Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập LMS Chương 4 KTTC 1| Đại học Công nghiệp TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.92 KB, 12 trang )

Lê Thị Như Quỳnh 

TL

Nhà của tơi  Các khố học của tơi  KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 (Học Kỳ 2 / 2022 - 2023)  BÀI KIỂM TRA THƯỜNG KỲ  Bài số 4

KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 (Học Kỳ 2 / 2022 - 2023)
Bắt đầu vào lúc
Trạng thái
Kết thúc lúc
Thời gian thực hiện
Điểm
Điểm

Câu Hỏi 1

Bài số 4

Monday, 10 April 2023, 6:52 PM
Đã xong
Monday, 10 April 2023, 8:01 PM
1 giờ 8 phút
32,00/35,00
9,14 trên 10,00 (91,43%)

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 15/5/N, DN mua NVL nhập kho 1.000kg, đơn giá chưa thuế 100.000đ/kg, thuế GTGT được khấu trừ 10%, chưa trả tiền người bán Công ty X. Ngày
20/5/N DN mua thêm 1.000kg đơn giá chưa thuế 100.000đ/kg, thuế GTGT được khấu trừ 10% chưa thanh toán, do mua hàng với số lượng lớn, đạt


doanh số nhất định nên được hưởng khoản chiết khấu thương mại giảm 10% tổng giá trị, chiết khấu thương mại được giảm cho lô hàng sau, kế toán
định khoản ngày 20/5/N như sau:
Select one:
a. Nợ TK 152: 80.000.000
Nợ TK 133: 8.000.000
Có TK 331: 88.000.000
b. Nợ TK 331: 88.000.000
Có TK 5213: 80.000.000
Có TK 3331: 8.000.000
c. Nợ TK 152: 100.000.000
Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 331: 110.000.000

Nợ TK 331: 11.000.000
Có TK 152: 10.000.000
Có TK 133: 1.000.000
d. Nợ TK 331: 88.000.000
Có TK 5212: 80.000.000
Có TK 3331: 8.000.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 2

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Nối ghép cho đúng nội dung của các loại hàng tồn kho sau:
Nguyên
liệu,

là nguyên liệu, vật liệu mà sau q trình gia cơng, chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm

vật liệu
chính
Phụ
tùng

Là loại vật tư

thay
thế
Hàng

là loại Hàng tồn kho của DN mua vào để kinh doanh bán ra chủ yếu phát sinh từ nơi sản xuất đến DN kinh doanh thương mại sử dụng cho mục đích bán hà

hóa

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 3

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Hàng hóa tồn đầu kỳ: 100sp x 889.000 đồng/kg Hàng hóa mua nhập kho: 200sp x 894.000 đồng/kg Xuất kho 150 sản phẩm để bán. Kế toán xác định
giá vốn hàng bán theo phương pháp FIFO là bao nhiêu?
Select one:
a. 133.600.000
b. 133.350.000
c. 133.850.000
d. 134.100.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 4

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT khấu trừ. Giá mua chưa thuế 38.800.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho bao gồm
thuế GTGT 5% là 1.050.000đ. Giá gốc của hàng hóa mua vào nhập kho là:
Select one:
a. 39.800.000
b. 43.730.000
c. 43.680.000
d. A+1.050.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 5


Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 15/11/N, Doanh nghiệp mua công cụ dụng cụ không nhập kho trị giá 23.650.000 đồng (đã gồm thuế GTGT 10% khấu trừ), thanh toán bằng tiền
tạm ứng của nhân viên Nguyễn Thị Thanh. Số công cụ này được đưa thẳng vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, ước tính phân bổ trong 5
tháng (bắt đầu từ tháng sau).
Select one:
a. Nợ TK 242: 21.500.000
Nợ TK 133: 2.150.000
Có TK 141: 23.650.000
b. Nợ TK 242: 23.650.000
Nợ TK 133: 2.365.000
Có TK 141: 26.015.000
Nợ TK 642: 4.730.000
Có TK 141: 4.730.000
c. Nợ TK 242: 21.500.000
Nợ TK 133: 2.150.000
Có TK 141: 23.650.000
Nợ TK 642: 4.300.000
Có TK 141: 4.300.000
d. Nợ TK 242: 23.650.000
Nợ TK 133:2.365.000
Có TK 141: 26.015.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 6


Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xuất kho cơng cụ dụng cụ có giá xuất kho là 8.200.000 đồng sử dụng ở phân xưởng sản xuất, dự kiến phân bổ trong 10 kỳ, kể từ kỳ sau. Kế tốn định
khoản:
Select one:
a. Nợ TK 242: 8.200.000
Có TK 153: 8.200.000
Nợ TK 627: 820.000
Có TK 242: 820.000
b. Nợ TK 627: 8.200.000
Có TK 153: 8.200.000
c. Nợ TK 242: 8.200.000
Có TK 153: 8.200.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 7

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại doanh nghiệp XNK Huy Hồng, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngày 19/12/n, DN nhận được hóa đơn hàng nhập khẩu (commercial invoice) 1.528 hàng hóa (cái, kg) A, đơn giá đã quy đổi thành tiền VND là 368.000
đồng, chưa thanh tốn cho nhà cung cấp ở nước ngồi. Hàng về đến cảng Việt Nam vào ngày 27/12/n, ngày 3/1/n+1 mới mở tờ khai hải quan nên cuối

năm n hàng vẫn chưa về nhập kho (thuế nhập khẩu 3%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%)
Cuối năm n, kế tốn định khoản:
Select one:
a.
Nợ TK 151(A): 562.304.000
Có TK 331: 562.304.000
b.
Nợ TK 151(A): 562.304.000
Nợ TK 1331: 56.230.400
Có TK 331: 618.534.400
c. Khơng định khoản vì hàng chưa về kho.
d.
Nợ TK 151(A): 22.492.160
Có TK 331: 22.492.160

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận bán hàng báo hỏng công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều kỳ, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho là 6.831.000 đồng. Biết giá xuất kho công
cụ dụng cụ là 22.000.000 đồng, đã phân bổ vào chi phí 12.100.000 đồng. Kế tốn định khoản:
Select one:
a. Nợ TK 641: 9.900.000
Có TK 242: 9.900.000
b. Nợ TK 152: 6.831.000
Có TK 242: 6.831.000

c. Nợ TK 641: 3.069.000
Nợ TK 152: 6.831.000
Có TK 242: 9.900.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 9

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại thời điểm cuối ngày 31/12/n, tại một doanh nghiệp thương mại có số lượng tồn hàng hóa A là 840 sản phẩm với giá gốc là 331.000 đồng/sản phẩm. Trên thị
trường tại thời điểm ngày 31/12/n, giá bán hàng A là 351.000 đồng/sản phẩm, chi phí bán hàng ước tính là 27.000 đồng/sản phẩm.
Giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày 31/12/n của sản phẩm A là: 272.160.000

đồng




Câu Hỏi 10

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Mua một số CCDC, giá mua chưa thuế là 42.600.000 đồng, thuế GTGT đầu vào 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng, công cụ mua về nhập kho 50%, số còn
lại đưa thẳng dùng trực tiếp vào bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế tốn ghi nhận:
Select one:

a.
Nợ TK 642: 42.600.000
Nợ TK 133: 4.260.000
Có TK 341: 46.860.000
b.
Nợ TK 152: 21.300.000
Nợ TK 642: 21.300.000
Nợ TK 133: 4.260.000
Có TK 1121: 46.860.000
c.
Nợ TK 153: 42.600.000
Nợ TK 133: 4.260.000
Có TK 331: 46.860.000
d.
Nợ TK 153: 21.300.000
Nợ TK 642: 21.300.000
Nợ TK 133: 4.260.000
Có TK 1121: 46.860.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 11

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại thời điểm cuối ngày 31/12/n, tại một doanh nghiệp thương mại có số lượng tồn hàng hóa A là 619 sản phẩm với giá gốc là 323.000 đồng/sản phẩm.
Trên thị trường tại thời điểm ngày 31/12/n, giá bán hàng A là 336.000 đồng/sản phẩm, chi phí bán hàng ước tính là 26.900 đồng/sản phẩm. Số dư tài
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 0.

Kế tốn lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
Select one:
a.
Nợ TK 632: 8.604.100
Có TK 2294: 8.604.100
b.
Nợ TK 2294: 8.604.100
Có TK 156: 8.604.100
c.
Nợ TK 2294: 8.604.100
Có TK 632: 8.604.100
d.
Nợ TK 2294: 8.047.000
Có TK 632: 8.047.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 12

Đúng

Đạt điểm 4,00 trên 4,00

Mua vật liệu nhập kho trị giá chưa thuế GTGT là 50.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10% chưa thanh toán. Tuy nhiên, số thực nhập trị giá 46.000.000 đ, vật liệu thiếu
chưa rõ nguyên nhân. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152

: 46.000.000 đ

Nợ TK 1381


: 4.000.000 đ

Nợ TK 133

: 5.000.000 đ

Có TK 331

: 55.000.000 đ




Câu Hỏi 13

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua CCDC giá chưa thuế 13.680.000 đồng, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân
hàng, CCDC đưa ngay sử dụng cho phân xưởng, thời gian phân bổ là 3 tháng, bắt đầu từ tháng này, kế toán ghi nhận:
Select one:
a.
Nợ TK 642: 4.560.000
Nợ TK 242: 9.120.000
Nợ TK 133: 1.368.000
Có TK 112: 15.048.000
b.
Nợ TK 627: 4.560.000

Nợ TK 242: 9.120.000
Nợ TK 133: 1.368.000
Có TK 112: 15.048.000
c.
Nợ TK 627: 4.560.000
Nợ TK 142: 9.120.000
Nợ TK 133: 1.368.000
Có TK 112: 15.048.000
d.
Nợ TK 627: 4.560.000
Nợ TK 242: 9.120.000
Nợ TK 133: 1.368.000
Có TK 111: 15.048.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 14

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 28/3/N, doanh nghiệp mua 2.000 sản phẩm với giá mua chưa thuế GTGT là 1.620.000 đ/SP, thuế GTGT khấu trừ 10%,đã nhận được hóa đơn. Đến
31/3/N hàng vẫn chưa về kho. Ngày 6/4/N số hàng trên đã về, khi nhập kho phát hiện thừa 180 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân, kế toán nhập kho ln
số hàng thừa này.
Ngày 6/4/N, kế tốn hạch tốn nghiệp vụ nhập kho sản phẩm:
Select one:
a.
Nợ TK 156: 3.531.600.000
Có TK 151: 3.240.000.000

Có TK 3381: 291.600.000
b.
Nợ TK 156: 3.531.600.000
Có TK 151: 3.531.600.000
c.
Nợ TK 156: 3.531.600.000
Có TK 157: 291.600.000
Có TK 3381: 3.240.000.000
d.
Nợ TK 156: 291.600.000
Có TK 3381: 291.600.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 15

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 25/3/N, công ty K mua một lô hàng 28.400 sản phẩm với giá mua chưa thuế GTGT là 282.100 đ/sp, thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thừa
8.236 sản phẩm, doanh nghiệp tiến hành nhập kho luôn số hàng thừa trên. Đến ngày 2/4/N số hàng thừa này được xác định do người bán giao nhầm
và đồng ý bán luôn cho doanh nghiệp, tiền hàng chưa thanh toán.
Ngày 2/4/N, kế toán hạch tốn:
Select one:
a.
Nợ TK 3381: 2.323.375.600

Nợ TK 133: 232.337.560
Có TK 331: 2.555.713.160
b.
Nợ TK 157: 8.011.640.000
Nợ TK 133: 801.164.000
Có TK 331: 8.812.804.000
c. d)
Nợ TK 138: 8.011.640.000
Nợ TK 133: 801.164.000
Có TK 331: 8.812.804.000
d.
Nợ TK 156: 2.323.375.600
Nợ TK 133: 232.337.560
Có TK 331: 8.812.804.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 16

Đúng

Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Sổ cái tài khoản 156 có số dư cuối kỳ được lập và trình bày trên bảng Báo cáo tình hình tài chính phần tài sản - chỉ tiêu Hàng tồn kho và được ghi bằng số dương
, trong khi sổ chi tiết tài khoản 2294 có số dư cuối kỳ được lập và trình bày trên bảng Báo cáo tình hình tài chính phần tài sản - chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho và được ghi bằng số âm

Câu Hỏi 17

Đúng


.

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua nguyên liệu xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm, thuế GTGT khấu trừ, thanh toán bằng chuyển khoản 1/2, cịn lại
chưa thanh tốn. Kế tốn ghi nhận:
Select one:
a. Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 112
Có TK 331
b. Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 112
Có TK 331
c. Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
d. Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 331

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 18


Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Số dư cuối kỳ của tài khoản 151 là 201.000.000 đồng, tài khoản 152 là 125.000.000 đồng, tài khoản 153 (Chi tiết ngắn hạn) là 94.000.000 đồng, tài
khoản 154 (Chi tiết ngắn hạn) là 8.300.000 đồng, tài khoản 155 là 43.000.000 đồng, tài khoản 156 là 194.000.000 đồng, tài khoản 157 là 79.000.000
đồng,tài khoản 158 là 10.000.000. Chỉ tiêu "Hàng tồn kho" trong Báo cáo tình hình tài chính là:
Select one:
a. 754.300.000
b. 665.300.000
c. 744.300.000
d. 428.300.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 19

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Ngày 28/3/N, công ty K mua 9.700 sản phẩm, giá mua chưa thuế GTGT 80.000 đồng/ SP, thuế GTGT khấu trừ 10%, đã nhận được hóa đơn của người
bán. Đến 31/3/N, hàng vẫn chưa về kho. Đến ngày 2/4/N, hàng về nhập kho, số thực nhận là 8.439 sản phẩm, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Ngày 2/4/N, Kế toán cơng ty hạch tốn:
Select one:
a.
Nợ TK 156: 675.120.000
Nợ TK 1381: 100.880.000
Có TK 157: 776.000.000
b.

Nợ TK 156: 675.120.000
Nợ TK 1381: 100.880.000
Có TK 151: 776.000.000
c.
Nợ TK 156: 776.000.000
Nợ TK 133: 77.600.000
Có TK 151: 853.600.000
d.
Nợ TK 156: 675.120.000
Nợ TK 1381: 67.512.000
Có TK 151: 742.632.000

Câu trả lời của bạn sai.




Câu Hỏi 20

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Mua hàng hóa trị giá 238.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Hàng về nhập kho, phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân một số hàng trị giá
21.420.000 đồng, nhập kho toàn bộ lơ hàng.
Select one:
a.
Nợ TK 156: 259.420.000
Nợ TK 133: 23.800.000
Có TK 331: 261.800.000

Có TK 3381: 21.420.000
b.
Nợ TK 156: 238.000.000
Nợ TK 133: 23.800.000
Có TK 331: 261.800.000
c.
Nợ TK 156: 238.000.000
Nợ TK 133: 23.800.000
Có TK 112: 261.800.000
d.
Nợ TK 156: 259.420.000
Nợ TK 133: 25.942.000
Có TK 331: 261.800.000
Có TK 3381: 23.562.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 21

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Mua hàng hóa trị giá 129.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Khi nhập kho phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá
12.900.000 đồng chưa rõ nguyên nhân. Kế toán ghi nhận:
Select one:
a.
Nợ TK 156: 116.100.000
Nợ TK 1381: 12.900.000
Nợ TK 133: 12.900.000

Có TK 331: 141.900.000
b.
Nợ TK 156: 116.100.000
Nợ TK 1381: 12.900.000
Nợ TK 133: 12.900.000
Có TK 112: 141.900.000
c.
Nợ TK 156: 116.100.000
Nợ TK 133: 12.900.000
Có TK 112: 141.900.000
d.
Nợ TK 156: 129.000.000
Nợ TK 133: 12.900.000
Có TK 331: 141.900.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 22

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 25/4/N, công ty mua vật liệu phát hiện thừa một số vật liệu trị giá chưa thuế GTGT là 10.000.000 đ, kế toán đã nhập kho số hàng này. Ngày 4/5/N
được biết hàng thừa do ngươi bán xuất nhầm và đồng ý bán ln cho cơng ty, tiền hàng chưa thanh tốn, thuế GTGT 10% khấu trừ. Nhận được hóa
đơn kế tốn ghi:
Select one:

a. Nợ TK 152: 10.000.000 đ
Nợ TK 133: 1.000.000 đ
Có TK 331: 11.000.000 đ
b. Nợ TK 1381: 10.000.000 đ
Nợ TK 133: 1.000.000 đ
Có TK 331: 11.000.000 đ
c. Nợ TK 3381: 10.000.000 đ
Nợ TK 133: 1.000.000 đ
Có TK 331: 11.000.000 đ
d. Nợ TK 632 : 10.000.000 đ
Nợ TK 133: 1.000.000 đ
Có TK 331: 11.000.000 đ

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 23

Đúng

Đạt điểm 2,00 trên 2,00

Ngày 1/5/N, nhận được báo hỏng công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng sản xuất, giá xuất kho là 10.000.000 đ lọai phân bổ 5 tháng, bắt đầu phân bổ từ ngày
1/3/N. Biết giá trị thu hồi bằng 0 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627

: 6.000.000

Có TK 242


: 6.000.000

Câu Hỏi 24

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá gốc

. Giá gốc của hàng tồn kho được tính theo số tiền hoặc khoản thương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính

theo giá trị hợp lý của hàng tồn kho đó vào thời điểm được ghi nhận. Giá gốc của hàng tồn kho khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán
cụ thể.

Câu Hỏi 25

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Nối ghép cho đúng các định khoản:
Xuất sản phẩm đổi lấy  vật liệu. Biết vật liệu và sản phẩm có thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán khoản chênh lệch giá vật liệu > giá sản phẩm
bằng tiền gửi ngân hàng cho bên trao đổi.
Nợ TK 131 / Có TK 112

Nợ TK 632

Có TK 155


Nợ TK 131

Có TK 511/Có TK 3331

Nợ TK 152/Nợ TK 133

Có TK 131

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 26

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ được lập khi:
Select one:
a. Giá trị thuần của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc
b. Giá trị thuần của hàng tồn kho không ổn định
c. Giá gốc của hàng tồn kho không biến động so với giá trị thuần
d. Giá gốc của hàng tồn kho thấp hơn giá trị thuần

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 27


Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Tại doanh nghiệp sản xuất và thương mại Tường Hưng, áp dụng phương pháp kê khai thường xun, có các số liệu liên quan đến tình hình nhập – xuất – tồn nguyên
vật liệu trong tháng 9/n như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 2.000 kg x 20.000 đồng/kg = 40.000.000 đồng
Nhập kho trong tháng 9/n:
1. Ngày 7/9: Nhập kho 13.100 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg
2. Ngày 18/9: Nhập kho 12.000 kg, đơn giá 22.000 đồng/kg
3. Ngày 25/9: Nhập kho 11.000 kg, đơn giá 25.000 đồng/kg
Xuất kho trong tháng 9/n: Ngày 20/9: xuất kho 12.800 kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho ngày 20/9 theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Giá xuất kho ngày 20/9 là: 502.125.800

Câu Hỏi 28

Đúng

đồng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Mua lô nguyên vật liệu (NVL) với giá mua chưa thuế GTGT 10% 74trđ, chưa thanh tốn. Cơng ty được hưởng chiết khấu thương mại 4% trên giá mua chưa thuế GTGT
và được thể hiện ngay trên hố đơn. Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho đã bao gồm 10% thuế GTGT là 7,04trđ thanh tốn bằng tiền tạm ứng.
Câu hỏi:
- Giá mua lơ NVL là (đơn vị tính trđ): 71,04
- Chi phí vận chuyển NVL là (đơn vị tính trđ): 6,4
- Trị giá lơ NVL này là (đơn vị tính trđ): 77,44


Câu Hỏi 29

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Mua lô nguyên vật liệu (NVL) với giá mua chưa thuế GTGT 10% 29.000.000 đồng, chưa thanh tốn. Cơng ty được hưởng chiết khấu thương mại 4% trên giá mua chưa
thuế GTGT và được thể hiện ngay trên hố đơn. Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho đã bao gồm 10% thuế GTGT là 8.470.000 đồng thanh tốn bằng tiền tạm ứng.
Câu hỏi:
- Giá mua lơ NVL là (đơn vị tính đồng): 27.840.000
- Chi phí vận chuyển NVL là (đơn vị tính đồng): 7.700.000
- Trị giá lơ NVL này là (đơn vị tính đồng): 35.540.000

Câu Hỏi 30

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Doanh nghiệp mua một lô hàng với giá mua là 21.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ là 2.100.000, chi phí vận chuyển hàng hóa trả hộ người bán là
105.000 đồng, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp chịu là 42.000 đồng. Kế toán xác định giá trị hàng hóa nhập kho là bao nhiêu?
Select one:
a. 23.247.000
b. 21.147.000
c. 23.205.000
d. 21.042.000

Câu trả lời của bạn sai.





◄ Bài số 3

Chuyển tới...

Bài số 5 ►





×