổn định khoảng
102 m3/ngày.đêm.
+ Nước dùng cho các mục đích khác (tưới cây, rửa sân đường nội bộ): Dự kiến
khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, lượng nước sử dụng cho mục đích tưới cây, rửa
sân đường nội bộ không thay đổi, vẫn ở mức 5 m3/ngày.
 Nhu cầu điện sử dụng của dự án.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

- Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện từ mạng lưới điện KCN Bá Thiện II đấu nối
trực tiếp vào trạm biến áp của Công ty. Hiện tại, Công ty đã lắp đặt 03 trạm biến áp có
cơng suất 1.250KVA.
- Lượng điện tiêu thụ:
Hiện tại, sản lượng tiêu thụ điện bình qn của cơng ty là 659,55 kWh/tháng
(căn cứ theo hóa đơn tiền điện của Cơng ty 03 tháng gần nhất), dùng cho các hoạt động
sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt của nhà máy.
Khi dự án sản xuất đi vào hoạt động ổn định lượng điện tiêu thụ của toàn nhà

máy khoảng 1.000.000 kWh/tháng.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải
tại khu vực dự án đã được đánh giá cụ thể tại báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt của dự án.
Các hạng mục dự án không thay đổi do vậy chúng tôi không tiến hành đánh giá
lại.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
23


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường “Nhà máy Vina Union – Vĩnh Phúc”

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Các cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.
1.1. Công trình, biện pháp thu gom, thốt nước mưa.

Cơng ty xây dựng cống thoát nước mưa phù hợp từng khu vực đảm bảo thoát
nước mặt kịp thời trong khu vực nhà máy. Chiều dài hệ thống cống thoát nước, hố ga
và cửa xả trên toàn bộ nhà máy được thống kê trong bảng sau:
Bảng 3.1: Tổng hợp khối lượng mạng lưới đường ống thoát nước mưa
Loại cống

Đơn vị

Khối lượng

1.

Ống thu gom nước mưa trên mái nhà xưởng
bằng vật liệu PVC D160mm

m

423

2.

Cống thốt nước mưa BTCT D400

m

520

3.

Hố ga


Cái

16

4.

Cửa xả

Cái

02

TT

(Nguồn: Cơng ty TNHH Vina Union)

- Nhà máy đã xây dựng hoàn thiện và đưa vào sử dụng hệ thống thoát nước mưa
trên mái và trên sân bãi. Trên đường cống thu gom nước mưa có bố trí các hố ga và
song chắn rác.
+ Các cống thốt nước mưa được đặt trên móng BTCT đúc sẵn D400 với tổng
chiều dài 520m. Mối nối giữa hai cống thốt nước mưa trát kín bằng vữa XM cát – Mác
200 dày 30mm, khe hở <10mm phải trát kín vữa xi măng nguyên chất dày từ 10 –
15mm.
+ Phương thức lắp ống: Xen kẽ, liền kề theo chiều dài 1 ống loe, 1 ống bằng,
móng cống đặt đều 2 móng/1 đoạn ống.
+ Loại đường ống thốt nước mưa trên mái: PVC Ø160 với tổng chiều dài 423m.
- Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước. Tần suất thực hiện 3
- 6 tháng/lần. Lượng chất thải nạo vét chủ yếu là đất, cặn rắn nên được vận chuyển về
khu tập kết rác và được xử lý như chất thải rắn thông thường.

- Nước mưa sau khi được thu gom sẽ thoát vào hệ thống thoát nước của KCN
qua 02 điểm đấu nối.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn và dịch vụ Etmart Vina – CN Vĩnh Phúc
VPGD: Số 18 Yết Kiêu, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113. 565646 - 0966367766
24


×