Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Phương Pháp Và Kĩ Thuật Lựa Chọn Bài Tập Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Máy Tính Fx 580 Vnx Môn Vật Lý Thpt.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 199 trang )

Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

Tên đề tài: PHƢƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT LỰA CHỌN

BÀI TẬP BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI MÁY TÍNH
FX 580 VNX MƠN VẬT LÝ THPT
Ngƣời nghiên cứu: Trƣơng Văn Oai
Tổ chức: Trƣờng THPT Ung Văn Khiêm

I. HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng

H

iện nay, việc sử dụng máy tính cầm tay của giáo viên cũng như
học sinh trong tính tốn và giải các bài tốn đã trở nên phổ biến
trong trường trung học bởi những đặt tính ưu việc của nó. Ngồi

việc dùng các phép tính cơ bản, máy tính cầm tay cịn hỗ trợ giải các bài tốn phức tạp
như: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, giải phương
trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn, tính tốn số phức, lập bảng, đạo hàm, tích phân, lượng
giác ..... Nhưng việc sử dụng máy tính cầm tay trong việc giải các bài tốn Vật lí dùng
đề bồi dưỡng học sinh giỏi thì hầu như hiên nay chưa có xuất bản một cuốn sách thật
thụ dùng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi mà chủ yếu sử dụng số phức để viết phương
trình dao động điều hịa và lập bảng giá trị là chủ yếu.
Bên cạnh đó, hàng năm Sở GD-ĐT An Giang thường tổ chức các kỳ thi giải
toán trên máy tính Casio cho các mơn trong đó có mơn Vật lí để rèn luyện kỹ năng sử
dụng máy tính Casio. Trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, dùng máy tính có
thể sử dụng để giải nhanh các bài tốn Vật lí, giảm tối thiểu thời gian làm bài thi của


học sinh cho kết quả chính xác. Đối với mơn Vật lý trong kì thi THPT Quốc Gia nội
dung chủ yếu là kiến thức lớp 12 và lớp 11 rất phù hợp với nội dung thi học sinh giỏi
máy tính bỏ túi mà Sở GD-ĐT hướng dẫn.
Cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi máy tính là một cơng tác mũi nhọn trong việc
nâng cao dân trí, đào tạo nguồn lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng, cho
địa phương nói chung. Bồi dưỡng HSG máy tính là một cơng việc khó khăn và lâu dài,
địi hỏi nhiều cơng sức của thầy và trị. Xác định được nhiệm vụ trọng tâm này nhưng
do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan mà Trường THPT Ung Văn Khiêm
đặc biệt là bộ mơn Vật lý các năm nay khơng có chọn được đội tuyển dự học sinh giỏi
đây là một thiếu sót khá lớn của tổ và là thiệt thịi cho học sinh. Mặc dù bộ môn Vật lý
hàng năm kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lý thường chiếm tỉ lệ khá
cao trên 80% học sinh trên 5 điểm trong đó có khá nhiều em từ điểm 8 trở lên.

Trang 1


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

Đ

ặc biệt hiện nay còn nhiều học sinh cũng như giáo viên còn lúng
túng khi sử dụng máy tính FX 580 VNX bởi nó có nhiều phím khác

với máy tính FX 570 ES. Chính vì vậy tơi lựa chọn đề tài “ Phương

pháp và kĩ thuật lựa chọn bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi máy tính FX 580 VNX mơn
Vật lý THPT”. Với mục đích giúp học sinh làm quen với loại máy tính này, đồng thời
có nguồn tư liêu phong phú giúp cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi có hiệu quả cao.

2. Nguyên nhân
Qua quá trình phát phiếu điều tra về thực trang học sinh trường THPT Ung Văn
Khiêm ít chịu tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi ở các mơn tự nhiên trong đó có mơn
Vật lý, là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
- Một số học sinh không yên tâm khi tham gia lớp bồi dưỡng HSG vì phải mất
nhiều thời gian, ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập chung ở trên lớp vì
chương trình chính khóa phải học q nhiều mơn, lại phải học thêm những mơn khác,
cộng thêm chương trình bồi dưỡng HSG khá nặng về kiến thức nên học sinh lo sợ khi
tham gia bồi dưỡng.
- Nội dung trình bày trong sách giáo khoa cịn nặng tính lý thuyết, trong khi bài
tập trong sách giáo khoa, sách bài tập chưa phong phú đa dạng, không phân loại và
đưa ra phương pháp giải riêng cho từng dạng, lại thiếu tài liệu tham khảo...
Thấy được những khó khăn của học sinh và tiến hành tư vấn, động viên các em
tham tham bồi dưỡng học sinh giỏi có nhiều cái lợi, được nhiều kiến thức sâu rộng
phục vụ rất tốt khi thi THPT Quốc Gia, năm nay cũng đã chọn được hai học sinh tham
gia HSG vào tháng ba này.
Cịn lại thì giáo viên dạy bồi dưỡng phải có nhiều tư liêu phong phú, cũng như
các dạng toán rõ ràng giúp cho học sinh n tâm ơn lun. Chính vì vậy tơi lựa chọn
nội dung này làm khâu đột phá cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
II. GIẢI PHÁP THAY THẾ
1. Mô tả giải pháp.
Trong đề tài này tôi tập trung nghiên cứu lựa chọn các bài tập mà chắc chắn
phải dùng máy tính mới cho kết quả chính xác và nhanh như các dạng bài tốn:
1.1. Giải hệ phƣơng trình hai ẩn và ba ẩn số
a. Giải hệ phƣơng trình hai ẩn số:
a1 x  b1 y  c1
a2 x  b2 y  c2

Hệ phương trình hai ẩn số có dạng 


Trang 2


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU

9 

1

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS



=

Bấm MODE

2

để có


5  1

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

=

để có

b. Giải hệ phƣơng trình ba ẩn số:
a1 x  b1 y  c1 z  d1

Hệ phương trình ba ẩn số có dạng a2 x  b2 y  c2 z  d 2
a x  b y  c z  d
3
3
3
 3

MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU

9 

1

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả


MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS



=

Bấm MODE

3

để có

5  2

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

=

c. Giải hệ phƣơng trình bốn ẩn số:
a1 x  b1 y  c1 z  d1t  e1
a x  b y  c z  d t  e

2
2
2
2
Hệ phương trình bốn ẩn số có dạng  2
a
x

b
y
c
z
d
t
e




3
3
3
3
 3
a4 x  b4 y  c4 z  d 4t  e4

MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU

9 

1

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS




4

Khơng có chức năng này

Trang 3

để có


Trường THPT Ung Văn Khiêm

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

GV: Trương Văn Oai

để có

=

1.2. Giải phƣơng trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn
a. Phƣơng trình bậc 2 có dạng ax2  bx  c  0
MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU

9 

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS


2  2

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

Bấm MODE

= để có

5  3

Nhập các hệ số vào và bấn

=

để có

kết quả

c. Phƣơng trình bậc 3 có dạng ax3  bx2  cx  d  0
MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU 9  2

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS



Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả


Bấm MODE

3

=

để có

5  4

Nhập các hệ số vào và bấn

=

kết quả

c. Phƣơng trình bậc 4 có dạng ax4  bx3  cx2  dx  e  0
MÁY TÍNH FX 580 VNX

Bấm MENU

9 

2

Nhập các hệ số vào và bấn
kết quả

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS




Khơng có chức năng này

4

= để có

Trang 4

để có


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

1.3. Những bài tốn lập bản giá trị.
MÁY TÍNH FX 580 VNX

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS

BẤM MENU 8

BẤM MODE 7

Xuất hiện f(x) = …… Nhập hàm số
vào


Xuất hiện f(x) = …… Nhập hàm số
vào

Bấm = Start chọn

1

Bấm = Start chọn

1

Bấm = End chọn

30

Bấm = End chọn

20

Bấm = Step chọn

Bấm = Step chọn

1

1

Kết quả cho bản giá trị

Kết quả cho bản giá trị

Lƣu ý: Sart và End có thề chọn giá trị
khác
1.4. Những bài toán hàm số phức.

Dùng trong các hàm số dao động điều hịa
MÁY TÍNH FX 580 VNX

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS

BẤM MENU 2

BẤM MODE 2

a. Viết phƣơng trình dao động điều hịa
Có dạng : x  A cos(t   )

+ Chiều dương v>0

a

v



i

+ Chiều âm v<0

+ Chiều dương v>0


a

v



i

Chữ i bấm ENG

Chữ i bấm SHIFT
ENG

Nhập biểu thức trên chọn
OPTN

1

+ Chiều âm v<0

Nhập biểu thức trên
Trang 5


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

Bấm SHIFT 2, 3 =
Hiển thị A


Hiển thị A

b. Tổng hợp hai dao động điều hòa: x  x1  x2  A11  A22  A
Nhập vào máy tính nhƣ sau:
A1

SHIFT. ENG

A2

1

+

A1 SHIFT (-) φ1 + A2 SHIFT (-) φ2
thì bấm SHIFT 2 3

=

Hiển thị kết quả...
A

2

SHIFT. ENG

OPTN

Nhập vào máy tính nhƣ sau:


1

Hiển thị kết quả...
A

c. Phép trừ hai dao động điều hòa: x2  x  x1  A  A11  A
Nhập vào máy tính nhƣ sau:
A

SHIFT. ENG

A1

1

OPTN

1

SHIFT. ENG

Nhập vào máy tính nhƣ sau:
A SHIFT (-) φ + A1 SHIFT (-) φ1
thì bấm SHIFT 2 3
Hiển thị kết quả...
A22

1


Hiển thị kết quả...
A22
d. Viết phƣơng trình dịng điện i(t) = I0cos( t  i )
U 0u
Shift 23 
R  ( Z L  ZC )i

U 0 u
R  ( Z L  ZC )i

OPTN

1

I 0i

I 0i

Trang 6

=


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

e. Viết phƣơng trình điện áp u(t) = U0cos( t  u )
I 0i  ( R  (Z L  ZC )i)Shift 23 
U 0u


I 0i  ( R  (Z L  ZC )i)

OPTN

1

U 0u

f. Tìm giá trị R, ZL, ZC ( giống nhau)
z

u U 0u

 a  bi
i
I 0i

R=a
a  bi

Nếu (+) ZL = b hoặc ZL – ZC = b

Nếu (-) ZC = b hoặc ZC – ZL = b

1.5. Sử dụng chức năng SOLVE

MÁY TÍNH FX 580 VNX

MÁY TÍNH FX 570 ES PLUS


- Chỉ định dạng nhập / xuất toán bấm:

- Chỉ định dạng nhập / xuất toán bấm:

MENU 1 Màn hình: Math

SHIFT MODE 1 Màn hình: Math

-Nhập biến X là phím: ALPHA

( :

-Nhập biến X là phím: ALPHA )

:

màn hình xuất hiện X

màn hình xuất hiện X

-Nhập dấu = là phím : ALPHA CALC

-Nhập dấu = là phím : ALPHA CALC

:màn hình xuất hiện =

:màn hình xuất hiện =

-Chức năng SOLVE là phím: SHIFT


-Chức năng SOLVE là phím: SHIFT

CALC và sau đó nhấn phím = hiển thị

CALC và sau đó nhấn phím = hiển thị kết

kết quả X=

quả X=

Trang 7


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

1.6. Những bài tốn liên hệ hàm số sin, cosin…
a. Định lí Pitago:
Cho ∆ABC vng tại A. Ta có: BC 2  AB2  AC 2

B

b. Hàm số lượng giác của góc nhọn:
Theo (H-1):

AC
AB
AC

AB
; CosB 
; tgB 
; CotgB 
BC
BC
AB
AC
AB
AC
AB
AC
SinC 
; CosC 
; tgC 
; CotgC 
BC
BC
AC
AB

A

SinB 

C
(H-1)

(1)


B

c. Định lý hàm Sin:
Cho ∆ ABC bất kỳ ta có:

(H-2)

a
b
c


S in A SinB SinC

(2)

d. Định lý hàm Cos :
Cho ABC bất kỳ ta có:

A

C

a 2  b2  c 2  2bc.cos  b, c 

2. Tính khả thi của giải pháp

Đ

ể vận dụng máy tính giải được bài tập này địi hỏi học sinh phải nắm

vững công thức vật lý một cách thuần thục, chính vì vậy trong q

trình ơn lun tơi ln hệ thống các dạng công thức liên quan với

nhau để học sinh dễ dàng ôn tập và ghi nhớ công thức một cách tốt nhất. những bài
toán nào cần giải hệ phương trình, lập bảng cần phải chỉ rỏ để học sinh dễ dàng nghiên
cứu. Đối với kì thi học sinh giỏi máy tính gồm kiên thức lớp 12 và 11 nên tôi đã hệ
thống các công thức ở các chương để cho học sinh dễ dàng nắm chắc kiến thức:

Trang 8


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

PHẦN I: VẬT LÝ LỚP 12
CHƢƠNG I: SƠ ĐỒ BÀI TẬP DAO ĐỘNG CƠ

A x 
2

2
1

A2 

v a

A x 

2

vx

2

a2

4



x 
2
2

Tìm x, A

Tìm 

v22

2

Tìm A

Tìm 

v2


2
1

x  a

max

y  1

vmax

v2
a2
Đặt

1
2
2
vmax amax
v2
F2

1
2
2
vmax
Fmax

vF


2

v12

v2

2

(*)

Đặt

1

x  F

max

y  1

vmax

m3 =m1 + m2

m4 =m1 - m2

2
2

a1 x  v1 y  1(1)

 2
2

a2 x  v2 y  1(2)

2
2

 F1 x  v1 y  1(1)
 2
2

 F2 x  v2 y  1(2)

2
2
2

T3  T1  T2 (1)
 2
2
2

T4  T1  T2 (2)

 T1
m1
f
N
 2  2 (1)

 
m2
f1 N1
 T2
m  m  m(2)
 2
1

lmax  lcb  A  l0  l  A(9)

lmax  lcb _ A  l0  l  A(10)

 Fmax  k (l  A)(11)

 Fmin  k (l  A)(12)

(11),(12)

1
W  Wd  Wt  m 2 A2
2

A

 l

A

Wd , Wt


Trang 9

 Fmax

vmax
T
 1
T2

 m1

 m2

(9),(10)

amax

vmax

lcb và l

A


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

 T1
l1

f
N
 2  2 (13)
 
l2
f1 N1
 T2
l  l  l (14)
2 1

l1

l2

(13),(14)

2
2
2

l3  l1  l2  T3  T1  T2 (15)

2
2
2

l4  l1  l2  T3  T1  T2 (16)

(15) ,(16)


T1 , T2

l1 , l2

A
mv  (m  M )V

Va chạm mềm  V

V



(VTCB)

A x 
2
*

x = x 1  x2

MENU2

2

 x, x1 , x2 , 

 A, A1 , A2

Biện luận tìm


A
B
C


sin A sin B sin C

các giá trị

Trang 10

A, B, C

v2



2

(VTB)


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG II: SƠ ĐỒ BÀI TẬP SÓNG CƠ
(1),(2)


Cùng pha
  2k (2)

2 x

2 xf
(1)
 


v

(1),(3)

  (2k  1) (3)

Ngược pha

  (2k  1)

Vuông pha


2

(4)

x = k
x = (2k+1)



2

x = (2k+1)
(1),(4)

uM  A cos(t 

2 x



x,  

v, f 

uM , A

v

)

Từ (5),(6) khi cho k
d 2  d1  k  (5)


1
d 2  d1  (k  2 ) (6)
v
  vT 

f

Từ (5),(6) k thay đổi
giải hệ pt

2 d1

u1M  A cos(t   )

2 d 2

)
u2 M  A cos(t 


u  u1M  u2 M ( Dùng Mode2)



  v

d1 , d 2

 v

AM  2 A cos

 (d 2  d1 )



d 2  d1   (7)
 2
2
2
d 2  d1  ( S1S2 ) (8)

d 2  d1  0,5 (9)
 2
2
2
d 2  d1  ( S1S2 ) (10)

K/C lớn nhất khi
MS1  S1S2

Menu 8

AM  A12  A22  2 A1 A2 cos 

Tại M cực đại d1max
khi kmin=1

Tại M cực tiểu
d1max khi kmin=1

Trang 11


4


d1


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

Tại M cực đại d1Min
khi kMax 

S1S 2



d 2  d1  kMax  (11)
 2
2
2
d 2  d1  ( S1S2 ) (12)

d1
K/C nhỏ nhất khi
Tại M cực tiểu d1Min

MS1  S1S2

khi kMax 

S1S 2 0,5
-




M
d
S1

S2

O

K/C M ngắn nhất trên
đường trung trực

d 2  d1  kMax  (11)
 2
2
2
d 2  d1  ( S1S2 ) (12)

Cùng pha

d  k 
k

d  OS1

SS 
OM  d   1 2 
 2 

2

(13)

với S1
Cùng pha

2

d  k   OS1
k

d  OS1

với O

M gần đường trung
trực lấy k =1
M xa đường trung

K/C M trên đường trịn
đường kính AB

trực nhất K <

AB



d 2  d1  k  (14)

 2
2
2
d 2  d1  AB (15)
d1 , d 2 , x


AM .BM
 MH  AB (16)

M gần đường trung
trực lấy k =1
M xa đường trung

K/C M trên đường

trực nhất K <

d 2  d1  k  (17)

d1  AB

AB



trịn bán kính AB

MH, x


d1 , d 2

2
2

 AB

 AB

2
2
2
 x   d2  
 x  (18)
 MH  d1  
 2

 2


Trang 12

2


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

M gần đường trung


 2
 AB

2
 x  (19)
d1  h  

 2


2
 AB

 2
2
d 2  h   2  x  (20)

2

K/C trên đường thẳng
Song song với AB

trực lấy k =1
M xa đường trung
trực nhất K <

AB




d2  d1  k  (21)

2

2

 AB

 AB

h 
 x   h2  
 x   k  (22)
 2

 2

2

h,x



l  k 2

l  (2k  1) 

4



v 

v 


Menu 8

v, f

kv

(25)
f  f 2  f1 
2l


I=

L = 10log

2lf
(22)
k
4lf
(23)
2k  1

I1 R22


(26)
I 2 R12

nP
4 R 2

I
I0

L1 , L2

L  L1  L2  10log

Trang 13

I1
(27)
I2


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG III: SƠ ĐỒ BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU
2
2
Hai thời điểm
 i   u 
      1

 I0   U0 

u2 = U0cos(shift cos(
i2 = I0cos(shift cos(

U 0 u
R  ( Z L  ZC )i

1

x  U 2

0

y  1

I 02

u1
)  )
U0

2
2

u1 x  i1 y  1(1)
 2
2

u2 x  i2 y  1(2)


U 0 , I 0

Z L , ZC

Nếu u1 hoặc i1 giảm thì lấy
dấu ( + ) ngược lại lấy dấu

i1
)  )
I0

(-)

OPTN,  , Chọn 1 =

I 0i

U 0u

I 0i  ( R  (Z L  ZC )i) OPTN,  , Chọn 1 =

U 0 R R  U 0 LL  U 0C C OPTN,  ,

u = uR = u L + uC

Chọn 1 =
R=a
U 0 u
=

I 0 i

a  bi

Nếu (+) ZL = b hoặc ZL – ZC = b
Nếu (-) ZC = b hoặc ZC – ZL = b

z  ( R  r )2   Z L  ZC  (4)
2

U
U
U
U U
I  R  L  C  = d (3)
R Z L ZC Z Z d

(3),(4

U  (U R  U r )2  U L  U C  (5)
2

U, R,
r,

Tan  

Trang 14

Z L  ZC

(6)
Rr

(3),(6)


Trường THPT Ung Văn Khiêm

cos  

GV: Trương Văn Oai

Rr

 R  r    Z L  ZC 
2

2

(3),(7)

(7)

U, R, r,
ZL,ZC , 
R= Z L  ZC (10)

R  để PMax

R1R2   Z L  ZC  (11)

2

RU 2
P 2
(9)
R  ( Z L  ZC )2

R  để P1 = P2
tan 1.tan 2  1(8)

L  để P1 = P2

ZL 

Z C1  Z C 2
2

ZC 

U L  IZ L 

U C  IZC 

U RL  IZ RL 


R 2  Z C2

Z
 L

ZC

U
U
2
2
 L max  R R  Z C

U .Z L
R 2   Z L  ZC 

2


R 2  Z L2

Z
 C
ZL

U
U

R 2  Z L2
 C max R

U .ZC
R 2   Z L  ZC 

2


Menu 8

U . R 2  Z L2
R   Z L  ZC 
2

Z L1  Z L 2
2

UL, UC, URL, ZL,ZC ,

2

Trang 15


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG IV: SƠ ĐỒ BÀI TẬP SÓNG ĐIỆN TỪ
T  2 LC  2

f 



  cT 


c
(1)
f

1
2 LC



q0
I0

I0
2 q0

I
1
 0
LC q0

C2 = C1 C (3)

C1
1 T1 f 2
 

(2)
C2
2 T2 f1


2,3

C , T , f , 

k , 

C = C0 +k  (4)
2,4

i q

i2 q2

 1 (5)
I 02 q02

i1,i2


x 


y 



CU 02  LI 02  Cu 2  Li 2 (8)

C  C1  C2


1
1 1
C  C  C
1
2


1
I 02
1
q02

i1,i2

2
2
i1 x  q1 y  1(6)
2
2
i2 x  q2 y  1(7)

Cu12  Li12  Cu22  Li22 (9)

1
1
1
 f 2  f 2  f 2 (10)
1
2


 f  f 2  f 2 (11)
1
2


Trang 16

u , i

C , L

10, 11

f 1 , f2 , f


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG V:SƠ ĐỒ BÀI TẬP SÓNG ÁNH SÁNG
b
i


h

rt




n1 sin i  n2 sin r

 D  A(n  1)



T Đ

A

d
Dt



H
Đ
T

i1 1 D1a2

(2)
i2 2 D2 a1

xk

i

n, r , i


r , D, l

 D2  D1  D(3)

a2  a1  a(4)

D
a

i1 , i2

a1 , a2 , D

Số bức xạ cho

ax

kD

vân sáng

MENU 8



D
Số bức xạ cho

a

k D
xt  (k  0,5)
a

vân tối

k11  k2 2 ( s  s)

(k1  0,5)1  (k2  0,5)2 (T  T )
k   (k  0,5) ( S  T )
2
2
 1 1

x 

kD
(d  t )
a



k , 

 x
MENU 8

a, D

Trang 17


MENU 8
ax
(k  0,5) D


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG VI: SƠ ĐỒ BÀI TẬP LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG
  hf 

P

hc



N
t

  0    A
A

hc

0

  EC  ET

En  

N= n(n  1)

13, 6eV
n2

2

rn  n2 r0

F

A/  qEd  qU
A/  Wd 2  Wd 1

  A  Wd

W

1
me v 2
2

R

Trang 18

me v
qB


k e2
rn2

v

S  vt

k e2
me rn

v  r


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

PHẦN II: VẤT LÝ LỚP 11
CHƢƠNG I: SƠ ĐỒ BÀI TẬP CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƢỜNG

F=k

q1q2

F

 r2

v  r



2
  T

mv 2
r

v, T, f

E1  E2  E  E1  E2

E1  E2  E  E1  E2
F  qE

E  E1  E2

E1  E2  E  E12  E22

E , E    E 
1

2

U = Ed =

E12  E22  2E1E2 cos 

q
C


A =qEd =qU

A=

Trang 19

1 2 1 2
mv  mv0
2
2


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG II: SƠ ĐỒ BÀI TẬP CHƢƠNG DÕNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
Bài tốn xác
định thời gian

 A  UIt

2
Q  RI t
Mắc nối tiếp

 Eb  nE
(2)


rb  nr

- Xác định n
Mắc song song

b
I
(1)
RN  rb

- Xác định cách mắc

 Eb  E


r (3)
rb  n
Hai thời điểm

U N  E  Ir

U1  E  I1r (6)

U 2  E  I 2 r (7)

E

r

AIt

m
n96500

P  RN I 2 

 R, r

E, n

RN Eb2
(4)
( RN  rb )2

Áp dụng bất đẳng thức
Cơsi Tìm R, r

Định luật nút: “Tại một nút mạng,
tổng đại số các dòng điện bằng 0”

I
n 3

n

0

Qui ước về I

Định luật mắc mạng: Tổng
SĐĐ bẳng độ giảm thế IR


Ví dụ

6,7

2

n

k 1

i 1

 I k Rk   Ei

+ dòng điện tới nút
- dòng điện ra nút

*Nguồn điện : Nếu gặp cực âm
trước thì lấy dấu cộng ngược lại
*Cƣờng độ I: Nếu chiều dòng
điện trùng với chiều của mắt mạng
lấy dấu cộng và ngược lại

I  I1  I 2 (1)
Trên vòng ABCA : E1 = I1R1 + I1r1 + IR (2)
Trên vòng ABDA : E2 = I2R2 + I2r2 + IR (3)
Giải hệ pt tìm đƣợc các giá trị của I

Trang 20



Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG IV: SƠ ĐỒ BÀI TẬP CHƢƠNG TỪ TRƢỜNG
F  IBl sin 

v

mv 2
f
r

f  q vB sin 

qB
mR

v  R  R2 f

Thẳng dài
B  2.107

Tròn

I
r


I
B  2 .10 N
R

Ống dây

7

B  4 .107 N

B1  B2  B  B1  B2

TỪ TRƢỜNG

B1  B2  B  B1  B2

B  B1  B2

B1  B2  B  B12  B22

B , B    B 
1

2

B12  B22  2B1B2 cos 

+ I1 , I2 cùng chiều
B  0  B1   B2


I1 I 2
 (1)
r1 r2

r2 =r + r1 (2)

1,2

r 1 , r2
+ I1 , I2 ngược chiều
Nếu: I1  I 2  r1  r  r2 (3)
Nếu: I1  I 2  r2  r  r1 (4)

Trang 21

1,3 hoặc 1,4

I
l


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG V: SƠ ĐỒ BÀI TẬP CHƢƠNG CẢM ỨNG TỪ

  NBS cos 

ec  



t

  2  1  N BS cos 

I

E
Rr

ec  Bvl sin 

L  4 .107 N 2

etc   L

S
l

I
t

I  I 2  I1

Trang 22


Trường THPT Ung Văn Khiêm


GV: Trương Văn Oai

CHƢƠNG VII: SƠ ĐỒ BÀI TẬP CHƢƠNG QUANG HÌNH HỌC
d/ 

k

df
(2)
d f

A/ B /
d/
d
(3)
 
AB
d
f d

f, d
3, 4

d  d /  L (4)

  0  L  4 f (6)
2, 4

  L2  4Lf


2

d1  ( L  L  4 Lf ) / 2(7)

2

d 2  ( L  L  4 Lf ) / 2(8)

d 2  Ld  Lf  0 (5)

7, 8

l  d 2  d1 (9)

1 1 1
  (1)
f d d/

L2  l 2
f 
4L
d2  d1  d (10)

1,10,11
f, d1

d2/  d1/  d / (11)

Trang 23



Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

3. Vận dụng phƣơng pháp
CHƢƠNG I: DA0 ĐỘNG CƠ
Câu 1: Một vật dao động điều hồ, khi vật có li độ x1= 3cm thì vận tốc

v1  20 3cm / s , khi vật có li độ x2  4 2cm thì vận tốc v2  20 2cm / s .Tính
biên độ dao động của vật.
Đơn vị tính: biên độ (cm)
Giải
A2  x12 
A2  x12 

v12

2
v12

2

 x22 

v22

   13,1013

2


 A = x12 

v12

2

 A = 8,8318cm

Vậy kết quả : A =8,8318cm
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hoà. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm là x1 =
3cm và v1 = -60 3 cm/s. tại thời điểm t2 có li độ x2 = 3 2 cm và v2 = 60 2 cm/s. Biên
độ và chu kì dao động
Đơn vị tính: biên độ (cm), chu kì (s)
Giải
A2  x12 
A x 
2

2
1

v12



2

v12


2

 x22 

v22



   20  T =

2

 A= x 
2
1

v12

2

2



=0,3142 s

 A = 6,0000cm

Vậy kết quả : A = 6,0000cm
Câu 3: Một vật dao động điều hồ khi vật có li độ x1 = 3cm thì vận tốc của nó là v1 =

40cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v2 = 50cm. Li độ của vật khi có vận
tốc v3 = 30,5621cm/s là
Đơn vị tính: li độ (cm)
Giải
A2  x12 
A x 
2

2
1

v12

2
v12

2

 x22 
x 
2
3

v22

   10

v32

 x = 3,9572 cm


2
2

Vậy kết quả : x = 3,9572 cm

Trang 24


Trường THPT Ung Văn Khiêm

GV: Trương Văn Oai

Câu 4: Một vật dao động điều hòa với biên độ 9,88 cm. Khi vật có tốc độ 79,80 cm/s
thì độ lớn gia tốc là 599,6 cm/s2. Tính tần số dao động của vật.
Đơn vị tính: tần số (Hz )
Giải
a2
v2
2
 2 2  1 ; Đặt x= 
2 4
A
A

Suy ra : A2x2 – v2x – a2 =0
97,6144 x2 – 6368,04 x - 359520,16 = 0
Giải: : x1= 101,5170 và x2= -36,2803(loại)
   x  10,0756
- Tần số f 



 1, 6036 Hz
2

Vậy kết quả: f= 1,6036 Hz
Câu 5 : Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,25 kg, dao động điều hòa theo
hàm cosin. Gốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại
thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20 3 cm/s và - 400 cm/s2. Biên độ
dao động của vật là
Đơn vị tính: biên độ (m), tần số (Hz)
Giải
1
2

W = m 2 A2  A2 =
A2 

a2

4



v2

2

2W
(1)

m 2

(2)

2W
a2 v2
2W a 2
 4 2
 2  v 2    14,9071  f =2,3725 Hz

2
 
m
m 

A=

2.24.103
= 0,0294 m
0, 25.14,90712

Vậy kết quả: A = 0,0294 m
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân
bằng thì tốc độ của nó là 25 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó
có độ lớn là 40 3 cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là
Đơn vị tính: biên độ (cm)
Giải
Trang 25



×