Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Hợp đồng nguyên tắc thi công, xây dựng, cải tạo địa điểm kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.9 KB, 14 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- o0o ---------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THI CÔNG

Số:

/2020/HĐTC/……….

Giữa
CÔNG TY …



CÔNG TY …

…, ngày

tháng

năm 202


GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY …
Địa chỉ: ..
Mã số thuế: …
Người đại diện:…
Ông/Bà. …
(Sau đây gọi là Chủ đầu tư)


VÀ NHÀ THẦU:
CÔNG TY …
Địa chỉ: ..
Mã số thuế: …
Người đại diện:…
Ông/Bà. …
(Sau đây gọi là Nhà thầu)
Chủ đầu tư và Nhà Thầu đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc thi công (Hợp đồng) này theo các
điều kiện và điều khoản sau đây:
Điều 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC
1.1

Chủ đầu tư đồng ý giao, Nhà Thầuđồng ý nhận thi công công trình của Chủ đầu tư (sau đây
gọi tắt là “cơng việc”. Phạm vi, khối lượng công việc cụ thể sẽ được quy định tại các phụ
lục hợp đồng.

1.2

Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật:

1.2.1 Theo hồ sơ thiết kế/bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công do Chủ đầu tư phê duyệt và các tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định tại Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đảm bảo độ bền vững và
mỹ quan cho cơng trình.
1.2.2 Nhà Thầu phải lập bản tiến độ thi công xây dựng và gửi Chủ đầu tư phê duyệt trước khi
vào thi công, bản tiến độ phải thể hiện được thời gian bắt đầu và kết thúc của từng công
việc, khối lượng công việc, số lượng cơng nhân để hồn thành cơng việc. Nhà Thầuphải
tuân thủ đúng theo bảng tiến độ sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt.
1.2.3 Công việc do Nhà Thầu thực hiện phải đảm bảo chất lượng và đáp ứng được các yêu cầu
của Chủ Đầu Tư, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước, các quy trình, quy phạm
và các tiêu chuẩn ngành có liên quan.

Điều 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN
2.1. “Ngày” trong Hợp đồng này được hiểu là ngày theo dương lịch, bao gồm cả các ngày thứ
bảy, chủ nhật, theo quy định của pháp luật
2.2. Thời gian thực hiện:


Ngày dự kiến thi công: Theo phụ lục hợp đồng;
Thời gian thực hiện công việc: Theo phụ lục hợp đồng;
Tiến độ được tính từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết, chốt bản vẽ thi công, bàn giao
mặt bằng đủ điều kiện thi công (tùy trường hợp nào đến sau), trừ những trường hợp được
gia hạn thực hiện như quy định tại mục 2.4 dưới đây. Trong trường hợp việc thi công lắp
đặt của Nhà Thầu bị ảnh hưởng bởi việc thi công các hạng mục khác của Chủ đầu tư (nếu
có), Chủ đầu tư sẽ thơng báo cho Nhà Thầutiến độ thi cơng các hạng mục đó để Nhà
Thầulập tiến độ thi công chi tiết cho phù hợp.
2.3. Để đảm bảo tiến độ chung, khi có những hạng mục, cơng việc phát sinh nhưng chưa có đơn
giá xác định trong báo giá chiến lược, Nhà Thầu gửi báo giá cho Chủ đầu tư xem xét và
phê duyệt, Nhà Thầuchỉ thực hiện công việc sau khi Chủ đầu tư đã phê duyệt bổ sung
những hạng mục này qua email chính thức của đại diện Chủ đầu tư.
2.4. Thời gian thực hiện phụ lục hợp đồng có thể được gia hạn trong các trường hợp sau đây:
a. Chủ đầu tư thay đổi thiết kế dẫn đến việc phát sinh khối lượng ở các hạng mục
cung cấp và lắp đặt;
b. Do phải đợi các nhà thầu khác của Chủ đầu tư và/ hoặc Chủ đầu tư thi công các
hạng mục liên quan trong dự án (nếu có);
c. Do Chủ đầu tư chậm chốt bản vẽ thi công/ chủng loại vật tư thi cơng/ chậm bàn
giao mặt bằng/ chậm thanh tốn
d. Do điều kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 9 của hợp đồng này
Điều 3: GIÁ TRỊ TẠM TÍNH CỦA HỢP ĐỒNG
3.1 Giá trị của Hợp đồng: Theo phụ lục Hợp đồng
Đơn giá quy định tại Bản giá chào thầu chiến lược đã bao gồm toàn bộ các khoản chi phí
liên quan, bao gồm nhưng khơng giới hạn ở giá trị vật tư, nguyên vật liệu phụ, chi phí thiết

bị, chi phí vận chuyển vật tư đến mặt bằng thi cơng, chi phí nhân cơng (gồm tồn bộ lương,
thưởng, thuế cho người lao động, các khoản phụ cấp cho người lao động,…).
3.2. Khối lượng nghiệm thu thanh/ quyết toán sẽ là khối lượng thực tế thi công được Chủ đầu tư
chấp thuận nghiệm thu (bao gồm cả khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm bớt do Chủ đầu
tư yêu cầu hoặc chấp thuận). Giá trị nghiệm thu thanh/ quyết tốn sẽ được tính là khối
lượng nghiệm thu nhân với đơn giá trong Hợp đồng. Trong trường hợp nghiệm thu các
cơng việc phát sinh ngồi thỏa thuận của Hợp đồng này. Hai Bên thống nhất sẽ áp dụng
đơn giá theo nguyên tắc quy định tại Điều 3.3 dưới đây
3.3. Đối với các hạng mục, công việc phát sinh mới, Chủ đầu tư sẽ chỉ định Nhà Thầuthực hiện
và Nhà Thầuđồng ý thực hiện thì đơn giá áp dụng cho các hạng mục công việc phát sinh
mới được 02 bên thỏa thuận xác nhận trước khi triển khai thi công.
3.3.1

Đối với các hạng mục phát sinh thêm, trước khi thực hiện Nhà Thầuphải lập bản
vẽ hiện trạng và bản vẽ thi công tương ứng với khối lượng các hạng mục phát
sinh theo yêu cầu và Chủ đầu tư sẽ xác nhận hạng mục phát sinh đó;


3.3.2

Nhà Thầu sẽ áp dụng cùng một đơn giá quy định trong Hợp đồng cho cùng một
công việc hoặc cùng một chủng loại vật tư theo Hợp đồng này - trừ trường hợp tại
thời điểm phát sinh, giá thị trường của hạng mục phát sinh biến động tăng vượt
quá 5% so với đơn giá theo Hợp đồng, khi đó hai bên thống nhất sẽ áp dụng theo
giá thị trường.

3.3.3

Nếu khối lượng công việc phát sinh hoặc chủng loại vật tư, thiết bị chưa có đơn
giá quy định trong Hợp đồng. Các Bên sẽ thỏa thuận hoặc thống nhất đơn giá cho

Công việc phát sinh dựa trên cơ sở giá thị trường hoặc điều kiện thi công thực tế
tại công trường.

3.4

Nhà Thầu hiểu và đồng ý rằng Chủ đầu tư có quyền bỏ đi bất kỳ phần công việc nào của
Nhà Thầu vào bất kỳ thời điểm nào và Nhà Thầu khơng đệ trình bất kỳ u cầu thanh tốn
cho bất kỳ chi phí nảy sinh nào liên quan đến quyết định của Chủ đầu tư.

3.5

Trị giá cuối cùng của Hợp đồng được xác định trên thực tế các hạng mục công việc đã thực
hiện bao gồm trị giá Hợp đồng gốc cộng/trừ với giá trị của các công tác phát sinh hay cắt
giảm đã được duyệt.

3.6

Bất cứ công tác phát sinh nào được yêu cầu sau ngày bàn giao công trình sẽ khơng được
xem là một phần của Hợp đồng. Những công tác này sẽ được xem như đơn đặt hàng khác
và sẽ được thực hiện như một hợp đồng riêng biệt.

Điều 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Điều khoản thanh toán:
4.1.1

Tạm ứng:

a) Chủ đầu tư sẽ tạm ứng 40% giá trị hợp đồng chưa bao gồm GTGT cho Nhà Thầu sau khi
Chủ đầu tư phát hành thư Thông báo trúng thầu, Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng được ký kết
giữa hai bên. Tạm ứng sẽ được tiến hành trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày

Chủ đầu tư nhận đầy đủ hồ sơ tạm ứng gồm:
- Công văn đề nghị tạm ứng
- Chứng thư Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo mẫu của Chủ Đầu Tư với giá trị bằng
giá trị tạm ứng.
Chủ Đầu tư đồng ý miễn trừ nghĩa vụ cấp Chứng thư Bảo lãnh nếu:
- Chủ đầu tư chưa thanh tốn cơng nợ cho nhà thầu mà giá trị công nợ tối thiểu bằng với số
tiền Tạm ứng đợt 1 hoặc
- Nhà thầu chủ động triển khai cơng trình và sau khi cơng trình triển khai được 7 ngày tính
từ ngày khởi cơng, các hạng mục triển khai hoàn thành theo đúng tiến độ của dự án như đã
thống nhất trong bản tiến độ ban đầu khi triển khai dự án, Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục tạm ứng
cho Nhà thầu.
4.1.2

Thanh tốn:

(a) Sau khi hồn thành được 100% khối lượng thực tế tại cơng trình và được Chủ đầu tư
nghiệm thu sơ bộ các hạng mục hoàn thành.


(b) Giá trị thanh toán = Tổng Giá trị sơ bộ khối lượng hoàn thành (bao gồm VAT) x 70% Tạm ứng .
(c) Chủ đầu tư sẽ thanh toán trong vòng 7 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày Chủ
đầu tư nhận đầy đủ chứng từ thanh toán:
-

Đề nghị thanh toán

-

Biên bản nghiệm thu sơ bộ khối lượng thực tế hồn thành theo hợp đồng có xác nhận đại
diện 02 Bên.


-

Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục có xác nhận của đại diện hai bên

-

Bên bản nghiệm thu khối lượng công việc tăng/giảm theo hợp đồng có xác nhận của đại
diện hai bên ( nếu có);

-

Hóa đơn GTGT cho số tiền trên tương ứng 100% 1 giá trị khối lượng được nghiệm thu
thanh toán theo thực tế

4.1.3. Quyết tốn:
a) Sau khi Nhà Thầu hồn thiện thi công 100% khối lượng thực tế của công việc theo hợp
đồng sửa xong các lỗi đã được chỉ ra trong q trình nghiệm thu và bàn giao cơng trình
đưa vào sử dụng. Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà Thầu tổng giá trị quyết toán hợp
đồng (sau khi khấu trừ tiền đã tạm ứng và thanh toán ) trong vòng 15 ngày làm việc (trừ
thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ quyết toán.
b) Hồ sơ quyết toán, bao gồm:
-

Đề nghị thanh toán ( Đề nghị thanh tốn thể hiện rõ các thơng số: giá trị hợp đồng,
giá trị quyết toán, giá trị đã tạm ứng, giá trị đã thanh toán và giá trị cịn lại phải quyết
tốn theo hợp đồng)

-


Bản giá trị quyết tốn hợp đồng

-

Biên bản nghiệm thu hồn thành cơng trình và bàn giao đưa vào sử dụng

-

Hồ sơ nghiệm thu vật liệu đầu vào các hang mục: Điện (Dây, Đèn), Kính, Gỗ,
Aluminum.

-

Nhật ký thi cơng;

-

Hố đơn giá trị gia tăng hợp lệ tương ứng với giá trị quyết toán, trừ đi giá trị hóa
đơn các đợt thanh tốn trước đó.

-

Bản vẽ hồn cơng ( 01 bộ)

-

Bảo lãnh bảo hành

4.2


Ngun tắc thanh toán:

4.2.1

Mọi thay đổi làm tăng giá trị hợp đồng đã được Chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản sẽ được
thanh toán vào đợt quyết toán;

4.2.2

Trong bất cứ trường hợp nào Chủ đầu tư sẽ khơng thanh tóan cho Nhà Thầu nếu:

1

Tùy vào thương thảo với nhà thầu, giá trị này được điều chỉnh tối thiểu là 70%


4.2.3

(i)

Các tài liệu của hồ sơ tha`nh tốn khơng đầy đủ, không hợp lệ hoặc không thống
nhất và/hoặc

(ii)

Không thực hiện đúng bất kỳ nghĩa vụ cam kết nào theo hợp đồng

Nhà đầu tư có quyền cán trừ các khoản phạt vi phạm và/hoặc bồi thường thiệt hại, các
khoản thay đổi phát sinh làm giảm giá trị hợp đồng hoặc không thực hiện, thực hiện hợp
đồng không đầy đủ của Nhà Thầu vào giá trị thanh toán trước khi thực hiện.


4.3 Thư bảo lãnh:
4.3.1

Nhà thầu đồng ý cung cấp cho Chủ Đầu tư thư bảo lãnh ngân hàng (theo mẫu của
Chủ đầu tư) không điều kiện, không hủy ngang sau đây để đảm bảo nghĩa vụ của Nhà
Thầu khi thực hiện hợp đồng:

(i)

Chứng thư Bảo Lãnh thực hiện hợp đồng (Trừ trường hợp được miễn trừ quy
định tại Mục a điểm 4.1.1 khoản 4.1 Điều 4) trong vòng 3 ngày sau khi hợp đồng
được ký kết, có giá trị và có hiệu lực tới khi cơng trình được hồn thành, C hủ đầu
tư và Nhà thầu cùng ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Hết thời
gian thực hiện bảo lãnh hợp đồng ghi trong Chứng thư bảo lãnh hợp đồng, nếu
cơng trình vẫn chưa được Chủ đầu tư nghiệm thu hồn thành thì nhà thầu phải
tiếp tục gia hạn thời gian thực hiện bảo lãnh hợp đồng. Thời gian trong chứng thư
bảo lãnh hợp đồng kế tiếp phải được liên tục cho đến khi cơng trình được hoàn
thành và đưa vào sử dụng.

(ii)

Bảo lãnh bảo hành: Bảo lãnh bảo hành có giá trị bằng 5% tổng giá trị quyết tốn
hợp đồng, có hiệu lực kể từ ngày phát hành và kéo dài hiệu lực đến ngày kết thúc
thời hạn bảo hành.

4.3.2

Các bảo lãnh trên do ngân hàng … phát hành, với bên nhận bảo lãnh là chủ đầu tư.
Nội dung các thư bảo lãnh này phải được Chủ Đầu tư chấp nhận trước khi mở;


4.3.3

Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Nhà thầu vi phạm quy định tại hợp đồng dẫn
đến việc Chủ đầu tư phải hồn trả hoặc bồi thường hoặc thanh tốn bất kỳ khoản tiền
nào cho bất kỳ bên nào mà Nhà thầu khơng thực hiện nghĩa vụ đó thì Chủ đầu tư
được quyền yêu cầu ngân hàng bảo lãnh thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị mỗi
bảo lãnh nêu trên cho Chủ đầu tư theo văn bản yêu cầu đầu tiên của Chủ Đầu Tư mà
không bao gồm bất cứ nghĩa vụ chứng minh nào;

4.3.4

Bằng chi phí của mình, Nhà thầu có nghĩa vu điều chỉnh, gia hạn bảo lãnh ngân hàng
nêu trên phù hợp với tiến độ thực tế thực hiện hợp đồng.

4.3.5

Thanh tốn khối lượng cơng việc bị tạm dừng không do lỗi của Bên B: Trường hợp
sau khi Nhà Thầu thực hiện thi công mà Chủ đầu tư vì nhiều lý do khơng triển khai
tiếp hoặc thay đổi thiết kế, nếu Nhà Thầu đã nhập về khối lượng vật tư, trang thiết bị
nội thất và đã được Chủ đầu tư nghiệm thu (để kịp tiến độ công việc) (có biên bản
nghiệm thu của hai bên) thì Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh tốn tồn bộ giá trị vật
tư, trang thiết bị nội thất này cho Bên B.


4.3.6

4.4

Trong trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện việc thanh tốn trong vịng 20 ngày

làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán, chủ đầu tư buộc phải trả cho Nhà Thầu lãi
chậm thanh toán bằng 0.05% /ngày cho tổng số tiền cịn thiếu tính từ thời điểm q
hạn cho đến ngày thanh tốn.

Đơn vị nhận thanh tốn:
CƠNG TY …
Tài khoản số:… tại : …
4.3 Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
4.4 Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng

Điều 5: VẬT TƯ
5.1

Nhà Thầu đảm bảo cung cấp vật tư đầy đủ theo Hợp đồng đã ký.Trước khi tiến hành
thi công, Các Bên sẽ thông nhất các mẫu vật tư kèm theo bảng miêu tả chi tiết các
thông tin về chất lượng, quy cách và xuất xứ của vật tư.

5.2

Trước khi vật tư, nguyên vật liệu được đưa vào triển khai tại cơng trình, Nhà Thầu có
trách nhiệm cung cấp CO,CQ hoặc tối thiểu phải có chứng chỉ xuất xưởng đối với tùy
từng chủng loại vật tư cụ thể cho Chủ đầu tư/Cán bộ giám sát của Chủ đầu tư tại cơng
trình. Chủ đầu tư xác nhận chủng loại vật tư, nguyên vật liệu đáp ứng yêu cầu Nhà
Thầu mới được đưa vật tư, nguyên vật liệu vào triển khai công trình.

ĐIỀU 6: NGHIỆM THU, BÀN GIAO
6.1

Nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng: Sau khi Nhà Thầu hồn thành tồn
bộ nội dung cơng việc theo hợp đồng, Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng Nhà Thầu

thực hiện việc nghiệm thu, bàn giao và thông báo cho Nhà Thầu những sai sót cần
khắc phục sửa chữa (nếu có). Nhà Thầu bằng chi phí của mình phải tiến hành khắc
phục, sửa chữa những sai sót này trong khoảng thời gian hợp lý để đảm bảo điều kiện
được nghiệm thu bàn giao theo quy định của hợp đồng.

6.2

Chủ đầu tư có trách nhiệm nghiệm thu cơng trình Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
Chủ đầu tư nhận được đề nghị nghiệm thu.

6.3

Hình thức nghiệm thu: Nghiệm thu theo từng giai đoạn cơng việc hồn thành, đầu
mục cơng việc

6.4

Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu và nhận bàn giao cơng trình khi Nhà Thầu hồn thiện tồn
bộ cơng việc của hợp đồng, thi công đúng theo bản thiết kế, đảm bảo chất lượng.

6.5

Khối lượng thực hiện và nghiệm thu thanh quyết toán sẽ là khối lượng hồn thành
thực tế Nhà Thầuthi cơng và được Chủ đầu tư nghiệm thu ( bao gồm cả khối lượng
phát sinh tăng hoặc giảm bớt do Chủ đầu tư yêu cầu hoặc chấp thuận)

Điều 7: TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1

Hợp đồng tạm dừng tron các trường hợp sau:



7.1.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà Thầu vi phạm các nghĩa vụ theo Hợp đồng này, Bên khơng vi
phạm có quyền tạm dừng Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên có quyền tạm dừng
thực hiện Hợp đồng phải thơng báo trước bằng văn bản trước ít nhất 05 (năm) ngày
cho bên kia để hai bên bàn bạc, tìm phương án xử lý, khắc phục. Sau khi bàn bạc mà
không đi đến thơng nhất thì Bên có quyền tạm dừng phải gửi văn bản thông báo tạm
dừng cho Bên kia trước ít nhất 03 (ba) ngày. Nếu vi phạm quy định về thủ tục này thì
Bên có quyền tạm dừng phải bồi thường thiệt hai cho Bên kia. Các thông báo nêu
trên phải ghi rõ thời hạn tạm dừng và điều kiện chấp thuận hủy tạm dừng.
7.1.2

Trong trường hợp tạm dừng Hợp đồng do lỗi của Chủ đầu tư và việc tạm dừng được
thực hiện phù hợp với các quy định về báo trước trên đây thì thời gian thi cơng của
Nhà Thầu sẽ được kéo dài tương ứng.

7.1.3

Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật: như cháy nổ, thiên tại,
bão lũ……

7.2

Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng: Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng trong các
trường hợp sau:

7.2.1

Sau 3 ngày cơng trình đủ điều kiện thi công, Nhà Thầu không tiến hành thực hiện
hợp đồng đã ký;


7.2.2

Nhà Thầu vi phạm nghiệm trọng nghĩa vụ theo Hợp đồng này mà khơng có biện
pháp khắc phục vi phạm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày xảy ra vi phạm;

7.2.3

Trong trường hợp nêu trên, Chủ đầu tư có thể bằng thơng báo trước ít nhất 5 (năm)
ngày cho Nhà Thầu để chấm dứt Hợp đồng.

7.3

Nhà Thầu chấm dứt Hợp đồng: Nhà Thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng trong các
trường hợp sau:

7.3.1

Quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định tại khoản 4.1
điều 4 của Hợp đồng này mà Chủ đầu tư khơng thực hiện nghĩa vụ tạm ứng, thanh
tốn tiền cho Bên B;

7.3.2

Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà Thầu có thể, bằng
thơng báo trước 5 (năm) ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng.

7.4

Ngồi ra, Hợp đồng cịn được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:


7.4.1

Hai Bên có văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

7.4.2

Hai Bên hoàn tất mọi nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này;

7.4.3

Nhà Thầu chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Khoản 12.1, 12.2 điều 12 của Hợp
đồng này

7.4.4

Hợp đồng bị vô hiệu khi một trong các Bên không đủ năng lực pháp lý theo quy
định của phápluật hiện hành;

7.4.5

Hợp đồng bị đình chỉ/ chấm dứt thực hiện theo quy định của pháp luật và/ hoặc yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

7.4.6

Hợp đồng khơng thực hiện được vì các lý do bất khả kháng theo quy định của pháp
luật



Điều 8: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
8.1

Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

8.1.2

Cung cấp bản vẽ kỹ thuật thi công và các tài liệu kỹ thuật cần thiết có xác nhận chữ
ký và dấu công ty cho công việc theo yêu cầu của Nhà Thầu;

8.1.3

Thông báo ngày bàn giao mặt bằng thi công cho Nhà Thầu;

8.1.4

Cung cấp nguồn điện và hướng dẫn để Nhà Thầu tự đấu nối, lắp đặt dây dẫn,… tới vị
trí thi cơng;

8.1.5

Giám sát q trình thi cơng và nghiệm thu khối lượng cơng việc tại cơng trình;

8.1.6

Kiểm tra khối lượng Cơng việc hồn thành, xác nhận và kiểm tra các vật tư đưa vào
thi cơng;

8.1.7


Thanh tốn cho Nhà Thầu theo đúng quy định tại Hợp đồng này;

8.1.8

Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra vật liệu đầu vào của Nhà Thầu(có xác nhận của
Chủ đầu tư) trước khi Nhà Thầu tiến hành triển khai và lắp đặt hoàn thiện;

8.1.9

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xin phép xây dựng và các
thủ tục liên quan khác tới chính quyền địa phương (nếu có), tịa nhà … để Nhà Thầu
có thể tiến hành thi công;

8.1.10 Đảm bảo việc liên hệ thỏa thuận với các hộ dân xung quanh, không gây trở ngại cho
Nhà Thầu trong q trình thi cơng;
8.1.11 Cung cấp đầy đủ các thơng tin cần thiết về cơng trình và các nhu cầu phát sinh một
cách kịp thời để đảm bảo tiến độ cơng việc.
8.1.12 Các phát sinh kỹ thuật cần có sự thảo luận, thống nhất của Chủ đầu tư và nhà thầu,
Chủ đầu tư đảm bảo tiếp nhận và xử lý ngay trong ngày được Nhà Thầu thông báo
8.2 Trách nhiệm của nhà thầu
8.2.1

Thực hiện Công việc theo Hợp đồng với nội dung và khối lượng công việc quy định
tại Điều 1

8.2.2

Hồn thành các hạng mục cơng trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an tồn, bảo
vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ


8.2.3

Có đầy đủ các giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Pháp luật để thực
hiện Hợp đồng;

8.2.4

Có giám sát hoặc đại diện thường trực tại cơng trình để giám sát thi cơng và kịp thời
nắm bắt các thông tin yêu cầu từ Chủ đầu tư;

8.2.5

Lập bảng tiến độ thi cơng chi tiết trình Chủ đầu tư xem xét phê duyệt trước khi thực
hiện cơng việc theo Hợp đồng

8.2.6

Nhận bàn giao cơng trình và thống nhất kỹ thuật với đại diện của Chủ đầu tư trước
khi bắt đầu thi cơng cơng trình ít nhất 01 ngày;


8.2.7

Đảm bảo việc vận chuyển, thi cơng của mình khơng gây hư hại cho các thiết bị lắp
đặt trong Tòa nhà, tự chịu chi phí bốc lót liên quan đến việc sử dụng thang máy để
vận chuyển vật tư, dụng cụ ( nếu được Chủ đầu tư/ Chủ đầu tư dự án cho phép sử
dụng thang máy)

8.2.8


Tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư kiểm tra việc thực hiện thi cơng, nghiệm thu
khối lượng cơng việc hồn thành. Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp tốt với các nhà
thầu khác của Chủ đầu tư ( nêu có) cùng tham gia thi cơng trên Cơng trình

8.2.9

Đảm bảo an ninh và có ý nghĩa vụ giữ cho những người khơng có nhiệm vụ khơng
vào phạm vi cơng trường do Nhà Thầuquản lý, Nhà Thầucó trách nhiệm đảm bảo
những người đại diện và có thẩm quyền của Chủ đầu tư được phép vào công trường
tại bất kỳ thời điểm nào và bất kỳ địa điểm nào trong pham vị công trường.

8.2.10

Nhà Thầu chịu trách nhiệm độc lập trước pháp luật và Chủ Đầu Tư liên quan đến
việc thực hiện dịch vụ; đảm bảo việc cung ứng dịch vụ theo hợp đồng này là phù
hợp với quy định của pháp luật. Trường trường hợp Nhà Thầu cung ứng dịch vụ
không đúng quy định của pháp luật thì hoặc việc thực hiện dịch vụ khiến Chủ Đầu tư
trở thành đối tượng vi phạm pháp luật thì Nhà thầu cam kết chịu trách nhiệm độc lập
và duy nhất về việc vi phạm pháp luật này.

8.2.11

Cung cấp đầy đủ nguồn lực, nhân lực, vật lực cần thiết để thực hiện và hoàn thành
dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này. Có giám sát hoặc đại diện thường
trực tại công trường để giám sát thi công và kịp thời nắm bắt các thông tin yêu cầu từ
Chủ Đầu Tư.

8.2.12

Tiếp nhận ý kiến đóng góp của Chủ Đầu Tư để cải thiện, điều chỉnh dịch vụ; đồng

thời phối hợp cùng với Chủ đầu tư trong việc nghiệm thu dịch vụ. Trong trường hợp
có bên thứ ba cùng thực hiện dịch vụ thì Nhà thầu cam kết phối hợp hiệu quả với
bên thứ ba để đảm bảo dịch vụ được thực hiện tốt nhất;

8.2.13

Trường hợp có bất kỳ khiếu nại hay tranh chấp liên quan đến Nhà Thầu và ảnh
hưởng đến việc thực hiện dịch vụ, Nhà thầu bằng chi phí của mình sẽ khắc phục
nhằm đảm bảo tốt nhất quyền lợi của Chủ đầu tư, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến
quyền lợi của Chủ đầu tư;

8.2.14

Nhà Thầu xác nhận rằng người nhân danh Nhà thầu ký tên trên các chứng từ liên
quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các biên
bản nghiệm thu, biên bản đối chiếu công nợ, chứng từ về việc giao nhận tài liệu là
người đại diện hợp pháp của Nhà thầu thay mặt Nhà thầu ký các chứng từ đó với
Chủ Đầu Tư;

8.2.15

Nhà thầu có trách nhiệm thi cơng và sửa chữa bất kỳ sai sót nào tại cơng trình cho
phù hợp với tiêu chuẩn quy định tại hợp đồng;

8.2.16

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an tồn của mọi thao tác
thi cơng và mọi biện pháp thi công.

8.2.17


Nhà thầu không được giao lại hợp đồng cho Nhà thầu phụ thực hiện thi cơng mà
khơng có sự chấp thuận của Chủ Đầu Tư. Trường hợp có sự chấp thuận của Chủ
Đầu Tư về việc sử dụng Nhà Thầu Phụ thì cũng khơng loại trừ trách nhiệm của Nhà


Thầu về mọi hành động, sai sót của Nhà Thầu Phụ hoặc nhân viên của họ trước Chủ
Đầu Tư;
8.2.18

Báo cáo tiến độ: Nhà thầu có trách nhiệm báo cáo tiến độ bằng văn bản được thực
hiện liên tục định kỳ vào cuối mỗi tuần đến Chủ Đầu Tư.

8.2.19

Đảm bảo khu vực hoạt động: Giới hạn các phạm vi hoạt động của mình tại khu vực
thi cơng, khơng lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi cơng thì đảm bảo khu
vực thi công không gây cản trở đến hoạt động của các khu vực lân cận. Có nghĩa vụ
dọn dẹp sạch sẽ, đưa tồn bộ máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu thừa của Nhà thầu ra
khỏi khu vực thi công.

8.2.20

Nhà Thầu phải đảm bảo các quy tắc an toàn: Chịu trách nhiệm hoàn toàn về vấn đề
an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy trong tồn bộ q trình thi
cơng; tự chịu trách nhiệm về nhân cơng, nhân sự của mình tại cơng trình thi cơng, tự
bảo vệ vật tư, máy móc của Nhà thầu tại khu vực công trường;

8.2.21


Nhận bàn giao công trường và thống nhất kỹ thuật với đại diện của Chủ Đầu Tư
trước khi bắt đầu thi cơng Cơng trình ít nhất 01 ngày

8.2.22

Nhà Thầu sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Chủ Đầu Tư phối hợp thực hiện dịch
vụ của hợp đồng này, bao gồm cả việc ra vào khu vực thi công, cung cấp vật tư, giấy
phép và thiết bị an tồn. Những hoạt động này khơng làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ
hoặc trách nhiệm nào của Nhà Thầu.

Điều 9: BẤT KHẢ KHÁNG
9.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngồi tầm kiểm sốt
của các bên như: động đất, bão, lụt, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy
cơ xảy ra chiến tránh … và các thảm họa khác chưa lường được, sự thay đổi chính sách hoặc
ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
9.2 Việc một bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải
là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biên pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa
ảnh hưởng do sự kiến bất khả kháng gây ra;
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày, ngay sau khi
xảy ra sự kiện bât khả kháng;
9.3 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo
dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.

Điều 10: BẢO HÀNH
10.1 Nhà Thầu có nghĩa vụ bảo hành cơng trình trong thời gian 12 tháng kể từ ngày các Bên ký
biên bản nghiệm thu bàn giao công trình



10.2 Trong thời gian bảo hành cơng trình, Nhà Thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do
lỗi thi cơng bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vịng
khơng q 8 tiếng với lỗi khẩn cấp, 12 tiếng làm việc với lỗi nhỏ và tối đa 02 ngày với lỗi lớn
sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư. Quá thời hạn này Chủ đầu tư tự thuê đơn vị vào
sửa chữa và chi phí tính cho Nhà Thầu (Nhà Thầu sẽ khơng có quyền thương lượng chi phí này)
10.3 Nhà Thầu có quyền từ chối bảo hành trong trường hợp hư hỏng phát sinh do lỗi của Chủ
đầu tư do vơ tình hay cố ý gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả khảng.

ĐIỀU 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG CHÁY
NỔ, ĐIỆN, NƯỚC VÀ AN NINH CÔNG TRƯỜNG
11.1 Nhà Thầu phải thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cho người và cơng trình trên cơng
trường, kể cả các cơng trình phụ cận.Khi có sự cố về an tồn lao động, Nhà Thầu và các
Bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về an
toàn lao động theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi
thường những thiệt hại do Nhà Thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
11.2 Nhà Thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên
công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm nhưng không giới hạn các biện
pháp chống bụi, chống ồn, bao che, thu dọn hiện trường, xử lý, vận chuyển phế thải đến
đúng nơi quy định. Nếu Nhà Thầu để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến mơi trường trong
q trình thi cơng cơng trình, thì Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
11.3 Các Bên tham gia Hợp đồng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về phòng chống
cháy, nổ.
11.4 Nhà Thầu chịu trách nhiệm cung cấp, bảo vệ, tự chịu rủi ro, thanh toán khối lượng tiêu thụ
điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà Thầu cần để thi công công trình, trừ trường hợp
Nhà Thầu có quyền sử dụng hệ thống cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên
cơng trường mà các chi tiết này và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ Đầu Tư..
11.5 Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà Thầu, Chủ Đầu
Tư và những người khác do Chủ Đầu Tư thông báo cho Nhà Thầu biết. Để đảm bảo an

ninh công trường, Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm về việc để cho những người khơng có
nhiệm vụ vào cơng trường, trừ khi các Bên hoặc pháp luật có quy định khác.
11.6 Đảm bảo việc vận chuyển, thi cơng của mình khơng gây hư hại cho các thiết bị lắp đặt
trong Tòa nhà hoặc kết cấu của Tịa nhà, tự chịu chi phí bọc lót liên quan đến việc sử dụng
thang máy để vận chuyển vật tư, dụng cụ (nếu được Chủ Đầu Tư/Chủ đầu tư Dự án cho
phép sử dụng thang máy).
11.7 Chịu trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm vật chất đối với thiệt hại sức khỏe, tính mạng của
bên thứ ba phát sinh từ việc vi phạm của Nhà Thầu liên quan đến hợp đồng này.
11.8 Tuân thủ quy tắc an tồn đối với mọi người có mặt tại khu vực thi công, không gây nguy
hiểm cho những người này.


11.9 Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn đối với tất cả thiết bị, vật tư tập kết tại tòa nhà cho đến
khi kết thúc và nghiệm thu cơng trình.

Điều 12: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1

Trường hợp Nhà Thầu khơng nhận được tiền thanh tốn đầy đủ và đúng hạn theo quy
định tại Điều 4 hợp đồng này, Chủ đầu tư bị phạt số tiền chậm trả với lãi suất
0.05%/ngày trên số tiền chậm trả với thời gian chậm trả tính từ khi đến thời hạn thanh
tốn cho đến ngày thanh toán thực tế sau khi hai bên xác định được tổn thất..

12.2

Nếu Nhà Thầu vi phạm nghiệm trọng về chất lượng vật tư ngun liệu, chất lượng cơng
trình hoàn hành, thời hạn hoàn thành và vi phạm các nghĩa vụ theo quy định tại khoản
8.2 Điều 8 của hợp đồng này thì Nhà Thầu sẽ chịu phạt 5% (năm phần trăm) giá trị hợp
đồng, ngoài ra nếu vi phạm về chất lượng và yêu cầu Nhà Thầu phải khắc phục lại vật tư
nguyên liệu, thiết bị, chất lượng cơng trình theo hợp đồng đã ký;


12.3

Bồi thường chậm tiến độ: Nếu Nhà Thầu chậm tiến độ bàn giao theo bảng tiến độ đã ký
mà khơng có văn bản thơng báo và được chấp thuận từ đại diện Chủ đầu tư thì Nhà Thầu
sẽ bồi thường thiệt hại 2% giá trị vi phạm/ ngày nhưng không vượt quá 8% phần giá trị
vi pham). Vượt quá 4 ngày Chủ đầu tư sẽ xem xét cho ngừng cơng trình và chỉ chấp
nhận nghiệm thu duy nhất những hạng mục đã được thi công trên công trường. Trong
trường hợp này, mọi chậm trễ của Nhà Thầugây hậu quả cho Chủ đầu tư về tài chính,
nguồn lực, Nhà Thầusẽ hồn tồn chịu trách nhiệm bồi thường.

12.4

Trường hợp Nhà Thầu vi phạm hợp đồng, chủ đầu tư đã đưa ra thời gian, biện pháp khắc
phục Nhà thầu chưa hồn thành biện pháp khắc phục thì Nhà Thầu đồng ý:
a.

Chủ đầu tư có quyền xem xét gia hạn cho Nhà Thầy tiếp tục thực hiện dịch vụ
trong khoảng thời gian hợp lý;

b.

Chủ đầu tư có quyền lựa chọn đơn vị khác thi công thay thế;

c.

Chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng, khi đó Nhà Thầu chịu khoản phạt là
8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

12.5


Bên vi phạm Hợp đồng mà gây thiệt hai cho bên kia, thì ngoại việc chịu phạt hợp đồng
cịn phải bồi thường các thiết hại thực tế mà Bên không vi phạm phải gánh chịu

12.6

Nếu Chủ đầu tư phát hiện Nhà Thầu chi tiền hoa hồng hoặc các hình thức quà tặng có
giá trị tương đương cho nhân việc của Chủ đầu tư thì Nhà Thầu sẽ bị phạt hợp đồng với
mức phạt tối thiểu 8% giá trị hợp đồng.

12.7

Trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên hoặc một trong các bên đơn phương
chấm dứt hợp đồng mà không phù hợp với quy định của hợp đồng thì phải bồi thường
thiệt hại cho bên kia và chịu phạt vi phạm là 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 13: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết tại tòa án có
thẩm quyền.


Điều 14: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1 Nhà Thầu cam kết bảo mật tất cả các thông tin do Chủ Đầu Tư cung cấp, không được phép
tiết lộ với bất kỳ bên thứ ba nào nếu chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Chủ Đầu
Tư, bao gồm nhưng khơng giới hạn việc giữ kín tất cả các thơng tin, các thiết kế do Chủ Đầu Tư
cung cấp và không được sử dụng, định đoạt, quản lý các thông tin, thiết kế này dưới bất kỳ mục
đích nào ngồi mục đích nêu trong Hợp Đồng này và có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ
Đầu Tư. Điều khoản này có hiệu lực trong suốt thời gian hiệu lực Hợp Đồng và kéo dài mãi.
14.2 Hai Bên cam kết thực hiện các điều khoản trên nếu có gì trở ngại hai Bên cùng nhau bàn
bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.

14.3 Một trong các Bên khơng có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp
Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên cịn lại.
14.4 Hợp đồng này có thể được sửa đổi bổ sung sau khi được sự đồng ý của các Bên.
14.5 Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt và thanh lý sau khi hết thời hạn bảo hành quy định và
hai Bên khước từ mọi tranh chấp hay khiếu nại về nhau.
14.6 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, đại diện của các Bên tham gia Hợp Đồng này đã ký vào Hợp Đồng này
vào ngày, tháng, năm nêu trên.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU



×