Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Kết quả của phương pháp điện châm kết hợp bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị hội chứng thắt lưng hông tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng|Luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

NGUYỄN THỊ HƯỚNG

KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP
BÀI TẬP DƯỠNG SINH CỦA NGUYỄN VĂN HƯỞNG
TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
BÁC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN
KHĨA 2017 – 2023

HẢI PHỊNG - 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

NGUYỄN THỊ HƯỚNG

KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP
BÀI TẬP DƯỠNG SINH CỦA NGUYỄN VĂN HƯỞNG
TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG


TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
BÁC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN
KHÓA 2017 – 2023

Người hướng dẫn: ThS. BSCKII: Lê Ngọc Sơn
Nơi thực hiện: Bệnh viện Đại học Y Hải Phịng

HẢI PHỊNG – 2023


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành khóa luận, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, bạn bè và gia đình. Nhân dịp này, tôi
xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo,
Khoa Y Học Cổ Truyền Trường Đại học Y Dược Hải Phòng cùng các thầy cơ
giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.
Tơi cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới ThS.BS CKII Lê Ngọc
Sơn đã giành nhiều tâm huyết và trách nhiệm của mình để giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận một cách tốt nhất. Sự giúp đỡ
và chỉ dẫn của Thầy đã giúp tơi cải thiện và hồn thiện khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc Bệnh viện Đại
học Y Hải Phòng, các bác sĩ và cán bộ nhân viên tại Khoa Y học Cổ Truyền
thuộc Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. Nhờ những sự giúp đỡ ấy, tơi đã có
được điều kiện thuận lợi để thu thập thông tin và xử lý số liệu cần thiết cho
khóa luận.
Cuối cùng tơi khơng thể qn bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình và bạn
bè của tơi vì sự động viên, khích lệ và ủng hộ của họ trong suốt quá trình học

tập và nghiên cứu.
Xin trân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Hướng, sinh viên lớp Bác sĩ Y học Cổ Truyền khóa III,
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng xin cam đoan:
1. Đây là khóa luận tốt nghiệp do bản thân tơi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của Ths.BS CKII Lê Ngọc Sơn.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất cứ cơng trình nghiên cứu khác đã được
cơng bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và
khách quan, đã được chấp nhận và xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Hướng


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................3
1.1.

ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG THEO Y HỌC HIỆN

ĐẠI……......................................................................................................................3
1.1.1.


Giải phẫu cột sống thắt lưng ..........................................................................3

1.1.2.

Giải phẫu thần kinh hông to ..........................................................................4

1.1.3.

Đặc điểm đau dây thần kinh hông to……………………………………….5

1.1.4.

Chẩn đốn và điều trị hội chứng thắt lưng hơng ...........................................8

1.2.
ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG THEO Y HỌC CỔ
TRUYỀN ....................................................................................................................9
1.2.1.

Bệnh danh ......................................................................................................9

1.2.2.

Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh .................................................................9

1.2.3.

Các thể bệnh theo Y học cổ truyền ................................................................9

1.2.3.1.


Thể phong hàn ............................................................................................9

1.2.3.2.

Thể phong thấp nhiệt ................................................................................10

1.2.3.3.

Thể huyết ứ ...............................................................................................10

1.2.3.4.

Thể phong hàn thấp kết hợp can thận hư .................................................10

1.3.

TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP ................................ 11

1.3.1.

Phương pháp điện châm .............................................................................. 11

1.3.1.1.

Định nghĩa ................................................................................................ 11

1.3.1.2.

Cơ chế tác dụng của điện châm ............................................................... 11


1.3.1.3.

Chỉ định và chống chỉ định của điện châm ..............................................12

1.3.1.4.

Phương pháp lấy huyệt ............................................................................12

1.3.1.5.

Phác đồ huyệt điện châm và xoa bóp điều trị hội chứng thắt lưng hơng 13

1.3.2.

Bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng sử dụng trong nghiên cứu.....13


1.3.2.1.

Quá trình xây dựng phương pháp dưỡng sinh .........................................13

1.3.2.2.

Nội dung bài tập Nguyễn Văn Hưởng ......................................................13

1.4.
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HỘI CHỨNG THẮT LƯNG
HÔNG… ...................................................................................................................18
1.4.1.


Trên thế giới.................................................................................................18

1.4.2.

Tại Việt Nam................................................................................................19

2.1.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................20

2.1.1.

Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu ......................................................20

2.1.1.1.

Tiêu chuẩn theo YHHĐ ............................................................................20

2.1.1.2.

Tiêu chuẩn theo YHCT .............................................................................20

2.1.2.

Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................20

2.2.

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .........................................20


2.2.1.

Thời gian ......................................................................................................20

2.2.2.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................................21

2.3.

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................................21

2.4.

CỠ MẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU ........................................21

2.5.

KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU ...............................21

2.5.1.

Chất liệu nghiên cứu ....................................................................................21

2.5.1.1.

Công thức huyệt điện châm ......................................................................21

2.5.1.2.


Bài tập dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng ..................................................21

2.5.2.

Phương tiện nghiên cứu ...............................................................................21

2.5.3.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................22

2.6.

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................22

2.7.

SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ .........................................................26

2.8.

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ...............................................26

2.9.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................26


2.9.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước
điều trị… ...................................................................................................................26

2.9.2.

Đánh giá kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu ...................................27

2.9.3.

Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị............................................................27

2.10.

ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU .......................................................................32

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................33
3.1.

MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI

TƯỢNG TRƯỚC ĐIỀU TRỊ .................................................................................33
3.1.1.

Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo tuổi .......................................................33

3.1.2.

Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo giới .......................................................34

3.1.3.

Đặc điểm về nghề nghiệp ............................................................................34


3.1.4.

Đặc điểm về thời gian mắc bệnh .................................................................35

3.1.5.

Triệu chứng lâm sàng trước điều trị ............................................................36

3.1.6.

Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị ..........................................................37

3.2.
NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU…. .....................................................................................................................37
3.2.1.

Hiệu quả điều trị theo mức độ đau ..............................................................37

3.2.2.

Hiệu quả điều trị hội chứng cột sống ...........................................................38

3.2.3.

Hiệu quả điều trị hội chứng rễ thần kinh .....................................................39

3.2.4.

Sự cải thiện chức năng sinh hoạt hằng ngày ...............................................40


CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN ....................................................................................42
4.1.
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI
TƯỢNG TRƯỚC ĐIỀU TRỊ .................................................................................42
4.1.1.

Đặc điểm về tuổi ..........................................................................................42

4.1.2.

Phân bố bệnh nhân theo giới .......................................................................43

4.1.3.

Đặc điểm phân bố theo nghề nghiệp ...........................................................44

4.1.4.

Thời gian mắc bệnh .....................................................................................45


4.1.5.

Triệu chứng lâm sàng trước điều trị ............................................................46

4.1.6.

Triệu chứng cận lâm sàng ............................................................................46


4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................47
4.2.1.

Sự cải thiện mức độ đau theo thang điểm VAS ...........................................47

4.2.2.

Sự cải thiện chỉ số Schober..........................................................................48

4.2.3.

Sự cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng..............................................50

4.2.4.

Sự cải thiện Valleix ......................................................................................51

4.2.5.

Sự cải thiện góc độ Lasègue ........................................................................52

4.2.6

Sự cải thiện chức năng sinh hoạt .................................................................53

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN ......................................................................................55
CHƯƠNG VI: KIẾN NGHỊ ...................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN

Bệnh nhân

CLS

Cận lâm sàng

CSTL

Cột sống thắt lưng

ĐS

Đốt sống

HC

Hội chứng

HCTLH

Hội chứng thắt lưng hông

LS

Lâm sàng


MRI

Magnetic Resonance Imagine (hình ảnh cộng hưởng từ)

ODI

Oswestry disability index (bộ câu hỏi đánh giá hạn chế
sinh hoạt hàng ngày do đau lưng)

TK

Thần kinh

TVĐĐ

Thốt vị đĩa đệm

THCS

Thối hóa cột sống

VAS

Visual Analogue Scale (thang điểm đánh giá mức độ đau)

WHO

World Heath Organization (tổ chức y tế thế giới)

XBBH


Xoa bóp bấm huyệt

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Đốt sống thắt lưng và đĩa đệm gian đốt ....................................................3
Hình 1. 2: Các dây chằng xung quanh cột sống ..........................................................4
Hình 1. 3: Đám rối thần kinh thắt lưng cùng ..............................................................5
Hình 1. 4: Động tác thư giãn .....................................................................................14
Hình 1. 5: Động tác ưỡn mơng ..................................................................................15
Hình 1. 6: Động tác tam giác ....................................................................................16
Hình 1. 7: Động tác vặn cột sống ..............................................................................17
Hình 1. 8: Động tác rắn hổ mang ..............................................................................17
Hình 1. 9: Động tác chào mặt trời .............................................................................18
Hình 2. 1: Máy điện châm đa năng ...........................................................................22
Hình 2. 2: Thước đo thang điểm VAS .......................................................................27
Hình 2. 3: Thước đo tầm vận động ROM ................................................................29
Hình 2. 4: Cách khám nghiệm pháp Lasègue ...........................................................30


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thang điểm VAS ......................................................................................28

Bảng 2. 2: Thang điểm Schober ................................................................................28
Bảng 2. 3: Thang điểm tầm vận động .......................................................................29
Bảng 2. 4: Nghiệm pháp Lasègue .............................................................................31
Bảng 2. 5: Thang điểm Valleix ..................................................................................31
Bảng 2. 6: Thang điểm chức năng SHHN .................................................................32
Bảng 3. 1: Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo tuổi ...................................................33
Bảng 3. 2: Đặc điểm về thời gian mắc bệnh .............................................................35
Bảng 3. 3: Triệu chứng lâm sàng trước điều trị ........................................................36
Bảng 3. 4: Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị ......................................................37
Bảng 3. 5: Sự thay đổi thang điểm VAS trước và sau điều trị ..................................37
Bảng 3. 6: Sự cải thiện Schober sau điều trị .............................................................38
Bảng 3. 7: Sự cải thiện tầm vận động CSTL trước và sau điều trị ...........................38
Bảng 3. 8: Số điểm đau Valleix trước và sau điều trị ................................................39
Bảng 3. 9: Nghiệm pháp Lasègue trước và sau điều trị ............................................40
Bảng 3. 10: Sự cải thiện chức năng sinh hoạt hằng ngày .........................................40


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 2. 1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................25
Biểu đồ 3. 1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính ........................................................34
Biểu đồ 3. 2: Đặc điểm về nghề nghiệp ....................................................................34


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng thắt lưng hông (HCTLH) đặc trưng bởi đau ngang thắt lưng kèm
theo đau rễ thần kinh thắt lưng V và cùng I có đặc tính đau lan xuống chân tùy theo
rễ bị kích thích[1]. Hội chứng này được miêu tả lần đầu tiên năm 1764 bởi
Cotunnius, đến năm 1864, Lasègue đã đưa ra các tiêu chuẩn chẩn đốn và được

hồn chỉnh bởi các nhà lâm sàng học nổi tiếng thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX[2].
Bệnh này ít gây ảnh hưởng đến tính mạng nhưng làm suy giảm khả năng làm việc
và sinh hoạt của người bệnh, thậm chí có thể gây tàn phế[3].
Trên thế giới, ở Mỹ theo Toufexic A, có 2.000.000 người phải nghỉ việc và
khoảng 1% dân số trong độ tuổi lao động bị tàn tật hoàn toàn hoặc vĩnh viễn do đau
thắt lưng[4]. Ở Anh, ước tính khoảng 13% dân số lao động phải nghỉ việc vì đau
lưng trong khoảng 1 tháng hoặc nhiều hơn[5].
Tại Việt Nam, theo thống kê điều tra của Trần Ngọc Ân và cộng sự HCTLH
là hội chứng thường gặp ở nước ta, chiếm 2% dân số và chiếm 17% số người trên
60 tuổi. Bệnh này là một trong 15 bệnh cơ xương khớp hay gặp nhất[6].
Theo Y học hiện đại (YHHĐ) điều trị HCTLH gồm điều trị nội khoa và điều
trị ngoại khoa…Tuy nhiên, ít nhất 15% đến 20% bệnh nhân có các triệu chứng tái
phát hoặc dai dẳng sau đợt đau thắt lưng đầu tiên, bất kể họ có trải qua phẫu thuật
hay khơng. HCTLH mặc dù đã được điều trị nhưng vẫn gây ra đau khổ về thể chất,
tinh thần cho bệnh nhân và chi phí lớn về điều trị là gánh nặng cho xã hội[2],[7, 8].
Theo Y học cổ truyền (YHCT) HCTLH thuộc phạm vi chứng tý với bệnh
danh “Yêu cước thống”, “Tọa cốt phong”[9]. YHCT có rất nhiều phương pháp để
điều trị như dùng thuốc, châm cứu, điện châm, xoa bóp bấm huyệt (XBBH),…
Trong đó điện châm là phương pháp đã được Bộ y tế xây dựng thành quy trình kỹ
thuật[9]. Ngồi ra phương pháp dưỡng sinh dùng bài tập dưỡng sinh của Nguyễn
Văn Hưởng là một trong những phương pháp điều trị không dùng thuốc của YHCT
đã được sử dụng từ nhiều năm nay. Phương pháp này khơng chỉ có vai trị trong
phịng bệnh, đặc biệt các bệnh mạn tính cịn giúp nâng cao sức khỏe, tăng cường


2

sức đề kháng, tạo tinh thần lạc quan, thoải mái và kéo dài tuổi thọ. Đối với HCTLH,
bài tập có tác dụng giảm đau vùng thắt lưng, điều hòa trương lực cơ, kéo giãn cơ, ức
chế quá trình co cơ và tiết kiệm chi phí chữa bệnh[9].

Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về điều trị HCTLH kết hợp với phương
pháp không dùng thuốc của YHCT đem lại hiệu quả cao trên lâm sàng. Tuy nhiên
chưa có cơng trình nghiên cứu nào đánh giá tác dụng điều trị kết hợp bài tập dưỡng
sinh của Nguyễn Văn Hưởng với điện châm trong điều trị HCTLH. Nhằm mục đích
tăng tính hiệu quả trong điều trị và hạn chế mức độ tái phát, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Kết quả của phương pháp điện châm kết hợp bài tập dưỡng
sinh của Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị hội chứng thắt lưng hơng tại Bệnh
viện Đại học Y Hải Phịng”
với 2 mục tiêu sau:
1.

Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong điều trị hội chứng thắt lưng

hông tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng 2022 – 2023.
2.

Nhận xét kết quả của phương pháp điện châm kết hợp bài tập dưỡng sinh của

Nguyễn Văn Hưởng trên bệnh nhân.


3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG THEO Y HỌC HIỆN

ĐẠI
1.1.1. Giải phẫu cột sống thắt lưng

Cột sống thắt lưng (CSTL) gồm 5 đốt sống (ĐS), 4 đĩa đệm (L1-L2, L2-L3, L3L4, L4-L5) và 2 đĩa đệm chuyển đoạn (T12-L1, L5-S1). Cột sống có tác dụng nâng
đỡ và giúp cho cơ vận động được dễ dàng, uyển chuyển, bao bọc và bảo vệ cho tủy
sống[10].


Hình thể chung của các đốt sống thắt lưng

Mỗi ĐS gồm 4 phần chính là thân ĐS, cung ĐS, mỏm ĐS và lỗ ĐS.

Hình 1. 1: Đốt sống thắt lưng và đĩa đệm gian đốt [10]
Thân đốt sống: Hình trụ, dẹt, có hai mặt gian ĐS và một vành xung quanh.


4

Cung ĐS: Gồm hai phần: Phần trước dính với thân ĐS gọi là cuống, phần sau
gọi là mảnh.
Các mỏm ĐS: Mỗi cung ĐS có: Hai mỏm ngang, bốn mỏm khớp (hai mỏm khớp
trên và hai mỏm khớp dưới), mỏm gai.
Lỗ ĐS: Là nơi để các dây thần kinh (TK) tủy sống đi qua.


Các dây chằng vùng cột sống thắt lưng

Bao gồm dây chằng (DC) dọc trước, DC dọc sau, DC vàng, các DC liên gai,…

Hình 1. 2: Các dây chằng xung quanh cột sống[11]


Thần kinh chi phối

Đều tách ra từ đám rối TK thắt lưng và đám rối TK cùng. Đám rối TK thắt

lưng chủ yếu chi phối cảm giác và vận động vùng đùi, bẹn, bộ phận sinh dục. Các
nhánh tận của đám rối TK cùng chi phối cho các cơ vùng hậu môn, đùi, bẹn.
1.1.2. Giải phẫu thần kinh hông to
Dây TK hông to (TK tọa) là dây TK to và dài nhất cơ thể, xuất phát từ đám
rối thắt lưng cùng, trong đó rễ L5, S1 là chủ yếu. Tại trám khoeo TK tọa chia ra làm
hai nhánh: TK hơng khoeo ngồi, TK hơng khoeo trong.


5

Hình 1. 3: Đám rối thần kinh thắt lưng cùng[11]


TK hơng khoeo ngồi (TK mác chung)
TK hơng khoeo ngồi đi chếch xuống dọc theo gân cơ nhị đầu, tới dưới chỏm

xương mác thì vịng ra trước quanh cổ xương mác và tận cùng bằng hai nhánh là
TK mác nông và TK mác sâu.


TK hông khoeo trong (TK chày)
TK hông khoeo ngoài đi xuống qua hố khoeo rồi qua khe giữa hai khớp cơ

vùng cẳng chân sau. Tới dưới mắt cá trong, chia ra thành hai ngành cùng là TK gan
chân trong và TK gan chân ngoài.
1.1.3. Đặc điểm đau thần kinh hông to



Định nghĩa
Đau dây TK hông to là một hội chứng (HC) đau rễ TK thắt lưng L5 và S1, có

đặc điểm: Lan theo đường đi của dây TK hông to (từ thắt lưng xuống hông), dọc
theo mặt sau đùi xuống cẳng chân, lan ra ngón cái hoặc ngón út (tùy theo rễ bị tổn
thương)[12].


6



Ngun nhân
Có nhiều ngun nhân gây đau TK hơng to như thốt vị đĩa đệm (TVĐĐ), thối

hóa cột sống (THCS), bệnh tiết niệu, viêm nhiễm, khối u,…nhưng nguyên nhân chủ
yếu dẫn tới đau TK hông to là do TVĐĐ chiếm 60-90% các trường hợp[12, 13].


Triệu chứng



Triệu chứng cơ năng
Đau lan theo đường đi của dây TK hông to, đau âm ỉ hoặc dữ dội, đau tăng

khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi, xuất hiện tự nhiên hoặc sau vận động q mức
của cột sống.
Ngồi ra, bệnh nhân (BN) có cảm giác tê bì, kim châm dọc theo đường đi của
dây TK hông to[13].



Triệu chứng thực thể

Gồm 2 HC: HC cột sống và HC rễ TK


Hội chứng cột sống

-

Biến dạng cột sống: Do tư thế chống đau, mất đường cong sinh lý, vẹo, gù

[14, 15].
-

Co cứng cơ cạnh sống: Tăng trương lực cơ là có co cơ cạnh sống[16].

-

Giảm tầm hoạt động của CSTL: Các động tác cúi, ngửa, nghiêng, xoay.

-

Nghiệm pháp Schober: Độ giãn CSTL giảm.



Hội chứng rễ thần kinh


Các dấu hiệu làm căng dây TK hông to[16].
-

Dấu hiệu Lasègue: Bình thường ≥ 70°. Nếu chân BN ở 45° thấy đau ta có

Lasègue (+) 45°. Đây là dấu hiệu quan trọng và thường có, dấu hiệu này được sử
dụng để theo dõi hiệu quả điều trị.
-

Dấu hiệu Bonnet: BN nằm ngửa, gấp cẳng chân vào đùi, vừa ấn đùi vào bụng

vừa xoay vào trong. BN thấy đau ở mông là Bonnet (+).


7

-

Dấu hiệu Neri: BN ngồi trên giường hai chân duỗi thẳng, cúi xuống, hai

ngón tay trỏ sờ vào hay ngón chân, BN cảm thấy đau ở lưng, mông phải gập gối lại
mới sờ được ngón chân thì Neri (+).
-

Điểm Valleix (+): Chính giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn xương đùi, chính

giữa nếp lằn mơng, chính giữa mặt sau đùi, chính giữa khoeo, chính giữa cẳng chân.
-

Dấu hiệu bấm chng: BN thấy đau nhói truyền xuống chân theo đường đi


của dây TK hông to khi thăm khám.
-

Rối loạn cảm giác: Tổn thương rễ L5 thì giảm cảm giác mặt ngồi đùi, mặt

trước ngồi cẳng chân, mu chân, ngón chân. Tổn thương S1 thì giảm cảm giác mặt
sau đùi, mặt sau cẳng chân, bờ ngoài bàn chân.
-

Rối loạn gân xương: Tổn thương L5 thì phản xạ gân gối giảm. Tổn thương

S1 thì phản xạ gân gót giảm hoặc mất.


Cận lâm sàng



X- Quang thường quy[17]

Chụp X – Quang CSTL ở tư thế thẳng, nghiêng có thể xuất hiện các hình ảnh thối
hóa CSTL, trong đó hay gặp:
-

Hẹp khe khớp: Hẹp khơng đồng đều, bờ không đều, biểu hiện bằng chiều cao

của đĩa đệm giảm, hẹp nhưng khơng dính khớp.
-


Đặc xương dưới sụn.

-

Gai xương: Ở rìa ngồi của thân ĐS, gai xương có thể tạo thành cầu xương.

Đặc biệt những gai xương ở gần lỗ gian ĐS dễ gây chèn ép rễ TK.


Chụp cắt lớp vi tính (CT-scaner) và cộng hưởng từ (MRI-Magnetic

resonnance imaging)
Cho phép nghiên cứu cấu trúc ĐS, mô mềm cạnh cột sống, tủy sống, có thể phát
hiện bệnh lý đĩa đệm. Chụp MRI là tiêu chuẩn vàng về hình ảnh để chẩn đoán
TVĐĐ[14, 15].


8

1.1.4. Chẩn đoán và điều trị hội chứng thắt lưng hơng


Chẩn đốn xác định[9]

Dựa vào triệu chứng LS và CLS
-

Lâm sàng: Có ít nhất một triệu chứng của HC cột sống và một triệu chứng

của HC rễ TK.

-

Cận lâm sàng: Hình ảnh thối hóa hoặc thốt vị đĩa đệm CSTL.



Điều trị



Điều trị nội khoa
Bất động trong thời kỳ cấp: Đây là nguyên tắc quan trọng đầu tiên trong điều

trị nội khoa. Bất động trên giường cứng phải hoàn toàn và liên tục, chính xác và kéo
dài đủ thời gian[18].


Điều trị thuốc:

-

Thuốc giảm đau: Tùy theo mức độ đau mà sử dụng một hoặc phối hợp thuốc

giảm đau theo bậc WHO.
-

Thuốc giãn cơ: Tolperisone, Eperisone,…

-


Các thuốc khác: Thuốc giảm đau thần kinh (gabamentin), các vitamin nhóm

B hoặc Mecobalamin[12].
-

Tiêm cortisosteroid ngồi màng cứng: Mục đích giảm đau rễ trong bệnh TK

hơng to[19].


Vật lý trị liệu

-

Mát xa liệu pháp: Làm tăng tuần hoàn máu, giãn cơ và kích thích tiết các

endorphin[20].
-

Thể dục trị liệu: Những bài tập kéo giãn cột sống, xà đơn treo người nhẹ. Bơi

là thể dục tốt nhất với bệnh này[21].
-

Đeo đai lưng hỗ trợ: Nhằm tránh quá tải trên đĩa đệm CSTL[17].


9

1.2.


ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG THẮT LƯNG HÔNG THEO Y HỌC CỔ

TRUYỀN
1.2.1. Bệnh danh
Theo YHCT, đau TK hông to được miêu tả trong các y văn với bệnh danh
như “yêu cước thống”, “tọa cốt phong”, “tọa điến phong”, “yêu cước đông thống”
và thuộc phạm vi chứng Tý[9].
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
YHCT cho rằng “thông tắc bất thống, thống tắc bất thơng” nghĩa là khi khí huyết
vận hành trong kinh lạc được thơng suốt thì khơng đau, khi bế tắc thì gây đau, tắc
chỗ nào sẽ đau chỗ đó.


Ngun nhân:

-

Ngoại nhân: Thường do phong, hàn, thấp tà thừa lúc tấu lý sơ hở xâm phạm

vào kinh lạc, hoặc do khí trệ huyết ứ làm cản trở sự vận hành của kinh khí mà gây
nên đau.
-

Nội nhân: Thường gặp ở người lao lực quá độ làm chính khí suy yếu hoặc

bệnh lâu ngày mà dẫn đến rối loạn chức năng của thận tinh không nuôi dưỡng được
kinh mạch gây nên.
-


Bất nội ngoại nhân: Do chấn thương làm khí trệ huyết ứ gây đau, hạn chế

vận động.
1.2.3. Các thể bệnh theo Y học cổ truyền [9]
1.2.3.1.

Thể phong hàn

- Nguyên nhân: Sau bị cảm phải phong hàn.
- Triệu chứng: Sau bị nhiễm lạnh, đau từ thắt lưng lan xuống mơng chân, có điểm
đau khu trú, chưa có teo cơ, đau tăng khi trời lạnh, chườm ấm dễ chịu, sợ gió, sợ
lạnh, đại tiện có thể bình thường hoặc nát, tiểu tiện trong, chất lưỡi hồng, rêu trắng
mỏng. Mạch phù hoặc khẩn.


10

- Pháp điều trị: Khu phong tán hàn trừ thấp ôn thông kinh lạc.
- Điều trị cụ thể:


Phương dược: Can khương thương truật linh phụ thang gia giảm.



Châm cứu – XBBH: Theo phác đồ huyệt điều trị đau TK hông to của Bộ Y

Tế[9]. (phụ lục 3)
1.2.3.2.


Thể phong thấp nhiệt

- Triệu chứng: Đau vùng thắt lưng lan xuống mông, chân dọc theo đường đi của dây
TK hơng to, đau có cảm giác nóng rát như kim châm. Chân đau nóng hơn bên chân
lành, chất lưỡi hồng hoặc đỏ, rêu lưỡi vàng. Mạch hoạt sác.
- Pháp điều trị: Thanh nhiệt trừ thấp, hành khí hoạt huyết.
- Điều trị cụ thể:


Phương dược: Ý dĩ nhân thang hợp với Nhị diệu tán.



Châm cứu – XBBH: Theo phác đồ huyệt điều trị đau TK hông to của Bộ Y

Tế[9]. (phụ lục 3)
1.2.3.3.

Thể huyết ứ

- Nguyên nhân: Do lao động quá sức hoặc vận động sai tư thế.
- Triệu chứng: Đau dữ dội ở vùng thắt lưng, có thể lan xuống mơng và chân, khơng
đi lại được hoặc đi lại khó khăn. Nằm trên giường cứng, co chân dễ chịu hơn. Đau
tăng khi ho, hắt hơi, đại tiện hoặc đi lại vận động. Mạch nhu sáp.
- Pháp điều trị: Hoạt huyết hóa ứ, thơng kinh lạc.
- Điều trị cụ thể:


Phương dược: Tứ vật đào hồng hoặc bài Thân thống trục ứ thang.




Châm cứu – XBBH: Theo phác đồ huyệt điều trị đau TK hông to của Bộ Y

Tế[9]. (phụ lục 3)
1.2.3.4.

Thể phong hàn thấp kết hợp can thận hư


11

- Triệu chứng: Đau vùng thắt lưng lan xuống mông chân, theo đường đi của dây TK
hông to, cảm giác đau kèm tê bì, nặng nề, có thể teo cơ, bệnh kéo dài, dễ tái phát.
Kèm theo ăn ngủ kém. Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng dày nhớt. Mạch nhu hoãn
hoặc trầm nhược.
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết, bổ can thận.
- Điều trị cụ thể:


Phương dược: Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm.



Châm cứu – XBBH: Theo phác đồ huyệt điều trị đau thần kinh hông to của

Bộ Y Tế[9]. (phụ lục 3)
1.3.

TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


1.3.1. Phương pháp điện châm
1.3.1.1.

Định nghĩa

Kích thích điện lên huyệt là phương pháp cho tác động một dòng điện nhất
định lên các huyệt để phòng và chữa bệnh. Dòng điện được tác động lên huyệt qua
các kim châm hoặc qua điện cực nhỏ đặt lên vùng huyệt[22].
1.3.1.2.


Cơ chế tác dụng của điện châm

Cơ chế tác dụng theo YHHD

Theo thuyết thần kinh – nội tiết – thể dịch.
Châm cứu là một kích thích gây ra một cung phản xạ mới. Châm kích thích
cơ giới, điện châm là dùng dịng điện để kích thích vào kim châm cứu để tác động
lên huyệt.
Tại nơi tổn thương sẽ tiết ra các chất trung gian hóa học như histamin,
acetylcholin, catechlamin,…Bạch cầu tập trung lại gây phù nề tại chỗ sẽ chèn ép
vào các sợi thần kinh cảm giác, gây ra phản xạ đột trục là co giãn mạch máu khiến
nhiệt độ dưới da thay đổi kích thích truyền vào tủy, lên não, đến các cơ quan đáp
ứng hình thành một cung phản xạ mới.


12

Sự phân chia tiết đoạn thần kinh có sự liên quan giữa các tạng phủ đối với

các vùng cơ thể do tiết đoạn chi phối. Từ đó, Zakharin và Head đã thiết lập được
một giản đồ liên quan giữa vùng da và nội tạng. Là nguyên lý chế tạo của các máy
đo điện trở vùng da và máy dò kinh lạc. Nếu nội tạng tổn thương, châm cứu vào các
vùng da có phản ứng hay trên cùng một tiết đoạn với nội tạng sẽ chữa các bệnh ở
nội tạng[3, 18, 23, 24].


Cơ chế tác dụng theo YHCT
Theo YHCT sự mất cân bằng âm dương sẽ dẫn đến sự phát sinh ra bệnh tật

vì vậy nguyên tắc điều trị chung là điều hòa cân bằng âm dương.
Hệ kinh lạc gồm các đường kinh nối từ tạng phủ ra ngoài da và những đường
lạc nối liền các đường kinh. Trong đường kinh có kinh khí vận hành để điều hịa
dinh dưỡng giúp con người khỏe mạnh. Bệnh làm rối loạn hoạt động bình thường
của kinh lạc và tạng phủ. Vì vậy dựa vào châm cứu các huyệt trên đường kinh để
điều chỉnh lại công năng của các tạng phủ[23, 24].
1.3.1.3.

Chỉ định và chống chỉ định của điện châm



Chỉ định

-

Các chứng đau trong một số bệnh: đau khớp, đau dây TK, đau mỏi cơ,…

-


Chữa tê liệt, teo cơ trong các chứng liệt: liệt nửa người, liệt các dây TK

ngoại biên,…
-

Châm tê để tiến hành phẫu thuật.



Chống chỉ định

-

Các bệnh lý thuộc cấp cứu.

-

Người có sức khỏe yếu, thiếu máu, có tiền sử hoặc mắc các bệnh tim, phụ nữ

đang mang thai,…
-

Cơ thể ở trạng thái không thuận lợi: vừa lao động xong, mệt mỏi, đói,…

-

Một số huyệt khơng có chỉ định châm hoặc không được châm sâu như: Trung

Phủ, Nhũ Trung,…[24]
1.3.1.4.


Phương pháp lấy huyệt


13

Trong điều trị bệnh bằng châm cứu và cấy chỉ có rất nhiều cách lấy huyệt và
phối hợp huyệt khí huyết vận hành thông suốt trong kinh mạch đạt được kết quả
chống đau và khống chế rối loạn sinh lý các tạng phủ. Trên LS thường chọn huyệt:
-

Lấy huyệt tại chỗ và lân cận: Chọn huyệt nơi đau.

-

Lấy huyệt theo đường kinh: Dựa theo nguyên lý “ kinh mạch sở quá, chủ trị

sở cập”.
-

Lấy huyệt đặc biệt: Theo ngũ du huyệt, bát hội huyệt,…

-

Lấy theo sự phân bố thần kinh: Chọn huyệt theo khu vực chi phối của thần

kinh[9].
1.3.1.5.
hông


Phác đồ huyệt điện châm và xoa bóp điều trị hội chứng thắt lưng

Theo phác đồ huyệt điều trị hội chứng thắt lưng hông của Bộ Y tế QĐ 5480 2020[9]. (phụ lục 3)
1.3.2. Bài tập dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng sử dụng trong nghiên cứu
1.3.2.1.

Quá trình xây dựng phương pháp dưỡng sinh

Nguyễn Văn Hưởng là Giáo sư, Bác sĩ vi trùng học và Đông y, cố Bộ trưởng
Bộ Y Tế. Ông được nhà nước trao tặng Thầy thuốc Nhân dân và Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 1996[25]. Ơng đã nghiên cứu và vận dụng phương pháp dưỡng sinh
của người xưa, trong đó chủ yếu là luyện khí cơng đồng thời kết hợp cả Đông và
Tây y.
1.3.2.2.


Nội dung bài tập Nguyễn Văn Hưởng[25]

Xuất xứ bài tập
Bài tập được bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa truyền

thống dưỡng sinh từ lâu đời của cha ông ta và tiếp thu có chọn lọc các phương pháp
tập luyện của các dân tộc khác như: Khí cơng, xoa bóp của Trung Quốc, Yoga của
Ấn Độ. Ơng đã chủ trì biên soạn cuốn “Phương pháp Dưỡng sinh” với 72 động tác
cơ bản và đã được tái bản ít nhất 12 lần. Năm 2008 được nhà xuất bản Y học Hà


×