Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt chi nhánh hậu giang, phòng giao dịch tân phú thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.59 KB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ KHẢ LÁNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH HẬU GIANG –
PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHÚ THẠNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ KHẢ LÁNG
MSSV: 4117171

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
CHI NHÁNH HẬU GIANG –
PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHÚ THẠNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

Tháng 8 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm dƣới giảng đƣờng Đại học Cần Thơ với những kiến thức
đƣợc tích lũy từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô và ba tháng thực
tập tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang – Phòng
giao dịch Tân Phú Thạnh, nhằm củng cố kiến thức đã học, rút ra những kinh
nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý luận, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu của quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là cô Khƣu Thị Phƣơng Đông đã tận tình
hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn ”Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang
- Phòng giao dịch Tân Phú Thạnh”.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, anh/chị trong Ngân hàng
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
vừa qua để em hoàn thành luận văn này.
Xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng
Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo, anh/chị trong Ngân hàng TMCP Bƣu Điện
Liên Việt chi nhánh Hậu Giang – Phòng Giao dịch Tân Phú Thạnh dồi dào sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014


Lý Khả Láng


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014

Lý Khả Láng


TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày......tháng ......năm......
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng ............................................................ 3
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng và rủi ro trong họat động ngân hàng ..... 3
2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................... 4
2.1.1.3 Nguồn gốc của rủi ro tín dụng.................................................... 4
2.1.1.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng ...................................................... 5
2.1.1.5 Các hình thức của rủi ro tín dụng .............................................. 8
2.1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ................................................ 9
2.1.1.6 Hậu quả từ rủi ro tín dụng ........................................................ 11
2.1.1.7 Dấu hiệu nhận dạng rủi ro tín dụng ......................................... 12
2.1.1.8 Các giải pháp thu hồi tín dụng có vấn đề ................................. 14
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lƣờng rủi ro tín
dụng trong ngân hàng .............................................................................. 14
2.1.2.1 Doanh số cho vay...................................................................... 14
2.1.2.2 Doanh số thu nợ....................................................................... 14
2.1.2.3 Dư nợ ........................................................................................ 15
2.1.2.4 Hệ số thu nợ ............................................................................. 15
2.1.2.5 Dư nợ / tổng nguồn vốn ........................................................... 15
2.1.2.6 Dư nợ / tổng vốn huy động ....................................................... 15
2.1.2.7 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 15
2.1.2.8 Nợ xấu ....................................................................................... 16



2.1.2.9 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................... 16
2.1.2.10 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn ................................................. 16
2.1.2.11 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ................................................ 16
2.1.2.12 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro ................................................. 16
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................... 17
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT .................................................................................. 19
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT ........................................................................................ 19
3.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................... 19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành ......................................................... 21
3.1.2.1 Phòng Khách hàng .................................................................. 21
3.1.2.2 Phòng Quản lý tín dụng ........................................................... 22
3.1.2.3 Phòng Kế toán - Ngân quỹ ...................................................... 23
3.1.2.4 Phòng Tổng hợp ...................................................................... 24
3.1.2.5 Phòng quản lý các phòng giao dịch Bưu điện ......................... 24
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH
TÂN PHÚ THẠNH .................................................................................... 25
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển chi nhánh ................................... 25
3.2.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .................... 25
3.2.2.1 Đối tượng khách hàng ............................................................. 25
3.2.2.2 Một số sản phẩm cho vay ........................................................ 26
3.2.2.3 Quy trình cho vay ..................................................................... 32
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU

GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHÚ THẠNH GIAI ĐOẠN 20112013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ....................................................... 34
3.3.1 Thu nhập ........................................................................................ 34


3.3.2 Chi phí ........................................................................................... 36
3.3.3 Lợi nhuận ....................................................................................... 37
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 39
3.4.1 Nguồn vốn ..................................................................................... 39
3.4.2 Huy động vốn ................................................................................ 40
3.5 KHÁT QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ....................... 43
3.5.1 Doanh số cho vay .......................................................................... 43
3.5.2 Doanh số thu nợ ............................................................................. 45
3.5.3 Dƣ nợ ............................................................................................. 45
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH
HẬU GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHÚ THẠNH.......................... 47
4.1 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................. 47
4.1.1 Phân tích hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013 ........................ 47
4.1.1.1 Doanh số cho vay...................................................................... 47
4.1.1.2 Doanh số thu nợ ....................................................................... 51
4.1.1.3 Dư nợ ....................................................................................... 55
4.1.2 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013 ....... 58
4.1.2.1 Dư nợ trên vốn huy động ......................................................... 59
4.1.2.2 Dư nợ trên tổng nguồn vốn ....................................................... 60
4.1.2.3 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................ 60
4.1.2.4 Hệ số thu nợ ............................................................................. 60
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ............................................ 61
4.2.1 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng giai đoạn 2011-2013 ............ 61
4.2.1.1 Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ ............................................... 62
4.2.1.2 Phân tích nợ xấu theo thời hạn ................................................. 63
4.2.1.3 Phân tích nợ xấu theo đối tượng khách hàng ........................... 65


4.2.1.4 Phân tích nợ xấu theo ngành kinh tế ....................................... 66
4.2.2 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng qua ba năm 2011-2013 .......... 67
4.2.2.1 Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 67
4.2.2.2 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn ................................................... 69
4.2.2.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ................................................. 70
4.2.1.4 Hệ số khả năng khả năng bù đắp rủi ro tín dụng .................... 70
4.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ...................................... 71
4.3.1 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng 6 tháng đầu năm 2014 .......... 71
4.3.1.1 Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ ............................................... 72
4.3.1.2 Phân tích nợ xấu theo thời hạn ................................................. 73
4.3.1.3 Phân tích nợ xấu theo đối tượng khách hàng .......................... 74
4.3.1.4 Phân tích nợ xấu theo ngành .................................................... 74
4.3.2 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng qua 6 tháng đầu năm 2014 .... 76
4.3.2.1 Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 76
4.3.2.2 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn .................................................. 76
4.3.2.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ................................................. 77
4.3.2.4 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng .................................... 77
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN
LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HẬU GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH TÂN PHÚ
THẠNH ........................................................................................................... 79
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ TỒN TẠI TRONG HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................................................................... 79
5.1.1 Những mặt đạt đƣợc ...................................................................... 79
5.1.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 79
5.2 BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2011 - 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................ 80
5.2.1 Phân tích kỹ khách hàng trƣớc khi cho vay, thẩm định hồ sơ tín
dụng chặt chẽ .......................................................................................... 80


5.2.2 Thực hiện bảo hiểm tín dụng .......................................................... 81
5.2.3 Linh hoạt trong công tác thu nợ ..................................................... 81
5.2.4 Tìm kiếm khách hàng và mở rộng mạng lƣới hoạt động ............... 81
5.2.5 Chủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa rủi ro tín dụng ................. 82
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 83
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 83
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 83
6.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt............................. 83
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ........................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 34
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014
.......................................................................................................................... 36
Bảng 3.3: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ............ 39
Bảng 3.4: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ......... 40
Bảng 3.5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ....... 41

Bảng 3.6: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 .... 42
Bảng 3.7: Tình hình cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ................ 43
Bảng 3.8: Tình hình cho vay của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 .............. 44
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 47
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 49
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 50
Bảng 4.4: Doanh thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013.. 51
Bảng 4.5: Doanh thu nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 53
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo ngành của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 54
Bảng 4.7: Dƣ nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ............. 55
Bảng 4.8: Dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng của Ngân giai đoạn 2011-2013 56
Bảng 4.9: Dƣ nợ theo ngành của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ................. 57
Bảng 4.10: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................ 59
Bảng 4.11: Nợ xấu theo nhóm nợ của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013......... 62
Bảng 4.12: Nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 .......... 63
Bảng 4.13: Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 65


Bảng 4.14: Nợ xấu theo ngành kinh tế của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 . 66
Bảng 4.15: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ....................... 68
Bảng 4.16: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 70
Bảng 4.17: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 70
Bảng 4.18: Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của Ngân hàng giai đoạn

2011-2013 ........................................................................................................ 71
Bảng 4.19: Nợ xấu theo nhóm nợ của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ...... 72
Bảng 4.20: Nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ....... 73
Bảng 4.21: Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 74
Bảng 4.22: Nợ xấu theo ngành của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ........... 75
Bảng 4.23: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng qua 6 tháng đầu năm 2014 .............. 76
Bảng 4.24: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 76
Bảng 4.25: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 77
Bảng 4.26: Hệ số khả năng bù đắp rủi ro của Ngân hàng qua 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 77


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Tổ chức Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt chi
nhánh Hậu Giang ............................................................................................. 21


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

NHTM

:


Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTW

:

Ngân hàng Trung ƣơng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TD

:


Tín dụng

KH

:

Khách hàng

GTCG

:

Giấy tờ có giá

RR

:

Rủi ro

DS

:

Doanh số

TCKT

:


Tổ chức kinh tế



:

Huy động

ĐC

:

Điều chuyển

NV

:

Nguồn vốn


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh mang lại
nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát
triển của các ngành, các lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại kinh tế và dịch vụ…
Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, mà đôi khi xảy ra hậu quả
rất nặng nề đến tình hình tài chính lẫn vị thế của ngân hàng. Bởi kinh doanh

tiền tệ của ngân hàng là một hoạt động dựa trên sự tín nhiệm nên nó là một
hoạt động rất nhạy cảm. Mọi sự thay đổi trong nền kinh tế - xã hội đều tác
động tất cả các hoạt động của ngân hàng, gây nên những xáo trộn bất ngờ. Do
vậy, việc quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đến
hoạt động kinh doanh một ngân hàng, một hệ thống ngân hàng thƣơng mại và
thậm chí đối với cả nền kinh tế.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, tất cả các hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại đều có thể rủi ro, dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng giao dịch Tân
Phú Thạnh cũng không ngoại lệ. Với tƣ cách là một đơn vị kinh doanh, ngân
hàng đã và đang từng bƣớc nâng cao năng lực tài chính, nâng cao khả năng
đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn cho nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo an toàn và
hiệu quả. Dù vậy, việc này góp phần làm tăng thêm rủi ro cho ngân hàng, nhất
là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền với hoạt động
của ngân hàng, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng
thƣơng mại và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tƣ của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, yêu cầu đặt ra là ngân hàng phải nhận dạng
đƣợc các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra các giải pháp phòng
ngừa và giảm thiểu rủi ro. Đó là lý do em chọn đề tài: “Phân tích thực trạng
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt chi
nhánh Hậu Giang - Phòng giao dịch Tân Phú Thạnh”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng giao dịch Tân Phú Thạnh qua 3 năm 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014, để thấy đƣợc những ảnh hƣởng đến hoạt động
tín dụng của ngân hàng, từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng cho ngân hàng trong những năm tới.
1



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng giao
dịch Tân Phú Thạnh giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng giao dịch Tân Phú Thạnh giai đoạn 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng
giao dịch Tân Phú Thạnh giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Hậu Giang - Phòng giao
dịch Tân Phú Thạnh qua 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014. Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng và rủi ro trong họat động ngân hàng
a. Tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:
 Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay

hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
 Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
 Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái - ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn Đại,
2012)
b. Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất làm giảm
thu nhập, vốn chủ sở hữu hoặc hạn chế khả năng đạt đƣợc mục tiêu kinh
doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng. (Khoản 1 Điều 3 Thông tƣ
02/2013/TT-NHNN).
Ngân hàng thƣơng mại có nhiều nghiệp vụ kinh doanh đa đạng, nên rủi
ro của nó cũng hết sức phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Một NHTM
thƣờng gặp các rủi ro chủ yếu sau đây:
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng cho vay mà NHTM không
thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất của thị trƣờng.

3


- Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Rủi ro do ngân hàng thiếu hụt ngân
quỹ để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng gửi tiền và của ngƣời vay tiền.
Trong bốn loại rủi ro trên thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền
với hoạt động của NHTM, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của
NHTM và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tƣ của ngân hàng. (Thái Văn

Đại, 2012)
2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hƣởng xấu đến hoạt
động kinh doanh của NHTM. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, tất cả hoạt
động nào của NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thƣờng dẫn đến thiệt hại và thua
lỗ. Do vậy, việc hiểu rõ về rủi ro ngân hàng là việc rất quan trọng để có thể
đƣa ra những biện pháp nhằm giúp NH hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây
gọi tắt là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. (Điều 2, Theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc)
2.1.1.3 Nguồn gốc của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ngân hàng xuất phát từ ba nguồn gốc cơ bản sau:
a. Yếu tố thời gian tạo rủi ro
Tín dụng ngân hàng là hình thức kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ trong
thời hạn nhất định. Nói cách khác, đây là việc đổi lấy khoản tiền hiện tại lấy
lời hứa hẹn hoàn trả tiền đó trong tƣơng lai, với một lãi suất nhất định. Và vì
tƣơng lai không chắc chắn nên có thể xảy ra rủi ro.
b. Tính chất chu chuyển tạo rủi ro
Tín dụng tồn tại là do quá trình tuần hoàn và chu chuyển tiền tệ trong nền
kinh tế, trong sản xuất và tiêu dùng. Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực có chu trình tiền
tệ khác nhau và không ăn khớp với nhau về thời hạn. Vì thế, khi tín dụng làm
công việc kết nối các thời hạn với nhau, điều đó đã chứa đựng rủi ro và họ tìm
đến ngân hàng để chia sẻ rủi ro đó cho ngân hàng.
c. Vấn đề thông tin không cân xứng, rủi ro đạo đức
Trong kinh doanh tín dụng ngân hàng, vai trò của thông tin rất quan
trọng, việc thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác, thông tin không
đúng là nguồn gốc dẫn đến rủi ro cho việc kinh doanh tín dụng của ngân hàng.


4


Rủi ro trƣớc quyết định là rủi ro về vấn đề thông tin của khách hàng
không cân xứng tạo ra trƣớc khi có giao dịch tín dụng. Khi ngƣời đi vay có
nhiều khả năng gây bất lợi cho ngân hàng, tức là khả năng khách hàng không
trả đƣợc nợ theo thời hạn của hợp đồng tín dụng.
Rủi ro sau quyết định là là rủi ro xuất hiện sau khi việc giao dịch tín
dụng diễn ra. Rủi ro sau quyết định đƣợc xem là rủi ro đạo đức vì do ngƣời đi
vay cố ý muốn thực hiện hành động không tốt cho ngân hàng. Rủi ro đạo đức
có thể biểu hiện ở những khía cạnh nhƣ ngƣời đi vay sử dụng tiền vay sai mục
đích, cố ý lừa đảo.
2.1.1.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
a. Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định. (Khoản 2
Điều 6 Quyết định 18/20007/QĐ-NHNN)
b. Nợ cần chú ý (Nhóm 2)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định. (Khoản 2

Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN)
c. Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo quy định.

5


- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định. (Khoản 2
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN)
d. Nợ nghi ngờ (Nhóm 4)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định. (Khoản 2
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN)
e. Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định. (Khoản 3
Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN)
 Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
 Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn. (Khoản 5 Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005)
 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng
đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng tín dụng, nhƣng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá
khách hàng có khả năng trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ
cấu lại. (Khoản 7 Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005)

6


 Dự phòng rủi ro: Là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện cam
kết vay. Dự phòng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch toán vào chi phí
hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và
dự phòng chung.
- Dự phòng cụ thể: Là khoản tiền đƣợc trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng
cho những tổn thất có thể xảy ra.
Công thức tính dự phòng cụ thể:
R = Max { (0; A - C) } x r
Trong đó:
R: Số dự phòng phải trích
A: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị của tài sản đảm bảo

r: Tỷ lệ trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phòng cho các nhóm nợ:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
- Dự phòng chung: Là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chƣa xác định đƣợc trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và trong các trƣờng hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng
khi chất lƣợng các khoản nợ suy giảm. (Khoản 2 điều 2 Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005)
Công thức tính dự phòng chung:
R = 0,75% x A1-4
 Sử dụng dự phòng là việc tổ chức tín dụng dự phòng rủi ro để bù đắp
tổn thất đối với các khoản nợ. (Khoản 3 Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005)

7


2.1.1.5 Các hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay không trả đúng nợ lãi và nợ gốc
đúng hạn, đầy đủ. Theo phƣơng thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ngƣời ta
chia rủi ro thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro:
a. Không thu được lãi đúng hạn
Cấp độ thứ nhất là khi ngƣời vay không trả đƣợc lãi đúng hạn, khi đó
ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi
ro này đƣợc xếp vào mức rủi ro thấp vì ngoài trừ trƣờng hợp khách hàng muốn
chiếm dụng vốn thì phần lớn xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn thu
nợ và trả nợ của khách hàng.

b. Không thu được vốn đúng hạn
Khi không thu đƣợc vốn đúng hạn, tình hình dƣờng nhƣ nghiêm trọng
hơn, một phần do một lƣợng vốn cho vay lớn bị mất. Khi đó, ngân hàng sẽ
chuyển số nợ vốn đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát
sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, đấy chƣa phải là
khoản mất mát thực hiện của ngân hàng vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh
của khách hàng bị chậm so với kế hoạch đã đề ra trình ngân hàng.
c. Không thu được lãi
Khi ngân hàng không thu đƣợc lãi thì tình hình trở nên nghiêm trọng
hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể kém hiệu quả đến mức
không thể đủ trả lãi cho ngân hàng. Khi đó, ngân hàng phải chuyển khoản mục
lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có thể thực hiện miễn
giảm lãi cho khách hàng.
d. Không thu đủ vốn cho vay
Tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay và
lúc này ngân hàng đã bị mất vốn. Tại thời điểm này, ngân hàng sẽ chuyển mục
nợ vào khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ, coi
nhƣ khép lại một hợp đồng tín dụng không có hiệu quả.
Trên đây chủ yếu là bốn hình thức giúp cho NHTM nhận biết rủi ro tín
dụng và có biện pháp xử lý. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng gặp rủi ro tín
dụng thì ngân hàng đều trải qua bốn trƣờng hợp trên. Có trƣờng hợp khách
hàng trả lãi rất đầy đủ và đúng hạn nhƣng cuối cùng lại không thể trả đƣợc nợ
gốc cho ngân hàng. Vì vậy, khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng ngƣời ta thƣờng
chú trọng vào các trƣờng hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng, nhƣ là lãi treo
phát sinh và đặc biệt là nợ quá hạn. Còn ở các trƣờng hợp khác có lãi treo

8


đóng băng hay nợ không có khả năng thu hồi đƣợc coi là rủi ro thực sự nên

thƣờng đƣợc xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra những bài học kinh
nghiệm.
2.1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
 Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội và môi trƣờng pháp lý trong nƣớc
- Môi trƣờng kinh tế: Môi trƣờng kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực
kinh doanh của ngân hàng cũng nhƣ các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi
nền kinh tế đang tăng trƣởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
và có nhiều khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào
tình trạng suy thoái, mất ổn định đã làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn trong hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút,
hàng hóa bị ứ đọng. Điều này làm cho các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả
và ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Ngoài ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của chính phủ cũng ảnh
hƣởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng. Chính phủ có thể gây khó
khăn cho một số khách hàng của ngân hàng khi theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng
kinh tế cao làm tăng tỷ lệ lạm phát dẫn đến giá cả các loại nguyên vật liệu đầu
vào tăng, hàng hóa khó tiêu thụ đƣợc. Hơn nữa, việc chính phủ cho phép nhập
khẩu tràn lan những mặt hàng mà ở trong nƣớc có thể sản xuất đƣợc, từ đó
làm cho hàng hóa trong nƣớc bị cạnh tranh, chậm tiêu thụ, sản xuất bị đình trệ.
- Môi trƣờng chính trị, xã hội: Môi trƣờng chính trị xã hội ổn định sẽ tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Ngƣợc lại, nếu doanh nghiệp phải
đặt ra trong tình trạng cấm vận kinh tế, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội trà lan…
đều là những nguyên nhân dẫn đến việc kìm hãm sản xuất. Từ đó, gây ra rủi ro
đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với rủi ro tín dụng của ngân hàng
nói riêng.
- Môi trƣờng pháp lý: Nếu nhà nƣớc xây dựng một hành lang chặt chẽ và
có hiệu lực sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế giữa các tổ chức kinh tế
với nhau cũng nhƣ giữa các tổ chức kinh tế đó với ngân hàng. Ngƣợc lại, hệ
thống pháp lý lỏng lẻo sẽ tạo ra nhiều kẽ hở, gây nên tình trạng mánh khóe,

lừa đảo và gây thiệt hại lẫn nhau.Từ đó, ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán
của ngân hàng, thậm chí trực tiếp lừa đảo chiếm dụng vốn của ngân hàng.
 Môi trƣờng quốc tế: Xu hƣớng hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc
tế hiện nay ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh tế. Một mặt nó tạo điều kiện
giao lƣu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế xã hội đất nƣớc, nhƣng mặt khác nó lại

9


tạo ra sức cạnh tranh quyết liệt. Nếu doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả bị phá
sản gây ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Quan hệ kinh tế mở
rộng ra các nƣớc đã tạo sự ràng buộc về kinh tế, tiềm ẩn những rủi ro mang
tính hệ thống.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Trong trƣờng hợp này rủi ro tín dụng xảy ra do các doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đây là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng thƣơng mại. Ta có thể chia nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng từ phía khách hàng làm hai trƣờng hợp. Đó là trƣờng hợp khách
hàng gian lận và trƣờng hợp khách hàng không gian lận.
 Khách hàng gian lận
Trong hoạt động tín dụng, ngân hàng không thể tránh khỏi trƣờng hợp
khách hàng cố tình lừa gạt ngân hàng. Điều này đƣợc thể hiện qua một số hình
thức sau:
- Nhiều doanh nghiệp do thiếu năng lực về khả năng quản lý tài chính lại
không có tài sản thế chấp hợp lệ, do đó không đủ điều kiện để đảm bảo an toàn
cho việc vay vốn ngân hàng. Họ đã lập các số liệu, giấy tờ giả mạo hòng qua
mắt ngân hàng và đƣợc ngân hàng cho vay vốn. Nếu ngân hàng không phát
hiện ra thì rủi ro của khoản tín dụng này là rất lớn.
- Có trƣờng hợp ngƣời đi vay lợi dụng ngân hàng không thể kiểm soát
hết hoạt động kinh doanh của mình nên các doanh nghiệp đã sử dụng vốn vay

của ngân hàng vào mục đích khác với hợp đồng đã cam kết. Nhƣ vậy, coi nhƣ
toàn bộ giá trị thẩm định trƣớc khi tiến hành cho vay của ngân hàng đã trở
thành vô nghĩa và rủi ro tín dụng đƣợc đặt ở mức báo động.
- Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp do kinh doanh kém hiệu quả hoặc do đạo
đức kém đã cố tình không trả nợ cho ngân hàng, thậm chí còn bỏ trốn để quỵt
nợ. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng hoàn toàn bị thua thiệt và chỉ còn trông
chờ vào việc xử lý tài sản thế chấp.
 Khách hàng không gian lận
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt
để tồn tại thì các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình trong những quan hệ phức
tạp của xã hội. Tuy nhiên, rủi ro vẫn là điều không thể tránh khỏi. Nhƣ ở các
phần trƣớc đã nói, nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là các doanh nghiệp
thông qua hoạt động tín dụng. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp có
ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh

10


doanh của doanh nghiệp sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng của ngân
hàng. Rủi ro của doanh nghiệp xuất phát từ một số trƣờng hợp sau:
- Doanh nghiệp bị rủi ro khách quan nhƣ: thiên tai, hỏa hoạn, động đất…
Đây là trƣờng hợp ít khi xảy ra và khó có thể dự đoán trƣớc.
- Bản thân doanh nghiệp bị lừa đảo hoặc bạn hàng của doanh nghiệp gặp
rủi ro. Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ với các tổ
chức kinh tế khác và cũng giống nhƣ ngân hàng, doanh nghiệp cũng có thể bị
rủi ro từ phía các đối tác của mình làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ, không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Trƣờng hợp khác là xuất phát từ sự yếu kém của bản thân doanh
nghiệp. Sự cạnh trạnh khắc nghiệt của thị trƣờng luôn đặt doanh nghiệp trong
tình trạng phải có sự nỗ lực cao để không vì bất kỳ một sai sót nào bên trong

phƣơng thức quản lý kinh tế cũng nhƣ quản lý tài chính đều dẫn đến thua lỗ,
phá sản doanh nghiệp ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.
c. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Ngoài những nguyên nhân trên, rủi ro tín dụng còn xuất phát từ chính
bản thân ngân hàng. Đó là do ngân hàng yếu kém về trình độ chuyên môn,
trình độ nắm bắt các thông tin trên thị trƣờng, trình độ dự đoán và hiểu biết
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay các vấn đề về đạo đức, trách nhiệm nghề
nghiệp của cán bộ tín dụng dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng.
2.1.1.6 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
a. Đối với bản thân ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là ngƣời đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nhƣ làm cho NH thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền, vì NH kinh
doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng
không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán
của NH không thể đảm bảo đƣợc.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho NH mất cân đối trong việc thanh
toán, dần làm cho NH lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
b. Về phía hoạt động kinh tế xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cƣ.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một NH, rồi lây lan ra

11


×