Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Lập kế hoạch và quản lý dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.67 KB, 37 trang )

Lên kế hoạch và quản lý dự án
Tham khảo chương 3
* Paulraj Ponniah, Data warehousing
fundamentals, John Wiley & Sons Inc., 2001


Mục tiêu của chương
• Trình bày nội dung bản chất của lập kế hoạch cho
một kho dữ liệu
• Phân biệt được một dự án DW với một dự án hệ
thống OLTP
• Tích hợp với tiếp cận chu trình sống của một dự án
DW
• Lưu ý một số dấu hiệu dự báo và yếu tố thành công


Lý do lên kế hoạch dự án DW:
• Nhiều lỗi và nhiều yếu tố gây ra lỗi (xem hỏi – đáp ở trên)
• Lên kế hoạch khơng đúng đắn và quản lý dự án khơng tồn
diện hướng tới kết quả lỗi: hơn mọi nhân tố khác
 Tác dụng của việc lên kế hoạch
• Lưu ý với dự án HTTT: các tài liệu công bố từ 50% - 80%
dự án không thành công (Khái niệm dự án, dự án thành
công)


Một số vấn đề cốt lõi:
• Đặt ra các mục tiêu đúng, định đúng giá trị của DW được xây
dựng
• Định giá được rủi ro: quan trọng hơn sự thiếu hụt về định giá
của dự án


• Lựa chọn cách tiếp cận: chú ý tài liệu mơ tả cách tiếp cận
• Xây dựng hoặc mua DW:
 Vấn đề chính của mọi tổ chức. Không ai xây dựng DW chỉ thông
qua bàn luận sơ sài theo lập trình nội bộ.
 Nhiều nội dung cần phải tính tốn như
 bao nhiêu DataMark tự xây dựng?
 bao nhiêu DMark trong số đó kết hợp với giải pháp đã có ?
 Các kiểu trộn và ghép nào sẽ được làm ?

• Mua cũng là phương án hiệu quả.


• Một số lựa chọn: Nhà cung cấp đơn hoặc nhiều nhà
cung cấp “lựa chọn tốt nhất”.
• Mỗi phương án có lợi thế tương ứng (xem phần dưới: nhà


cung cấp đơn như IBM, NCR có nhiều kinh nghiệm)
Giải pháp cung cấp đơn có một vài lợi điểm








Tích hợp cơng cụ mức cao
Xem xét và nắm bắt không đổi
Cộng tác liền nét các thành phần

Quản lý thông tin tập trung
Giá tổng hợp khơng đáng kể

Lợi điểm chính của giải pháp lựa chọn đặc thù tốt nhất mà kết hợp
nhiều nhà cung cấp
 Xây dựng được môi trường phù hợp khớp tới tổ chức
 Không cần dàn xếp giữa CSDL và công cụ hỗ trợ
 Chọn được sản phẩm phù hợp nhất với chức năng


MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH
• Dẫn dắt q trình xây dựng KDL là do Nhu cầu về kinh
doanh mà không phải là cơng nghệ
• Nhân tố thành cơng: cần đảm bảo nhu cầu từ quản lý và
điều hành: “Dự án KDL khơng có hỗ trợ đầy đủ từ quản
lý cao nhất và khơng có sự đầu tư mạnh và nhiệt tình thì
bị sẽ kết án trong một ngày”.
• Tính lợi ích và luận giải.
 Lợi ích thực sự của Dự án KDL chỉ xuất hiện sau khi người
dùng đã áp dụng tồn diện;
 Lưu ý, việc tính tốn luận giải ích lợi từ Dự án KDL không dễ
dàng nên nhiều cơng ty đã khơng giới thiệu được q trình KDL
với một phân tích luận giải về giá thành đầy đủ;
 Một số ích lợi:




Ích lợi từ tích hợp dữ liệu
Tăng cường chất lượng dữ liệu

Dễ dàng truy nhập thông tin













Một số thông tin chung tất yếu - yếu tố
nguyên thủy của báo cáo tổng quan

Sứ mạng và chức năng của mỗi nhóm người dùng
Hệ thống máy tính dùng cho nhóm
Chỉ số hiệu năng chính đánh giá nhóm người dùng
Các yếu tố tác động tới thành cơng của nhóm người dùng
Khách hàng và phương pháp phân loại
Kiểu dữ liệu nắm vết cho khách hàng (cá thể và nhóm)
Sản phẩm được sản xuất và bán
Phân lớp các sản phẩm và dịch vụ
Địa danh mà kinh doanh hướng tới
Các mức độ của ích lợi được đo lường cho khách hàng, cho sản
phẩm và cho khu vực
• Các mức độ chi tiết giá và thuế
• Truy vấn hiện có và báo cáo thơng tin chiến lược

Lưu ý
• Nhân tố tác động tới thành cơng của mỗi nhóm người sử dụng
• Các cấp độ đo lợi ích
• Khơng thể thiếu sự hỗ trợ từ quản lý chính yếu của cơng ty: xây dựng
kho dữ liệu như một phần trong chiến lược phát triển của đơn vị


• Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải
Chẳng hạn, phần cứng 31%, phần mềm gồm cả hệ QT
CSDL 24%, nhân viên và tích hợp hệ thống 35% và
quản lý 10%. Một số tiếp cận tính tốn:
 Tính tốn giá thành cơng nghệ hiện thời để tạo ra
ứng dụng và báo cáo hỗ trợ tạo quyết định: so sánh
lợi ích chưa KDL/làm KDL
 Tính tốn giá trị của KDL được đề xuất (ước tính):
lợi ích, cổ tức, tăng thu nhập, tăng thị phần. Đối sánh
theo tiền: lập luận giá trị thu được <> giá đầu tư
KDL


• Một số tiếp cận chuẩn bị cho sự luận giải
Làm thử nghiệm đủ lớn, mô phỏng mọi thành phần
được tác động bởi/ và tác động tới KDL đề xuất
- Một số tiếp cận tính tốn như ví dụ:
(1) Bắt đầu với các mục chi phí (mua/thuê phần cứng,
phần mềm nhà cung cấp, phần mềm nội bộ, khởi
tạo và nâng cấp, hỗ trợ đang tiến hành và chi phí
duy trì
(2) Quy đổi thành tiền mọi lợi ích hữu hình và vơ hình:
giảm giá, tăng thu nhập và hiệu quả trong cộng

đồng kinh doanh
(3) Đi theo thực hiện phân tích dịng chảy tiền tệ


Kế hoạch tổng thể

• Phương án hình thức khởi tạo định hướng,
phong thái và mục tiêu khởi tạo DW
• Mẫu kế hoạch tổng thể


• Một số nét chung về kế hoạch tổng thể
•Giới thiệu
• Khái qt về sứ mạng
• Phạm vi
•Mục đích và mục tiêu
•Vấn đề trọng tâm và lựa chọn
•Giá trị và kỳ vọng
•Luận giải đúng đắn
•Trách nhiệm của nhà đầu tư
•Chiến lược thi hành
•Lịch dự kiến
•Bản quyền dự án


• Sự khác biệt của Dự án DW với OLTP xây
dựng CSDL thơng thường
 OLTP có ba miền chức năng chính:
 tập dữ liệu trực tuyến,
 thực hiện giao dịch kinh doanh,

 xử lý thứ tự các áp dụng OLTP
 DW tương ứng có ba bộ phận kế tiếp nhau (như
mô tả ở trên):
 thu thập dữ liệu,
 các thành phần lưu trữ dữ liệu,
 các thành phần cung cấp thông tin.
 Sự khác biệt chi tiết ở bảng bên


Một số tiêu chí Dự án DW khác với Dự án CSDL thông thường
 Thu nhận dữ liệu (nguồn dữ liệu)
 Lưu trữ dữ liệu
 Kết xuất thông tin
Thu thập dữ liệu

Lưu trữ dữ liệu

Cung cấp thông tin

Số lượng lớn nguồn DL
Nguồn DL hỗn tạp
Hạ tầng tính tốn khác
nhau
Nguồn DL bên ngồi
Tải ban đầu đồ sộ
Cân nhắc nhân bản DL
Tích hợp DL khó khăn
Biến đổi DL phức hợp
Làm sạch DL


Lưu giữ DL dung lượng
lớn
Độ tăng trưởng nhanh
Nhu cầu xử lý song song
Lưu DL khi dàn dựng
Kiểu chỉ số phức
Lưu giữ kiểu DL mới
Lưu giữ DL cũ
Tương thích các bộ
cơng cụ
RDBMS & MDDBMS

Một vài kiểu người dùng
Truy vấn được kéo dài
tới hạn
Kiểu truy vấn phức
Kích hoạt dựa trên Web
Phân tích đa chiều
Giao diện với ứng dụng
DSS
Chất liệu cho DM
Công cụ đa nhà cung
cấp


• Một số lưu ý điển hình
 Dự án KDL phạm vi lớn hơn theo hướng phức tạp
hơn, đòi hỏi nhiều công nghệ khác nhau
 Cho phép mở rộng về thời gian với nhiều kiểu hoạt
động hơn

 Nguồn nhân lực bên trong khơng dư
 có nhiều bài tốn khác thường
 Về siêu dữ liệu: cần có tầm nhìn xa


• Một số lưu ý điển hình (*):
 lịch biểu thời gian
 Thời gian đủ rộng để xây dựng và hoàn thiện hạ
tầng
 Thời gian để thiết kế kiến trúc
 Thu hút người sử dụng ở mọi bước của Dự án
 Huấn luyện người sử dụng
 Phát triển song song


• Đánh giá về tính sẵn sàng:
 Cần sự trợ giúp của các chuyên gia ngoài
 Cần báo cáo đánh giá tính sẵn sàng trước khi hồn thiện kế
hoạch dự án
 Mục đích của báo cáo:
Giảm rủi ro từ bất thường lớn xẩy ra,
Cung cấp tiếp cận nội tại trong giải pháp
Đánh giá lại hội đồng của cơng ty
 Nhìn và xác định lại phạm vi và kích thước
Định danh các nhân tố thành công
Xác định kại kỳ vọng người sử dụng
Tinh chỉnh như cầu huấn luyện


• Tiếp cận theo chu trình sống:

 Ưu điểm của tiếp cận theo chu trình sống
Hồn thành mọi mục đích chính trong q trình
phát triển
Tn thủ tiếp cận hệ thống khi xây dựng HT MT
Phân rã tính phức tạp, gán cơng việc tới các
thành viên
Tập dự báo về bài tốn và phân phối

 Lý giải:
Tiếp cận chu trình sống phân rã độ phức tạp của

dự án


Các thành phần chức năng của DW và phát triển hệ thống theo tiếp cận
theo chu trình sống (system development life cycle (SDLC):
 Xuyên qua các thành phần dữ liệu và thơng tin.
 Mối liên hệ và lộ trình như hình vẽ trên.


Các giai đoạn phát triển DW:
 Các bước (pha) phát triển DW.
 Lập kế hoạch tổng thể.
 Xác định yêu cầu.
 Thiết kế.
Xây dựng
Triển khai
Mở rộng và duy trì

 Mỗi quan hệ tới ba thành phần chức năng: thu thập, lưu giữ và

cung cấp thông tin


Các giai đoạn phát triển DW:
 Pha thiết kế và pha xây dựng 3 thành phần của DW có thể song
song.
 Các pha cần bao gói bài tốn xác định kiến trúc với 3 thành phần.



×