Những Thách Thức Trong Hoạt Động Xuất Khẩu
Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
Tại Các Nền Kinh Tế Chuyển Đổi Và Phát Triển
Những Thách Thức Trong Hoạt Động Xuất Khẩu
Của Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
Tại Các Nền Kinh Tế Chuyển Đổi Và Phát Triển
Nhóm 13
GVHD: TS. ĐINH THÁI HOÀNG
LOGO
Nhóm 13
Company Logo
Tạ Công Khoa Hoàng Phương Nam
Huỳnh Khương Duy Nguyễn Thị Anh
Võ Thị Quốc Hương Vũ Thị Thu Giang
Trần Việt Đức Nguyễn Huỳnh Nam
LOGO
NỘI DUNG
Nội dung bài nghiên cứu
Phân tích phương pháp nghiên cứu
Đánh giá đề tài nghiên cứu
Company Logo
LOGO
Nội dung bài nghiên cứu
Giới Thiệu
1
Tổng Quan Lý Thuyết
2
Thiết Kế Và Phương Pháp Nghiên Cứu
3
3
Kết Luận Của Nghiên Cứu
4
4
LOGO
Giới thiệu
1
2
3
4
5
Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu nghiên cứu
Phương pháp thiết kế và cách tiếp cậnPhương pháp thiết kế và cách tiếp cận
Những phát hiệnNhững phát hiện
Tính độc đáo hay giá trị của nghiên cứuTính độc đáo hay giá trị của nghiên cứu
Hạn chế, ý nghĩa của nghiên cứuHạn chế, ý nghĩa của nghiên cứu
LOGO
Mục Tiêu Nghiên Cứu
Nghiên cứu này tìm cách mở rộng công việc trước đó
của Scharf và các cộng sự (2001) đó là xem xét
những thách thức mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ
phải đối mặt trên con đường hội nhập quốc tế. Cụ thể
là đánh giá quá trình quốc tế hóa của các nền kinh tế
chuyển đổi và phát triển.
www.themegallery.com Company Logo
LOGO
Phương Pháp Thiết Kế Và Cách Tiếp Cận
2
3
1
Phương pháp
luận nghiên
cứu sử dụng
phương pháp
định tính
Điều tra
chuyên sâu
về một "sự cố
nghiêm trọng“
trong hoạt
động kinh
doanh quốc tế
Đối tượng điều
tra được yêu cầu
"tường thuật lại"
các "sự cố
nghiêm trọng" đó,
tính chất, hậu
quả của chúng và
cách xử lý
LOGO
Những Phát Hiện
Company Logo
SMEs XK trong
nền kinh tế
đang phát triển
gặp phải vấn đề liên
quan đến việc đáp
ứng chất lượng sản
phẩm và công tác
quản trị logistic
SMEs XK trong
nền kinh tế
phát triển
gặp phải vấn đề liên
quan đến sự khác biệt
của các quốc gia, rủi
ro trong kinh doanh
và hoạt động logistic
LOGO
Company Logo
www.themegallery.com
Hạn Chế Và Ý Nghĩa Nghiên Cứu
1
Hạn chế việc
khái quát hóa
những phát hiện
do phạm vi cỡ
mẫu nhỏ.
2
Ưu điểm: mang
lại một sự hiểu
biết về các
thách thức mà
SMEs XK phải
đối mặt.
3
Ý nghĩa: nghiên
cứu này đặt nền
tảng cho những
nghiên cứu rộng
hơn về thách
thức mà SMEs
XK ở các nền
kinh tế đối mặt.
LOGO
Tính Độc Đáo Của Nghiên Cứu
Bài viết mở rộng một nghiên cứu trước đó bằng
cách so sánh những kinh nghiệm của các nhà
quản trị doanh nghiệp trong hai môi trường kinh
tế khác nhau từ đó tìm ra sự khác biệt trong các
thách thức tương ứng.
Company Logo
LOGO
Company Logo
www.themegallery.com
Tổng Quan Lý Thuyết
Ngiên cứu của
Scharf và
cộng sự
(2001) về
những thách
thức mà các
SME phải đối
mặt trên con
đường hội
nhập quốc tế
Các SME
đóng góp
một cách
đáng kể vào
xuất khẩu
của các
quốc gia
(Fletcher,
2004)
Các doanh
nghiệp nhỏ ngày
càng quốc tế
hóa nhanh
chóng và thâm
nhập vào
thương trường
thế giới sớm
hơn so với trước
đây (Anderson
và các cộng sự,
2004).
Các doanh
nghiệp nhỏ
và trẻ thì rất
nhạy cảm với
hàng rào xuất
khẩu
(Katsikeas và
Morrgan,
1994).
Dựa vào các nghiên cứu sau:
LOGO
Tổng Quan Lý Thuyết
Ngoài ra tác giả cũng tham khảo nhiều tác giả khác như: Arinaitwe,
Leonidou, Bilkey, Tesar, Tarelton, Albaum, Bannock, …
Nghiên cứu những kinh nghiệm xuất khẩu của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở 2 địa điểm phân biệt, đại diện hai nền kinh tế khác
nhau, chuyển đổi và phát triển, đó là Việt Nam và Bang Idaho
(Mỹ). Nhìn chung nền kinh tế của 2 vùng đều bắt đầu từ thời kì
quá độ chuyển từ hình thái kinh tế cổ điển sang hình thái kinh tế
mới
Company Logo
LOGO
Ở việt nam
phỏng vấn
tiến hành ở
Tp Hcm và
Hà Nội
Phỏng vấn
16 nhà quản
lý xuất khẩu
ở Idaho và
13 nhà quản
lý xuất khẩu
ở Việt Nam.
Còn tại
Idaho
chúng diễn
ra tại nhiều
địa điểm
trong bang
Thiết Kế Và Phương Pháp Nghiên Cứu
1 2 3
LOGO
Thiết Kế Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Đặc điểm của doanh nghiệp được phỏng vấn
Đặc điểm Idaho Việt Nam
Tuổi thọ công ty (trung
bình)
24 năm 18 năm
Số lượng nhân viên 99 nhân viên 124 nhân viên
Doanh thu trung
bình/năm
$4.568.571 $6.891.769
Kinh nghiệm xuất khẩu
(năm)
13 năm 10 năm
Lĩnh vực kinh doanh
50% về kỹ thuật
50% về nông
nghiệp
62% dệt và thủ công
23% nông nghiệp
15% tài nguyên thiên
nhiên
LOGO
Thiết Kế Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Bộ câu hỏi
Trải nghiệm về thách thức
nghiêm trọng nhất hay “cơn
ác mộng tồi tệ nhất” của bạn
trong quá trình kinh doanh
quốc tế là gì?
Các hành động hay nguồn lực
nào được bạn hoặc doanh
nghiệp của bạn đánh giá là
khả thi nhất đã được vận dụng
để giải quyết vấn đề đó?
LOGO
Company Logo
www.themegallery.com
Thiết Kế Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Phỏng vấn đều được ghi âm lại
VN, phỏng vấn được tiến hành bằng tiếng Việt
và được dịch sang tiếng Anh
Idaho, các cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh
Phỏng vấn diễn ra từ 45 – 90 phút
LOGO
Kết Luận Của Nghiên Cứu
Giai đoạn “hình thành”: Vấn đề đó
là sự tập huấn đầy đủ quy trình,
kiến thức logistic, các tiêu chuẩn
đo lường quốc tế, chứng từ hải
quan
Giai đoạn “vận hành”, vấn đề đại
lý, bộ máy hành chính nước
ngoài, sự khác biệt văn hóa, cạnh
tranh quốc tế và rủi ro trong kinh
doanh
Company Logo
Idaho
LOGO
Kết Luận Của Nghiên Cứu
Chất lượng sản
phẩm kém,
không đáp ứng
được các thông
số kỹ thuật của
đơn hàng.
Rào cản này xuất
phát từ nguyên
nhận “bên trong”
ở giai đoạn hình
thành, khó khăn
là do kỹ năng
quản lý.
Company Logo
Việt Nam
LOGO
Kết Luận Của Nghiên Cứu
Nghiên cứu này là một bước thử nghiệm mở rộng nghiên cứu của
Scharf và các cộng sự (2001) ở những nước khác.
Bài báo cáo mong phát triển một cái nhìn sâu
hơn, rộng hơn về những thách thức mà các doanh
nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ ở các nền kinh tế
khác nhau trên thế giới phải đối mặt
Company Logo
LOGO
PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
3
4
5
Phương pháp nghiên cứu
Công cụ nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
6
1
Loại nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
LOGO
Loại nghiên cứu
Bài nghiên cứu này là một dạng nghiên cứu
định tính
Nhằm khám phá những thách thức trong hoạt
động xuất khẩu của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (sau đây gọi là SMEs) tại các nền kinh tế
chuyển đối và phát triển. Từ đó xây dựng nên
một mô hình lý thuyết rõ ràng về vấn đề trên
LOGO
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp GT (Grounded Theroy)
Mở rộng nghiên cứu trước, Xây dựng lý thuyết dựa trên dữ liệu thông
qua việc thu thập, mô tả các dữ liệu, xây dựng các khái niệm và kết
nối chúng với nhau để đưa ra lý thuyết.
Mẫu được chọn dựa vào lý thuyết đang xây dựng (chọn các nhà quản
lý xuất khẩu ở Idaho và Việt Nam
Các nhà nghiên cứu cùng thảo luận đưa ra ý tưởng xây dựng nên lý
thuyết
Nghiên cứu cũng phân tích những điều kiện kinh tế, bối cảnh của Idaho và
Việt nam.
LOGO
Công cụ nghiên cứu
Phỏng vấn tay đôi
Phỏng vấn 16 nhà quản lý xuất khẩu
ở Idaho và 13 nhà quản lý xuất khẩu
ở Việt Nam
Các câu hỏi liên quan đến những thách
thức nhiêm trọng nhất hay “cơn ác mộng
tồi tệ nhất” trong quá trình kinh doanh
quốc tế của mình và các hành động đã sử
dụng để giải quyết.
LOGO
Quy trình nghiên cứu
Bước 1
• Phỏng vấn các nhà quản lý SME xuất khẩu để điều
tra sâu vấn đề.
Bước 2
• Phân tích dữ liệu thu thập từ các bài phỏng vấn,
xác định và phân loại các khái niệm; nghiên cứu so
sánh, chọn lọc để xây dựng lý thuyết.
Bước 3
• Đề xuất lý thuyết và xem xét đánh giá lại
Company Logo
LOGO
Quy trình nghiên cứu
Nhận xét:
Giả thuyết của đề tài này là giả thuyết lý thuyết vì giả
thuyết (các yếu tố tạo ra thách thức cho xuất khẩu của
SMEs) được rút ra từ thực nghiệm (phỏng vấn) và chưa
được kiểm định. Lý thuyết này chỉ mang tính tổng quát
tạm thời
Đề tài được tiếp cận theo phương pháp quy nạp vì
nghiên cứu đi từ những quan sát cụ thể để đưa ra lý
thuyết