SINH THÁI CỦA GIUN
Lây nhiễm → Giai đoạn sinh sản lây nhiễm (ấu trùng)
→ Đường lây nhiễm
→ Thức ăn lây nhiễm
Kí sinh → Nơi kí sinh: mẫu XN trực tiếp (phát hiện giai đoạn ?) | Chu du hay lạc chỗ ?
Chu trình phát triển → Trực tiếp: Dài hay ngắn ?
→ Gián tiếp: Qua bao nhiêu ký chủ ?
GIUN ĐŨA (Ascaris lumbricoides)
+ Giun đũa ăn sẽ bị nhiễm khi trứng giun đũa đã thụ tinh (chứa phơi)
+ Q trình:
Hội chứng Loeffler – Chu du
Ăn phải trứng có phơi ⇾ Xuống dạ dày, ruột ⇾ Chui vào phổi (lột xác lần 1: ấu trùng) ⇾ Tới ngã 3 ⇾ Nuốt
xuống dạ dày – ruột (lột xác lần 2: giun) ⇾ Giao phối tạo trứng ⇾ Trứng theo phân ra ngoài ⇾ Trứng bám
thời gian dài
vào cây, thực vật (trứng chứa phơi bào) CầnTrực
Tạo trứng có phơi
tiếp dài
→ Chu trình phát triển: Trực tiếp dài (cần thời gian dài để phát triển thành trứng có phơi)
+ Nếu sử dụng Thiabendazol ⇾ nếu người có giun đũa thì giun sẽ chia ngược ra ngoài đường mũi miệng
+ Biểu hiện khi giun trưởng thành ở ruột non: nôn ra giun, gây tắc ruột, viêm ruột thừa, thủng ruột
GIUN KIM (Enterobius vermicularis)
+ Quá trình:
Ăn phải trứng có phơi (có thể hít vào vì lơ lửng do nhẹ) ⇾ Xuống ruột non ⇾ Nở thành giun ⇾ Giao phối đẻ
trứng có phơi ở gần hậu môn (đẻ nơi ấm và ưa oxy) ⇾ Dùng phương pháp Graham xác định
→ Chu trình phát triển: Trực tiếp ngắn (khơng có thời gian dài để phát triển trứng có phơi)
+ Truyền bệnh: ruồi, bụi hay thức ăn bị vấy bẩn
+ Điều trị tập thể, nhắc lại sau 3 tuần
GIUN TĨC (Trichuris trichiura)
+ Tương tự như giun đũa (khơng có đi qua các cơ quan khác)
+ Q trình:
Ăn phải trứng có phơi ⇾ Xuống ruột non ⇾ Nở thành giun (con trưởng thành sống ở manh tràng) ⇾ Trứng
không phơi theo phân ra ngồi) Cần thời gian dài Tạo trứng có phơi
Trực tiếp dài
→ Chu trình phát triển: Trực tiếp dài (cần thời gian để trứng phát triển thành phôi)
+ Gây bệnh: nhiễm nặng (hội chứng như kiết lỵ), sa trực tràng, viêm ruột thừa, thiếu máu nhược sắc,…
+ Điều trị: lặp lại sau 3 tuần nếu chưa khỏi
GIUN MÓC / GIUN MỎ (Ancylostoma duodenale & Necator americanus)
+ Ưa oxy, nhiệt độ 37oC
+ Quá trình:
Ấu trùng thực quản hình ống làm rách da, chui qua da ⇾ Có nốt đỏ ngứa, đường khúc khuỷu ⇾ Đi vào mạch
máu ⇾ Qua phổi (gây Hội chứng Loeffler) ⇾ Nuốt xuống ruột non ⇾ Nở ra thành giun trưởng thành ở đầu
ruột non ⇾ Tạo cơn đau như viêm loát dạ dày ⇾ Giao phối đẻ trứng (chứa phôi bào) ⇾ Theo phân ra ngoài
⇾ Trứng nở ra ấu trùng thực quản
→ Chu trình phát triển: Trực tiếp dài (cần thời gian dài để phát triển thành trứng có phơi)
+ Dùng XN phân tìm trứng, PP cấy phân, PP huyết thanh học
+ Gây thiếu máu do thiếu sắt
GIUN LƯƠN (Strongyloides strecoralis)
+ Có thể tự nhiễm nhiều lần
+ Chu trình phát triển: Có cả trực tiếp và gián tiếp
+ Sử dụng PP Baermann
+ Nhiễm giun lươn có 3 nhóm:
→ Nhóm mang mầm bệnh (không biểu hiệu lâm sàng): nguồn lây nhiễm lớn
→ Nhóm có biểu hiện tổn thương ở đường tiêu hóa và ở da
→ Nhóm nhiễm đa cơ quan (phổi, não, hệ thần kinh,…)
+ Nhiễm giun lươn lan tỏa “ác tính” có thể gây tử vong lên đến 80%
+ Triệu chứng:
- Ở da: ấu trùng di chuyển → hiện đường khúc khuỷu, nổi mề đay, ngứa
- Ở phổi: ho khan, suyễn, BC toan tính tăng 40-50% → Biểu đồ Lavier có hình răng cưa
- Ở ruột: viêm tá tràng, tiêu chảy, đau bụng
SÁN DẢI HEO, BÒ (Heo: Taenia solium, Taenia asiatica; Bò: Taenia saginata)
+ Vai trò của từng đốt:
-- Đốt đầu: lấy chất dinh dưỡng, bám vào
+ Heo có 1 giác bám & có 2 hàm móc
+ Đốt già heo gấp 1.5-2 lần chiều ngang
-- Đốt cổ: sinh sản (tăng sinh các đốt)
-- Đốt non: sinh dục đực
-- Đốt trưởng thành: lưỡng tính
-- Đốt già: sinh dục cái
+ Bị khơng có
+ Đốt già bò gấp 2.5-3 lần chiều ngang
+ Q trình:
Ăn phải ấu trúng có sán ⇾ Đi vào ruột phát triển thành con trưởng thành (chỉ có ĐÚNG 1 sán dải heo hoặc
bị) ⇾ Kí sinh ở ruột non ⇾ Đốt già đứt theo phân ra ngoài ⇾ Đốt già vỡ ra tạo trứng ⇾ Dính vào thức ăn ⇾
Heo (bị) ăn phải thức ăn có trứng ⇾ Trứng nở ra phơi 6 móc
+ Chu trình phát triển: Gián tiếp (1 ký chủ trung gian: người & 2 ký chủ: heo (bò), người)
SÁN DẢI CÁ (Diphyllobothrium latum)
+ Có lỗ SD (thấy được trứng)
+ Trứng có nắp ở đầu
+ Quá trình:
Ăn phải cá nước ngọt (mang ấu trúng) ⇾ Vào ruột ⇾ Phát triển thành con trưởng thành ⇾ Đốt sán theo phân
ra ngoài ⇾ Vỡ ra thành trứng (chứa phơi bào) ⇾ Vào nước thành trứng có phôi ⇾ Bị giáp xác ăn phải ⇾ Cá
ăn giáp xác ⇾ Người ăn cá
→ Chu trình phát triển: Gián tiếp ( 2 ký chủ gián tiếp: giáp xác, người & 3 ký chủ: giáp xác, cá, người)
+ Gây thiếu máu → do thiếu B12, thiếu máu đại hồng cầu
+ Khơng ăn cá sống hoặc cá chưa được nấu chín (hạn chế cá nước ngọt)
SÁN DẢI CHĨ (Diphylidium canium)
+ Có 4 hàm móc
+ Đốt sán (2 lỗ SD)
+ Q trình:
Đốt sán vỡ ra ⇾ Phóng thích bọc trứng ⇾ Vỡ ra tạo trứng có phơi ⇾ Thành ấu trùng ⇾ Bị bọ chét nuốt vào
⇾ Chó ăn bọ chét ⇾ Người bị lây nhiễm do tình cờ nuốt phải bọ chét bị nhiễm
→ Chu trình phát triển: Gián tiếp (con người là ký chủ tình cờ)
SÁN DẢI LÙN (Hymenolepis nana)
+ Khơng có lỗ đẻ, đốt mỏng bị vỡ trực tiếp trong cơ thể → Phân chứa trứng
+ Quá trình:
Ăn phải trứng chứa sẵn phôi ⇾ Phát triển thành con trưởng thành ⇾ Đốt mỏng vỡ ra ⇾ Phân chứa trứng ra
ngồi ⇾ Lồi cơn trùng (bọ chét,…) ăn phải ⇾ Chuột ăn phải
→ Chu trình phát triển: Trực tiếp và Gián tiếp (bọ chét)
SÁN LÁ
+ Nguồn thực phẩm: thực vật thủy sinh (rau muống, ngót sen, rau nhút), cá nước ngọt, lồi giáp xác (tơm, cua)
+ Q trình:
Mơi trường
nước
Sán lá trưởng thành ⇾ Trứng có nắp
Ấu trùng lơng (có đầu cứng để đục thủy vỏ ốc) ⇾ Chui vào ốc
⇾ Hình thành nang trong ốc ⇾ Tạo thành redia (tiêu hóa chưa hình thành tốt, ăn dinh dưỡng bằng thẩm thấu)
⇾ Đục thủy vỏ ốc ra ngồi ⇾ Tạo ấu trùng đi (sống trong nước) ⇾ Tạo thành nang trùng/ ấu trùng Sán lá
lớn gan, ruột (thực vật thủy sinh); Sán lá nhỏ gan (cá); Sán lá phổi (tôm, cua) Giai đoạn
Người/ động vật
lây nhiễm
có vú ăn phải
→ Chu trình phát triển: Gián tiếp (2 ký chủ trung gian: ốc và thức ăn lây nhiễm)
+ Giống nhau: tiêu hóa, ấu trùng/ nang trùng
+ Khác nhau: thức ăn lây nhiễm & nơi kí sinh & mẫu XN
- Sán lá lớn gan, nhỏ gan (kí sinh ở gan, ống mật) | (Mẫu XN: phân)
- Sán lá lớn ruột (kí sinh ruột non) (Mẫu XN: phân)
- Sán lá phổi (kí sinh ở phổi) (Mẫu XN: đờm (chính), phân (phụ))
SLL GAN (thực vật mọc thủy sinh)
+ Hệ tiêu hóa phân nhánh
+ Giai đoạn lây nhiễm: ấu trùng
+ Nơi kí sinh: gan và ống mật | Mẫu XN: trứng chứa phôi bào
+ Gây sốt, đau hạ sườn phải, ngứa, nổi mẩn
+ Người là kí chủ vơ tình, ĐV là ký chủ chính
SLL RUỘT (thực vật mọc thủy sinh)
+ Manh tràng phân thành 2 ống
+ Trứng của SLL ruột có sự chiết quang (gan khơng có)
+ Con trưởng thành khơng có chóp nón, khơng có cầu vai
+ Mẫu XN: trong phân chứa nhiều trứng (chứa phôi bào) hơn gan
+ Gây viêm ruột, tắt ruột, thủng ruột (do độc tố sán tăng) → sốt → XN BC toan tính tăng
SLN GAN (cá)
+ Cực kì nguy hiểm, đẻ trứng sẵn chứa phôi (cực kỳ nhỏ)
+ Nếu bị tái đi tái lại nhiều lần → xơ gan, ung thư gan
SL PHỔI (tôm, cua)
+ Mẫu XN: đờm (chính), phân (phụ)
ẤU TRÙNG SÁN DẢI
+ Tương đối nguy hiểm, khơng có nơi kí sinh cố định → Khơng có biểu hiện lâm sàng đặc trưng → Điều trị
khó khăn
1. Sán dải heo (gây bệnh ở người): Cysticercus
2. Hydatid: liên quan tới thú cưng
+ Ấu trùng (chứa nhiều nang) có kích thước lớn
+ Sản xuất độc tố hủy hoại nơi kí sinh
+ Người, cừu là ký chủ trung gian; chó là chính
+ Ăn phải trứng có phơi → bị bệnh ấu trùng
3. Ấu trùng di chuyển (Larva): liên quan tới thú cưng
+ 2 thể: ngoài da & nội tạng
- Ngoài da: giun móc ở chó, mèo (Chó, mèo là ký chủ chính, người là ký chủ vơ tình)
- Nội tạng: giun đũa ở chó, mèo (Bị ở đâu thì tác hại ở đó)
NẤM
+ Nấm men: candidaspp. (C.albicans) & Malassezia spp. (M.fufur: bệnh lan ben)
+ Nấm da, nấm sợi: Dermatophytes
+ Nấm mốc: Hệ thống men (enzyme)
NẤM MEN
1. Candida spp. (màu tráng đục hoặc kem)
+ C.albicans chiếm 70-80%
+ C.nonalbicans (lồi khơng gây bệnh nhưng thuộc candida spp.)
+ Sống hoại sinh & gây bệnh cơ hội
+ Điều kiện gây bệnh
- Yếu tố sinh lý: có thai, tăng hormone
- Yếu tố bệnh lý: tiểu đường, suy dinh dưỡng
- Yếu tố nghề nghiệp: thường xuyên tiếp xúc với nước
- Yếu tố thuốc men: sử dụng kháng sinh, corticoid, thuốc ức chễ miễn dịch
→ Gây bệnh ở hầu hết cơ thể
+ Nguồn nội sinh: suy giảm miễn dịch, vật dụng bị nhiễm, lây từ người sang người
→ Gây bệnh ở trong lẫn ngồi cơ thể (ngoại trừ tóc)
+ Chẩn đoán: dựa vào lâm sàng & XNCLS (quan sát trực tiếp dưới kính hiển vi hoặc ni cấy)
+
Chưa gây bệnh
Sợi tơ nấm giả → Gây bệnh
+ Điều trị: Dùng nhóm azol – kiềm nấm; *Nystatin: thuốc hiệu quả để điều trị nấm candida spp.*
=> Bị đâu điều trị đó
2. Malassezia
+ Ưa béo, ưa keratin, cần lipid để phát triển
+ Gây bệnh ngoài da
NẤM DA
+ Gây bệnh ở da, tóc, móng (có sự tổn thương ở biểu bì, sử dụng các chế phẩm chứa corticoid, suy giảm MD)
+ Lây bệnh từ người sang người; thú sang người; MT đất sang người
+ Gây bệnh ở dạng bào tử đốt