Lê Thị Như Quỳnh
TL
Nhà của tơi Các khố học của tơi KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 (Học Kỳ 2 / 2022 - 2023) BÀI KIỂM TRA THƯỜNG KỲ Bài số 2
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 (Học Kỳ 2 / 2022 - 2023)
Bắt đầu vào lúc
Trạng thái
Kết thúc lúc
Thời gian thực hiện
Điểm
Điểm
Bài số 2
Sunday, 12 March 2023, 3:59 PM
Đã xong
Sunday, 12 March 2023, 4:46 PM
46 phút 36 giây
25,11/30,00
8,37 trên 10,00 (83,71%)
Thông Tin
Câu Hỏi 1
Đúng một phần
Đạt điểm 0,80 trên 1,00
Tại công ty Phước Minh có số dư TK tiền gửi ngân hàng đầu tháng 5/N như sau:
TK 112: 347.000.000 (trong đó chi tiết tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Gò vấp: 159.000.000 (STK:
1600206456581), tại ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Quang trung: 188.000.000 (STK: 7705205133022))
Trong ngày 1/5/N, công ty Bình Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau:
1. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng ngày 15/4/N theo hóa đơn GTGT 12345 bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là
52.000.000 đ. Ngân hàng Agribank – chi nhánh Gị vấp đã gửi giấy báo Có. Kế tốn lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Có 001.
2. Doanh nghiệp lập UNC nội dung trả tiền mua hàng cho cơng ty Hồng Hơn với số tiền 173.000.000 đ. Ngân hàng Vietinbankchi nhánh Quang trung đã gửi giấy báo Nợ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Nợ 001.
Yêu cầu: Hãy ghi nhận nghiệp vụ trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Agribank – chi nhánh Gị vấp (xem hình).
Điền số liệu vào các vị trí được đánh số trong hình:
(1) Số dư đầu kỳ: 159.000.000
(2) Số hiệu tài khoản đối ứng: TK 112
(3) Số tiền thu: 52.000.000
(4) Số tiền chi: 0
(5) Còn lại: 211.000.000
Câu Hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền vay 50.000.000 đ đã được ngân hàng chấp thuận. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 50.000.000 đ
Có TK 341: 50.000.000 đ
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Câu Hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng khoản ứng trước cho nhà cung cấp 88.000.000 đồng. Căn cứ vào giấy báo nợ, kế tốn
ghi:
Nợ TK 331
Có TK 112
88.000.000
88.000.000
Câu Hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng thanh tốn hộ chi phí vận chuyển cho bên mua giá chưa thuế GTGT là
2.000.000 đ, thuế GTGT 10% khấu trừ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 641: 2.000.000 đ
Nợ TK 133: 200.000 đ
Có TK 112: 2.200.000 đ
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Câu Hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Sổ cái tài khoản 111 có số dư là 68.000.000 đồng, tài khoản 112 là 296.000.000 đồng, tài khoản 113 là 4.000.000
đồng và tài khoản 1281 - chi tiết cho tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng là 77.000.000 đồng. Chỉ tiêu "Tiền và
các khoản tương đương tiền" trong bảng Báo cáo tình hình tài chính được tổng hợp là:
Select one:
a. 368.000.000 đồng
b. 291.000.000 đồng
c. 445.000.000 đồng
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 6
Đúng một phần
Đạt điểm 0,75 trên 1,00
Nhận được bộ chứng từ thanh tốn tạm ứng: Chi phí thực tế phát sinh để thuê xe vận chuyển hàng đi bán giá chưa thuế
5.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, tiền thừa thu bằng tiền mặt. Biết số tiền đã ứng là 7.000.000 đồng, kế toán hạch toán:
Nơ TK 111
: 1.500.000
Nợ TK 623
: 5.000.000
Nợ TK 133
: 500.000
Có TK 141
: 7.000.000
Câu Hỏi 7
Đúng một phần
Đạt điểm 0,80 trên 1,00
Tại công ty Phước Minh có số dư TK tiền gửi ngân hàng đầu tháng 5/N như sau:
TK 112: 137.000.000 (trong đó chi tiết tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Gò vấp: 101.000.000 (STK:
1600206456581), tại ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Quang trung: 36.000.000 (STK: 7705205133022))
Trong ngày 1/5/N, công ty Bình Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau:
1. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng ngày 15/4/N theo hóa đơn GTGT 12345 bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là
189.000.000 đ. Ngân hàng Agribank – chi nhánh Gị vấp đã gửi giấy báo Có. Kế tốn lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Có 001.
2. Doanh nghiệp lập UNC nội dung trả tiền mua hàng cho cơng ty Hồng Hơn với số tiền 21.000.000 đ. Ngân hàng Vietinbankchi nhánh Quang trung đã gửi giấy báo Nợ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Nợ 001.
Yêu cầu: Hãy ghi nhận nghiệp vụ trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Quang trung (xem hình).
(1) Số dư đầu kỳ: 36.000.000
(2) Số hiệu tài khoản đối ứng: 111
(3) Số tiền thu: 0
(4) Số tiền chi: 21.000.000
(5) Cịn lại: 15.000.000
Thơng Tin
Câu Hỏi 8
Đúng một phần
Đạt điểm 0,50 trên 1,00
Nhận góp vốn liên doanh của Ơng Nam bằng trái phiếu năm giữ đến ngày đáo hạn trị giá 561.000.000 đồng, kế tốn
ghi:
Nợ TK 128
: 561.000.000
Có TK 222
: 561.000.000
111 411
Câu trả lời của bạn đúng một phần.
Bạn đã chọn đúng 1.
Câu Hỏi 9
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Kế toán định khoản chi hoa hồng bán hàng bằng tiền mặt 5.000.000 đ:
Nợ TK 156: 5.000.000 đ
Có TK 111: 5.000.000 đ
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Câu Hỏi 10
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Theo biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt thực tồn tại quỹ là 21.500.000 đồng, theo sổ sách kế toán là 20.425.000 đồng,
số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Kế toán ghi:
Select one:
a.
Nợ TK 111: 1.075.000
Có TK 1388: 1.075.000
b.
Nợ TK 111: 1.075.000
Có TK 3388: 1.075.000
c.
Nợ TK 111: 1.075.000
Có TK 3381: 1.075.000
d.
Nợ TK 111: 1.075.000
Có TK 1381: 1.075.000
Câu trả lời của bạn sai.
Câu Hỏi 11
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Thu hồi ký quỹ 6.000.000 đ bằng tiền gửi ngân hàng, Biết rằng số tiền đã ký quỹ là 10.000.000 đ khoản chênh lệch bị phạt do vi
phạm hợp đồng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112
: 6.000.000
Nợ TK 811
: 4.000.000
Có TK 244
: 10.000.000
Câu Hỏi 12
Đúng một phần
Đạt điểm 0,63 trên 1,00
Tại công ty Phước Minh có số dư TK tiền gửi ngân hàng đầu tháng 5/N như sau:
TK 112: 331.000.000 (trong đó chi tiết tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Gò vấp: 132.000.000 (STK:
1600206456581), tại ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Quang trung: 199.000.000 (STK: 7705205133022))
Trong ngày 1/5/N, công ty Bình Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau:
1. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng ngày 15/4/N theo hóa đơn GTGT 12345 bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là
188.000.000 đ. Ngân hàng Agribank – chi nhánh Gị vấp đã gửi giấy báo Có. Kế tốn lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Có 001.
2. Doanh nghiệp lập UNC nội dung trả tiền mua hàng cho cơng ty Hồng Hơn với số tiền 184.000.000 đ. Ngân hàng Vietinbankchi nhánh Quang trung đã gửi giấy báo Nợ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Nợ 001.
u cầu: Hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng. Bạn đã được cho các cột ngày tháng chứng từ,
chứng từ, diễn giải. Bạn hãy hồn thành các nội dung cịn lại đã được đánh số theo mẫu (xem hình).
Điền số liệu vào các vị trí được đánh số trong hình:
(1) Số dư đầu kỳ (số tiền bên Nợ): 132.000.000
(2) Số dư đầu kỳ (số tiền bên Có): 0
(3) Số hiệu tài khoản đối ứng: 632
(4) Số phát sinh bên Nợ: 188.000.000
(5) Số phát sinh bên Có: 0
(6) Số hiệu tài khoản đối ứng: 111
(7) Số phát sinh bên Nợ: 0
(8) Số phát sinh bên Có: 184.000.000
Thơng Tin
Câu Hỏi 13
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Xuất kho một lô thành phẩm trị giá 29.000.000 đồng bán với giá chưa thuế là 38.860.000 đồng, thuế GTGT 10%, thu
bằng tiền gửi ngân hàng
Select one:
a.
Nợ TK 641: 29.000.000
Có TK 155: 29.000.000
Nợ TK 1121: 42.746.000
Có TK 511: 38.860.000
Có TK 3331: 3.886.000
b.
Nợ TK 632: 29.000.000
Có TK 155: 29.000.000
Nợ TK 1121: 42.746.000
Có TK 511: 38.860.000
Có TK 3331: 3.886.000
c.
Nợ TK 632: 29.000.000
Có TK 155: 29.000.000
Nợ TK 1121: 42.746.000
Có TK 511: 38.860.000
Có TK 1331: 3.886.000
d.
Nợ TK 1121: 42.746.000
Có TK 511: 38.860.000
Có TK 3331: 3.886.000
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 14
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nghiệp vụ nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của DN Hồng Đăng bằng tiền mặt 50.000.000 đồng được định khoản:
Select one:
a. Nợ TK 244: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
b. Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 344: 50.000.000
c. Nợ TK 344: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
d. Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 244: 50.000.000
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 15
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 10/1/N, công ty Phương Anh đã nhận ứng trước bằng tiền gửi ngân hàng từ cơng ty Bình An số tiền là
151.000.000 đồng để cung cấp hàng hóa. Ngày 30/1/N, số hàng thực xuất bán cho cơng ty Bình An là 700 sp, giá bán
chưa thuế GTGT là 270.000 đ/sp, thuế GTGT khấu trừ 10%. Cơng ty Bình An đã thanh tốn tồn bộ tiền hàng bằng
TGNH sau khi trừ đi khoản ứng trước.
Ngày 30/1/N, kế tốn cơng ty Phương Anh hạch tốn:
Select one:
a.
Nợ TK 112: 56.900.000
Nợ TK 335: 151.000.000
Có TK 511: 189.000.000
Có TK 3331: 18.900.000
b.
Nợ TK 112: 56.900.000
Nợ TK 131: 151.000.000
Có TK 511: 189.000.000
Có TK 3331: 18.900.000
c.
Nợ TK 112: 56.900.000
Nợ TK 331: 151.000.000
Có TK 511: 189.000.000
Có TK 3331: 18.900.000
d.
Nợ TK 112: 207.900.000
Có TK 511: 189.000.000
Có TK 3331: 18.900.000
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 16
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nối ghép cho đúng nội dung các định khoản:
- Nhận ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000 đ
- Số hàng hóa bán ra, có giá bán chưa thuế GTGT là 40.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10%.
- Thu tiền bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản đã ký quỹ
Nơ TK 112: 10.000.000 đ
Có TK 344: 10.000.000 đ
Nợ TK 344: 10.000.000 đ/Nợ TK 112: 34.000.000 đ
Có TK 511: 40.000.000 đ/Có TK 3331: 4.000.000 đ
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 17
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Công ty B&G mua một tài sản cố định hữu hình giá mua chưa thuế GTGT 75.500.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%
. Doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán sau khi trừ đi khoản đã ứng trước là 64.175.000
đồng.
Kế toán hạch toán:
Select one:
a.
Nợ TK 211: 75.500.000
Nợ TK 133: 7.550.000
Có TK 331: 64.175.000
Có TK 112: 18.875.000
b.
Nợ TK 211: 75.500.000
Nợ TK 133: 7.550.000
Có TK 242: 64.175.000
Có TK 112: 18.875.000
c.
Nợ TK 211: 75.500.000
Nợ TK 133: 7.550.000
Có TK 131: 64.175.000
Có TK 112: 18.875.000
d.
Nợ TK 211: 75.500.000
Nợ TK 133: 7.550.000
Có TK 141: 64.175.000
Có TK 112: 18.875.000
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 18
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chỉ tiêu tiền trên Bảng cân đối kế toán của doanh ngiệp bao gồm.
a.Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
b.
Các khoản tạm ứng
c.Tiền đang chuyển
d.
Các khoản phải thu chưa thu được
e.Tiền mặt tại quỹ
f.Các khoản ứng trước
g.Tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 19
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Doanh nghiệp thu nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2%. Biết số tiền khách
hàng nợ là 49.500.000 đồng. Kế toán định khoản:
Select one:
a.
Nợ TK 112: 48.510.000
Nợ TK642: 990.000
Có TK 131: 49.500.000
b.
Nợ TK 112: 48.510.000
Nợ TK 641: 990.000
Có TK 131: 49.500.000
c.
Nợ TK 112: 48.510.000
Nợ TK 811: 990.000
Có TK 131: 49.500.000
d.
Nợ TK 112: 48.510.000
Nợ TK 635: 990.000
Có TK 131: 49.500.000
Câu trả lời của bạn đúng
Câu Hỏi 20
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế GTGT khấu trừ là 300.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp thanh toán bằng TGNH sau khi trừ khoản đã ký quỹ 30.000.000 đ, kế toán hạch toán:
Select one:
a. Nợ TK 211: 300.000.000 đ
Nợ TK 133 : 30.000.000 đ
Có TK 112: 300.000.000 đ
Có TK 344: 30.000.000 đ
b. Nợ TK 211: 300.000.000 đ
Nợ TK 133 : 30.000.000 đ
Có TK 112: 300.000.000 đ
Có TK 141: 30.000.000 đ
c. Nợ TK 211: 300.000.000 đ
Nợ TK 133 : 30.000.000 đ
Có TK 112: 300.000.000 đ
Có TK 244: 30.000.000 đ
d. Nợ TK 211: 300.000.000 đ
Nợ TK 133 : 30.000.000 đ
Có TK 112: 330.000.000 đ
Câu trả lời của bạn đúng
Thông Tin
Câu Hỏi 21
Đúng một phần
Đạt điểm 0,67 trên 1,00
Tại Doanh nghiệp A trong tháng 3/n có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau: (đơn vị tính: đồng)
Ngày 9/3: Chuyển khoản 41.000.000 đồng để thanh toán khoản nợ người bán N
Sổ Cái tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” được thể hiện: (xem hình)
Số liệu điền vào vị trí (1) là: 112
Số liệu điền vào vị trí (2) là: 0
đồng
Số liệu điền vào vị trí (3) là: 41.000.000
Câu Hỏi 22
Đúng
đồng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Tại Doanh nghiệp A trong tháng 3/n có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau: (đơn vị tính: đồng)
Ngày 4/3: Khách hàng M trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 127.000.000 đồng.
Sổ Cái tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” được thể hiện: (xem hình)
Số liệu điền vào vị trí (1) là: 131
Số liệu điền vào vị trí (2) là: 127.000.000
Số liệu điền vào vị trí (3) là: 0
đồng
đồng
Thơng Tin
Câu Hỏi 23
Tiền là tài sản
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị
hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
Thông Tin
Câu Hỏi 24
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Tại Doanh nghiệp A trong tháng 3/n có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau: (đơn vị tính: đồng)
Ngày 25/3: Trích tài khoản tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng 70.000.000.
Sổ Cái tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” được thể hiện: (xem hình)
Số liệu điền vào vị trí (1) là: 341
Số liệu điền vào vị trí (2) là: 0
đồng
Số liệu điền vào vị trí (3) là: 70.000.000
Câu Hỏi 25
Đúng
đồng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nối ghép cho đúng nội dung của các cặp như sau:
Tiền
Giấy
báo
là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất nên ln được trình bày ở chỉ tiêu đầu tiên trong bảng tình hình tài chính
là chứng từ của nghiệp vụ tiền gửi trong ngân hàng giảm.
nợ
Câu trả lời của bạn đúng
Thông Tin
Câu Hỏi 26
Đúng một phần
Đạt điểm 0,75 trên 1,00
Tại cơng ty Phước Minh có số dư TK tiền gửi ngân hàng đầu tháng 5/N như sau:
TK 112: 214.000.000 (trong đó chi tiết tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Gò vấp: 66.000.000 (STK:
1600206456581), tại ngân hàng Vietinbank-chi nhánh Quang trung: 148.000.000 (STK: 7705205133022))
Trong ngày 1/5/N, cơng ty Bình Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng như sau:
1. Khách hàng thanh toán tiền mua hàng ngày 15/4/N theo hóa đơn GTGT 12345 bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là
172.000.000 đ. Ngân hàng Agribank – chi nhánh Gị vấp đã gửi giấy báo Có. Kế tốn lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Có 001.
2. Doanh nghiệp lập UNC nội dung trả tiền mua hàng cho cơng ty Hồng Hơn với số tiền 133.000.000 đ. Ngân hàng Vietinbankchi nhánh Quang trung đã gửi giấy báo Nợ. Kế toán lập chứng từ ghi sổ là Giấy báo Nợ 001.
u cầu: Hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ nhật ký chung. Bạn đã được cho các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải,
đã ghi sổ cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu (xem hình).
Điền số liệu vào các vị trí được đánh số trong hình:
(1) Số hiệu tài khoản đối ứng: 112
(2) Số phát sinh bên Nợ: 172.000.000
(3) Số phát sinh bên Có: 0
(4) Số hiệu tài khoản đối ứng: 335
(5) Số phát sinh bên Nợ: 0
(6) Số phát sinh bên Có: 133.000.000
(7) Số hiệu tài khoản đối ứng: 331
(8) Số phát sinh bên Nợ: 133.000.000
(9) Số phát sinh bên Có: 0
(10) Số hiệu tài khoản đối ứng: 112
(11) Số phát sinh bên Nợ: 0
(12) Số phát sinh bên Có: 172.000.000
Câu Hỏi 27
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nhận được giấy báo Có về số tiền khách hàng ứng trước tiền hàng 50.000. Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 112
: 50.000
Có TK 131
: 50.000
Câu Hỏi 28
Đúng một phần
Đạt điểm 0,67 trên 1,00
Trong ngày 4/5, tại DN Bình Minh có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau: Công ty Bình Minh bán hàng
hóa theo hóa đơn GTGT số 45678, giá bán chưa thuế là 16.900.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, người mua thanh toán bằng
tiền mặt. Kế toán đã lập phiếu thu thu tiền số 01.
Hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ cái tài khoản tiền mặt. Bạn đã được cho các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải.
Bạn hãy hoàn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. (Xem hình)
Điền số liệu vào các vị trí được đánh số trong hình:
(1) Số hiệu tài khoản đối ứng: 111
(2) Số phát sinh bên Nợ: 16.900.000
(3) Số phát sinh bên Có: 0
(4) Số hiệu tài khoản đối ứng: 133
(5) Số phát sinh bên Nợ: 1.690.000
(6) Số phát sinh bên Có: 0
Thơng Tin
Thông Tin
Câu Hỏi 29
Đúng một phần
Đạt điểm 0,56 trên 1,00
Trong ngày 4/5, tại DN Bình Minh có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Bán hàng hóa cho cơng ty Hồng Hơn, theo hóa đơn
GTGT số 45678, giá bán chưa thuế 11.900.000 đồng , thuế GTGT 10%, người mua thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán đã lập
phiếu thu thu tiền số 20.
Hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ nhật ký chung. Bạn đã được cho các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải, đã ghi sổ
cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. (xem hình)
Điền số liệu vào các vị trí được đánh số trong hình:
(1) Số hiệu tài khoản đối ứng: 131
(2) Số phát sinh bên Nợ: 11.900.000
(3) Số phát sinh bên Có: 0
(4) Số hiệu tài khoản đối ứng: 5111
(5) Số phát sinh bên Nợ: 0
(6) Số phát sinh bên Có: 1.190.000
(7) Số hiệu tài khoản đối ứng: 111
(8) Số phát sinh bên Nợ: 0
(9) Số phát sinh bên Có: 1.190.000
Câu Hỏi 30
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Khoản chênh lệch giữa giá bán vàng tiền tệ cao hơn giá mua ban đầu được ghi nhận vào tài khoản:
Select one:
a. TK 711
b. TK 413
c. TK 515
d. TK 511
Câu trả lời của bạn sai.
◄ Bài số 1
Chuyển tới...
Bài số 3 ►