Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Bài báo cáo thực hành hóa đại cương – vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA Y – DƯỢC

BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
HĨA ĐẠI CƯƠNG – VƠ CƠ

Ngày 18/04/2018


Brian Nguyen

BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHƠM
I. Thí nghiệm 1: Tính chất của Na kim loại
1.1 Các bước tiến hành:

Cho nước cất vào cốc sứ hoặc bát sứ đến 1/3 thể tích. Dùng cặp
sắt lấy một mẩu nhỏ Na (bằng hạt gạo), nếu bên ngồi mẩu Na có bám
dầu lửa thì dùng giấy lọc thấm khô. Bỏ mẩu Na vào bát nước.
1.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Viên Natri phản ứng mảnh liệt với nước, vo trịn chạy quanh rồi
bốc cháy có tiếng nổ li ti, tạo dung dịch trong suốt có khí khơng màu
thốt ra.
1.3 Giải thích hiện tượng:

Khi cho Na vào nước sẽ xảy ra phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Dung dịch không màu là dung dịch NaOH, là một base mạnh, nhỏ
vài giọt phenolphtalein thấy dung dịch chuyển sang màu hồng, khí
khơng màu là H2.


II. Thí nghiệm 2: Tính chất của NaOH
2.1 Các bước tiến hành:

Lấy 3 ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống 1ml các chất sau:
dung dịch HCl 1M, dung dịch CuSO4 0,1M, FeCl3 0,1M. Thêm vào mỗi
ống 1 ml dung dịch NaOH.
2.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống HCl: Tạo dung dịch trong suốt.
2.1

1
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống CuSO4: Tạo kết tủa màu xanh huyền phù, để lâu trong khơng khí
2.3

kết tủa hóa đen.

Ống FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm, bền trong
2.4

khơng khí.

2
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ


Brian Nguyen


Brian Nguyen

2.3 Giải thích hiện tượng:
Ống HCl: Xảy ra phản ứng:
2.31

HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dung dịch Không màu là NaCl
Ống CuSO4: Xảy ra phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Kết tủa màu xanh là Cu(OH)2, kết tủa này khơng bền trong khơng
khí, bị phân hủy theo phản ưng:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Chất màu đen tạo thành là CuO.
2.3

Ống FeCl3: Xảy ra phản ứng:
2.3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Kết tủa nâu đỏ tạo thành là Fe(OH)3 bền trong khơng khí.

III. Thí nghiệm 3: Tác dụng của magiê với nước
3.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 mảnh Mg kim loại cho vào hai ống nghiệm:

* Ống 1: cho khoảng 2 - 3 ml nước cất;
* Ống 2: cho khoảng 2 - 3 ml dung dịch NH4Cl.
Quan sát hiện tượng. Sau đó đun nóng cả hai ống nghiệm và tiếp
tục quan sát.
3.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống 1: Ban đầu khơng có phản ứng. Sau khi đun nóng, phản ứng xảy
3.21

ra chậm, có bọt khí sủi lên.

3
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống 2: Phản ứng xảy ra chậm, có sủi bọt khí khơng màu, có mùi khai,
3.2

khi đun nóng phản ứng xảy ra nhanh hơn.

3.3 Giải thích hiện tượng:
Ống 1:
3.1

Do Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nên phản ưng
khong xảy ra. Khi đun nóng, Mg phản ưng với nước theo phương
trình:

3.2

Mg + 2H2O

Mg(OH)2 + H2↑

Tạo ra khí khơng màu là H2. Mg(OH)2 sinh ra bám vào Mg ngăn
cản nó tiếp tục tác dụng với nước nên phản ứng diễn ra chậm.
Ống 2: Xảy ra phản ứng:
3.

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2↑
Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4Cl tác dụng với Mg(OH)2 phá bỏ lớp màng bao quanh, giúp
Mg tác dụng với nước. Khí khơng màu là H2, Khí khơng màu có mùi
khai là NH3, thử với giấy chỉ thị màu thấy giấy hóa xanh.

4
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

IV. Thí nghiệm 4: Tác dụng của magiê với oxi
4.1 Các bước tiến hành:

Dùng cặp sắt cặp một sợi Mg đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho tới
khi Mg bốc cháy thì cho vào một chén sứ khơ. Khi Mg cháy hết quan

sát màu của sản phẩm tạo thành. Thêm khoảng 5 ml nước vào chén sứ,
lắc đều. Thêm vào chén 2 giọt phenolphtalein.
4.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Sợi Mg cháy sáng rực trong khơng khí, chuyển từ màu xám ánh
kim sang màu trắng. Khi pha với nước, sản phẩm tan một phần, lắng
xuống đáy chén sứ chất rắn màu đen. Khi thêm phenolphtalein thấy
dung dịch hóa hồng.
4.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra các phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO
3Mg + N2 → Mg3N2
2Mg + CO2 → C + 2MgO
MgO + H2O
Mg(OH)2
Sau khi cháy sản phẩm có màu trắng đục là MgO. Khi hòa tan vào nước
MgO tan một phần tạo thành Mg(OH)2 là một dung dịch base làm
phenolphtalein hóa hồng. màu đen lắng xuống đáy bát sứ là Mg3N2, C và Mg
dư.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của Mg(OH)2
5.1 Các bước tiến hành:

Cho vào cốc thủy tinh dung tích 100ml khoảng 10ml dung dịch muối
MgCl2, thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH đến khi tạo kết tủa hết. Pha
lỗng bằng nước cất với thể tích tương đương. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều
rồi chia vào 6 ống nghiệm.
* Ống 1: Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl 2M.
* Ống 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH4Cl 2M.

* Ống 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M.
* Ống 4: Thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
* Ống 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4
* Ống 6: Thêm từ từ từng giọt dung dịch KCl.

5
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

5.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống 1: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
5.21

Ống 2: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt, có bọt khí
5.2

khơng màu mùi khai bay ra.

Ống 3: Kết tủa khơng tan.
5.23

Ống 4: Dung dịch hóa hồng.
5.24

Ống 5: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt, có bọt khí
5.2


khơng màu mùi khai bay ra.
Ống 6: Kết tủa không tan.
5.26

5.3 Giải thích hiện tượng:
Ống 1: Xảy ra phản ứng:
5.31

Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + 2H2O
Kết tủa Mg(OH)2 tan tạo dung dịch MgCl2 trong suốt.
Ống 2: Xảy ra phản ứng:
5.32

Mg(OH)2 + 2NH4Cl → MgCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Kết tủa Mg(OH)2 tan tạo dung dịch MgCl2 trong suốt, bọt khí
khơng màu mùi khai là NH3.
6
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống 3: Khơng có phản ứng xảy ra do Mg(OH)2 khơng lưỡng tính.
5.3

Ống 4: Mg(OH)2 tan một phần trong nước tạo mơi trường base làm
5.34


phenolphalein hóa hồng
Ống 5: Xảy ra phản ứng:
Mg(OH)2 + (NH4)2SO4 → MgSO4 + 2NH3↑ + 2H2O
5.3

5.36

Mg(OH)2 tan tạo dung dịch trong suốt là MgSO4, khí khơng màu
mùi khai thốt ra là NH3.
Ống 6: Khơng có phản ứng xảy ra do KCl là muối trung tính.
5.37

VI. Thí nghiệm 6: Các muối cromat.
6.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1 ml dung dịch CaCl2 và BaCl2.
Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch K2CrO4. Quan sát
hiện tượng. Để lắng, gạn lấy kết tủa, thử hòa tan các kết tủa trong
dung dịch acid HCl 2N và dung dịch acid CH3COOH 2N.
6.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Ống nghiệm chứa dung dịch CaCl2 khơng xuất hiện kết tủa. Ống
nghiệm chứa dung dịch BaCl2 xuất hiện kết tủa màu vàng, hòa
tan kết tủa thấy kết tủa tan trong HCl tạo dung dịch màu cam,
không tan trong dung dịch CH3COOH.

6.3 Giải thích hiện tượng:

Do TCaCrO4 >>> TBaCrO4 nên khơng có kết tủa CaCrO4.

7
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

BaCl2 + K2CrO4 → BaCrO4↓ + 2KCl
2BaCrO4 + 2HCl → BaCr2O7 + H2O + BaCl2
Muối BaCrO4 tan trong axit mạnh HCl, không tan trong axit yếu
CH3COOH. Trong môi trường axit CrO42- màu vàng chuyển
thành Cr2O72- màu cam.
2CrO42- + 2H+
Cr2O72- + H2O

VII. Thí nghiệm 7: Tác dụng của Al với NaOH loãng
7.1 Các bước tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH 2M; cho vào ống
nghiệm một miếng Al. Quan sát và nhận xét các hiện tượng xảy
ra. Viết các phương trình phản ứng.
7.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Miếng Al tan dần, có sủi bọt khí khơng màu.
7.3 Giải thích hiện tượng: Xảy ra phản ứng:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

H2↑


Al lưỡng tính nên có thể tác dụng với base, khí khơng màu bay
lên là H2.

VIII. Thí nghiệm 8:
8.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1ml dung dịch muối nhôm
sunfat.
* Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống thứ nhất;
* Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống thứ hai. Quan
sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
8.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống NH3: Xuất hiện kết tủa keo trắng không tan trong NH3 dư.
8.21

Ống NaOH: Xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư.
8.2

8.3 Giải thích hiện tượng:
Ống NH3: Xảy ra phản ứng:
8.31

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
Kết tủa keo trắng là Al(OH)3 không tan trong base yếu là NH3.
8
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen



Brian Nguyen

8.32

Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong base mạnh là NaOH.
Vậy, nên dùng dung dịch NH3 để kết tủa Al(OH)3 để thu được kết
tủa cực đại.

IX. Thí nghiệm 9:
9.1 Các bước tiến hành:

Ống nghiệm thêm NH3 ở trên thu được tủa Al(OH)3. Chia tủa
thành 3 phần:
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch HCl;
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch NH4Cl bão hòa;
* Một phần thử hòa tan trong dung dịch NH3 đặc.
9.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống HCL: Kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt.
9.21

Ống NH4Cl bão hịa: Kết tủa tan ít có bọt khí khơng màu mùi khai.
9.2

9.3 Giải thích hiện tượng:
Ống HCl: Xảy ra phản ứng:

9.31

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Dung dịch trong suốt tạo thành là AlCl3.
Ống NH4Cl: Kết tủa tan ít có bọt khí khơng màu mùi khai vì xảy ra
9.32

phản ứng:
3NH4Cl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3NH3↑ + 3H2O
Al(OH)3 chỉ tan hồn tồn trong axit mạnh, Khí khơng màu mùi
khai là NH3.

X. Thí nghiệm 10: Sự thủy phân của các muối nhôm.
10.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít tinh thể muối AlCl3;
Al2(SO4)3. Cho nước cất vào lắc cho muối tan hết.

9
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

10.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Tinh thể muối tan trong nước bị thủy phân tạo kết tủa keo. Thử
với giấy pH thấy giấy hóa đỏ.

10.3 Giải thích hiện tượng: Xảy ra phản ứng:
AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HCl
Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2SO4
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Kết tủa keo là Al(OH)3, muối tan tạo môi trường axit nên làm
giấy pH hóa đỏ, pH dung dịch khoảng 3,5 – 4.

10
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

BÀI 2: THIẾC – CHÌ
I. Thí nghiệm 1: tác dụng của thiếc với các dung dịch axit
1.1 Các bước tiến hành:

Lấy riêng vào 2 ống nghiệm 1ml các dung dịch HCl, HNO3
loãng. Bỏ vào mỗi ống một mẫu nhỏ thiếc kim loại. Lúc đầu để
phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phịng, sau đó đun nhẹ dung dịch.
1.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Lúc đầu ở nhiệt độ phịng khơng có phản ứng xảy ra. Khi đun
nóng:
Ống HCl: Mẫu kim loại tan dần có sủi bọt khí nhơng màu
Ống HNO3: Mẫu kim loại tan dần, sủi bọt khí khơng màu hóa nâu
trong khơng khí.
1.2


1.2

1.3 Giải thích hiện tượng:
Ống HCl: Xảy ra phản ứng:
1.3

Sn + HCl → SnCl2 + H2↑
Khí khơng màu là H2.
Ống HNO3: Xảy ra phản ứng:
1.32

3Sn + 8HNO3 → 3Sn(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là NO.

II. Thí nghiệm 2: Tác dụng của thiếc với dung dịch kiềm
2.1 Các bước tiến hành:

Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch NaOH 2M, thêm vào
1 hạt thiếc. Đun nóng nhẹ dung dịch.
2.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Hạt thiếc tan dần sủi bọt khí khơng màu.
2.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra phản ứng:
Sn + 2NaOH → Na2SnO2 + H2↑
Bọt khí khơng màu là H2.

11

Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

III. Thí nghiệm 3: Điều chế và tính chất của thiếc (II) hidroxit
3.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch thiếc (II)
clorua, thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào cả hai ống
nghiệm cho đến khi kết tủa trắng tách ra hồn tồn.
Cho từ từ từng giọt axit HCl lỗng vào ống thứ nhất, cho
vào ống nghiệm thứ hai từng giọt dung dịch NaOH 2M, lắc đều.
3.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa tan
trong axit và base tạo dung dịch trong suốt khơng màu.
3.3 Giải thích hiện tượng:
Ống HCl: Xảy ra phản ứng:
3.1

SnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Sn(OH)2 + 2NH4Cl
Sn(OH)2 + 2HCl → SnCl2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Sn(OH)2, kết tủa tan trong axit
tạo dung dịch trong suốt không màu.
Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:
3.2


SnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Sn(OH)2 + 2NH4Cl
Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Sn(OH)2, kết tủa tan trong base
tạo dung dịch trong suốt không màu.
Vậy Sn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.

IV. Thí nghiệm 4: Tính chất của thiếc(II) clorua
4.1 Các bước tiến hành:

Lấy vào ống nghiệm một vài tinh thể SnCl2 rồi thêm vào
đó từ từ từng giọt nước, lắc đều. Quan sát và giải thích hiện tượng
xảy ra.
Lấy một ống nghiệm, cho vào 1ml dung dịch SnCl2. Thêm
1 ml dung dịch FeCl3. Quan sát hiện tượng.
4.2 Hiện tượng thí nghiệm:

12
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống nước cất: Ban đầu, tinh thể tan nhưng sau đó lại kết tinh tạo kết
4.21

tủa màu trắng.

Ống FeCl3: Dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sanh vành xanh.

4.2

4.3 Giải thích hiện tượng:
Ống nước cất: Muối SnCl2 bị thủy phân thành SnCl(OH) khó tan.
4.31

SnCl2 + H2O
SnCl(OH) + HCl
Muốn hịa tan được muối phải đẩy cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch bằng cách thêm HCl vào dung dịch.
Ống FeCl3: Xảy ra phản ứng:
4.32

2FeCl3 + SnCl2 → 2FeCl2 + SnCl4
Màu vàng nâu của FeCl3 đã chuyeerb sang màu vàng xanh
của FeCl2.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của chì (II) hidroxit
5.1 Các bước tiến hành:

Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch Pb(NO3)2,
thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào cả hai ống nghiệm
cho đến khi kết tủa trắng tách ra hoàn toàn. Cho từ từ từng giọt
axit HNO3 loãng vào ống thứ nhất, cho vào ống nghiệm thứ hai
từng giọt dung dịch NaOH 2M, lắc đều.

13
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen



Brian Nguyen

5.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa tan
trong axit và base tạo dung dịch trong suốt không màu.

5.3 Giải thích hiện tượng:
Ống HNO3: Xảy ra phản ứng:
5.31

Pb(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Pb(OH)2 + 2NH4NO3
Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Pb(OH)2, kết tủa tan trong axit
tạo dung dịch trong suốt không màu.
Ống NaOH: Xảy ra phản ứng:
5.32

Pb(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Pb(OH)2 + 2NH4NO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Kết tủa màu trắng đục là Pb(OH)2, kết tủa tan trong base
tạo dung dịch trong suốt khơng màu.
Vậy Pb(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.

14
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen



Brian Nguyen

VI. Thí nghiệm 6: Tính chất của chì iođua
6.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch Pb(NO3)2.
Thêm từ từ từng giọt KI cho đến khi kết tủa tách ra nhiều. Gạn
lấy kết tủa.
+ Ống 1: Thêm vào đó 2 ml nước, lắc ống nghiệm cho kết tủa
tan. Nếu kết tủa không tan hết thì đun nóng dung dịch cho tan
hồn tồn, sau đó để dung dịch nguội dần.
+ Ống 2: Thêm từng giọt dung dịch KI bão hòa, vừa thêm vừa
lắc cho đến khi tan hết kết tủa. Thêm từ từ từng giọt nước vào
dung dịch thu được, lắc đều.

15
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

6.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu vàng, kết tủa tan khi đun nóng. Khi để
6.21

nguội dần, ống nghiệm xuất hiện tinh thể màu vàng sáng lấp

lánh.

16
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống 2: Xuất hiện kết tủa màu vàng, kết tủa tan dần khi thêm KI bão
6.2

hòa. Khi thêm nước vào dung dịch kết tủa lại xuất hiện.

6.3 Giải thích hiện tượng:
Ống 1: Xảy ra phản ứng:
6.31

2KI + Pb(NO3)2 → PbI2↓ + 2KNO3
Kết tủa màu vàng là Pb(NO3)2, kết tủa dễ tan khi tăng nhiệt
độ, cân bằng sau chuyển dịch theo chiều thuận.
PbI2 Pb2+ + 2I- (∆H>0)
Khi nhiệt độ giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch, PbI2 kết tinh trở lại thành những tinh thể màu vàng sáng
lấp lánh.
Ống 2: Xảy ra phản ứng:
6.32

2KI + Pb(NO3)2 → PbI2↓ + 2KNO3

PbI2 + 2KI → K2[PbI4]
K2[PbI4] + 2H2O → PbI2 + 2KOH + 2HI
Kết tủa màu vàng là PbI2. Kết tủa tan trong KI bão hịa tạo
phức K2[PbI4] khơng màu. Khi cho thêm nước cất, lại sinh ra PbI2
có màu vàng.

17
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

BÀI 3: ĐỒNG – BẠC – KẼM
I. Thí nghiệm 1: Điều chế đồng kim loại
1.1 Các bước tiến hành:

Lấy 5ml dung dịch bão hòa CuSO4 cho vào cốc thủy tinh
dung tích 50ml, cho 2-3 viên kẽm vào và khuấy mạnh để bột Cu
rơi xuống. Sau khi phản ứng kết thúc rót dung dịch ra, rửa gạn
kết tủa bằng dung dịch H2SO4 0,5M, sau đó rửa lại bằng nước
cất.
Lọc kết tủa, rửa kết tủa bằng nước cất ngay trên phễu lọc
và sau cùng rửa bằng một ít cồn tuyệt đối, làm khơ giữa hai tờ
giấy lọc.
1.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Có kết tủa kim loại màu đỏ nâu xuất hiện, sau khi lọc rửa
kết tủa thấy kim loại sáng ánh kim.

1.3 Giải thích hiện tượng:

Xảy ra phản ứng:
CuSO4 + Zn → Cu↓ + ZnSO4
Zn nằm trước Cu trên dãy hoạt động hóa học của kim loại,
Zn mạnh hơn Cu nên đẩy nó ra khỏi dung dịch muối. Kết tủa màu
đỏ nâu xuất hiện là kim loại Cu tinh khiết, sau khi lọc rửa kết tủa
thấy được ánh kim.

II. Thí nghiệm 2: Tính chất của đồng kim loại
2.1 Các bước tiến hành:

Lấy một ít bột đồng vừa điều chế ở trên rắc thành lớp mỏng
lên tờ giấy lọc, để trong khơng khí một thời gian và theo dõi hiện
tượng.
Lấy 6 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml lần lượt các axit sau:
HCl, HNO3, H2SO4 lỗng và đặc. Cho vào mỗi ống nghiệm một
ít bột đồng vừa điều chế ở trên.

18
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

2.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Bột đồng: Chuyển từ màu đỏ nâu sang màu đen
2.1


Ống HCl loãng, HCl đặc, H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc: Khơng có phản ứng
2.

Ống HNO3 lỗng: Cu tan chậm tạo dung dịch màu xanh nhạt, có bọt
2.3

khí khơng màu sủi lên hóa nâu trong khơng khí
Ống HNO3 đặc: Cu tan nhanh tạo dung dịch màu xanh đậm, sủi bọt
khí màu nâu
2.4

2.3 Giải thích hiện tượng:
Bột đồng: Xảy ra phản ứng:
2.31

2Cu + O2 → 2CuO
Bột đồng đẻ ngoài khơng khí tác dụng với oxi tạo CuO có
màu đen.
Ống HCl lỗng, HCl đặc, H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc:
2.3

Cu nằm phía sau H trên dãy hoạt động hóa học của kim
loại nên là kim loại yếu, kém hoạt động, nó chỉ phản ứng với
những axit mạnh, đậm đặc, ở nhiệt độ cao.
Ống HNO3 loãng: Xảy ra phản ứng:
2.3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Dung dịch màu xanh tạo thành là Cu(NO3)2, khí khơng

màu hóa nâu trong khơng khí là NO.
Ống HNO3 đặc: Xảy ra phản ứng:
2.34

Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Dung dịch màu xanh là Cu(NO3)2, khí màu nâu là NO2.

III. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của muối đồng (II)
3.1 Các bước tiến hành:

Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch CuSO4
- Ống 1: Thêm từng giọt dung dịch KI. Quan sát hiện
tượng xảy ra và giải thich.
- Ống 2: Thêm 5-6 giọt dung dịch kiềm đặc, 1ml dung dịch
glucose, đun nóng nhẹ.
3.2 Hiện tượng thí nghiệm:

19
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống 1: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch và trắng.
3.21

Ống 2: Khi cho kiềm đặc xuất hiện kết tủa xanh lam, khi cho glucose
3.2


rồi đun nóng thì xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

3.3 Giải thích hiện tượng:
Ống 1: Xảy ra phản ứng:
3.1

2CuSO4 + 4KI → 2CuI↓ + I2↓ + 2K2SO4
Kết tủa màu đỏ gạch là I2, kết tủa màu trắng là CuI
Ống 2: Xảy ra phản ứng:
3.2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
20
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

2Cu(OH)2 + NaOH + C6H12O6 → Cu2O↓ + C6H11O7Na
+ 3H2O
Kết tủa xanh lam là Cu(OH)2, kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O.

IV. Thí nghiệm 4: Điều chế và tính chất của Cu(OH)2
4.1 Các bước tiến hành:

Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch CuSO4,
thêm từ từ từng giọt NaOH 2M cho đến khi kết tủa hoàn toàn.

Gạn lấy kết tủa.
- Ống 1: Thêm từng giọt HCl 2N.
- Ống 2: Cho từ từ từng giọt NaOH 5M đến khi kết tủa tan.
Quan sát màu sắc của dung dịch.
- Ống 3: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH4 đặc cho đến
khi kết tủa tan.
4.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong axit tạo
4.21

dung dịch xanh lam

Ống 2: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong base tạo
4.2

phức màu xanh thẳm

21
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vô cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ống 3: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa tan trong amoniac
4.23

tạo phức màu xanh thẳm.


4.3 Giải thích hiện tượng:
Ống 1: Xảy ra phản ứng:
4.31

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Kết tủa xanh lam là Cu(OH)2, dung dịch xanh lam là CuCl2.
Ống 2: Xảy ra phản ứng:
4.32

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2[Cu(OH)4]
Kết tủa xanh lam là Cu(OH). Phức xanh thẳm là Na2[Cu(OH)4].
Ống 3: Xảy ra phản ứng:
4.3

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Kết tủa xanh lam là Cu(OH). Phức xanh thẳm là
[Cu(NH3)4](OH)2.

V. Thí nghiệm 5: Điều chế bạc kim loại
5.1 Các bước tiến hành:

Lấy một ống nghiệm, rửa sạch bằng nước.

22
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen



Brian Nguyen

Cho 1 ml HNO3 loãng vào ống nghiệm, tráng đều, đun nhẹ.
Rửa lại vài lần bằng nước rồi sấy khơ (Lưu ý: kết quả thí nghiệm
phụ thuộc vào việc ống nghiệm có sạch hay khơng!).
Thêm vào ống nghiệm 2ml dung dịch AgNO3 10%. Thêm
từng giọt amoniac 2% đến khi kết tủa vừa tan hết (Kết tủa của
chất nào?). Thêm 3ml dung dịch glucose 5%, lắc nhẹ ống nghiệm
rồi ngâm ống nghiệm vào một cốc nước nóng khoảng 70 – 800C.
Khi bạc đã tráng đều trên thành ống nghiệm thì lấy ra.
5.2 Hiện tượng thí nghiệm:

Khi cho amoniac vào dung dịch bạc nitrat thấy xuất hiện
kết tủa màu trắng, nhanh chóng chuyển sang màu đen nâu. Khi
cho thêm amoniac kết tủa tan dần. Sau khi ngâm ống nghiệm
trong nước nóng thấy có lớp kim loại sáng bóng bám trên thành
ống nghiệm.

5.3 Giải thích hiện tượng:

Khi cho NH3 vào dung dịc AgNO3 sẽ xuất hiện kết tủa
trắng của AgOH.
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH↓ + NH4NO3
Kết tủa này không bền dễ phân hủy thành Ag2O có màu
đen nâu.
2AgOH → Ag2O + H2O
Khi cho thêm amoniac, ion Ag+ tạo phức với NH3 thành
dung dịch khơng màu cịn gọi là thuốc thử tollen.

23
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


Brian Nguyen

Ag2O + 4NH3 + H2O → 2[Ag(NH3)2](OH)
Khi cho glucose vào rồi ngâm trong nước nóng thì sinh ra
kim loại Ag sáng bóng bám vào thành ống nghiệm:
C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag↓ + 6NH4NO3 +6CO2
Vai trò của AgNO3 là chất oxi hóa, của C6H16O6 là chất
khử, NH3 là chất tạo môi trường. AgNO3/NH3 hay thuốc thử
tollen để nhận biết gốc Andehit trong C6H12O6.

VI. Thí nghiệm 6: Các halogenua bạc
6.1 Các bước tiến hành:

Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 – 6 giọt dung dịch
AgNO3. Lần lượt thêm vào các dung dịch NaCl, KBr, KI vào 3
ống để tạo kết tủa. Quay ly tâm, gạn lấy kết tủa, sau đó rửa lại
vài lần bằng nước cất. Quan sát màu sắc kết tủa.
Thử hòa tan các kết tủa trong các dung dịch NH4OH loãng,
NH4OH đặc, dung dịch Na2S2O3. Quan sát hiện tượng.
Nếu để các halogenua bạc ở ngoài ánh sáng sẽ có hiện
tượng gì xảy ra?
6.2 Hiện tượng thí nghiệm:
Ống NaCl: Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, kết tủa tan trong dung
6.21


dịch NH4OH, NH4OH đặc, dung dịch Na2S2O3.
Ống KBr: Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, kết tủa không tan trong
dung dịch NH4OH, tan trong NH4OH đặc và dung dịch
Na2S2O3.
Ống KI: Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm, kết tủa không tan trong
dung dịch NH4OH và NH4OH đặc, tan trong dung dịch
Na2S2O3.
6.2

6.23

6.3 Giải thích hiện tượng:
Ống NaCl: Xảy ra phản ứng:
6.31

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
AgCl + 2NH4OH → [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O
AgCl + 2NH4OHđ → [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O
AgCl + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaCl
Kết tủa trắng đục là AgCl.
24
Báo cáo thực hành Hóa Đại Cương – Vơ cơ

Brian Nguyen


×