M C L C
Li nói u 4
Ch n g I: Tng quan v ngo i th n g 6
I. Lý lun v th ng mi quc t 6
1. Khái nim v th ng mi quc t 6
2. Ngun gc và vai trò ca th ng mi quc t
3. Tác động của hoạt động ngoại thương đến tăng trưởng kinh tế
4. . Một số lý thuyết về thương mại quốc tế
4.1. Quan i m ca phái trng th ng v th ng mi quc t
4.2. Li th tuyt i (Adam Smith) 10
4.3. Lợi thế so sánh ( David Ricardo) 12
4.4. Ngun lc sn xut vn có và lý thuyt Heckscher – Ohlin 14
II. CÔNG CỤ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG 17
1. Thu 17
2. Hn ngch 18
3. Qun lý ngoi t 19
4. Tín dng tr cp 20
III. CÁC CHIẾN LƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG 22
1. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô 22
2. Chiến lược thay thế sản phẩm nhập khẩu 23
3. Kinh nghiệm hướng ngoại của các nước 25
1 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Ch n g II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM 27
I. TỔNG QUAN VỀ NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 27
1. Ngoại thương Việt Nam trước khi gia nhập WTO 28
2. Ngoi th ng Vit Nam sau khi gia nhp WTO 35
II. NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VỚI MỘT SỐ NƯỚC 45
1. Xut- Nhp khu hàng hóa ca Vit Nam sang th tr ng M 45
2. Xut- Nhp khu hàng hóa ca Vit Nam vào th tr ng EU 55
3. Xut- Nhp khu hàng hóa Vit Nam vào th tr ng Nht Bn . 60
4. Xut- Nhp khu hàng hóa Vit Nam vào th tr ng Trung
Quc và ASEAN 63
Ch n g III: ĐÁNH GIÁ VỀ NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 67
1. U I M 67
2. NH C I M 67
Ch n g IV: GIẢI PHÁP CHO NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 69
Kt lu n 73
Danh m c tài li u tham kho 74
2 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
L I M U
1. Tính tất yếu
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập, Kinh tế đối ngoại là hoạt
động tất yếu khách quan đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
phục vụ cho sự phát triển của các nước đang phát triển, có nền kinh tế mở
cửa. Đối với Việt Nam hoạt động kinh tế đối ngoại hiện tại là kết quả của
quá trình mở cửa hơn 20 năm, là động lực phát triển kinh tế trong thời kì hội
nhập mới. Bởi hoạt động này làm rút ngắn khoảng cách hội nhập kinh tế của
Việt Nam với những nội dung phát triển toàn diện của nó.
Lịch sử đã chứng minh nhiều nước trên thế giới và khu vực đã phát
triển nền kinh tế thành công bằng con đường kinh tế đối ngoại với chính
sách mở cửa - khoan dung hơn là đóng cửa cô lập và đố kị - nghi ngờ. Điển
hình ở Đông Bắc Á; Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, một số nước
ASEAN như Singapore, Thái Lan… thông qua hoạt động hướng ngoại của
mình đã nhanh chóng phát triển trở thành những “con rồng kinh tế”.
Từ kinh nghiệm của các nước, trước và khi tham gia hội nhập WTO, Việt
Nam đang tổ chức, sắp xếp lại nền kinh tế và hướng nền kinh tế ra bên ngoài
để tìm một “cú hích” mạnh về tài chính, hợp tác chuyển giao công nghệ -
khoa học kĩ thuật, hướng xuất khẩu nhằm đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước. Cho nên,Việt Nam xem mục tiêu kinh tế đối ngoại là
mục tiêu chiến lược - động lực phát triển tất yếu.
Xuất phát từ những lý do trên chúng em xin được phân tích đề tài: “ Ngoại
thương của Việt Nam hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề về thương mại quốc tế
- Tìm hiểu sự tác động của ngoại thương đến phát triển kinh tế
3 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
- Phân tích đánh giá thực trạng của ngoại thương Việt Nam hiện nay
- Đề xuất các giải pháp cho ngoại thương Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ngoại thương Việt Nam hiện nay
- Phạm vi nghiên cứu là các chính sách của nhà nước liên quan đến thương
mại quốc tế
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài làm đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử kết hợp với phương pháp phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, tham
khảo tài liệu.
5. Kết cấu bài làm
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo kết cấu bài
làm gồm có 3 chương như sau:
Chương I: Tổng quan về ngoại thương
Chương II: Thực trạng về hoạt động ngoại thương Việt Nam
Chương III: Đánh giá về ngoại thương Việt Nam
Chương IV: Giải pháp đưa ra cho ngoại thương Việt Nam
4 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
CH N G I: T NG QUAN V NGO I TH N G
I. LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.Khái nim v th n g mi quc t:
Th ng mi quc t là quá trình phân phi và lu thông hàng hoá,
dch v gia các n c vi nhau thông quan quan h hàng hoá tin t. Quan
h tin t d i hình thc buôn bán nhm tho mãn các nhu cu ca khách
hàng, ca ng i tiêu dùng. S trao i ó là mt hình thc ca mi quan h
xã hi phn ánh s ph thuc ln nhau v kinh t gia nhng ng i sn xut
hàng hoá riêng bit ca tng quc gia.
Tin xut hin s trao i là phân công lao ng xã hi. Vi tin b
khoa hc k thut, phm vi chuyên môn hoá ngày càng tng, s sn phm
dch v tho mãn nhu cu con ng i ngày mt di dào s ph thuc ln
nhau gia các quc gia ngày càng tng.
2. Ngu n gc và vai trò c a th ng mi quc t:
Th ng mi quc t có t xa xa, có t khi có s phân công lao ng
và chuyên môn hoá quc t. Tr c ht, th ng mi xut hin t s a dng
và i u kin t nhiên ca sn xut gia các n c, nên chuyên môn hoá sn
xut mt mt hàng có li th và nhp khu các mt hàng khác t n c ngoài
mà sn xut trong n c kém li th thì chc chn s em li li nhun ln
hn.
S khác nhau v i u kin sn xut ít nht cng gii thích c s
hình thành th ng mi quc t gia các n c trong kinh doanh các mt hàng
nh du la, l ng thc, dch v du lch. Song, phn ln s l ng th ng
mi thuc các mt hàng không xut phát t i u kin t nhiên vn có ca sn
xut.
M sn xut c ô tô ti sao li nhp ô tô t Nht Bn. Làm sao n c
ta vi xut phát i m thp và chi phí sn xut hu nh ln hn tt c các mt
hang ca các c ng quc kinh t li có th vn duy trì th ng mi vi các
5 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
n c ó. Lý thuyt v th ng mi quc t ca các nhà kinh t hc s gii
quyt vn này.
Th ng mi quc t là cu ni trung gian gia sn xut và tiêu dung
gia n c ta vi n c ngoài và ng c li. Chính vì vy mà nó có mt vai trò
rt quan trng trong nn kinh t quc dân ca mi n c:
Th ng mi quc t tác ng vào sn xut, thúc y sn xut và tiêu
dùng phát trin theo h ng chuyn dch c cu sn xut và tiêu dùng theo
h ng phân công lao ng và chuyên môn hoá quc t.
Th ng mi quc t có tính cht sng còn vì mt lý do c bn là m
rng kh nng sn xut và tiêu dùng ca mt n c hay nói cách khác là nó
làm thay i ph ng thc sn xut và ph ng thc tiêu dùng. Th ng mi
quc t cho phép mt n c tiêu dùng tt c các mt hàng vi s l ng nhiu
hn mc có th tiêu dùng vi ranh gii ca kh nng sn xut trong n c khi
thc hin ch t cung, t cp, không buôn bán.
Th ng mi quc t còn làm cho thu nhp GDP tng lên, ci thin i
sng ca nhân dân.
Th ng mi quc t giúp cho các n c tho mãn nhu cu v vn hoá,
nâng cao trình vn hoá, quan h vi nhiu n c trên th gii, nng cao uy
tín trên th tr ng quc t.
Th ng mi quc t phc v cho s nghip công nghip hoá, hin i
hoá t n c, chuyn sang n c công nghip, sn xut bng máy là chính.
3. Tác động của hoạt động ngoại thương đến tăng trưởng kinh tế
Phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan nhằm phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế, xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Thế giới ngày nay là một thể thống nhất, trong đó các quốc gia là một
đơn vị độc lập tự chủ nhưng phụ thuộc vào nhau về khoa học công nghệ.
Lịch sử thế giới chứng minh rằng không có quốc gia nào có thể phát
triển nếu thực hiện chính sách tự cấp tự túc. Ngược lại, những nước có tốc
6 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
độ tăng trưởng kinh tế cao đều là những nước dựa vào kinh tế đối ngoại để
thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển.
Đối với nước ta là một nước nghèo và kém phát triển, nông nghiệp lạc
hậu, trang bị kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn thấp, nhưng có
nhiều tiềm năng chưa được khai thác. Để đảm bảo đường lối xây dựng đất
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa , phát triển ngoại thương, mở rộng
hợp tác kinh tế khoa học công nghệ với bên ngoài là một tất yếu khách quan
và là một yêu cầu cấp bách.
Hoạt động kinh tế đối ngoại của một nước bao gồm ba nội dung cơ
bản sau:
- Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
- Hợp tác về vốn
- Các giao dịch về lợi tức sở hữu và chuyển nhượng
Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, ngoại thương giữ vị trí quan trọng,
nó tạo điều kiện phát huy được lợi thế của từng nước trên thị trường quốc tế.
kết quả hoạt động ngoại thương của một nước được đánh giá qua cân đối thu
chi ngoại tệ dưới hình thức “cán cân thanh toán xuất nhập khẩu”, kết quả
này sẽ làm tăng hoặc giảm thu nhập của đất nước, do đó tác động đến tổng
cầu của nền kinh tế. Khi cán cân thanh toán có mức xuất siêu sẽ làm cho
mức chi tiêu giảm, từ đó tác động đến GDP.
Dựa vào quan điểm của ngoại thương các nước có nhiều cách khác
nhau trong việc lựa chọn đường lối phát triển.
4. Một số lý thuyết về thương mại quốc tế
4.1 Quan i m ca phái trng th ng v th ng mi quc t
Ni dung ca các quan i m:
7 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Coi trng xut nhp khu, phái này cho rng ó là con n g mang li
s phn vinh cho t n c. Tuy nhiên ph ng châm ây phi là xut siêu.
Ch tr ng “ Mt cán cân th ng mi thng d” ca phái trng th ng ã
dn n:
Ch chú ý n xut khu, tìm mi cách tng c xut khu c s
l ng và giá tr. Còn nhp khu thì rt hn ch, c bit là các sn phm ã
hoàn ch và hàng hóa xa x phm.
Thc hin c quyn mu dch- tc là loi ngoi quc ra khi mt s
vùng mu dch nào ó
Tin hành bo h mu dch: bo h mu dch trong n c ng i ta
không ánh thu i vi nhp khu nguyên liu hay có thêm mt khon tr
cp. Cm xut khu nguyên vt liu hoc bán thành phm.
Vàng bc (quý kim) c coi trng quá mc. Các nhà trng th ng o
li ích ca dân tc bng kho d tr kim loi quý mà h s hu.
S d vàng bc thi y c quá coi trng là vì:
• Hiu sai v khái nim tài sn quc gia
• Vàng bc là quý kim bn nên có th làm ph ng tin tích tr hay bo
tn giá tr c .
• Cm xut vàng thoi bc nén (nu ai vi phm s b t hình), cm ng i
ngoi quc mua quý kim.
Nhn xét:
• Bit ánh giá c vai trò ca th ng mi quc t, coi ó là ngun
quan trng em li quý kim cho t n c.
• Có s can thip sâu ca chính ph vào các hot ng kinh t, c bit
là trong lnh vc ngoi th ng.
• Coi vic buôn bán vi n c ngoài không phi xut phát t li ích
chung ca c hai phía mà ch có thu vén cho li ích quc gia ca
mình.
4.2 Li th tuyt i (Adam Smith)
Theo lý thuyt này: ‘các n c tham gia vào hot ng th ng mi
quc t s thu c li ích khi h chuyên môn hoá vào sn xut và xut khu
8 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
nhng hàng hoá có chi phí thp hn có ngha là có chi phí tuyt i so vi
vic sn xut quc gia khác và nhp khu hàng hoá có tình trng ng c
li ’.
Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế
khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những
sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và
thấp hơn mức chi phí trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc gia đều cùng
có lợi.
Giả định
- Thế giới có hai quốc gia và mỗi quốc gia sản xuất hai mặt hàng.
- Đồng nhất chi phí sản xuất với tiền lương cá nhân.
- Giá cả hoàn toàn do chi phí sản xuất quyết định.
Kết luận
Quá trình trao đổi trên cơ sở lợi thế tuyệt đối làm khối lượng tổng sản
phẩm toàn xã hội tăng lên, làm cho các nguồn lực trong nước được sử dụng
một cách có hiệu quả hơn.
Thương mại quốc tế sẽ tạo điều kiện để phát triển những ngành có lợi
thế và thu hẹp những ngành bất lợi thế, là cơ sở lý luận sau này cho việc
chuyển đổi cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia.
Ưu điểm
Khắc phục hạn chế của lý thuyết trọng thương đó là khẳng định cơ sở
tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là lưu thông. - Chứng minh thương
mại đem lại lợi ích cho cả hai quốc gia.
Nhược điểm
9 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Không giải thích được hiện tượng chỗ đứng trong phân công lao động
quốc tế và TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có lợi thế
tuyệt đối nào.
Coi lao động là yếu tố sản xuất duy nhất tạo ra giá trị,là đồng nhất và
được sử dụng với tỉ lệ như nhau trong tất cả các loại hàng hoá.
Quan điểm
- Đề cao vai trò của các cá nhân và doanh nghiệp ,ủng hộ một nền
thương mại tự do,không có sự can thiệp của chính phủ.
- Thấy được tính ưu việt của chuyên môn hóa
- Dùng lợi thế tuyệt đối chỉ giải thích được một phần rất nhỏ trong
mậu dịch thế giới hiện nay
Minh họa
Sản phẩm Hoa Kỳ Anh
Lúa mì (giạ/người/giờ) 6 1
Vải (m/người/giờ) 4 5
Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối so với Anh về sản xuất lúa mì.
Anh có lợi thế tuyệt đối so với Hoa Kỳ về sản xuất vải.
Như vậy Mỹ sẽ chuyên môn hóa sản xuất lúa mỳ còn Anh sẽ chuyên
môn hóa sản xuất vải và sau đó đem trao đổi cho nhau: Mỹ xuất lúa mỳ nhập
vải, còn Anh xuất vải nhập lúa mỳ.
Nếu Mỹ đổi 6 giạ lúa mỳ (6W) với Anh để lấy 6m vải (6C) thì Mỹ sẽ
có lợi 2C hay tiết kiệm được 1/2 giờ ( vì trong nội địa Mỹ chỉ có thể đổi 6W
lấy 4C mà thôi). Tương tự như vậy, nếu Anh nhận được từ Mỹ 6W, tức là
Anh đã không phải tiêu phí một lượng thời gian là 6 giờ để sản xuất trong
nước. Với thời gian đó, Anh chỉ tập trung cho sản xuất vải thì sẽ được 30C
(6 giờ x 5m vải). Trong đó 6C dùng để trao đổi với Mỹ, còn 24C là lợi ích
thuộc về Anh. Hay có thể nói là Anh đã tiết kiệm được 5 giờ.
10 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
4.3 Lợi thế so sánh ( David Ricardo)
Phát biểu quy luật về lợi thế tương đối của Ricardo: “Các nước không
có lợi thế song song về bất kỳ hàng hoá nào vẫn có thể tham gia vào thương
mại quốc tế và thu được lợi ích khi các nước này chuyên môn hoá sản xuất
và xuất khẩu những mặt hàng mà việc sản xuất nó là ít bất lợi nhất hoặc có
lợi thế tương đối - biểu hiện dưới hình thức chi phí so sánh thấp nhất - và
nhập khẩu hàng hoá có tình trạng ngược lại”.
Lợi thế so sánh là một nguyên tắc trong kinh tế học phát biểu rằng
mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu
những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay
tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được
lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí
tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác). Nguyên
tắc lợi thế so sánh cho rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất
kể nó tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các nước
khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa. Nguyên tắc lợi thế so sánh là khái
niệm trọng yếu trong nghiên cứu thương mại quốc tế. Nhà kinh tế học được
giải thưởng Nobel năm 1970 Paul Samuelson đã viết: "Mặc dù có những hạn
chế, lý thuyết lợi thế so sánh vẫn là một trong những chân lý sâu sắc nhất
của mọi môn kinh tế học. Các quốc gia không quan tâm đến lợi thế so sánh
đều phải trả một cái giá rất đắt bằng mức sống và tăng trưởng kinh tế của
chính mình."
Giả định:
• Thế giới chỉ có 2 quốc gia và chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm
• Mậu dịch tự do
• Lao động có thể chuyển dịch tự do chỉ trong một quốc gia nhưng không
có khả năng chuyển dịch giữa các quốc gia
• Chi phí sản xuất cố định
11 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
• Không có chi phí vận chuyển
• Chi phí sản xuất được đồng nhất với đồng lương
Theo quy luật này, ngay cả một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để
sản xuất cả hai sản phẩm vẫn có lợi khi giao thương với một quốc gia khác
được coi là có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm.
Mỹ Anh
Lúa mỳ (giạ/giờ) 6 1
Vải(m/giờ) 4 2
Trong tr ng hp này, Anh không có li th tuyt i so vi M
sn xut c hai sn phm,
Tuy nhiên nu so sánh gia lúa m và vi thì Anh có li th so sánh
v vi, vì nng sut lao ng sn xut vi ca Anh ch bng na nng sut
sn xut vi ca M, trong khi ó nng sut sn xut lúa m ca Anh li nh
hn nhng 6 ln so vi M.
Ng c li, chi phí sn xut c hai sn phm M u thp hn so vi
Anh, nhng nh th không có ngha là M s sn xut c hai mt hàng mà
ch sn xut sn phm nào có li th so sánh. Trong tr ng hp này M có
li th so sánh v lúa m.
Theo quy lut li th so sánh ca David Ricardo thì c hai quc gia
u có li nu hai quc gia t nguyn thc hin trao i th ng mi: M
chuyên môn hóa sn xut lúa m và xut khu mt phn i ly vi ca
Anh và Anh thì làm ng c li. Khi ó c hai quc gia u có li.
4.4 Ngu n lc sn xu t v n có và lý thuy t Heckscher – Ohlin
Khái nim hàm l ng các yu t và mc di dào ca các yu t :
Lý thuyt Heckscher - Ohlin c xây dng trên hai khái nim c bn
là hàm l ng hay s dng (các yu và mc di dào ca các yu t).
Mt mt hàng c coi là s dng nhiu ( mt cách t ng i ) lao ng nu
t l gia l ng lao ng và yu t khác nh vn, t ai s dng sn xut
ra mt n v mt hàng ó ln hn t l t ng ng các yu t ó sn xut
ra mt n v mt hàng th hai. T ng t, nu t l gia vn và các yu t
12 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
khác là ln hn thì mt hàng c coi là có hàm l ng vn cao. Chng hn,
mt hàng X c coi là có hàm l ng lao ng cao nu :
Lx/Kx ln hn Ly/Ky (trong ó Lx và Ly là l ng lao ng cn thit
sn xut ra mt n v X và Y , còn Kx và Ky l ng vn cn thit sn
xut ra mt n v X và Y, mt cách t ng ng).
Lu ý rng, nh ngha v hàm l ng vn ( hay hàm l ng lao ng )
không cn c vào t l gia vn (hay lao ng) mà c phát biu da trên
t ng quan gia l ng vn và l ng lao ng cn thit sn xut mt n
v sn l ng.
Mt quc gia c coi là di dào t ng i v lao ng (hay vn) nu
t l gia l ng lao ng (hay l ng vn) và các yu t sn xut khác ca
quc gia ó ln hn t l t ng ng ca các quc gia khác. Cng t ng t
nh tr ng hp hàm l ng các yu t, mc di dào ca mt yu t sn
xut ca mt quc gia c o không phi bng s l ng tuyt i này bng
t ng quan gia s l ng yu t ó vi các yu t sn xut ca quc gia.
n h lý Heckscher - Ohlin:
Xut phát t các khái nim c bn trên thì ni dung ca nh lý
Heckscher - Ohlin có th c tóm tt nh sau: ‘ Mt quc gia s xut khu
nhng mt hàng mà vic sn xut òi hi s dng nhiu mt cách t ng i
yu t sn xut di dào ca quc gia’.
Lý thuyt Heckscher - Ohlin c xây dng da trên mt lot các gi
thit n gin sau ây:
• Th gii ch có hai quc gia ch có 2 loi hàng hóa X, Y và ch có 2 yu
t là lao ng và t bn.
• Hai quc gia s dng công ngh sn xut hàng hóa ging nhau và th
hiu ca các dân tc là nh nhau.
• Hàng hóa X cha nhiu lao ng, còn hàng hóa Y cha ng nhiu t
bn.
• T l gia u t và sn l ng ca 2 loi hàng hóa trong 2 quc gia là
mt hng s. C 2 quc gia u chuyên môn hóa sn xut mc không
hoàn toàn.
• Cnh tranh hoàn ho trong th tr ng hàng hóa và th tr ng các yu t
u vào c hai quc gia.
13 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
• Các yu t u vào t do di chuyn trong tng quc gia nhng b cn
tr trong phm vi quc t.
• Không có chi phí vn ti, không có hàng rào thu quan và các tr ngi
khác trong th ng mi gia hai n c.
Mt s khái nim quan trng:
Yu t thâm dng:
Trong phm vi ca hai sn phm và hai yu t sn xut, chúng ta nói
rng sn phm Y là sn phm thâm dng t bn nu t s K/L s dng trong
sn xut sn phm Y là ln hn K/L s dng trong sn xut sn phm X.
Yu t d tha:
Khái nim này ch ra s di dào ca mt quc gia v mt yu t sn
xut nào ó, có th là lao ng hay t bn.
N i dung lý thuy t:
Lý thuyêt xem xét và d oán mô hình mu dch
Mt quc gia s xut khu sn phm thâm dng yu t mà quc gia ó
d tha t ng i và xut khu sn phm thâm dng yu t mà quc gia
kham him t ng i
Lý thuyt cân bng giá c yu t
Mu dch quc t s dn n s cân bng t ng i và và tuyt i li
sut ca các yu t sn xut gia các quc gia.
II. CÔNG CỤ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG
1.Thu :
Thu quan là khon thu ánh vào hàng hoá và dch v khi có s dch
chuyn v t qua biên gii quc gia. Thu quan có th c áp dng i vi
c xut khu ln nhp khu. Thu quan nhp khu là thu ánh vào các hàng
hoá nhp khu, còn thu xut khu ánh vào các mt hàng xut khu.
Tuy nhiên trên th gii thu quan ch yu c áp dng i vi nhp
khu cho nên ng i ta th ng dùng luôn thut ng thu quan ch thu
quan nhp khu. Thu quan có th c tính theo giá tr hoc s l ng hàng
14 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
hoá nhp khu. T ó mà phân bit thu tính theo giá tr và thu tính theo s
l ng. Chng hn, nu mc thu nhp khu c tính bng 50% giá mt chai
whisky thì ó là thu tính theo cách c nhp khu mi thùng du thô thì phi
tr 3 USD thì ó là thu tính theo s l ng. i vi mt s l ng nh hàng
hoá buôn bán trên th gii ng i ta áp dng thu quan kép bng cách kt hp
2 cách tính thu nói trên.
Mi loi thu u có nhng u i m và nh c i m nht nh. Chng
hn, thu tính theo s l ng có u i m là d thu, nhng mc bo h do
vic ánh thu li b xói mòn trong tr ng hp lm phát gia tng. Ngoài ra
cách tính thu này t ra thiên v i vi nhng hàng hoá nhp khu t tin.
Bi vì khi chuyn mc thu này thành mc thu tính theo giá tr t ng
ng thì các mt hàng t tin s chu mc thu thp hn so vi mc áp
dng vi các sn phm cùng loi nhng r tin hn. Thu tính theo giá tr có
u i m là luôn duy trì c mc bo h c i vi sn xut trong n c,
bt chp lm phát bin i nh th nào. Tuy nhiên, vic tính toán úng giá tr
ca hàng hoá nhp khu t ó xác nh úng mc thu không phi là công
vic n gin. Chng hn ng i ta phi làm rõ nhng gì c a vào giá tr
hàng hóa nh chi phí vn chuyn, chi phí sn xut, bo him. Vic la chn
loi thu nào ph thuc vào tính cht ca sn phm. Ví d, thu tính theo s
l ng th ng c áp dng i vi các sn phm t ng i thun nht v
cht l ng nh các loi nông sn.
Thu quan là công c chính sách ca chính ph và c s dng bi
nhiu lý do c bn nht là bo v sn xut trong n c khi s cnh tranh t
bên ngoài; kích thích sn xut trong n c và thay th hàng hoá n c ngoài
bng hàng hoá ni a; tr a các bin pháp hn ch th ng mi do các
quc gia khác tin hành. Thông th ng thì thu quan nhp khu là ngun thu
nhp quan trng ca chính ph và nhiu n c ngun thu do chim nt t l
trng rt ln trong ngân sách quc gia.
2. Hn ngch:
Hn ngch là quy nh ca nhà n c hn ch nhp khu hoc xut
khu s l ng hoc giá tr mt mt hàng nào ó hoc mt th tr ng nào ó,
trong mt thi gian nht nh th ng là 1 nm.
i vi hàng hoá có hn ngch và có giy phép ca b th ng mi :
15 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Th ng nhân có i u kin theo quy nh ti Khon 1, i u 9, Ngh
nh s 57/1998/N - CP ch c nhn u thác xut khu, nhp khu hàng
hoá có hn ngch và hàng hoá xut khu, nhp khu có giy phép ca B
Th ng mi trong phm vi s l ng hoc tr giá ghi ti vn bn phân b hn
ngch ca c quan có thm quyn hoc giy phép ca B Th ng mi
Hn ngch nhp khu là mt hình thc hn ch s l ng và thuc h
thng giy phép không t ng. Khi hn ngch nhp khu c quy nh cho
mt s sn phm c bit nào ó thì nhà n c a ra mt nh ngch (tng
hn ngch) nhp khu mt hàng ó trong mt khong thi gian nht nh
không k ngun gc hàng hoá ó t âu n.
Khi hn ngch quy nh cho c mt hàng và th tr ng có ngha là
hang hoá ó ch c nhp khu t th tr ng ã xác nh vi s l ng và
thi hn nht nh.
Mc tiêu ca vic áp dng biên pháp qun lý nhp khu bng hn
ngch ca nhà n c nhm bo h sn xut trong n c, s dng có hiu qu
ngoi t, bo m cam kt ca chính ph ta vi chính ph n c ngoài.
Nh vy, v mt bo h sn xut hn ngch nhp khu t ng i
ging vi thu nhp khu. Giá ni a i vi ng i tiêu dùng cng tng lên
và chính giá cao này cho phép các nhà sn xut ni a có th sn xut ra
mt sn l ng cao hn so vi trong i u kin th ng mi t do. Hn ngch
cng dn ti s lãng phí ca xã hi vi nhng lý do úng nh i vi thu
nhp khu.
i vi chính ph và các doanh nghip trong n c, vic cp hn
ngch nhp khu có li là xác nh c khi l ng nhp khu bit tr c.
Vi thu quan, l ng hàng nhp khu ph thuc vào mc linh hot ca
cung cu, th ng không xác nh tr c c .
3. Qun lý ngo i t:
Hàng nhp khu : i vi hàng hóa thiu ngoi t nh n c ta, áp
dng bin pháp kim soát ngoi t bng cách i u tit nhp khu mt s loi
sn phm thông qua vic phân phi ngoi t. Ng i nhp khu có th ký hp
ng mua hàng n c ngoài, nhng phi xin quyn c s dng ngoi t
thanh toán cho khách hàng theo quy ch qun lý ngoi t ca n c mình.
16 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Khi xut khu hàng hoá i n c ngoài, ng i xut khu cn tìm hiu
k ch qun lý ngoi t ca n c nhp khu sau ó không gp khó
khn trong vic thanh toán hàng xut khu ca mình.
Trên c s qun lý hn ngch ngoi t, các n c còn s dng ch
nhiu t giá và t giá linh hot i u tit hot ng xut nhp khu hàng
hoá, phát trin sn xut và tiêu dùng trong n c, tng c ng xut khu và
tng thu ngoi t.
Hàng xut khu : a s các n c ang phát trin u theo quy nh
cho các nhà xut khu phi chuyn khon ngoi t thu c vào ngân hàng
th ng mi c phép kinh doanh ngoi t. Nhng cng có nhiu n c cho
phép dung s ngoi t thu c do xut khu nhp khu hàng hoá cn
thit.
Ng i xut khu phi bit chc là ng i mua có quyn thanh toán
hang hoá bng ngoi t mà ngân hàng qun lý cho phép i vi hàng xut
khu ca mình. Thông th ng, các ngân hàng công b các loi ngoi t có
th nhn khi xut khu, ó th ng là các ngoi t t do chuyn i.
Mt bin pháp quan trng na là Nhà n c cm gi loi ngoi t thu
c do xut khu vào các ngân hàng n c ngoài. Nu ng i ó m tài
khon n c ngoài thì lô hàng ó cha c thanh toán và ng i xut khu
vi phm ch qun lý ngoi t ca Nhà n c.
4. Tín dng, tr c p:
Nhà n c m bo tín dng cho xut khu .
chim lnh th tr ng n c ngoài, nhiu doanh nghip thc hin
vic bán chu và tr chm, hoc d i hình thc tín dng hàng hoá vi lãi sut
u ãi i vi ng i mua hàng n c ngoài. Vic bán hàng nh vy th ng
có ri ro -do nguyên nhân kinh t hoc chính tr - dn n mt vn. Trong
tr ng hp ó khuyn khích các doanh nghip mnh dn xut khu hàng
thì qu bo him nhà n c ng ra ba him, n bù nu b mt vn.
Nhà n c ng ra m bo tín dng xut khu, ngoài vic thúc y
xut khu còn nâng c giá bán hàng vì giá bán chu bao gm c giá bán tr
tin ngay và phí tn bo m li tc. ây là mt hình thc khá ph bin
17 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
trong chính sách ngoi th ng ca nhiu n c m rng xut khu, chim
lnh th tr ng.
Nhà n c thc hin cp tín dng xut khu
- Nhà n c tra tip cho n c ngoài vay tin vi lãi sut u ãi n c vay
s dng s tin ó mua hàng ca n c cho vay. Ngun vn cho vay th ng
kèm theo các i u kin kinh t và chính tr có li cho n c cho vay.
Hình thc này có tác dng :
Giúp cho các doanh nghip y mnh c xut khu vì có sn th
tr ng.
Các n c cho vay th ng là nhng n c có tim lc kinh t. Hình thc
nhà n c cp tín dng cho n c ngoài trên khía cnh nào ó giúp các n c
này gii quyt tình trng d tha hàng hoá trong n c.
- Nhà n c cp tín dng cho doanh nghip xut khu trong n c bng các
hình thc sau ây :
Sn xut và thc hin hp ng phi mt mt l ng vn ln. Ng i
xut khu cn có mt s vn tr c và sau khi giao hàng thc hin mt
hp ng xut khu. Nhiu khi ng i xut khu cng cn có thêm vn
kéo dài khon tín dng ngn hn mà h dành cho ng i mua n c ngoài.
c bit, khi bán hàng theo ph ng thc bán chu tin hàng xut khu thì
vic cp tín dng xut khu tr c khi giao hàng ht sc quan trng. Có hai
loi tín dng sau
- Tín dng tr c khi giao hàng.
- Tín dng xut khu sau khi giao hàng.
Tr cp xut khu là nhng u ãi tài chính mà nhà n c dành cho
ng i xut khu khi h bán hàng hoá ra th tr ng n c ngoài. Mc ích ca
tr cp xut khu là giúp nhà sn xut tng thu nhp, nâng cao kh nng
cnh tranh ca hàng hoá xut khu và do ó y mnh c hàng hoá xut
khu. Có hai loi tr cp xut khu
Tr cp trc tip nh áp dng thu sut u ãi i vi hàng hoá xut
khu, min hoc gim thu i vi các nhà xut khu sn xut hàng xut
khu, cho các nhà xut khu c h ng các giá u ãi u vào ca quá
18 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
trình sn xut hàng xut khu nh i n, n c, vn ti, thông tin liên lc, tr
giá xut khu.
Tr cp gián tip nh dùng ngân sách nhà n c gii thiu, trin
lãm, qung cáo to i u kin thun li cho giao dch xut khu hoc nhà
n c giúp k thut và o to các chuyên gia.
III. CÁC CHIẾN LƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG
1 Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
Chiến lược xuất khẩu những sản phẩm chưa qua chế biến hoặc đang ở dạng
sơ chế
a. Tác dụng
- Tạo điều kiện phát triển kinh tế đất nước theo chiều rộng.
- Tạo nguồn tích lũy ban đầu để phát triển kinh tế đất nước
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Góp phần tạo nguồn vốn ban đầu cho công nghiệp hóa
b. Hạn chế của chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
Cung – cầu sản phẩm thô không ổn định
Cầu không ổn định: Đối với sản phẩm sơ chế, cầu giảm do: Cơ sở lý
thuyết và cơ sở thực tế; Đối với sản phẩm thô, cầu giảm do: Sự tác động của
khoa học công nghệ:Định mức nguyên liệu giảm và sản phẩm nhân tạo phát
triển
Cung không ổn định: Chịu ảnh hưởng từ điều kiện khách quan
Giá cả sản phẩm thô có xu hướng giảm so với hàng công nghệ
Thu nhập từ xuất khẩu sản phẩm thô biến động
Giải pháp khắc phục trởi ngại cho các nước xuất khẩu
19 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
- Giải pháp “trật tự kinh tế quốc tế mới”
Mục đích nhằm ổn định cung sản phẩm. Có hai dạng:
+ Chỉ những nước xuất khẩu (OPEC)
+ Cả nước XK và NK (ICO, INRO)
- Giải pháp “Kho đệm dự trữ quốc tế”
Nước XK và NK thành lập một quỹ chung, cơ chế hoạt động của quỹ:
+ Bán hàng khi giá tăng
+ Mua hàng khi giá giảm
2 Chiến lược thay thế sản phẩm nhập khẩu
Phát triển ngành công nghiệp trong nước bắt đầu từ công nghiệp hàng
tiêu dùng sau đó ngành công nghiệp khác để tạo ra sản phẩm nội địa thay thế
cho sản phẩm nhập khẩu.
Tác dụng
- Khắc phục được thâm hụt cán cân thanh toán
- Bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ của đất nước
- Tiến trình thực hiện chiến lược
- Hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng cuối cùng
- Hạn chế nhập khẩu hàng hóa trung gian
- Xóa bỏ chính sách hạn chế nhập khẩu
Điều kiện thực hiện chiến lược
- Có thị trường trong nước đủ lớn
- Nắm vững công nghệ kỹ thuật để chủ động thu hút đầu tư nước ngoài
- Có chính sách bảo hộ mạnh của chính phủ
- Các chính sách bảo hộ của Chính phủ
Bảo hộ bằng hạn ngạch
20 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Bảo hộ bằng thuế quan
Hạn chế của chiến lược thay thế nhập khẩu
- Giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước
- Hạn chế chuyển dịch cơ cấu ngành
- Nợ nước ngoài gia tăng
- Nảy sinh tiêu cực trong xã hội
Chiến lược hướng ra thị trường quốc tế
Hướng sản xuất trong nước ra thị trường quốc tế -Dựa vào lợi thế tuyệt đối,
Lợi thế tương đối, Lợi thế nguồn lực
Tác dụng:
- Cải thiện cán cân thương mại và thanh toán quốc tế
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế
3 Kinh nghiệm hướng ngoại của các nước
a. Chiến lược hướng ngoại của các nước NICs Đông Á (Hàn Quốc,
Singpore, Đài Loan, Hồng Kông )
Sự cần thiết phải chuyển hướng chiến lược
- Thị trường trong nước nhỏ hẹp
- Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
Nội dung chiến lược
- Giai đoạn đầu: sản xuất những mặt hàng sử dụng nhiều lao động
- Giai đoạn sau: sản xuất những mặt hàng cần vốn và sử dụng nhiều lao
động
- Giai đoạn thập niên 80 trở đi: xuất khẩu hàng hóa có dung lượng vốn
cao
21 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
b. Chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN (Thais Lan, Malaysia,
Indonesia,, Philippin)
Sự cần thiết phải chuyển hướng chiến lược
- Cơ cấu kinh tế mất cân đối
- Kinh tế tăng trưởng chậm
- Nợ nước ngoài gia tăng
- Sự thành công của các nước NICs
Nội dung chiến lược hướng ngoại mang tính chất tổng hợp
- Xây dựng nền kinh tế mở
- Hướng phát triển ngành phục vụ trong nước theo tiêu chuẩn quốc tế
về chất lượng và giá cả
- Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm thô cao
Những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại
Chính sách tỷ giá: khi thực thi chiến lược hướng ngoại điều cần thiết
là duy trì tỷ giá hối đoái sao cho các nhà sản xuất trong nước có lãi khi bán
các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của họ trên thị trường
quốc tế
Trợ cấp xuất khẩu, cần trợ cấp cho một số sản phẩm xuất khẩu để
khuyến khích các nhà sản xuất đầu tư vào hàng xuất khẩu. Sự trợ cấp của
Nhà nước có thể dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp.
Giảm bảo hộ đối với sản xuất trong nước, chính phủ giảm thuế quan
bảo hộ đối với các ngành công nghiệp được ưu đãi và giảm hạn ngạch lượng
hàng nhập khẩu.
22 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
I. TỔNG QUAN VỀ NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Tổng mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
Tổng số
Chia ra Cân đối
XK- NK
Xuất khẩu Nhập khẩu
Triệu đô la Mỹ
1990 5156.4 2404.0 2752.4 -348.4
1991 4425.2 2087.1 2338.1 -251.0
1992 5121.5 2580.7 2540.8 39.9
1993 6909.1 2985.2 3923.9 -938.7
1994 9880.1 4054.3 5825.8 -1771.5
1995 13604.3 5448.9 8155.4 -2706.5
1996 18399.4 7255.8 11143.6 -3887.8
1997 20777.3 9185.0 11592.3 -2407.3
1998 20859.9 9360.3 11499.6 -2139.3
1999 23283.5 11541.4 11742.1 -200.7
2000 30119.2 14482.7 15636.5 -1153.8
2001 31247.1 15029.2 16217.9 -1188.7
2002 36451.7 16706.1 19745.6 -3039.5
2003 45405.1 20149.3 25255.8 -5106.5
2004 58453.8 26485.0 31968.8 -5483.8
2005 69208.2 32447.1 36761.1 -4314.0
2006 84717.3 39826.2 44891.1 -5064.9
2007 111326.1 48561.4 62764.7 -14203.3
2008 143398.9 62685.1 80713.8 -18028.7
Nguồn: Tổng cục thống kê
23 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
1. Ngoại thương Việt Nam trước khi gia nhập WTO
Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã điều chỉnh chiến lược đổi mới
kinh tế khác nhau và Đại hội VI Đảng (12/1986) đánh dấu một bước
ngoặt cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam mới toàn diện của đất
nước của chúng ta về tư tưởng, tổ chức và cán bộ, hệ thống hành chính,
kinh tế, hệ thống chính trị và các lĩnh vực khác trong xã hội. Các sáng
kiến đưa ra vào năm 1986 nên được xem là một mốc quan trọng cho sự
chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ .Việt Nam đã dần dần mở rộng xuất nhập
khẩu các thị trường và các đối tác thương mại theo hướng đa phương hóa
quan hệ. Những thành công của thương mại nước ngoài của Việt Nam
được trưng bày bằng số liệu thống kê trong bốn. năm năm giai đoạn phát
triển trong thời gian 1986-2005.
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK bình quân từ 1986 đến 2005
là 20.7 tỷ USD/ năm (gấp 7 lần năm 1985). Tốc độ tăng trưởng các thời
kỳ rất cao, thời kỳ 1996- 2000 tăng gấp 3 lần 5 năm trước đó và đạt trên
100 tỷ USD ( tốc độ bình quân mỗi năm là 17,2 % ), thời kỳ 2001-2005
tăng hơn 2 lần giai đoạn trước, đạt 241 tỷ USD (tốc độ bình quân mỗi
năm 18,2%). Trong đó khu vực kinh tế trong nước chiếm vai trò chủ đạo
trong giai đoạn đầu từ 1986-1990 chiếm tới 96.6% tổng giá trị XNK
Tính từ 1986 đến 2005, tốc độ tăng bình quân của XK là
21.2%/năm. Kim ngạch XK tăng gần 40 lần từ 789 triệu USD (1986) lên
32.4 tỷ USD( 2005). Tỷ trọng XK so với tổng mức lưu chuyển tăng dần
từ 35,7% ( giai đoạn 1986-1990 ) lên 46% ( giai đoạn 2001-2005)
Nhập khẩu tăng bình quân từ 1986-2005 là 16.1%/năm, đóng góp
vào việc thúc đẩy và phục vụ sản xuất, tiêu dùng trong nước.
24 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m
Kim ngạch XNK tăng dần theo chiều hướng tích cực từ 2.155 tỷ
USD (1986) lên 37 tỷ USD (2005). Do tốc độ tăng trưởng ở mỗi thời kỳ
của XK và NK có sự ngược nhau về xu hướng nên ảnh hưởng đến cân đối
thương mại. Việt Nam là nước nhập siêu, tuy nhiên tỷ lệ nhập siêu qua
từng giai đoạn so với XK giảm mạnh, từ 80.4% giai đoạn 1986-1990
xuống 17,4% giai đoạn 2001-2005.
Biểu 1. Mức lưu chuyển ngoại thương qua từng giai đoạn
n v tính: Mil. USD
1986-1990 1991-1995 1996-2000 2001-2005
Xut khu -
Exports
7032 17156 51825 110830
Nhp Khu-
Imports
12685 22784 61615 130151
Cân i
th ng mi-
Balance of
Trade
-5653 -5628 -9789 -19321
Sự tan rã của hệ thống XHCN vào đầu những năm 90 đã đặt nền
ngoại thương của chúng ta trước những thách thức “ đa phương hóa quan
hệ thương mại, tích cực thâm nhập tạo chỗ đứng ở các thị trường mới “
25 | N g o ạ i t h ư ơ n g V i ệ t N a m