Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần trung tâm phát triển công nghệ và năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.74 KB, 71 trang )

Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, nhất là sau khi nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng theo định hớng
XHCN,có sự quản lí chặt chẽ của Nhà nớc và hoà mình chung vào xu hớng phát
triển của thế giới cũng nh trong khu vực Đông Nam á,Việt Nam đã gắng sức vơn
lên trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Công tác quản lí kinh tế
đang đứng trớc những yêu cầu và nội dung quản lí có tính chất mới mẻ, đa dạng và
không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập, xử lí và cung cấp các thông tin, về hoạt
động tài chính cho nhiều đối tợng khác nhau bên trong cũng nh bên ngoài doanh
nghiệp, nên kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng
của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay và đã có những tác động tích cực đến hoạt
động kinh tế. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hơn hay không đều ảnh hởng trực
tiếp đến chất lợng và hiệu quả của công tác quản lí kinh tế.
Hiện nay, trong điều kiện kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, môi trờng
kinh tế mới đang ngày càng mở rộng, đầu t hợp tác kinh doanh với nớc ngoài đang
đợc thúc đẩy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự chủ hạch toán kinh
doanh tìm và tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh cho mình.
Bán hàng và xác định kết quả bán doanh đợc xem là một trong những phần
quan trọng của doanh nghiệp. Bởi lẽ, có tiêu thụ đợc sản phẩm hàng hoá, có thu hút
đợc khách hàng, có chiến lợc tiêu thụ thích hợp thì doanh nghiệp mới có thể tạo ra
nguồn doanh thu lớn, trên cơ sở đó để tăng lợi nhuận. Có tiêu thụ đợc hàng hoá thì
doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi vốn thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc, ổn định
tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
1
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đợc xem là phần kế toán trọng
yếu trong hệ thống hạch toán kế toán của công ty. Bởi qua đó nhà quản lý doanh


nghiệp sẽ thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, mà bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của nhiều doanh
nghiệp.
Công ty Cổ phần Trung tâm Phát triển Công Nghệ và Năng lợng mặc dù mới
đi vào hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây, nhng công ty đã tìm cho
mình một chỗ đứng nhất định trên thị trờng. Có đợc kết quả nh vậy là do công ty đã
nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán, đặc biệt là công tác bán hàng
và xác định kết quả bán hàng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó nên trong thời gian thực tập tại công ty Cổ
phần Trung tâm Phát triển Công Nghệ và Năng lợng em đã quyết định đi sâu vào
nghiên cứu và hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp với chuyên đề:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Trung tâm
Phát triển Công nghệ và Năng lợng
Nội dung bản báo cáo ngoài lời nói đầu và kết luận đợc chia làm ba chơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
2
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Chơng I:
Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng:
1.1- Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán Hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá do doanh
nghiệp mua vào".
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và

ngời mua trên thị trờng hoạt động.
1.2- ý nghĩa của công tác bán hàng:
Công tác bán hàng là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
tổ chức công tác bán hàng hợp lý, tiêu thụ đợc hàng hoá và thu hút đợc khách hàng
thì doanh nghiệp mới có thể thu về đợc nguồn doanh thu lớn, tăng lợi nhuận, bù đắp
chi phí, thực hiện với nghĩa vụ về ngân sách Nhà nớc, đầu t phát triển và nâng cao
đời sống của cán bộ công nhân trong doanh nghiệp.
Công tác bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi doanh nghiệp nói
riêng cũng nh toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
- Đối với nền kinh tế quốc dân, hàng hoá đảm bảo cân đối giữa sản xuất và tiêu
dùng, cân đối tiền hàng trong lu thông cũng nh cân đối giữa các ngành, các khu
vực. Thông qua hoạt động bán hàng nhu cầu của ngời tiêu dùng về một giá trị sử
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
3
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
dụng nhất định đợc thỏa mãn và giá trị hàng hoá đợc thực hiện. Bên cạnh chức năng
điều hoà cung cầu trên thị trờng, bán hàng còn góp phần quan trọng việc tạo ra
luồng tiền hàng chu chuyển liên tục trong nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy các quan
hệ thanh toán trong phạm vi Doanh nghiệp, nghành kinh tế và trong toàn bộ nền
kinh tế.
- Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trờng. Hàng hoá mua về không bán đ-
ợc sẽ làm cho tiền vốn của doanh nghiệp không đợc quay vòng sinh lợi, ảnh hởng
trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu nhập của ngời lao động.
Và nếu tình trạng đó kéo dài liên tục thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản.
Nếu việc tiêu thụ đợc thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể
sớm đa vốn trở lại để tiếp tục đầu t mua hàng hoá, phát huy đợc hiệu quả của đồng
vốn, tăng khả năng nắm bắt những cơ hội của thị trờng từ đó khả năng tối đa hoá lợi
nhuận cũng đợc nâng cao.

2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán
hàng.
2.1- Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện: 5 điều kiện.
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
4
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2- Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.
- Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Các loại thuế có tính vào giá bán: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
3. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán:

3.1- Các phơng thức bán:
- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho ( hay
trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc
cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu
tiền của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã đợc thực hiện. Vì vậy, quá trình bán đã
hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách:
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo
các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm
soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích
và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện và
là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng:
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
5
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng
thức bên giao đại lý (chủ hàng) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại
lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và đợc hởng thù lao dới hình thức hao hồng.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp:
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
Phơng thức bán hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật t hàng hoá để đổi lấy vật t, hàng hoá khác không tơng tự của khách
hàng. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.

3.2- Phơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán không dùng tiền mặt.
4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, doanh
nghiệp có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh toán
khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng, chiếm lĩnh thị trờng
và thu hồi nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn.
Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo các yêu cầu cơ
bản sau:
- Nắm vững sự vận động của vật t , hàng hoá trong quá trình bán về các chỉ tiêu giá
trị và hiện vật của từng loại vật t, hàng hoá cũng nh tình hình tổng quát.
- Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phơng thức bán hàng, phơng thức thanh
toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời các
khoản nợ phải thu của khách hàng.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
6
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Doanh nhiệp cần phải tính toán, chính xác, xác định và phản ánh đúng đắn kết
quả kinh doanh của từng loại hoạt động. Theo dõi kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện phân phối lợi nhuận.
Để quản lý chặt chẽ hàng hoá, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế, kế toán
cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về các mặt số lợng, quy
cách, chất lợng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản chi

phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
- Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và
kiểm tra giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc, kiểm tra tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sử dụng thông tin liên
quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, và kết quả kinh
doanh.
5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán:
5.1- TK sử dụng:
* TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
phơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
7
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK911- xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
* TK 511 có 4 TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* TK 512- Doanh thu nội bộ.

Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế GTGT tính theo phơng pháp trực
tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911- XĐKQKD.
Bên có:
Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán:
* TK 512 đợc chia thành 3 TK cấp 2:
TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122- Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Bên nợ:
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
8
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời mua hàng hoặc tính trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
Bên có:
Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
* TK 532- Giảm giá hàng bán:
Bên nợ:
Giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua hàng.
Bên có:
Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK 511- Doanh thu

bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu nội bộ.
* TK 157- Hàng gửi đi bán:
Bên nợ:
Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc thanh
toán.
Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán, đợc
khách hàng chấp nhận thanh toán.
Bên có:
Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã đợc chấp nhận thanh toán.
Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại.
Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán cha đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ.
* TK 632- Giá vốn hàng bán.
Bên nợ:
Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
9
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất
chung cố định vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào trị giá
hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng
không đợc tính vào NGTSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc.

Bên có:
Phản ánh khoản hoàn nhập, dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ sang TK 911-
XĐKQKD.
5.2- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng chủ yếu:
5.2.1- Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
TK155,154 TK 632 TK 911 TK511,512 TK111,112,131 TK521,531

(1)Giá gốc của hàng (6) Kết chuyển (5)Kết chuyển (2)Ghi nhận (3) Các khoản

hoá, dvụ bán trực GVHB DT thuần DTBH giảm trừ DT
tiếp.
TK 3331
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
10
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
(4) Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu.
5.2.2) Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán, gửi đại lý,
ký gửi.
- Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức gửi hàng đi bán:
TK154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131

TK521
, 531
(1) Giá thực tế (2.2)Giá thực tế (4) Kết chuyển (3)Kết chuyển (2.1)Ghi nhận
hàng gửi bán hàng gửi bán GVHB DT thuần DTBH
(đã bán) (2.3)các

khoản
giảm trừ
TK 3331

Thuế phải
nộp

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
- Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa
hồng:
Tk154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641

(1)Giá gốc hàng(2.2)Giá gốc (5) Kết chuyển (4)Kết chuyển (2.1) Ghi nhận (3) Hoa hồng
chuyển đại lý hàng gửi đại giá gốc hàng DT thuần doanh thu của trả cho đơn vị
lý, ký gửi bán hàng gửi bán nhận ký gửi
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
11
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
TK 33311

thuế GTGT
đầu ra
- Sơ đồ kế toán tổng hợp ở bên nhận đại lý
Giá trị hàng nhận TK 003 Trị giá xuất bán hoặc trả lại
đại lý ký gửi cho bên giao đại lý ký gửi
TK 511 TK 331 TK 131
(2) (1)
Hoa hồng bán đại Số tiền bán hàng
lý đại lý

TK 111,112
(3)
Trả tiền bán hàng đại lý
5.2.3) Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp:
TK 154,155,156 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
(1)Giá gốc của hãng xuất DTBH trả ngay 1 lần

bán trả chậm, trả góp ( cha có thuế GTGT)
TK131 TK111,112 TK 33311
(2.2) Khi thu tiền BH Thuế GTGT (2.1) Tổng

của những lần tiếp theo phải nộp giá thanh toán
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
12
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
TK 515 TK 333(3384)
Số

giữa giá
bán trả góp
(2.3) Tiền lãi bán trả chậm,
trả góp
5.2.4) Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
TK154,153 TK 632 TK 511 TK 131 TK151,152,153

(1.1)trị giá vốn hàng DTBH
trị giá hàng XK
đem đi trao đổi (1.2)
Tổng giá

thanh toán
TK 33311 phải thu của TK133(1331)
khách hàng
thuế GTGT thuế GTGT
phải nộp
đợc khấu trừ

6. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
6.1- Kế toán chi phí bán hàng:
6.1.1- Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng:
- Khái niệm:
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và
tiến hành hoạt động và bán hàng, bao gồm các chi phí chào hạng, quảng cáo, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hoá hoặc công trình xây dựng, chi phí bảo
quản, đóng gói, vận chuyển
- Nội dung:
Kế toán sử dụng TK 641- CPBH, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế
phát sinh trong hoạt động bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
13
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Bên nợ:
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá , cung cấp
dịch vụ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm CPBH.
Kết chuyển CPBH vào TK 911- XĐKQKD hoặc TK- 1422- CP chờ kết
chuyển
Kế toán CPBH cần phải theo dõi chi tiết nội dung kinh tế của CPBH.

* TK 641- CPBH, có 7 TK cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415- Chi phí bảo hành
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bằng tiền khác.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
14
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
6.1.2- Sơ đồ kế toán tổng hợp CPBH:
TK334,338 TK 641 TK 111,112,138,334
(1) Chi phí nhân viên bán hàng (8) Các khoản làm giảm CPBH
TK 111, 112, 152 TK 911
(2) Giá thực tế của NVL phục vụ
hoạt động bán hàng XĐKQKD
TK 133
Kết chuyển (9)
TK 142 (1422)
TK 153, 142, 242 CPBH
CP chờ kết chuyển
(3) Giá thực tế của CCDC phục vụ
hoạt động bán hàng
TK 214
(4) CP KHTSCĐ sử dụng cho bộ
phận bán hàng
TK 111, 112, 335, 336
(5) Chi phí bảo hành sản phẩm

TK 111, 112, 331
(6) CP dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động bán hàng
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
15
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
TK 133
TK 111, 112, 141
(7) CP khác bằng tiền
6.2- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
6.2.1- Khái niệm và nội dung CPQLDN:
- Khái niệm:
CPQLDN là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành
chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh
nghiệp.
- Nội dung:
Kế toán sử dụng TK 642- CPQLDN, để tập hợp và kết chuyển CPQLDN trong
kỳ kế toán.
Bên nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản ghi giảm CPQLDN
Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN sang TK 911- XĐKQKD hoặc TK
1422- CP chờ kết chuyển.
Kế toán CPQLDN cần phải theo dõi chi tiết theo nội dung kinh tế của
CPQLDN.
* TK 642- CPQLDN có 8 TK cấp 2:
TK 6421- CP nhân viên quản lý
TK 6422- CP vật liệu quản lý

Đỗ Tuyết Nhung K39A21
16
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
TK 6423- CP đồ dùng văn phòng
TK 6424- CP KHTSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
TK 6426- CP dự phòng
TK 6427- CP dịch vụ mua ngoài
TK 6428- CP bằng tiền khác.
6.2.2- Sơ đồ kế toán tổng hợp CPQLDN:
TK 334, 336 TK 642 TK 111, 112, 138, 334
(1) CP nhân viên QLDN (10) Các khoản ghi giảm
CP QLDN
TK 111, 112, 152
TK 911
(2) Giá thực tế của NVL phục
vụ QLDN XĐKQKD
TK 133
Kết chuyển (11)
CPQLDN TK 142 (1422)
TK 153, 142, 242
CP chờ kết

(3)Giá thực tế của CCDC phục vụ chuyển
hoạt động QLDN
TK 214
(4) CP KHTSCĐ
TK 333
(5) Thuế môn bài, thuế nhà đất

phải nộp Nhà nớc.
TK 111, 112
(6)lệ phí giao thông, cầu phà phải nộp
TK 133
TK 139
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
17
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
(7) Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 331
(8) CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111, 112, 141
(9) CP hội nghị tiếp khách
6.3- Kế toán xác định kết quả bán hàng:
TK 911- XĐKQKD, đợc sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

- Kết cấu nội dung TK 911- XDKQKD.

TK 911- Xác Định kết quả kinh doanh

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng
và dịch vụ đã bán, đã cung cấp. và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính. - Thu nhập hoạt động tài chính.
- Chi phí khác. - Thu nhập khác.
- Số lợi nhuận trớc thuế của hoạt - Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh

động kinh doanh trong kỳ. Doanh trong kỳ.

- TK 911-Xác định kết quả kinh doanh, không có số d cuối kỳ.
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
18
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
- Sơ đồ kế toán tổng hợp:
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển trị giá vốn Kết chuyển DT thuần hoạt
thực tế hàng bán động BH và cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 515
Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển DT thuần hoạt
động tài chính
TK 811 TK 711
Kết chuyển CP khác Kết chuyển DT thuần hoạt
động khác
TK 641
Kết chuyển CPBH
TK 142

Đỗ Tuyết Nhung K39A21
19
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
TK 642
TK 421
Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lợi nhuận
Chơng II

Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ Phần Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng
1. Đặc điểm chung của công ty:
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ phần Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng đợc thành
lập vào tháng 8/2000, dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, do Sở Kế hoạch và Đầu
t Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh.
Là một công ty có t cách pháp nhân hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội. Ngoài việc công ty phục vụ
các yêu cầu về sửa chữa và cung cấp công nghệ thông tin, công ty còn hoàn toàn
chủ động trong việc liên hệ ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng, thực hiện
các khoản thu nộp cho Ngân sách Nhà nớc.
Khi mới thành lập công ty có quy mô rất nhỏ, với 12 cán bộ công nhân viên,
máy móc trang thiết bị mới cha nhiều, vì thế với chức năng và nhiệm vụ đặt ra công
ty đã không ngừng phấn đấu vơn lên, xây dựng cở sở vật chất - kỹ thuật, mạnh dạn
đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có năng lực,
mở rộng kinh doanh tìm kiếm thị trờng. Công ty từng bớc đi vào ổn định và nâng
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
20
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
cao chất lợng máy móc, thiết bị, trong quá trình sửa chữa và cung cấp cho khách
hàng, quy mô công ty ngày càng đợc mở rộng, đời sống cán bộ công nhân viên
đang dần đợc cải thiện.
Có thể khái quát tình hình hoạt động của công ty qua một số chỉ tiêu cơ bản
sau:
TT
Năm
Chỉ tiêu
Đơn vị 2004 2005

Kế hoạch
2006
1 Doanh thu đồng 62.932.527 79.525.150 99.728.355
2 Thuế VAT đồng 3.146.626 3.976.258 4.986.418
3 Thuế thu nhập đồng 12.500.000 13.700.000 14.650.000
4 Thuế sử dụng vốn đồng 5.260.000 4.780.000 4.050.000
5 Trích lập quỹ đồng 18.000.000 21.000.000 22.800.000
6 Thu nhập BQ đồng 1.000.000 1.500.000 2.000.000
Mặc dù mới đợc thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh năm 2000, nhng
công ty Cổ phần Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng đã đạt đợc những
kết quả đáng khích lệ, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hớng đi
lên. Bảo toàn và sử dụng tốt nguồn vốn của mình đảm bảo thu nhập cho đơn vị và
cho ngời lao động. Với kết quả kinh doanh nh vậy, công ty đã nâng cao đời sống
cho công nhân viên thể hiện ở thu nhập bình quân đầu ngời tăng và thực hiện tốt
nhiệm vụ chính trị, kinh tế mà công ty đặt ra.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ
phẩn Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng:
2.1- Chức năng:
Công ty là đơn vị hoạt động kinh doanh với chức năng chính là lu thông và
vận động hàng hoá, là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có t cách pháp nhân, đợc
phép kinh doanh hàng hoá theo quy định của Nhà nớc.
2.2- Nhiệm vụ và đặc điểm:
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
21
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
- Công ty cung cấp các mặt hàng: máy vi tính, máy in, máy văn phòng ra thị
trờng.
- Công ty còn phục vụ các yêu cầu về sửa chữa: mainboard, monitor,
printer

- Thiết kế và lắp đặt các hệ thống mạng LAN, WAN.
- Nhận hợp đồng bảo trì máy vi tính, máy in, máy văn phòng, hệ thống mạng
cho doanh nghiệp, các cơ quan và các tổ chức cá nhân
- Đào tạo tin học trình độ cơ bản và ứng dụng.
1.3 Công tác tổ chức quản lí và tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần
Trung tâm Phát triển Công nghệ và Năng lợng:
* Tổ chức bộ máy quản lí của công ty:
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của công ty nên công
ty có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí theo mô hình trực tuyến chức năng, là quan hệ
chỉ đạo từ trên xuống dới.
Sơ đồ

Bộ máy của công ty gồm có:
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
22
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kế toán
Phòng bảo hành
kỹ thuật
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
+ 01 Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty trớc pháp luật và là ngời
điều hành cao nhất của công ty, đại diện cho quyền lợi của toàn bộ công nhân viên
đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
+ 01 Phó giám đốc: là ngời chịu trách nhiệm thực hiện các công việc đợc
phân công hoặc uỷ quyền và báo cáo kết quả đợc giao.
+ Phòng kế toán:
Thực hiện chức năng tham mu cho giám đốc trong công tác tài chính và quản
lí kinh tế của công ty, giúp giám đốc tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,

thông tin kinh tế tài chính trong phạm vi toàn công ty. Phản ánh và giám sát thu hồi
tiền, thu hồi công nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán đầy đủ, tránh hiện tợng chiếm
dụng vốn. Thông tin chính xác giá vốn hàng hóa tiêu thụ .
+ Phòng kinh doanh:
Tham mu cho giám đốc về các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh và quản lí
chất lợng hàng hoá của công ty, thực hiện nhiệm vụ mua bán mà công ty giao cho
bao gồm cả khai thác tìm những nguồn hàng và tổ chức tiêu thụ
+ Phòng bảo hành kỹ thuật :
Thực hiện chức năng giám sát chế độ bảo dỡng, sửa chữa máy móc thiết bị
khi có yêu cầu của khách hàng.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty:
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
23
Kế toán trởng
Kế toán tiêu thụ
hàng hoá
Kế toán quỹ tiền
mặt
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
Phòng kế toán là một phòng ban chính của công ty, với nhiệm vụ phụ trách công
tác kế toán, các hoạt động kinh tế đa ra tại công ty. Do công ty có phạm vi hoạt
động tập trung ở một địa bàn nhất định nên đơn vị áp dụng hình thức kế toán tập
trung.
* Kế toán trởng:Phụ trách phòng kế toán đảm nhận việc tổng hợp số liệu và
lập báo cáo kế toán định kỳ, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác kế toán của
công ty.
* Kế toán quỹ tiền mặt:Làm nhiệm vụ thu chi khi có phiếu thu, phiếu chi.
Ngoài ra, kế toán quỹ tiền mặt còn phải đi ngân hàng để rút tiền, gửi tiền.
* Kế toán tiêu thụ hàng hoá: Thanh toán với khách hàng, lập báo cáo tiêu thụ

và xác định thuế tiêu thụ phải nộp cùng với việc đối chiếu nội bộ. Hàng tháng, có
nhiệm vụ lập bảng phân bổ cho đối tợng sử dụng vào Sổ Cái cho phù hợp.
1.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức Nhật ký chung
SƠ Đồ TRìNH Tự Kế TOáN THEO HìNH THứC nhật ký chung:

(3a) (4)
(2) (1)

(3b)
(6)
(7b) (7a)
(7c)
(8a)
Đỗ Tuyết Nhung K39A21
24
Chứng từ gốc
(bảng tổng hợp CTG)
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật
ký chung
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng đối chiếu
số phát sinh các
tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng

hợp chi tiết
số phát sinh
Tròng TH Kinh Tế Hà Nội Kế Toán bán hàng và xác
định kết quả Kinh doanh
* Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Ghi đối chiếu
Giải thích trình tự ghi sổ kế toán:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc đã
kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp, kế toán ghi trực tiếp vào sổ Nhật ký chung
theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản.
(2) Trờng hợp hoạt động kinh tế tài chính có yêu cầu quản lý riêng, diễn ra
nhiều lần thì không ghi vào sổ Nhật ký chung mà chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi
vào sổ Nhật ký chuyên dùng phù hợp.
(3) Những chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối
ngày chuyển sổ quỹ vào chứng từ thu (chi) tiền trong ngày cho kế toán để kế toán
ghi vào sổ Nhật ký thu tiền. Nhật ký chi tiết.
(4) Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý
chi tiết , hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
(5) Căn cứ vào sổ Nhật ký chung hoặc sổ Nhật ký chuyên dùng, hằng
ngày(định kỳ) kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán có liên quan.
(6) Cuối tháng căn cứ vào số liệu ở sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp
chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu cần thiết trên các sổ cái để lập bảng đối
chiếu số phát sinh các tài khoản.
(7) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh với sổ
cái của các tài khoản tơng ứng, giữa các bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh và các
dòng số liệu của từng tài khoản trên bảng đối chiếu số phát sinh. Kiểm tra đối chiếu
Đỗ Tuyết Nhung K39A21

25

×