Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.91 KB, 21 trang )

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MĂNG
Phân loại:
Bộ: Gonorhynchiformes
Họ: Chanidae
Giống: Chanos
Loài: Chanos chanos
Tên tiếng Việt: cá măng biển.
Tên tiếng Anh: Milkfish.
Đặc điểmphânbố:
 Cá măng là loài rộng nhiệt, phân bốởkhắpvùngbiển nhiệt đớivàcận
nhiệt. Ở Việt Nam, cá phân bốởphía đông vịnh Bắcbộ, vùng biển
miền Nam trung bộ (từ Bình Định đếnBìnhThuận).
 Cá măng là loài rấtrộng muối. Cá trưởng thành khi thành thụcsinh
dụcsống ở ngoài khơi, cá bột sau khi nở sẽ di chuyểnvàogầnbờ và
lớnlênở vùng đầm, cửa sông nướclợ hay có thể di chuyển sâu vào
trong ao, hồ nướcngọt.
Khả năng thích ứng vớicácyếutố môi trường:
{ Cá măng là loài có khả năng chịu đựng đượcvới điềukiệnbiến
động nhiệt độ lớn, cá có chiều dài 1 – 2 cm có thể chịu được
nhiệt độ từ 18 – 41 oC.
{ Cá có thể sống được trong môi trường có độ mặn 0 – 84 ppt.
Tuy nhiên, độ mặn trên 40 ppt thì cá sẽ chậmlớn, độ mặn
thích hợp cho sinh trưởng là từ15 – 25 ppt.
{ Cá có thể tống tốttrongmôitrường có hàm lượng oxy tương
đốithấp khoảng 2 – 3 mg/L.
{ Độ pH thích hợp cho cá phát triểnlàtừ 7 – 8, nếupH quáthấp
sẽảnh hưởng đếnkhả năng tăng trưởng và tỷ lệ sống.
Đặc điểmdinhdưỡng và sinh trưởng:
Đặc điểmdinhdưỡng:
{ Cá măng là loài cá hiền, bắtmồichủ yếutheophương pháp lọc.
{ Cá bộtbắt đầu ănthức ănngoàitừ ngày thứ 3 sau khi nở.


{ Sau 3 tuầntuổi, cá ănlab –lab, tảo, ấu trùng giáp xác, nhuyễnthể,
côn trùng, giun đất, và các loạichấtvẩn.
{ Đếngiaiđoạncálớn ngoài các loài thức ăntrên, cáăncả tảolục
rạng sợi(Chaetomorpha, Enteromorpha), tuy nhiên lab – lab là
thức ăn ưa thích nhất.
{ Cá cũng có thể thích nghi và sử dụng tốt các loài thức ănnhântạo.
Đặc điểmsinhtrưởng:
{ Cá măng sinh trưởng tương đối nhanh, trong điều kiên nuôi
từ cỡ 1,5 –2,5 cm sau2 thángcóthể đạt 10 – 13 cm.
{ Khi nuôi thương phẩm, trong ao lab – lab nhiềucácóthể
đạt 0,3 – 0,4 kg sau 4 tháng nuôi, 0,5 – 0,7 kg sau 6 – 8
tháng.
Đặc điểmsinhsản:
{ Tuổivàkíchthước thành thụccủacámăng là 4 – 5, khốilượng
từ 2 – 3 kg.
{ Cá Măng là loài có sứcsinhsản cao, trung bình 1 – 7 triệu
trứng/cá cái.
{ Mùa vụ sinh sảncủacáMăng bắt đầutừ tháng 4 và tháng 10.
{ Đếnmùasinhsảncádicư ra vùng biển để bắtcặpvàđẻ trứng.
Bãi đẻ củacálàcácrạn san hô có độ sâu từ 20 – 40 m và xa bờ.
{ Cá thường di cư sinh sảnvàonhững kỳ trăng non hoặctrăng
tròn, lúc nướccường.
{ Tuỳ thuộc nhiệt độ nướcmàcábộtsẽ nở sau 18 – 26 giờ kể
từ khi trứng thụ tinh.
{ Cá bộtsaukhinởđượcthuỷ triều đưadần vào vùng nước
ven bờ, tại đây chúng sẽ sinh trưởng lớnlên.
{ Cá măng bộtcỡ 1 – 2 cm thường đượcvớt ở vùng triều, tại
các vũng, vịnh, đầmnướclợ, các vũng nước ở khu có rừng
ngậpmặnphânbố sau khi triềurút.

Các giai đoạnphát
triểncủacámăng
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ NGỰA
Phân loại:
Bộ: Gasterosteiformes
Họ: Syngnathidae
Giống: Hippocampus
Loài: H. Histrix
Tên địa phương: cá ngựa gai
Tên tiếng Anh: thorn seahorse
Cá ngựa đen: H. Kuda
Tên tiếng Anh: black seahorse
Loài cá ngựa 3 chấm: H. trimaculatus
Tên tiếng Anh: three-dotted seahorse.
Đặc điểmphânbố:
Cá ngựa phân bốởvùng biểnnhiệt đớivàcậnnhiệt đới.
{ Trên thế giới có khoảng 35 loài.
{ ViệtNam đãxácđịnh được 7 loài.
{ Ơ nướctacáphânbốởcác vùng biểnnhư: vịnh Bắcbộ, vùng biển
miềnTrung(tậptrungnhièuở Khánh Hoà, Ninh Thuận), khu vựcvịnh
Thái Lan.
Môi trường sống:
{ Cá ngựachủ yếusống ở những
khu vựcgần đáy:
-Nơicóchất đáy là cát hoặc cát
bùn.
-Nớicónhiềuvật bám (rong, cỏ
biển).
{ Cá ngựa đen là loài rộng muối, có thể sống được ở khu vựcnước
lợ có độ mặnkhoảng 24 – 34 ppt.

{ Cácloàikhácchỉ có thể sống được ở khu vựcbiểnkhơi, nơicó
độ mặn cao và ổn định, thường là trên 30 ppt.
{ Điềukiệnnhiệt độ thích hợp cho cá ngựasinhtrưởng và phát
triểnlàtừ 26 – 36 oC, khoảng tối ưutừ 28 – 31 oC.
{ Cá ngựalàloàithường sống đơn độc, ít di chuyển, và chỉ di cư
vào mùa sinh sản.
Đặc điểmdinhdưỡng:
{ Cá ngựathuộcnhómbắtmồiítchủđộng.
{ Cá ngựachỉănmồisống và di động, việcbắtmồicủachúng
hiệuquả hay không còn phụ thuộcvàotốc độ di chuyểncủa
con mồi.
{ Do cá ngựalàloàidichuyểnchậm, nên chúng khó có thể bắt
các con mồidichuyển nhanh như cá con, vì vây thức ăncủa
chúng thường là những loài di chuyểnchậmnhư: ấutrùnggiáp
xác, Artemia, Amphipod, …
 Tính ăncủacángựatheotừng giai đoạn phát triển.
 Cá con chủ yếu ăn động vật phù du và chủ yếu là nhóm chân
chèo ( Copepoda).
 Khi đạtchiều dài trên 45 mm thì thức ănchủ yếucủa chúng là
các loài thuộchọ tôm nhỏ Palaemonidae và động vật nhóm
bơi nghiêng (Amphipoda), ngoài ra chúng còn ănmộtsố loài
cá con và giáp xác nhỏ khác.
 Cá ngựalàloàibắtmồichủ yếudựavàothị giác, do vậy
chúng chỉ bắtmồi ở điềukiệnchiếu sáng.
 Cuờng độ bắtmồicaonhất vào lúc 8 và 14 giờ.
 Ban đêm ngừng ănvàbámvàovật bám khi không có ánh
sáng.
Đăc điểmsinhtrưởng:
{ Cá ngựalàloàicókíchthướcnhỏ, sinh trưởng nhanh, vòng đời
ngắn.

{ Hầuhết các loài cá ngựa khai thác ngoài tự nhiên có tuổi1 –2+
và kích thướcdaođộng từ 80 – 160 mm.
{ Cá con mới đẻ có chiều dài khoảng 4 – 6 mm.
{ Cá 1 tháng tuổi đạtchiềudàitừ 31- 35 mm.
{ Sau2 thángdài48 mm, sau3 thángđạtchiều70 mm.
{ Cá đạtkíchthướcthương phẩm sau 5 - 6 tháng nuôi (kích thước
118 – 134 mm, trọng lượng từ 4,8 – 8,1 g).
{ Sau 11 tháng nuôi cá đạtchiều dài 160 mm và trọng lượng
khoảng 15 g.
Đặc điểmsinhsảncủacángựa:
{ Giới tính:
-Cángựa đựccómộttúiấptrứng ở phầnbụng, túi này chỉ xuất
hiện khi cá có kích thước trên 90 mm.
- Khi nhậntrứng từ cá
cái thì túi ấptrứng sẽ
lớndầntheothờigian
phát triểncủa phôi ở bên
trong.
{ Tuổivàkíchthước thành thụclần đầu: tuổi1+, chiềudàitừ 90 -
120 mm.
{ Mùa vụ sinh sảntừ tháng 3 đến tháng 12, tập trung từ tháng 4
đến tháng 10.
{ Bãi đẻ củacángựacóchất đáy là sỏi, vỏ sò và rong lá hẹ, độ
mặn > 30 ppt, cá thường đẻ vào ban đêm hoặcsáng.
{ Sứcsinhsảncủacácáitừ 2.500 – 2.700 trứng/cá cái.
{ Khi buồng trứng đạt đếngiaiđoạn
chín mu
ồi, trứng có hình trái lê, màu
đỏ cam, hạttrứng rờithìcácáichuyển
trứng sang túi ấpcủacáđực.

{ Trứng đượcthụ tinh và phát triển phôi
trong túi ấpcủacáđực.
{ Thờigianpháttriển phôi phụ thuộcvào
nhiệt độ nước, ở nhiệt độ 28 – 30 oC là
9 – 10 ngày.
{ Số lượng con cá đực đẻ từ 200 – 1.400
con/cá đực.
{ Cá con mới đẻ không có khốinoãn
hoàng.
Các giai đoạnpháttriển phôi củacángựa

×