Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín dụng và đề xuất thí điểm gói tín dụng mới tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt chi nhánh sóc trăng pgd sóc trăng giai đoạn 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

HUỲNH THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT THÍ ĐIỂM
GĨI TÍN DỤNG MỚI TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG - PGD SÓC TRĂNG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng

Tháng 08 Năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA KINH TẾ

HUỲNH THỊ KIM NGÂN
MSSV:17206625744

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT THÍ ĐIỂM
GĨI TÍN DỤNG MỚI TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG - PGD SÓC TRĂNG GIAI
ĐOẠN 2018 - 2020
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN NGỌC KIM CHI

Tháng 08 Năm 2022


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Võ Trường
Toản, bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức về kinh tế và các kiến thức
chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng đang theo học, bên cạnh đó là những kiến
thức về kỹ năng sống, kỹ năng phục vụ cho công việc sau này. Để hồn thành
được bài khóa luận tốt nghiệp này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Quý Nhà Trường, Quý Thầy Cô giảng viên đã tạo điều kiện cho em
học tập và trao dồi những kiến thức bổ ích, chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu
trong những năm học tập tại Trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Ngọc
Kim Chi đã chỉ bảo tận tình, chỉnh sửa bài viết, phân tích và giải thích trong
suốt q trình hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Những ý kiến đóng góp
đáng q của Cơ sẽ là kinh nghiệm giúp em hoàn thiện kiến thức của mình để
hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp tốt hơn.
Đồng thời, em chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bưu điện LiênViệt Chi nhánh Sóc Trăng Phịng giao dịch Sóc
Trăng đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu nghiên
cứu và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin chúc sức khỏe, thành công đến Quý Thầy Cô đang
công tác giảng dạy tại trường Đại học Võ Trường Toản. Với kiến thức và kinh
nghiệm còn hạn chế của mình, bài khóa luận tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Chính vì vậy em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý Thầy, Cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn. Em xin chân thành

cảm ơn!
Hậu Giang, ngày 28 tháng 08 năm 2022
Người thực hiện

Huỳnh Thị Kim Ngân

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Hậu Giang, ngày 28 tháng 08 năm 2022
Người thực hiện

Huỳnh Thị Kim Ngân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét:
Chức vụ:
Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên:
Ngành Tài chính ngân hàng

Khóa 9


Đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín dụng và đề xuất thí điểm gói tín
dụng mới tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Sóc TrăngPGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020.
Nội dung nhận xét:

Sóc Trăng, ngày 28 tháng 08 năm 2022

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN NGỌC KIM CHI
Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: HUỲNH THỊ KIM NGÂN
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Khóa: 09
Đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín dụng và đề xuất thí điểm
gói tín dụng mới tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Sóc
Trăng - PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018 – 2020
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên:
- Sinh viên rất chăm chỉ và nghiêm túc thực hiện bài khóa luận.
- Trong suốt q trình từ bước viết đề cương chi tiết, đi khảo sát thực tế,
đến các bước hoàn thiện luận văn khác đều thực hiệc với tác phong
chun nghiệp, khơng ngại khó khăn.
- Có ý thức tự giác cao và ln hồn thành các u cầu đúng thời hạn
Nhà Trường đề ra.
2. Về chất lượng của nội dung luận văn:
- Bài luận văn này đạt chất lượng tốt so với các bài luận văn của sinh
viên cùng chun ngành và trình độ.
- Tồn bộ bài luận văn đều do sinh viên chủ động tự thực hiện, không
sao chép hay nhờ sự trợ giúp.

- Nội dung luận văn sâu sắc, gắn với thực tế, đề xuất triển khai được gói
tín dụng mới mang tính ứng dụng vào thực tế cao và thể hiện tính sáng
tạo của sinh viên. Các phần đều liên kết chặt chẽ với nhau.
Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 10 điểm (thang điểm 10)
Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: 9 điểm (thang điểm 10)
Hậu Giang, ngày 28 tháng 08 năm 2022

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ................................................................................................................ i
TRANG CAM KẾT ..................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ iv
MỤC LỤC .................................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... x
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 6
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI NHTM ....................... 6
2.1.1 Khái niệm và vai trò về hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM ............................... 6
2.1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM ................................. 8

2.1.3 Phân loại hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM ...................................................... 9
2.1.4 Quy trình quỹ tín dụng tại NHTM .................................................................... 12
2.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI NHTM................................ 15
2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quỹ tín dụng .................................... 15
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ......................................................... 18
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT (LIENVIETPOSTBANK) ............ 24
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LIENVIETPOSTBANK .......................................... 24
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của LienVietPostBank................................... 24
3.1.2 Quá trình hình thành phát triển LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng .......................................................................................................................... 25
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban LienVietPostBank CN Sóc Trăng
PGD Sóc Trăng .......................................................................................................... 26
3.1.4 Cơ cấu tổ chức hoạt động của LienVietPostBank............................................. 27
3.1.5 Các sản phẩm dịch vụ cơ bản của LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng .......................................................................................................................... 28
3.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD
Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................................................. 29

v


3.2 HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI LIENVIETPOSTBANK ........................ 37
3.2.1 Quy định về hoạt động quỹ tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD
Sóc Trăng ................................................................................................................... 37
3.2.2 Các sản phẩm tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng 38
3.2.3 Quy trình cấp tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng 40
3.3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK ............................................................................................ 42
3.3.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ quỹ tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng-PGD

Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................................................. 42
3.3.2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số quỹ tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng
PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 .......................................................................... 2
3.3.3 Hiệu suất sử dụng vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 49
3.3.4 Hệ số thu nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn
2018-2020 .................................................................................................................. 50
3.3.5 Vịng quay vốn tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 52
3.3.6 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 53
3.3.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai
đoạn 2018-2020 .......................................................................................................... 54
CHƯƠNG 4 THỐNG KÊ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN
DỤNG VÀ ĐỀ XUẤT THÍ ĐIỂM GĨI TÍN DỤNG MỚI TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CN SÓC TRĂNG PGD SÓC TRĂNG .................. 57
4.1 THỐNG KÊ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK CHI NHÁNH SÓC TRĂNG PGD SÓC TRĂNG ............. 57
4.1.1 Lý thuyết luận về nghiên cứu hoạt động quỹ tín dụng và yếu tố rủi ro tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.................................................... 57
4.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ........................................................................................ 58
4.1.3 Kết quả nghiên cứu hoạt động quỹ tín dụng và yếu tố rủi ro tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.................................................... 58
4.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO QUỸ TÍN DỤNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK CN SĨC TRĂNG PGD SĨC TRĂNG .............................. 72
4.2.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................. 72
4.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ...................................................................... 72
4.2.3 Ngun nhân từ phía LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng ........ 74
4.3 TRIỂN KHAI CÁC GĨI TÍN DỤNG THU HÚT KHÁCH HÀNG VÙNG
ĐBSCL TẠI LIENVIETPOSBANK CN SÓC TRĂNG PGD SÓC TRĂNG ........... 75

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CN SÓC TRĂNG PGD
SÓC TRĂNG ............................................................................................................. 81

vi


5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI LIENVIETPOSTBANK CN SĨC TRĂNG PGD SĨC TRĂNG ......... 81
5.1.1 Giải pháp xây dựng chính sách ưu đãi về lãi suất tín dụng tại LienVietPostBank
CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng .................................................................................. 81
5.1.2 Giải pháp xử lý tình trạng nợ xấu ..................................................................... 82
5.1.3 Đẩy mạnh việc đa dạng hóa các biện pháp đảm bảo tín dụng .......................... 82
5.1.4 Cải thiện và xây dựng các chính sách tín dụng phù hợp ................................... 83
5.1.5 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .......................................... 84
5.1.6 Nâng cao hoạt động huy động vốn .................................................................... 85
5.1.7 Giải pháp thực hiện cơng tác phịng ngừa nợ q hạn ...................................... 85
5.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................... 86
5.2.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng năm 2022 ....................................... 86
5.2.2 Định hướng chất lượng đào tạo cán bộ nhân viên ............................................ 87
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 89
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 90
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................... 90
6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) ............... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 92

vii



DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 30
Bảng 3.2: Hoạt động sử dụng vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2019 ........................................................................................ 33
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD
Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................................................. 35
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại hình tín dụng tại LienVietPostBank CN
Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ...................................................... 42
Bảng 3.5: Tình hình dư nợ theo loại hình thời hạn tại LienVietPostBank CN Sóc
Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020.............................................................. 44
Bảng 3.6: Tình hình dư nợ quỹ tín dụng theo loại hình đối tượng khách hàng tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................. 46
Bảng 3.7: Doanh số quỹ tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.8: Hiệu suất sử dụng vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 49
Bảng 3.9: Tình hình thu nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai
đoạn 2018-2020 .......................................................................................................... 50
Bảng 3.10: Vịng quay vốn tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 52
Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD
Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................................................. 53
Bảng 3.12: Tỷ lệ nợ quá hạn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 54
Bảng 4.1: Thống kê về thông tin chung của mẫu nghiên cứu tại LienVietPostBank
CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng .................................................................................. 59
Bảng 4.2: Mơ tả các biến gói tín dụng đã từng sử dụng tại LienVietPostBank CN Sóc
Trăng PGD Sóc Trăng................................................................................................ 63
Bảng 4.3: Mơ tả biến các loại tín dụng tham gia tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng

PGD Sóc Trăng .......................................................................................................... 63
Bảng 4.4: Mô tả các biến thời hạn dự kiến sử dụng gói tín dụng trong tương lai tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.................................................... 64
Bảng 4.5: Mơ tả biến yếu tố rủi ro đáng quan tâm nhất từ phía khách hàng tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.................................................... 66
Bảng 4.6: Mô tả biến mức độ đồng ý của khách hàng về nợ xấu phát sinh tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng từ nguyên nhân khách quan ...... 67
Bảng 4.7: Mô tả các biến nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía Ngân hàng
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.................................................... 68
Bảng 4.8: Mơ tả các biến ngun nhân từ phía khách hàng đối với những khoản nợ
xấu .............................................................................................................................. 70
Bảng 4.9: Mơ tả các biến triển khai gói tín dụng ở vùng ĐBSCL ............................. 76

viii


DANH SÁCH HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại NHTM .............................................................. 12
Hình 3.1: Logo LienVietPostBank ............................................................................. 24
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức hoạt động LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
trăng............................................................................................................................ 26
Hình 3.3: Cơ cấu tổ chức hoạt động LienVietPostBank……………………………...2
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 31
Biểu đồ 3.2: Hoạt động sử dụng vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 34
Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng
PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................ 36
Biểu đồ 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại hình tín dụng tại LienVietPostBank
CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................ 43

Biểu đồ 3.5: Tình hình dư nợ theo loại hình thời hạn tại LienVietPostBank CN Sóc
Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020.............................................................. 44
Biểu đồ 3.6: Tình hình dư nợ quỹ tín dụng theo loại hình đối tượng khách hàng tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................. 46
Biểu đồ 3.7: Doanh số quỹ tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 48
Biểu đồ 3.8: Hiệu suất sử dụng vốn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc
Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 49
Biểu đồ 3.9: Tình hình thu nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.10: Vịng quay vốn tín dụng tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD
Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ................................................................................. 52
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng
PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020 ........................................................................ 53
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ nợ quá hạn tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng
giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................... 55
Hình 4.3 Lãi suất tiết kiệm trên LienViet24H............................................................ 77

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

NH

:


Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TDNH

:

Tín dụng ngân hàng

CVTD

:

Chuyên viên tín dụng

CBNV

:

Cán bộ nhân viên

RRTD

:


Rủi ro tín dụng

CNC

:

Cơng nghệ cao

GTCG

:

Giấy tờ có giá

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

BĐS

:

Bất động sản

VTNN

:


Vật tư nông nghiệp

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay hệ thống Ngân hàng thương mại ln đóng vai trị quan
trọng và to lớn trong nền kinh tế nước ta.Có thể nói Ngân hàng thương
mại là một mảnh ghép chính của nền kinh tế, là một phần không thể
thiếu để tập trung nguồn vốn cho đất nước ngày một phát triển. Nền kinh
tế ngày càng phát triển khơng ngừng, chính vì thế nhu cầu vốn đã trở nên
vô cùng cấp thiết đối với các Doanh nghiệp và cá nhân để có thể đáp ứng
nhu cầu sản xuất và phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, thấu hiểu được
nhu cầu vấn đề nguồn vốn tại đây Ngân hàng sẽ là nơi giải quyết mọi vấn
đề nguồn vốn cho Doanh nghiệp và các cá nhân.
Ta có thể thấy rằng vị trí của Ngân hàng đã bao trùm lên toàn bộ
các hoạt động kinh tế xã hội và có sự ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Tuy nhiên các hoạt động sản xuất
kinh doanh càng tăng lên, dẫn đến Ngân hàng sẽ phải thực hiện hết công
suất nguồn vốn linh động và trong số đó thì hoạt động cấp tín dụng là
hoạt động chủ yếu của Ngân hàng được sử dụng nhiều nhất, mang lại
nhiều lợi nhuận. Chính vì ngun nhân này mà chất lượng hiệu quả hoạt
động tín dụng là vấn đề sống cịn của tất cả Ngân hàng.
Bên cạnh đó các Ngân hàng thương mại, ln có sự cạnh tranh gay
gắt với nhau. Nên việc xuất hiện các rủi ro tín dụng là điều khơng thể
tránh khỏi. Để vượt qua khỏi những khó khăn thì Ngân hàng cần phải tập
trung nâng cao chất lượng kinh doanh đẩy mạnh hoạt động cho vay
nhưng vẫn còn gặp nhiều hạn chế và rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
cùng với kiến thức đã học và nghiên cứu em đã quyết định chọn đề tài
“ Phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín dụng và đề xuất thí điểm
gói tín dụng mới tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh Sóc Trăng-PGD Sóc Trăng giai đoạn 2018-2020” làm
đề tài Khóa luận tốt nghiệp, mục đích là tìm hiểu rõ hơn về thực trạng
hoạt động quỹ tín dụng tại LienVietPostBank cũng như đưa ra một số đề
xuất gói tín dụng mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngày
càng phát triển hơn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín dụng và đề xuất
thí điểm gói tín dụng mới tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu
điện Liên Việt Chi nhánh Sóc Trăng-PGD Sóc Trăng giai đoạn 20182020” có mục tiêu chung là tìm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động quỹ
tín dụng tại LienVietPostBank – Chi nhánh Sóc Trăng – PGD Sóc Trăng
trong giai đoạn 2018-2020 qua phân tích số liệu từ báo cáo tài chính của
ngân hàng và phân tích thông tin khảo sát thu được trực tiếp từ bảng
khảo sát khách hàng. Từ đó đưa ra đề xuất gói tín dụng mới nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại LienVietPostBank, góp phần giúp
hoạt động tín dụng tại ngân hàng ngày càng phát triển hơn.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Làm rõ những vấn đề cơ bản về hoạt động quỹ tín dụng và chất
lượng tín dụng của LienVietPostBank trong nền kinh tế thị trường.
Phân tích số liệu trong hoạt động quỹ tín dụng dựa trên các số liệu
báo cáo tài chính từ phịng Kế tốn & Ngân quỹ tại PGD Sóc Trăng đưa

ra nhằm làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank CN
Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.
Thực hiện khảo sát khách hàng về hoạt động tín dụng tại
LienVietPostBank PGD Sóc Trăng, từ đó phân tích và đưa ra những
đánh giá chung về thực trạng hoạt động tín dụng và nhu cầu của khách
hàng trong việc vay tín dụng tại LienVietPostBank PGD Sóc Trăng.
Đề xuất thí điểm các gói tín dụng thiết kế riêng cho đối tượng
khách hàng thuộc vùng Đồng Bằng sơng Cửu Long tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.
Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Khơng gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Sóc trăng-PGD Sóc Trăng. (Số 113
đường Hùng Vương, phường 6, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng,
Việt Nam).

2


1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp từ ngày 20/06/2022 đến
ngày 29/09/2022.
Khóa luận chủ yếu tập trung phân tích thực trạng hoạt động quỹ tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt Chi nhánh
Sóc trăng-PGD Sóc Trăng, chủ yếu trong giai đoạn 2018 – 2020.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Khái quát những vấn đề về lý luận và thực trạng liên quan đến hoạt
động quỹ tín dụng, về một số rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Bưu điện Liên Việt trong bối cảnh nền kinh tế thị trường. Đề
xuất triển khai thí điểm một số gói tín dụng thu hút khách hàng vùng
Đồng bằng sơng Cửu Long. Tìm hiểu, phân tích những hạn chế trong
hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Việt Chi nhánh Sóc Trăng-PGD Sóc Trăng từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động quỹ tín dụng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Phan Đình Khơi, (2013). Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận
tín dụng chính thức và phi chính thức của nơng hộ ở ĐBSCL. Phương
pháp nghiên cứu: Tiến hành khảo sát 190 hộ trồng lúa trên 8 thị
xã/phường thuộc Thị xã Ngã năm tỉnh Sóc Trăng ( theo phương pháp lấy
mẫu phân tầng). Tiêu thức phân tầng theo hộ nơng dân có tiếp cận nguồn
tín dụng chính thức và khơng tiếp cận được nguồn tín dụng chính thức.
Thông tin thu thập được xử lý phần mềm SPSS và phân tích dữ liệu: Kỹ
thuật thống kê mơ tả, phân tích Probit và phân tích Tobit. Kết quả
nghiên cứu cho thấy có 3 ngun nhân nơng hộ khơng vay vốn chính
thức. (1) Khơng đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng; (2) Không biết thủ
tục vay vốn; (3) Nguyên nhân khác. Từ kết quả đó, đề xuất trong việc
thực hiện các giải pháp phù hợp tiếp cận tín dụng đối với nơng hộ.
2. Trần Đình Minh Giang (2009). Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Quang Trung. Tác giả sử
dụng phương pháp phân tích các nhân tố nguyên nhân rủi ro tín dụng
( Exploratory Factor Analysis – EFA) và hồi quy xác định các nguyên
nhân rủi ro của từng nhân tố. Từ mô hình nghiên cứu đề xuất 5 giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng gồm (1) Xây dựng chính sách ưu đãi về lãi
suất tín dụng (2) Xử lý tình trạng nợ xấu (3) Đẩy mạnh việc đa dạng hóa
các biện pháp đảm bảo tín dụng (4) Cải thiện và xây dựng các chính sách

3



tín dụng phù hợp (5) Nâng cao chất lượng tín dụng. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các nhân tố nguyên nhân rủi ro tín dụng nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp.
3. Nguyễn Thị Hoài Phương (2012). Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Thương mại Việt Nam. Các quan điểm thực trạng quản lý nợ xấu của
NHTM Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Cronbach’s Alpha, EFA,
phân tích SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu đo lường, rủi ro
cần phải được theo dõi thường xuyên , nội dung cơ bản gồm (1) Xây
dựng chiến lược quản lý rủi ro (2) Xây dựng chính sách quản lý rủi ro (3)
Quản lý danh mục cho vay và phân tán rủi ro.
4. Lê Nguyễn My Hồng (2018). Hoạt động huy động vốn của quỹ
tín dụng nhân dân Tân Hiệp. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích
(Exploratory Factor Analysis – EFA) và hồi quy xác định các hoạt động
huy động vốn của quỹ tín dụng bao gồm Vốn huy động và vốn điều
chuyển.
5. Ngô Thanh Phúc (2012). Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại. Tác giả dùng phương pháp thu thập số
liệu qua báo cáo thống kê về tình hình cho vay năm 2009 đến năm 2011;
Báo cáo thường niên và các văn bản hiện hành; Phân tích số liệu từ đó
đưa ra các giải pháp phù hợp bao gồm (1) Xây dựng chiến lược ngành
hàng và thị trường tín dụng hợp lý (2) Thực hiện tốt công tác bảo đảm
tiền vay (3) Xây dựng hệ thống thu thập thong tin tín dụng hiệu quả (4)
Xây dựng hợp lý cơng tác tổ chức cho vay (5) Tăng cường công tác phân
loại nợ và theo dõi rủi ro (6) Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra,
giám sát tín dụng (7) Tăng cường hoạt dộng Maketing (8) Hồn thiện hệ
thống thơng tin tín dụng (9) Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu : Khóa luận sử dụng dữ liệu thứ
cấp, thu thập số liệu báo cáo tài chính năm, báo cáo từ phịng kế tốn và

ngân quỹ tại LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng.
Phương pháp định tính: Các phương pháp thống kê để thu thập
dữ liệu, thực hiện các phân tích, mơ tả bảng, đồ thị, sơ đồ. So sánh, giới
thiệu, tổng hợp, thực hiện phân tích định tính, kết hợp giữa lý thuyết và
thực tiễn, đồng thời tham khảo các tài liệu nghiên cứu nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng LienVietPostBank.

4


Phương pháp tính tốn số liệu: Xử lý, tính tốn, so sánh và phân
tích số liệu trên phần mềm SPSS 22.0 thống kê theo thời gian, hiển thị số
liệu thu thập theo nhu cầu nghiên cứu của đối tượng, sau đó tiến hành
tính tốn, vẽ đồ thị và phân tích số liệu trong phầm mềm Excel.
Phương pháp phân tích:
 Phương pháp thống kê mô tả: dùng để mô tả các đặc điểm cơ
bản các tài liệu, số liệu hiện được thu thập trong q trình nghiên cứu
nhằm phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của LienVietPostBank.
 Phương pháp so sánh: so sánh số liệu năm này với năm trước
liền kề để đánh giá sự tăng hay giảm của mỗi chỉ tiêu, để tiến hành phân
tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn và dư nợ tín dụng giữa các nhóm
chỉ tiêu trong kỳ, xem sự biến động, thời gian, từ đó nhận định, đánh giá
thục trạng, nêu nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế các
rủi ro tín dụng đối với LienVietPostBank.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày những lý do chọn đề tài khóa luận vì Ngân
hàng thương mại là một mảnh ghép chính của nền kinh tế, là một phần
không thể thiếu để tập trung nguồn vốn cho đất nước ngày một phát
triển. Nền kinh tế ngày càng phát triển khơng ngừng, chính vì thế nhu
cầu vốn đã trở nên vơ cùng cấp thiết đối với các doanh nghiệp và cá nhân

để có thể đáp ứng nhu cầu sản xuất và phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá
nhân, thấu hiểu được nhu cầu vấn đề nguồn vốn tại đây ngân hàng sẽ là
nơi giải quyết mọi vấn đề nguồn vốn cho Doanh nghiệp và các cá nhân.
Bên cạnh đó cũng đã nêu ra mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
cho đề tài khóa luận. Trình bày những phương pháp nghiên cứu phù hợp
cho đề tài khóa luận. Nhằm tìm hiểu hoạt động tín dụng của ngân hàng
LienVietPostBank CN Sóc Trăng PGD Sóc Trăng Tiếp tục với chương
2, sẽ đi đến nghiên cứu “Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại”.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI NHTM
2.1.1 Khái niệm và vai trị về hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM
Tín dụng: là hình thức giao dịch giữa hai bên, trong đó một số bên
chuyển giao tiền/tài sản cho bên kia sử dụng trong một khoảng thời gian
xác định và bên nhận tiền/tài sản phải đồng ý, đồng thời hoàn trả vốn lẫn
lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc chuyển giao tài sản, theo một thời gian
do hai bên đã thỏa thuận. Do đó, tín dụng là quan hệ vay nợ theo ngun
tắc có trả lãi nhầm thỏa mãn nhu cầu của hai bên.
Đặc điểm cơ bản của khoản vay tín dụng: một là dịch vụ cho vay
có hồn trả; hai là, ngân hàng (NH) chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn cho khách hàng; thứ ba, tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản và là nguồn thu nhập quan trọng của
NH; thứ tư, sản phẩm tín dụng phong phú, đa dạng.
Tín dụng Ngân hàng: Từ khái niệm về tín dụng, có thể dẫn đến

khái niệm chung về tín dụng ngân hàng (TDNH): TDNH là quan hệ vay
nợ giữa ngân hàng (NH) với khách hàng cá nhân, tổ chức cũng như các
khách hàng khác. Tại đây NH trao cho khách hàng quyền sử dụng vốn
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên. Và khách
hàng là (người vay) phải có trách nhiệm hồn trả lãi và gốc cho NH là
(người cho vay) khi đến ngày thanh tốn.
Khi thực hiện các giao dịch tín dụng, NH phải tn thủ quy trình
tín dụng đồng thời cần phải được kiểm tra, giám sát chặt chẽ để đảm bảo
khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn để tình trạng vỡ nợ sẽ giảm xuống.
Vai trị về hoạt động quỹ tín dụng : Có thể nói rằng hầu hết với
chức năng cơ bản là trung gian tài chính, hoạt động cho vay là hoạt động
không thể thiếu đối với ngân hàng và có những vai trị sau:
 Đối với khách hàng
Trên thực tế cho thấy, đối với khách hàng Doanh nghiệp nếu khơng
có vấn đề thực hiện sản xuất, kinh doanh dịch vụ của công ty. Thiếu vốn
là một hiện tượng phổ biến đối với các chủ thể kinh tế ở nước ta, đó là lý
do tại sao vốn vay ngân hàng đóng một vai trị rất quan trọng. Các khoản
cho vay giúp cho công ty đáp ứng nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất,

6


trao đổi và phân phối hàng hóa, từ đó mà cơng ty có thể hoạt động hiệu
quả và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ.
Đối với khách hàng cá nhân/hộ gia đình, khoản vay giúp khách
hàng có cuộc sống ổn định và sung túc hơn bằng hình thức vay tín chấp
và sử dụng tiền vay đúng với nhu cầu như mua trả góp nhà/mua nhà, trả
góp xe/mua ô tô, du học, kinh doanh gia đình,… giúp khách hàng tự tạo
động lực cho bản thân để làm việc và học tập được tốt hơn.
 Đối với Ngân hàng

Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn và tạo
ra lợi nhuận lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Việc cho vay
của ngân hàng sẽ huy động được nguồn vốn dồi dào để mở rộng phạm vi
tạo ra sự phát triển bền vững. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng
có thể điều tiết nguồn vốn, hạn chế rủi ro về vốn và rủi ro về thanh
khoản,…Ngoài ra, hoạt động cho vay đã giúp thắt chặt mối quan hệ giữa
khách hàng với ngân hàng và cùng nhau phát triển.
Đối với ngân hàng, hiệu quả sử dụng vốn trong cho vay quyết định
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, nếu khôn ngoan sử dụng vốn vay
như một vũ khí thì có thể đánh bại các NHTM khác trong khu vực và cả
nước.
 Đối với nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế, tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với
kinh tế quản lý hàng hóa tạo nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng và đem
lại nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước. Qua đó, nhà nước có thêm
nguồn năng lực để thực hiện các mục tiêu và phát triển kinh tế xã hội đất
nước.
Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa
và kiềm chế lạm phát thơng qua việc từng bước duy trì sự ổn định của
giá trị đồng tiền và tỷ giá hối đoái, giúp cải thiện kinh tế vĩ mô, nâng cao
chất lượng đầu tư của các doanh nghiệp sản xuất. Thông qua nguồn vốn
tín dụng mà ngân hàng đầu tư vào các chương trình, dự án sản xuất kinh
doanh cho các doanh nghiệp, đã giúp tạo thêm việc làm cho người dân
và giải quyết tình trạng thất nghiệp, đặc biệt là ở khu vực nơng thơn. Góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống trong xã hội, tăng thu nhập và xóa
đói giảm nghèo ở các vùng khó khăn của đất nước.
Ngồi ra hoạt động tín dụng cịn có vai trị điều hịa vốn từ nơi thừa
vốn sang nơi thiếu vốn. Một điều kiện không thể chối cãi là vẫn tồn tại

7



mối quan hệ tiền tệ - hàng hóa để khoản vay ngân hàng khơng mất đi sự
tiếp tục phát triển.
Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong việc điều tiết và lưu
thông tiền tệ khi thực hiện các giao dịch tín dụng, ngân hàng huy động
và tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và từ đó luân chuyển một phần
tiền tệ không cần thiết. Ngân hàng nhà nước có thể thay đổi tiền tệ lưu
thơng một cách gián tiếp bằng cách điều chỉnh tỷ lệ dự trữ tối thiểu hoặc
hạn mức tín dụng đối với các NHTM. Có như vậy nhà nước mới thực
hiện được chính sách. Chính sách tiền tệ của nó đảm bảo được sự ổn
định và phát triển kinh tế của đất nước.
2.1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM
Ngân hàng luôn tập trung vào việc cải thiện hiệu quả hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Hiệu quả hoạt
động tín dụng được hiểu là khả năng xử lý các khoản cho vay của khách
hàng trên cơ sở nhằm đảm bảo an toàn và thuận lợi của ngân hàng.
2.1.2.1 Theo quan điểm khách hàng
Hiệu quả của hoạt động cho vay thể hiện ở mức lãi suất hợp lý,
không để khách hàng bị áp lực khi trả nợ và nằm trong thời hạn thanh
toán nợ hợp lý, thuận tiện cho phương án sản xuất kinh doanh và phương
án xử lý nợ của khách hàng. Có như vậy mới thu hút được lượng lớn
khách hàng mà vẫn đảm bảo được chính sách tín dụng.
2.1.2.2 Theo quan điểm của Ngân hàng
Hiệu quả hoạt động tín dụng được xem xét dưới các chỉ tiêu về khả
năng sinh lời và an toàn cho ngân hàng. Khả năng sinh lời là những
khoảng thu do hoạt động tín dụng ngân hàng mang lại và những khoản
thu này phải lớn hơn so với chi phí bỏ ra khi đó ngân hàng mới có lãi.
Mặt khác hiệu quả hoạt động cịn phải đảm bảo được tính an tồn cho
ngân hàng và cả khách hàng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng vay

vốn.
Hoạt động tín dụng cịn góp phần nâng cao vị thế, uy tín của ngân
hàng, nâng cao trình độ chun mơn của chuyên viên, cán bộ, nhân viên
ngân hàng. Nâng cao giá trị sản phẩm tín dụng của ngân hàng và thắt
chặt mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, hợp tác cùng nhau phát
triển.

8


2.1.2.3 Theo quan điểm của Kinh tế - xã hội
Thực hiện tốt hiệu quả hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng
trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát. Từng bước duy trì sự ổn định
giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, nâng cao
chất lượng đầu tư và sản xuất kinh doanh. Giúp doanh nghiệp đáp ứng
nhu cầu về thiếu hụt vốn, chuyển hướng kinh doanh phù hợp với môi
trường cạnh tranh, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần
bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế quốc dân. Ngồi ra,
giúp doanh nghiệp khơng bị gián đoạn trong hoạt động kinh doanh, ổn
định việc làm cho người lao động.
Hiệu quả hoạt động tín dụng được đánh giá tốt khi ngân hàng có
được nhiều lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, thu hồi được gốc và lãi theo
nguyên tắc: đúng số tiền - đúng hạn và hạn chế được những rủi ro có thể
xảy ra. Theo đó hoạt động tín dụng hiệu quả là hoạt động mang lại nhiều
lợi nhuận nhất cho ngân hàng và phải mang lại lợi ích cho người vay,
cho ngân hàng và cho nền kinh tế.
2.1.3 Phân loại hoạt động quỹ tín dụng tại NHTM
Để phục vụ tốt khách hàng và đáp ứng nhu cầu vay vốn của từng
đối tượng khách hàng khác nhau, ngân hàng đã cung cấp nhiều hình thức
cho vay đối với nhiều đối tượng khách hàng với các mục đích khác nhau.

Hoạt động cho vay được chia thành các loại như sau:
2.1.3.1 Căn cứ vào đối tượng vay
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Là khoản cho vay áp dụng
cho khách hàng là tổ chức kinh doanh.
- Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho
khách hàng là các cá nhân hộ gia đình.
2.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Vay ngắn hạn: Là khoản vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm,
thường được sử dụng rộng rãi nhằm đáp ứng nhu cầu thiếu vốn lưu động
của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của khách hàng
cá nhân.
- Vay trung hạn: Đây là hình thức cho vay có thời gian cho vay từ
1 năm đến 5 năm. Loại cho vay này bao gồm nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến, đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất. Kinh doanh nhỏ, thu

9


hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên cho các công ty,
đặc biệt là các công ty mới thành lập.
- Vay dài hạn: Là khoản vay có thời hạn trên 5 năm, thường được
dùng để vay đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc dân,
đầu tư chiều sâu nhằm nâng cao năng suất lao động, vị thế của các ngành
công nghiệp mũi nhọn và khả năng hợp tác chuyên ngành, đa ngành,
đồng thời góp phần cải cách cơ cấu nền kinh tế quốc dân.
2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay khách hàng sử
dụng vốn vay để bổ sung vốn kinh doanh, tạo tài sản cố định phục vụ
cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp,…
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Là khoản vay mà nếu khoản vay đó

được khách hàng sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua vật tư tiêu dùng, xây
dựng hoặc sửa chữa nhà ở, mua ô tô, du học,… khách hàng phải chứng
minh khả năng trả nợ, tiêu dùng an toàn.
2.1.3.4 Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay mà người đi
vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản
lý của mình như: bất động sản, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, cổ phiếu,
trái phiếu,…để đảm bảo tiền vay bằng thế chấp, cầm cố, bảo đảm bằng
tài sản. Hình thức cho vay có tài sản đảm bảo, nhằm mục đích hạn chế
rủi ro mất mát của người cho vay trong trường hợp khách hàng là người
đi vay khơng cịn khả năng trả nợ.
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay
tín chấp, mà nghĩa vụ trả nợ khơng cần phai có bất kỳ tài sản thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh nào bên thứ ba. Khơng có tài sản bảo đảm nên khách
hàng phải có uy tín và chứng minh tài sản hàng tháng ở mức ổn định.
Đây là hình thức cấp tín dụng mang tín rủi ro nên bước thẩm định sẽ khắt
khe hơn.
2.1.3.5 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần (trả góp): Là phương thức tín dụng trong đó
khách hàng và ngân hàng phải làm thủ tục tín dụng cần thiết và ký hợp
đồng tín dụng mỗi lần. Đối tượng áp dụng ở đây là những khách hàng có
nhu cầu cấp tín dụng khơng thường xun và khơng có điều kiện để cấp
hạn mức thấu chi.

10


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cấp tín dụng
trong đó ngân hàng và khách hàng đặt ra, có thỏa thuận mức dư nợ tín
dụng tối đa dược duy trì trong một thời gian nhất định. Tổ chức tín dụng

cho vay trong hạn mức tín dụng tối đa là 12 tháng, bên cho vay phải rà
soát và xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư
nợ đó.
- Ngân hàng cấp cho khách hàng một hjan mức tín dụng căn cứ
vào phương án sản xuất kinh doanh và nhu cầu tín dụng của khách hàng.
Ngược lại với phương thức cho vay từng lần, thì cho vay theo hạn mức
sẽ thuộc những đối tượng vay mượn thường xuyên. Các khoản vay
khơng riêng biệt theo kỳ hạn nên ngân hàng khó kiểm soát được hiệu quả
sử dụng từng khoản vay của khách hàng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức tín dụng dành cho
các khách hàng có nhu cầu vay để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển
các dự án sản xuất, thương mại, dịch vụ và đầu tư phục vụ đời sống.
Phương thức này có thời gian trả nợ rất dài và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tài
sản ở đây có thể là tiền, bất động sản hoặc các giấy tờ liên quan có giá
trị.
- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong số đó nhiều
ngân hàng cùng cung cấp cho một dự án vay hoặc phương án đầu tư của
một khách hàng. Tại đây phải có một ngân hàng làm đầu mối chịu trách
nhiệm chính, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực hiện các ký
kết về việc hợp vốn. Hình thức cho vay này phù hợp với những khoản
vay lớn, phức tạp, khó thẩm định giá.
- Cho vay trả góp: Là phương thức khi vay vốn, ngân hàng và
khách hàng xác định thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ
gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho
vay trả góp giúp khách hàng biết trước số tiền cố định phải trả trong từng
kỳ và biết trước thời gian trả nợ, điều này giúp cho khách hàng linh hoạt
hơn về tài chính cần sử dụng như thế nào là hợp lý.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Phương thức cho vay
mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong
một hạn mức tín dụng cam kết nhất định đã được thỏa thuận giữa hai

bên. Khách hàng và ngân hàng thoản thuận về thời hạn hiệu lực của hạn
mức tín dụng dự phịng, các khoản phí phải trả cho hạn mức tín dụng dự

11


phòng, tuy nhiên hạn mức của khoản vay dự phòng không vượt quá 1
năm.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hàng và sử dụng thẻ tín dụng:
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của
tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức
tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng
thỏa thuận bằng văn bảng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có
trên tài khoản thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán
qua các ngân hàng tổ chức cung úng dịch vụ thanh tốn.
2.1.4 Quy trình quỹ tín dụng tại NHTM
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả cơng việc của ngân hàng
từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết
định cho vay sẽ được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
TIẾP XÚC KHÁCH HÀNG
NHẬN HỒ SƠ VAY

THẨM ĐỊNH

GIẢI NGÂN


HOÀN THIỆN CÁC THỦ
TỤC

KÝ HỢP ĐỒNG

KIỂM TRA GIÁM SÁT KHI
GIẢI NGÂN

THEO DÕI THU NỢ

THANH LÝ HỢP ĐỒNG
XỬ LÝ NỢ QUÁ HẠN

DUYỆT CHO VAY

LƯU TRỮ HỒ SƠ

(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2011). Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng
thương mại. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê).

Hình 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại NHTM
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay
Tiếp xúc với khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn là bước đầu
tiên trong quy trình vay vốn. Trong bước này, khách hàng và ngân hàng
phải thực hiện các công việc cụ thể sau:

12



Áp dụng với các khách hàng lần đầu cấp tín dụng: Ngân hàng sẽ tư
vấn cho khách hàng các sản phẩm cho vay của ngân hàng nhằm giúp
khách hàng lựa chọn được sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu thực
tế của khách hàng; Thu thập thông tin ban đầu về khách hàng để giúp
NHTM lựa chọn được khách hàng đủ tiêu chuẩn. Đối với những khách
hàng đủ điều kiện, nhân viên ngân hàng vẫn túc trực và hỗ trợ khách
hàng trong việc lập hồ sơ tín dụng theo quy định của ngân hàng. Kết quả
cuối cùng của bước này là chọn lựa được khách hàng đáp ứng đủ các
điều kiện ban đầu để cho vay và nhận hồ sơ tín dụng từ khách hàng phục
vụ cho cơng tác thẩm định tín dụng. Cịn đối với khách hàng đã từng cấp
tín dụng, bước này sẽ tốn ít thời gian hơn. Ngân hàng sẽ kiểm soát tài sản
đảm bảo cho bất kỳ khoản thu nhập nào từ hoạt động kinh doanh.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ tín dụng
Nội dung thẩm định bao gồm: thẩm định khách hàng, thẩm định
phương án cho vay, thẩm định bảo lãnh khoản vay. Để phục vụ cho q
trình thẩm định diễn ra sn sẻ, nguồn thông tin khách hàng cung cấp,
thông tin lưu trữ trong ngân hàng, thông tin ngân hàng thu nhập từ các
kênh khác,... là rất quan trọng.
Tại đây chuyên viên tín dụng sẽ tiến hàng kiểm tra chính xác, hợp
pháp và hợp lệ của tất cả các giấy tờ có liên quan trong hồ sơ cấp tín
dụng. Kiểm tra và xác minh mục đích sử dụng vốn của ngân hàng xem
phương án kinh doanh có phù hợp với mục đích đăng ký kinh doanh hay
khơng. Khi chun viên tín dụng đã thẩm định xong, tiến hành lập báo
cáo thẩm định (tờ trình thẩm định), kiểm tra chỉnh sửa hồ sơ bổ sung của
khách hàng.
Bước 3: Duyệt cho vay
Sau khi đã hoàn thành báo cáo thẩm định, căn cứ vào báo cáo tín
dụng và đề xuất cho vay của chuyên viên tín dụng trong báo cáo thẩm
định sẽ được hội đồng tín dụng xem xét và thông qua. Cơ cấu tổ chức bộ
máy tín dụng, có các cấp tham gia cho vay, phê duyệt như sau: các

chuyên viên; ủy ban tín dụng; hội đồng tín dụng. Hội đồng tín dụng là
cấp phê duyệt cao nhất, có quyền phê duyệt tất cả các khoản vay vượt
quá thẩm quyền phê duyệt của các chuyên viên tín dụng (CVTD) và ủy
ban tín dụng.
Trong một số trường hợp, số lượng tín dụng quá lớn vượt quá khả
năng của CVTD. Sẽ có bộ phận cấp trên thẩm định lại hồ sơ khách hàng

13


×