Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Ngô Lai Tại Sơn La.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 212 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI
TẠI SƠN LA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NGÔ LAI
TẠI SƠN LA
Chuyên Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62 62 01 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Dương Văn Sơn
2. PGS.TS. Lương Văn Hinh



THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa có ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Đức Thuận


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS. Dương Văn Sơn, PGS.TS.
Lương Văn Hinh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng, PGS. TS.
Luân Thị Đẹp, TS. Phan Thị Vân, TS. Trần Trung Kiên, PGS.TS. Nguyễn
Hữu Hồng cùng toàn thể cán bộ khoa Nơng học đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong q trình nghiên cứu
và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đào Thanh Vân, TS. Dương Thị
Nguyên cùng tập thể cán bộ Phòng Đào tạo Trường Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận án.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của phịng Nơng nghiệp
huyện Mộc Châu, phịng Nơng nghiệp huyện Mai Sơn, phịng Nơng

nghiệp huyện Thuận Châu và lãnh đạo xã Đơng Sang (Mộc Châu), xã
Cị Nịi (Mai Sơn), xã Chiềng Ly (Thuận Châu).
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám đốc Sở
Giáo dục & Đào tạo tỉnh Sơn La, Ban giám hiệu trường THPT Thuận Châu.
Tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện thành cơng luận án này.
Thái Nguyên, năm 2017
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Đức Thuận


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................. xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................. 3
4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 5
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam ........... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngơ lai ................................... 5
1.1.2. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam ............................ 8
1.2. Các yếu tố sinh học, phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát

triển của giống ngô lai ........................................................................ 11
1.2.1. Các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của
giống ngô lai...................................................................................... 11
1.2.2. Các yếu tố phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của
giống ngơ lai...................................................................................... 12
1.3. Tính thích ứng của các giống ngô lai ở các vùng sinh thái................ 14
1.4. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất ngô tại Sơn La ................... 16
1.4.1. Điều kiện tự nhiên của Sơn La ảnh hưởng tới sản xuất ngô ........... 16
1.4.2. Tình hình sản xuất ngơ tại Sơn La .................................................. 18
1.5. Kết quả nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật canh tác tới năng
suất ngơ ............................................................................................. 20
1.5.1. Tình hình nghiên cứu về thời vụ gieo trồng ngơ trên thế giới và
Việt Nam ........................................................................................... 20


iv
1.5.2. Tình hình nghiên cứu phân bón cho ngơ trên thế giới và Việt Nam .. 26
1.5.3. Tình hình nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng ngơ ................... 38
1.5.4. Tình hình nghiên cứu biện pháp che phủ cho ngơ .......................... 43
1.6. Các kết luận qua phân tích tổng quan tài liệu .................................... 49
Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 52
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 52
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 53
2.2.1. Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngơ lai
tại các vùng sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô
phù hợp.............................................................................................. 53
2.2.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật (xác định thời vụ, loại phân,
liều lượng phân hỗn hợp NPK, khoảng cách, mật độ gieo trồng,
kỹ thuật che phủ bề mặt đất) nâng cao năng suất, hiệu quả sản
xuất của các giống ngô lai tại Sơn La. .............................................. 53

2.2.3. Xây dựng mơ hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp
kỹ thuật canh tác ngô. ....................................................................... 53
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 54
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng ............................................. 54
2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi........................................................................ 58
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 60
2.3.4. Phương pháp tính tốn và xử lý số liệu........................................... 61
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 63
2.4.1. Địa điểm và điều kiện nghiên cứu .................................................. 63
2.4.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 64
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 66
3.1. Nghiên cứu xác định giống ngơ thích hợp với điều kiện sinh thái ở
Sơn La ............................................................................................... 66
3.1.1. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngơ thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Mộc Châu ............................................................. 66


v
3.1.2. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngơ thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Mai Sơn ................................................................ 69
3.1.3. Kết quả thí nghiệm xác định giống ngơ thích hợp với điều kiện
sinh thái ở huyện Thuận Châu .......................................................... 72
3.1.4. Tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các vùng
sinh thái tỉnh Sơn La, xác định, lựa chọn giống ngô phù hợp .......... 76
3.2. Nghiên cứu các biện pháp canh tác cho ngô tại tỉnh Sơn La ............. 80
3.2.1. Thí nghiệm xác định thời vụ gieo trồng ngơ thích hợp .................. 80
3.2.2. Thí nghiệm xác định loại phân bón thích hợp đối với ngơ tại Sơn La .. 91
3.2.3. Kết quả thí nghiệm xác định liều lượng phân bón thích hợp cho ngơ... 99
3.2.4. Thí nghiệm xác định mật độ, khoảng cách gieo trồng ngô thích
hợp ở Sơn La ................................................................................... 110

3.2.5. Kết quả nghiên cứu biện pháp che phủ đất trồng ngô tại Sơn La . 119
3.3. Xây dựng mơ hình trình diễn áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ
thuật thâm canh ngô ........................................................................ 126
3.3.1. Xây dựng quy trình kỹ thuật ......................................................... 126
3.3.2. Kết quả xây dựng mơ hình trình diễn ........................................... 127
3.4. Phân tích vai trị (cơ cấu) đóng góp của các biện pháp kỹ thuật
đến năng suất ................................................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 136
1. Kết luận ............................................................................................... 136
2. Đề nghị ................................................................................................ 137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .......................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 139
PHỤ LỤC ............................................................................................... 149


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ được viết tắt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCC

Chiều cao cây


CCĐB

Chiều cao đóng bắp

CIMMYT

International Maize and Wheat improvement centre
(Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế)

CT

Công thức

CS

Cộng sự

CV

Coefficient of variation (Hệ số biến động)

FAO

Food Agriculture Oganization (Tổ chức Nông Lương
thực)

GDD

Tổng mức độ sinh trưởng hàng ngày


KL1000

Khối lượng 1000 hạt

NS

Năng suất

LSD

Leat significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)

PTNT

Phát triển nơng thơn

RCBD

Randomized Complete Block Design (Khối ngẫu nhiên
hoàn toàn)

TGST

Thời gian sinh trưởng

USDA

United State Department of Agriculture (Bộ Nông nghiệp
Mỹ)



vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ trên thế giới (2011-2016)..... 8

Bảng 1.2.

Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2016 . 10

Bảng 1.3.

Diễn biến thời tiết khí hậu trung bình 5 năm (2009 2013) tại Sơn La.................................................................... 16

Bảng 1.4.

Diện tích, năng suất và sản lượng ngô tại Sơn La giai
đoạn 2008 - 2015 .................................................................. 18

Bảng 1.5.

Diện tích, năng suất ngơ năm 2015 tại một số huyện của
Sơn La ................................................................................... 19

Bảng 1.6.

Tỷ lệ dinh dưỡng cây ngơ hút trong q trình sinh trưởng
(Nghiên cứu trên cây ngơ có TGST 125 ngày) .................... 30


Bảng 1.7.

Hiện trạng sử dụng phân bón trong trồng ngơ của nông
dân tại 3 huyện điều tra ......................................................... 36

Bảng 1.8.

So sánh hiện trạng sử dụng phân bón của nơng dân với
quy trình hướng dẫn .............................................................. 37

Bảng 1.9.

Hiệu quả của vật liệu che phủ đến năng suất ngô ................. 43

Bảng 1.10. Ưu điểm và nhược điểm của một số loại vật liệu che phủ
cho ngô trên đất dốc .............................................................. 44
Bảng 1.11. Ưu điểm, nhược điểm của một số loại cây trồng xen với
ngô trên đất dốc ..................................................................... 45
Bảng 2.1.

Nguồn gốc và đặc điểm chính của các giống tham gia
nghiên cứu tính thích ứng, tính ổn định ................................ 52

Bảng 2.2.

Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................... 64

Bảng 3.1.

Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng

chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 67

Bảng 3.2.

Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong
thí nghiệm ............................................................................. 68


viii
Bảng 3.3.

Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng
chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 70

Bảng 3.4.

Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong
thí nghiệm ............................................................................. 72

Bảng 3.5.

Thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng
chống chịu của các giống trong thí nghiệm .......................... 73

Bảng 3.6.

Các yếu tố cấu thành năng suất (số liệu trung bình 2 vụ
Xuân Hè 2009 và 2010) và năng suất của các giống trong

thí nghiệm ............................................................................. 75

Bảng 3.7.

Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại
3 địa điểm nghiên cứu, năm 2009 ......................................... 76

Bảng 3.8.

Chỉ số thích nghi và ổn định của các giống thí nghiệm tại 3
địa điểm nghiên cứu, năm 2010 .............................................. 77

Bảng 3.9.

Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc điểm
hình thái và khả năng chống chịu của giống ngô NK67 ........... 81

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 82
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67..... 83
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 84
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thời vụ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67..... 85
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng
suất của giống NK67............................................................. 86
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67
(Số liệu tại 3 huyện Mộc Châu, Mai Sơn, Thuận Châu,
năm 2010) ............................................................................. 87



ix
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67
(năm 2011) ............................................................................ 89
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ......... 92
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 93
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ......... 94
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 95
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của loại phân bón đến thời gian sinh trưởng,
đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67 ... 96
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của loại phân bón đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống NK67............................... 97
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 100
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 101
Bảng 3.25. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mộc Châu ... 102
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 103
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 104
Bảng 3.28. Hiệu quả của việc đầu tư phân bón tại huyện Mai Sơn ...... 105
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh

trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống NK67......................................................................... 106


x
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống NK67 ................... 107
Bảng 3.31. Hiệu quả của các mức phân bón tại huyện Thuận Châu .... 108
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống ngô NK67.................................................................. 111
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 112
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của
giống ngô NK67.................................................................. 113
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 114
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến thời gian sinh
trưởng, đặc điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống
ngô NK67 ............................................................................ 116
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống ngô NK67............ 117
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 120
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 121
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 122
Bảng 3.41. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng

suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 123
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của che phủ đến thời gian sinh trưởng, đặc
điểm hình thái và khả năng chống chịu của giống NK67... 124


xi
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống ngô NK67 .............................. 125
Bảng 3.44. Số hộ, diện tích và năng suất mơ hình trình diễn áp dụng
tổng hợp các biện pháp kỹ thuật ......................................... 128
Bảng 3.45. Cơ cấu đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng
suất ngô phân theo nhóm nơng dân .................................... 131


xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67 .... 88

Hình 3.2.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất giống NK67 .... 90

Hình 3.3.

Ảnh hưởng của các loại phân bón đến năng suất giống
ngơ NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm .................................... 98

Hình 3.4.


Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến năng suất trung
bình 2 năm của giống ngô NK67 ở 3 địa điểm thí nghiệm 109

Hình 3.5.

Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón trong sản
xuất ngơ tại 3 địa điểm thí nghiệm ..................................... 109

Hình 3.6.

Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách trồng đến năng
suất trung bình 2 năm của giống ngơ NK67 tại 3 địa
điểm thí nghiệm ................................................................. 118

Hình 3.7.

Đồ thị ảnh hưởng của che phủ đến năng suất giống ngơ
NK67 tại 3 địa điểm thí nghiệm ......................................... 126

Hình 3.8.

Năng suất ngơ (tạ/ha) của mơ hình trình diễn tại 3 địa
điểm nghiên cứu.................................................................. 130

Hình 3.9.

Đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng suất ngơ
phân theo nhóm nơng dân ................................................... 134


Hình 3.10. Vai trị đóng góp của các biện pháp kỹ thuật đến năng
suất ngô ............................................................................... 134


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngơ (Zea mays L.) là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới,
đứng thứ ba sau lúa mỳ và lúa gạo về diện tích, đứng thứ hai về sản lượng và
đứng đầu về năng suất do những thành tựu ứng dụng về ưu thế lai ở ngô và
đầu tư thâm canh cao. Ngơ có vai trị rất quan trọng trong việc giải quyết vấn
đề an ninh lương thực ở mỗi quốc gia trên thế giới, nhất là ở các nước đang
phát triển, đồng thời là yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài và ổn
định xã hội. Ngô được sử dụng với ba mục đích chính: làm lương thực cho
con người, làm thức ăn cho chăn nuôi và ngun liệu cho cơng nghiệp chế
biến như: ngun liệu chính cho các nhà máy sản xuất rượu, bánh kẹo, tinh
bột,... Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
ngày càng phát triển thì ngơ càng khẳng định vai trò to lớn trong việc sản xuất
các sản phẩm phục vụ xuất khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Ở Việt Nam, ngơ là cây lương thực có vị trí thứ 2 (sau lúa), là cây trồng
hàng hóa quan trọng ở các vùng sinh thái do có khả năng chịu hạn, khơng kén
đất nhiều, có thể trồng được nhiều vụ trong năm. Ngoài tác dụng làm lương
thực tại vùng cao ngơ cịn được dùng chủ yếu làm ngun liệu cho chế biến
thức ăn chăn nuôi và nhiên liệu sinh học. Việt Nam có điều kiện phù hợp cho
phát triển ngô qui mô lớn tại hầu hết các vùng sinh thái, nhất là tại miền núi
phía Bắc, Đơng Nam Bộ và Tây Nguyên. Trong thời gian gần đây, do nhu cầu
của nền kinh tế, sản xuất ngô tăng cả về diện tích, năng suất và sản lượng:
năm 2008 tổng diện tích 1.140,2 nghìn ha, đến năm 2015 diện tích ngơ tồn
quốc đạt 1.179,3 nghìn ha, năng suất đạt 44,8 tạ/ha, tổng sản lượng là 5.283,2
nghìn tấn. Tuy nhiên cho đến nay, lượng ngô sản xuất trong nước chưa đáp

ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước; hàng năm, nước ta vẫn phải nhập
khẩu hàng triệu tấn ngô. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2015, [5] năm 2015 nước ta phải nhập khẩu khoảng 7,6 triệu
tấn ngô hạt giá trị tương đương 1,6 tỷ USD, tăng 58,5% về khối lượng và tăng
34,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.


2
Sơn La là một trong những tỉnh miền núi, biên giới ở phía Tây Bắc của
Việt Nam với 1.405.500 ha đất tự nhiên, trong đó: diện tích đất nơng nghiệp là
190.070 ha chiếm 13,52%, đất trồng ngô khoảng 162.900 ha (Cục Thống kê
tỉnh Sơn La, 2016) [6]. Sơn La có diện tích trồng ngơ lớn thứ 2 của Việt Nam
nhưng năng suất bình quân lại thấp hơn năng suất bình quân chung của cả
nước. Hiện nay, một số nơi trong tỉnh có diện tích sử dụng giống địa phương
và giống thụ phấn tự do cịn cao. Các giống ngơ lai được trồng nhiều trong
tỉnh Sơn La chủ yếu là giống của các cơng ty giống nước ngồi như
Monsanto, Syngenta, Bioseed... được nhập nội hoặc sản xuất tại Việt Nam. Vì
vậy, việc nghiên cứu chọn ra những giống ngơ lai có năng suất cao và thích
ứng với điều kiện sinh thái của vùng và nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật
canh tác phù hợp với sinh thái của tỉnh Sơn La là yêu cầu thiết thực và cấp
bách nhằm phát triển sản xuất ngô.
Về thời vụ: người dân vùng Tây Bắc trồng ngô theo kinh nghiệm là khi
hoa ban bắt đầu tàn kết hợp có mưa tiến hành gieo hạt; vì thế năm thời tiết
thuận lợi thì được mùa, năm nào chỉ có 1 đợt mưa đầu vụ và sau khi gieo hạt
gặp hạn kéo dài thì cây sẽ chết vì thiếu nước đồng nghĩa với năm đó mất mùa.
Về phân bón: để ngơ cho năng suất cao đã được các nhà nghiên cứu đưa
ra các công thức và liều lượng thích hợp cho từng vùng nhưng do tập quán
canh tác, điều kiện kinh tế, người dân trong tỉnh thường không bón lót phân
chuồng và lượng phân bón thúc thường ít hơn so với quy trình dẫn đến ngơ
cho năng suất thấp.

Về mật độ, khoảng cách: gieo trồng đã có các cơng trình nghiên cứu
đưa ra khoảng cách, mật độ thích hợp cho từng giống ngô và các vùng sinh
thái nhưng tại tỉnh Sơn La người dân thường trồng thưa không đúng khoảng
cách dẫn đến năng suất không cao.
Về che phủ: do sức ép dân số ngày càng tăng, tài nguyên rừng ngày
càng cạn kiệt, năng suất lao động ngày càng thấp. Nhiều nơi trong tỉnh, nông
dân vẫn chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy để mở rộng diện tích trồng ngô, đặc
biệt là ở vùng đất dốc > 150 đã gây ra những hậu quả xấu như: hạn hán trong


3
mùa khơ, lũ qt làm xói mịn đầu vụ khi mới gieo hạt hoặc thời kỳ cây con
dẫn đến làm giảm năng suất và khơng đảm bảo tính bền vững trong sản xuất.
Vì vậy, việc nghiên cứu xác định thời vụ, loại phân bón, liều lượng
phân bón, mật độ, khoảng cách gieo trồng, kỹ thuật che phủ phù hợp với điều
kiện đất đai, truyền thống canh tác của vùng là vấn đề cần thiết, có tính khả
thi cao vì các biện pháp này đơn giản dễ thực hiện, chi phí thấp phù hợp với
điều kiện kinh tế của bà con nông dân miền núi mà vẫn cho năng suất cao nên
dễ dàng được họ chấp nhận.
Xuất phát từ những cơ sở trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất ngô lai tại Sơn La”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu tính thích nghi, tính ổn định của các giống ngô lai tại các
vùng sinh thái ở Sơn La.
- Nghiên cứu được một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất
ngô ở Sơn La: thời vụ trồng, kỹ thuật bón phân (loại phân bón, lượng phân
bón), mật độ, khoảng cách trồng và kỹ thuật che phủ để phục vụ sản xuất ngô
tại vùng nghiên cứu cũng như tỉnh Sơn La.
- Xây dựng mơ hình trình diễn tại 3 huyện áp dụng tổng hợp quy trình
kỹ thuật canh tác rút ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài

- Xác định mức độ đóng góp của các biện pháp kỹ thuật vào sản xuất
ngô tại Sơn La.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được vai trị đóng góp
của các yếu tố giống và biện pháp canh tác trong kết cấu năng suất ngô.
- Đây là những cơ sở dữ liệu, số liệu khoa học về một số biện pháp kỹ
thuật thâm canh tăng năng suất ngô đối với một địa phương miền núi có thế
mạnh về trồng ngơ như tỉnh Sơn La, góp phần bổ sung thêm cơ sở dữ liệu


4
khoa học về kỹ thuật thâm canh tăng năng suất ngô, đảm bảo sản xuất bền
vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài đã xác định được giống ngô lai NK67, VN8960, NK66 có khả
năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận, năng suất cao, thích ứng với điều
kiện canh tác của địa phương.
- Xây dựng được một số biện pháp canh tác góp phần nâng cao năng
suất giống NK67, bảo vệ mơi trường, góp phần phát triển ngơ ở Sơn La, xóa
đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực.
4. Những đóng góp mới của đề tài
4.1. Đã lựa chọn được 3 giống ngô NK67, NK66 và VN8960 có khả năng chống
chịu tốt, năng suất cao hơn so với giống đối chứng; trong đó, giống NK67 vượt
trội và là lựa chọn số 1 bởi năng suất cao, ổn định ở 3 địa điểm thí nghiệm.
4.2. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác đối với giống
NK67: Thời vụ gieo từ 15 - 22/4, trồng mật độ 6,6 vạn cây/ha (khoảng cách
50cm x 30cm), sử dụng loại phân hỗn hợp NPK 16-16-8+13S+TE với lượng
420 kg/ha, kết hợp với che phủ bề mặt đất bằng thân lá ngô đã khô từ vụ trước
số lượng 10 tấn/ha.



5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngơ lai
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới
Ngô lai (Hybrid Maize) - một thành tựu khoa học nông nghiệp nổi bật
của thế kỷ thứ 20 là kết quả của việc ứng dụng ưu thế lai trong tạo giống ngơ,
có một số đặc điểm chính sau: hiệu ứng trội và siêu trội được sử dụng trong
quá trình tạo giống, giống có nền di truyền hẹp, thường thích ứng hẹp, u
cầu thâm canh cao, độ đồng đều tốt, năng suất cao, cần có hệ thống sản xuất
và chế biến hạt giống hoàn thiện, hạt giống chỉ sử dụng được một đời F1.
Những chương trình tạo giống tiên tiến đều phát triển theo trình tự từ lai
kép, lai ba, lai đơn cải tiến và lai đơn. Lai đơn là giống lai có nhiều đặc tính
tốt hơn và có năng suất cao nhất trong các loại giống lai. Chỉ có giống lai đơn
có kiểu gen của thế hệ F1 là đồng nhất trong khi tất cả các giống lai khác có
thế hệ F1 là khơng đồng nhất và tính khơng đồng nhất tăng lên khi số lượng
bố mẹ tham gia tăng lên vì thế giống lai đơn hấp dẫn nhất về kiểu hình.
Nhược điểm chính của lai đơn là dịng thuần bố mẹ có sức sống yếu và năng
suất thấp. Một khi trở ngại này khắc phục được thì giống lai đơn đương nhiên
sẽ là mục tiêu mà các chương trình tạo giống mong muốn đạt tới.
Người đầu tiên khám phá ra ngô lai là George Harrision Shull - một nhà
khoa học Mỹ. Ngay từ những năm 1908, 1909 ông đã đưa ra 3 quan sát chìa
khóa, đó là: (1) Từng cá thể cây ngơ thụ phấn tự do bình thường là con lai; (2)
bằng đồng huyết, con lai giảm xuống trở thành dịng thuần, mà ơng gọi là
giống cải tạo thực (true breeding strains); (3) giống lai đồng đều (lai đơn) đã
được tạo ra từ hai dịng thuần. Ơng cũng là người đầu tiên tạo ra dòng thuần
bằng tự thụ và tạo ra những giống ngô lai đơn đầu tiên. Shull là người đầu tiên

vào năm 1914 đưa ra thuật ngữ “Heterosis” để chỉ ưu thế lai. Vào thời gian
đó, Edward Murray East - người đồng thời với Shull đã tiếp tục áp dụng thực
tế của ưu thế lai trong chọn tạo giống ngô, ông đã trở thành nhà cải tạo ngô


6
hàng đầu vào thời điểm đó, đóng góp nhiều kiến thức cơ bản cho sự phát triển
của ngô lai hiện đại.
Mặc dù những phát minh của Shull đã được công nhận rộng rãi và
Edward Murray East đã tiếp bước sự nghiệp, song ngơ lai đã khơng có sức
sống vì năng suất dòng thấp, giá thành hạt giống cao. Mãi tới khi D. F. Jones một học trò của East đã đưa ra phương pháp lai kép (double cross) vào năm
1917. Phát hiện đó của ơng đã mở ra một thời kỳ phát triển ngô lai mới, lập
tức ngô lai đã hồi sinh. Suốt thời gian dài mãi tới những năm 1960 các dòng
thuần năng suất cao để tạo ra các giống ngô lai đơn dần thay thế các giống
ngô lai kép ra đời và phát triển sâu rộng cho đến ngày nay những giống ngô
lai đơn thế hệ mới được cải tiến rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của thực tiễn.
Các giống ngơ lai đơn thế hệ mới có những đặc điểm nổi bật là năng suất cao,
chống chịu tốt với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận như nắng, hạn, nóng,
chống đổ, ít bị nhiễm sâu, bệnh, có khả năng trồng mật độ cao từ 8 - 9 vạn
cây/ha, năng suất đại trà đạt trên 10 tấn/ha. Ngày nay các cơng ty đa quốc gia
cịn đưa ra các giống ngô chuyển gen kháng sâu đục thân, kháng thuốc trừ
cỏ... Việc sử dụng các công nghệ nuôi cấy bao phấn, ni cấy nỗn chưa thụ
tinh hoặc sử dụng cây kích tạo đơn bội để tạo ra các dịng thuần nhanh chóng
hơn rút ngắn q trình chọn tạo giống ngơ lai.
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngơ lai ở Việt Nam
Nghiên cứu ngô lai ở Việt Nam đã bắt đầu từ những năm 1970. Tuy
nhiên vào những năm 1990 ngơ lai mới thực sự có chỗ đứng ở nước ta. Đây
thực sự là một thành công lớn trong lĩnh vực nghiên cứu nông nghiệp của Việt
Nam. Việt Nam cũng đã phải trải qua việc sử dụng các giống ngô lai không
quy ước (Nonconventional Hybrids). Sau nhiều năm nghiên cứu đến cuối

những năm 1990 các giống ngô lai đơn mới phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Chỉ
trong vòng hơn 10 năm (từ 1990 - 2005), nước ta đã tạo ra nhiều giống lai quy
ước có năng suất, chất lượng khơng thua kém các giống lai nước ngồi. Các
giống lai như: LVN4, LVN12, LVN17, LVN23, LVN24, LVN25,... đã góp
phần quyết định đến năng suất ngô của Việt Nam trong những năm gần đây.


7
Năm 2002 Trung tâm Khảo nghiệm giống cây trồng Trung ương đã tiến
hành khảo nghiệm 43 giống ngô mới nguồn gốc lai tạo trong nước và một số
giống nhập nội phía Bắc, kết quả là các giống ngơ đã khảo nghiệm có triển
vọng được đề nghị mở rộng diện tích sản xuất thử để khu vực hố và cơng
nhận chính thức là: nhóm chín sớm, nhóm chín muộn, nhóm chín trung bình.
Giai đoạn 2003 đến nay: Thơng qua dự án “Phát triển giống ngô chịu
hạn nhằm cải thiện thu nhập cho nông dân vùng Đông Nam châu Á”
(AMNET), chúng ta đã thu thập được một số nguồn nguyên liệu mới từ
CIMMYT và các nước trong khu vực, phục vụ cho cơng tác tạo giống ngơ
lai. Nhiều giống lai có thời gian sinh trưởng khác nhau được chọn tạo bằng
phương pháp truyền thống và công nghệ sinh học đã được áp dụng vào sản
xuất ở tất cả các vùng sinh thái trong cả nước. Nhờ nguồn nguyên liệu tạo
dòng khá phong phú và được thử nghiệm trong nhiều điều kiện sinh thái mùa
vụ khác nhau nên các giống ngô lai mới tạo ra có nhiều ưu thế như: chống đổ,
ít nhiễm sâu bệnh, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, năng suất cao, thời gian sinh
trưởng ngắn, thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau như VN8960,
LCH9, LVN14, LVN99, LVN61, LVN66, LVN154,...
Hơn nữa, cùng với phương pháp chọn tạo giống truyền thống thì việc
ứng dụng cơng nghệ sinh học tuy chỉ mới bắt đầu 10 năm trở lại đây nhưng đã
thu được kết quả bước đầu đáng khích lệ. Viện Nghiên cứu Ngơ đang ngày
càng hồn thiện kỹ thuật ni cấy bao phấn và đã cho ra đời hơn 10 dòng đơn
bội kép, được đánh giá là rất có triển vọng trong công tác tạo giống lai.

Theo tác giả Phan Xuân Hào (2005) [19], đã tiến hành phân tích đa
dạng di truyền tập đồn dịng bằng kỹ thuật SSR, đã phối hợp chỉ thị phân tử
đánh giá đặc điểm năng suất của một số tổ hợp ngô lai,... Trong tương lai gần,
các kỹ thuật mới này sẽ ngày càng có vai trò quan trọng hơn trong việc kết
hợp với phương pháp chọn tạo giống truyền thống để tạo ra những giống ngơ
lai tốt. Để tạo các giống có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận đã đạt
được kết quả, trong đó đáng chú ý nhất là cây ngơ biến đổi gen kháng sâu đục
thân, kháng vi rút, chịu thuốc trừ cỏ, chịu hạn.


8
Tại Sơn La giống ngô LVN10 đã được trồng phổ biến cho năng suất
trung bình 5 - 6 tấn/ha, nhưng trong những năm gần đây một số giống mới của
Viện Nghiên cứu Ngô được trồng như: LVN61, LVN14 và VN8960 đã cho
năng suất cao 7 - 8 tấn/ha và có khả năng chịu hạn tốt. Bên cạnh đó có các
giống của các cơng ty nước ngồi như: NK66, NK54, NK67 cũng cho năng
suất cao 8 - 9 tấn. Như vậy, trong hơn hai thập kỷ qua, những tiến bộ kỹ thuật
mới được đưa vào sản xuất góp phần khơng nhỏ vào việc tăng năng suất và
sản lượng ngô nước ta.
Từ các nghiên cứu trên cho thấy, giống ngô được đánh giá là biện pháp
quan trọng số một để thúc đẩy sản xuất phát triển, làm tăng năng suất. Tuy
nhiên, một số giống chỉ phát huy hết tiềm năng của giống ở mơi trường đất
đai, khí hậu phù hợp. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá các giống trên đồng
ruộng của nông dân ở các vùng sinh thái khác nhau nhằm lựa chọn giống
thích hợp có ý nghĩa quan trọng.
1.1.2. Tình hình sản xuất ngơ trên thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình sản suất ngơ trên thế giới
Sản xuất ngơ thế giới tăng liên tục từ đầu thế kỷ 20 đến nay. Ngơ là
cây trồng có tốc độ tăng trưởng về năng suất cao nhất trong các cây lương
thực chủ yếu do việc lai tạo và sử dụng giống ngô lai. Ngô lai đã chứng minh

là một trong những thành tựu tạo giống cây trồng lớn của loài người, đồng
thời đóng góp vào việc giải quyết nạn đói ở các nước đang phát triển vùng
châu Á, châu Phi và châu Mỹ La Tinh (Nguyễn Thế Hùng, 2002) [23].
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ trên thế giới (2011-2016)
Năm Diện tích (Triệu ha) Năng suất (Tạ/ha)

Sản lượng (Triệu tấn)

2011

172,26

51,5

887,85

2012

178,55

48,9

872,80

2013

184,19

55,2


1016,74

2014

183,32

55,7

1021,62

2015

179,82

56,5

1015,57

2016

177,61

54,1

960,73

(Nguồn: FAO, 2015; USDA, 2016)[92][96]


9

Diện tích, năng suất và sản lượng ngơ trên thế giới nhìn chung có sự
tăng trưởng khơng ngừng từ năm 2011 đến nay. Năm 2011, diện tích ngơ trên
thế giới chỉ là 172,26 triệu ha, năng suất đạt 51,5 tạ/ha, sản lượng 887,85
triệu tấn, thì đến năm 2016 diện tích đạt 177,61 triệu ha, năng suất 54,1 tạ/ha,
sản lượng cũng tăng rất mạnh lên tới 960,73 triệu tấn (bảng 1.1). Những năm
gần đây với sự phát triển của khoa học công nghệ, công tác chọn tạo giống
được trợ giúp bởi nhiều kỹ thuật mới mở ra tiềm năng ứng dụng rộng lớn
trong cải tạo giống ngô, những kỹ thuật mới này tập trung vào hai lĩnh vực:
nuôi cấy mô tế bào và tái tổ hợp ADN.
Trên thế giới, sản xuất ngô tập trung chủ yếu ở châu Mỹ và châu Á. Mỹ
là nước có sản lượng ngơ đạt cao nhất thế giới. Năm 2016, sản lượng ngô
của Mỹ là 345,51 triệu tấn, chiếm 35,96 % tổng sản lượng của thế giới, năng
suất trung bình đạt 105,7 tạ/ha, gấp 1.95 lần năng suất trung bình của thế
giới. Trung Quốc là nước có diện tích trồng ngơ đứng đầu thế giới, năm
2016 diện tích trồng ngơ của Trung Quốc là 38,12 triệu ha, chiếm 21,46 %
diện tích trồng ngơ tồn thế giới (USDA, 2016) [96]. Khu vực có năng suất
ngơ cao trên thế giới tập trung chủ yếu là các nước phát triển (FAOSTAT,
2015 [92]). Dự kiến năm 2050, sản lượng ngô sẽ đạt 1.343 triệu tấn, diện
tích thu hoạch đạt 156 triệu ha và năng suất là 86 tạ/ha (Deepak K. Ray và
cộng sự, 2013) [73].
1.1.2.2. Tình hình sản xuất ngơ tại Việt Nam
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa. Tuy
nhiên ngô chỉ được trồng ở những vùng đất mà những loại cây trồng khác có
giá trị kinh tế cao hơn khơng phát triển được (như khu vực miền núi đất đai
cằn cỗi, nghèo dinh dưỡng) hay những vùng đất khô hạn, thiếu nước tưới
hoặc trồng xen canh với những cây họ đậu ở vùng cao hay trồng ở vùng
chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả hoặc thiếu nước. Do chỉ được trồng
trong những điều kiện không thuận lợi như vậy nên năng suất ngô của Việt
Nam không cao.



10
Bảng 1.2.Tình hình sản xuất ngơ ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2016
Năm

Diện tích (1.000 ha) Năng suất ( Tạ/ha) Sản lượng (1.000 tấn)

2011

1121,3

43,1

4.835,6

2012

1156,6

43,0

4.973,6

2013

1172,5

44,3

5.193,5


2014

1177,5

44,1

5.191,7

2015

1179,3

44,8

5.281,0

2016

1300,0

46,0

5980,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2016 [43])
Kết quả bảng 1.2 cho thấy, năm 2011 diện tích trồng ngơ cả nước là
1121,3 nghìn ha với năng suất 43,1 tạ/ha, sản lượng 4.835,6 nghìn tấn. Năm
2016 diện tích trồng ngơ đã đạt 1300,0 nghìn ha và năng suất bình qn cả
nước đạt 46,0 tạ/ha, đưa sản lượng ngơ cả nước lên tới 5.980,0 nghìn tấn

nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường, trong những năm gần
đây chỉ có khoảng 5 - 10% sản lượng ngơ dùng làm lương thực cho đồng bào
dân tộc vùng cao miền núi phía Bắc, cịn lại chủ yếu dùng cho chăn nuôi. Tuy
nhiên sản lượng ngô hiện tại của Việt Nam mới đáp ứng khoảng 50% nhu cầu
chăn nuôi.
Tháng 3 năm 2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(NN&PTNT) đã thông qua Quyết định số 69/QĐ-CT-CLT về việc công nhận
ba giống ngô chuyển gen của Công ty Syngenta. Đây là giống ngơ chuyển gen
đầu tiên được chính thức cơng nhận và thương mại hóa tại Việt Nam.
Hiện nay, nhiều vấn đề đặt ra cho ngành sản xuất ngơ trên thế giới nói
chung và nước ta nói riêng như: Khí hậu tồn cầu biến đổi phức tạp, đặc biệt
là hạn hán, lũ lụt ngày càng nặng nề hơn, nhiều đối tượng sâu, bệnh hại mới
xuất hiện, tình hình sản xuất ngơ ở nhiều nơi đang gây nên tình trạng xói mịn
đất, rửa trơi dinh dưỡng, giá nhân cơng ngày càng cao, cạnh tranh gay gắt
giữa ngô và các cây trồng khác.
Công tác chọn tạo giống đã tạo ra nhiều bộ giống ngô thực sự chịu hạn
và các điều kiện bất thuận khác như đất xấu, chua phèn, kháng sâu bệnh, có


11
thời gian sinh trưởng ngắn đồng thời cho năng suất cao, ổn định, nhằm nâng
cao năng suất và hiệu quả cho người sản xuất vẫn chưa nhiều. Đặc biệt, các
biện pháp kỹ thuật canh tác, mặc dù đã được cải thiện nhiều song vẫn chưa
đáp ứng được đòi hỏi của giống mới. Trong đó, một số vấn đề đang được chú
ý như khoảng cách, mật độ, phân bón, thời vụ, phòng trừ sâu bệnh và cỏ dại,
bảo quản sau thu hoạch.
1.2. Các yếu tố sinh học, phi sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển
của giống ngô lai
1.2.1. Các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của giống
ngô lai

Trong các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của ngơ
nói chung và ngơ lai nói riêng là các loại sâu, bệnh hại (Ngơ Hữu Tình, 2003)
[48]. Sâu xám (Agrotis ypsilon) gây hại ngơ chủ yếu trong thời kì cây con (từ
khi mọc đến khi cây ngô được 5 - 6 lá). Sâu xanh (Heliothis armigera) có phổ
kí chủ tương đối rộng, gây hại trong suốt q trình sinh trưởng của cây ngơ.
Sâu đục thân (Ostrinia furnacalis) hại ngơ trong suốt q trình sinh trưởng và
ở tất cả các bộ phận từ thân, lá, bắp. Tác hại lớn là làm cây bị gãy khi gặp gió
bão. Muộn hơn, sâu đục dọc cuống cờ làm gãy bơng cờ, đục dọc cùi ngơ, đơi
khi vì thế mà gây thối bắp. Rệp muội ngô (Rhopalosiphum maidis) chủ yếu
nhiễm ở lá và cờ ngô (muội hại ngô). Khi ngơ trỗ cờ, rệp trích hút dịch lá bao
cờ, làm lá bạc trắng và bao phấn bị khô dẫn đến thiếu phấn. Ngồi các loại sâu
chính kể trên cịn nhiều lồi cơn trùng như châu chấu, bọ trĩ… hại ngô. Các
loại sâu hại và côn trùng đã làm ảnh hưởng lớn đến q trình sinh trưởng, phát
triển của ngơ lai.
Các yếu tố sinh học tác động đến sinh trưởng, phát triển của ngô lai
tương đối trầm trọng là các loại bệnh hại. Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani)
gây hại trong suốt q trình sinh trường cây ngơ song biểu hiện rõ và nặng khi
cây ngô trỗ cờ đến làm hạt. Về bệnh đốm lá có 2 loại là đốm lá lớn do nấm
Helminthosporium turcicum và đốm lá nhỏ do Helminthosporium maydis gây
ra. Vết bệnh của H. turcicum hình bầu dục, lớn hơn nhiều so với H. maydis.
Khi bệnh nặng, các vết liên kết lại làm toàn bộ mặt lá bị khô. Bệnh bạch tạng
(Sclerospora maydis) phổ biến ở các nước vùng Đông Nam châu Á. Bệnh hại


×