Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài tập LMS Chương 8 KTTC 1| Đại học Công nghiệp TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 18 trang )

Nhà của tơi  Các khố học của tơi  KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1 ( Học kì 2 / 2021 - 2022)  BÀI KIỂM TRA THƯỜNG KỲ  Bài số 8

Bắt đầu vào lúc
State
Kết thúc lúc
Thời gian thực hiện
Điểm
Điểm

Sunday, 15 May 2022, 3:43 PM
Finished
Sunday, 15 May 2022, 4:22 PM
39 phút 13 giây
32,00/32,00
10,00 out of 10,00 (100%)

Thông Tin

Câu Hỏi 1

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra tại cơng ty Bình Minh được cho dưới đây, hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ kế toán. Bạn đã được cho
các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải, đã ghi sổ cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%.
1. Ngày 5/12, cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho cơng ty X theo hình thức chuyển hàng theo phiếu xuất kho 01, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
82.000.000 đ, giá bán chưa thuế 92.660.000 đ, bên mua chưa nhận được hàng.

2. Ngày 25/12, công ty nhận được giấy báo của công ty X đã nhận lô hàng gởi đi ngày 5/12. Công ty X đồng ý mua, tiền chưa thanh tốn. Doanh nghiệp đã


xuất hóa đơn GTGT số 345679 cho người mua.

Dựa vào thông tin trên, hãy ghi sổ nghiệp vụ 2 vào sổ Nhật ký chung (xem hình):

Số liệu lần lượt điền vào các vị trí là:

(1) Số hiệu TK đối ứng: 632
(2) Số phát sinh: 82.000.000
(3) Số phát sinh: 0
(4) Số hiệu TK đối ứng: 157
(5) Số phát sinh: 0
(6) Số phát sinh: 82.000.000
(7) Số hiệu TK đối ứng: 131
(8) Số phát sinh: 101.926.000
(9) Số phát sinh: 0
(10) Số hiệu TK đối ứng: 511
(11) Số phát sinh: 0
(12) Số phát sinh: 92.660.000
(13) Số hiệu TK đối ứng: 3331
(14) Số phát sinh: 0
(15) Số phát sinh: 9.266.000




Câu Hỏi 2

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Doanh thu kế toán 391.000.000 đồng, chi phí kế tốn 273.700.000 đồng (trong đó, chi phí khơng được trừ theo quy định của luật thuế
27.370.000 đồng), thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Chi phí thuế TNDN hiện hành là bao nhiêu?
Select one:

a. 23.460.000
b. 28.934.000
c. 17.986.000
d. 72.726.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 3

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh thu kế toán 113.000.000 đồng, chi phí kế tốn 131.080.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, (giả định không có sự chênh lệch
doanh thu, chi phí giữa kế toán và thuế). Chi phí thuế TNDN hiện hành là 0

Câu Hỏi 4

Đúng

đồng.

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại cơng ty ABC ngày 31/12/N có tài liệu về doanh thu, chi phí như sau:


- Doanh thu bán hàng: 500.000.000đ

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: 100.000.000đ

- Chiết khấu thương mại: 30.000.000đ

- Giảm giá hàng bán: 50.000.000đ

- Giá vốn hàng bán: 350.000.000đ

- Chi phí bán hàng: 30.000.000đ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 60.000.000đ

- Thu nhập khác: 10.000.000đ

- Thuế suất thuế TNDN: 20%

- Trong kỳ không phát sinh các khoản chênh lệch khác.

Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211

: 18.000.000

đ



Có TK 3334

: 18.000.000

đ

Câu Hỏi 5

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh thu kế toán 86.000.000 đồng, chi phí kế tốn 61.920.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, (giả định không có sự chênh lệch
doanh thu, chi phí giữa kế toán và thuế). Chi phí thuế TNDN hiện hành là 4.816.000

đồng.




Câu Hỏi 6

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra tại công ty Bình Minh được cho dưới đây, hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ kế tốn. Bạn đã được cho
các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải, đã ghi sổ cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%.
Ngày 20/12, công ty đồng ý cho công ty Cát Tường trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán chưa thuế 28.290.000 đ, giá thực tế xuất kho

23.000.000 đ. Công ty Cát Tường đã xuất hóa đơn hàng bị trả lại số 12345 cho công ty. Hàng trả lại doanh nghiệp đã nhập kho theo phiếu nhập kho số
01. Biết doanh nghiệp đã trả lại tiền cho công ty Cát Tường bằng TGNH (Giấy báo Nợ 01).
Dựa vào thông tin trên, hãy ghi sổ nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung (xem hình):

Số liệu lần lượt điền vào các vị trí là:

(1) Số hiệu TK đối ứng: 156
(2) Số phát sinh: 23.000.000
(3) Số phát sinh: 0
(4) Số hiệu TK đối ứng: 632
(5) Số phát sinh: 0
(6) Số phát sinh: 23.000.000
(7) Số hiệu TK đối ứng: 5212
(8) Số phát sinh: 28.290.000
(9) Số phát sinh: 0
(10) Số hiệu TK đối ứng: 3331
(11) Số phát sinh: 2.829.000
(12) Số phát sinh: 0
(13) Số hiệu TK đối ứng: 112
(14) Số phát sinh: 0
(15) Số phát sinh: 31.119.000

Thông Tin




Câu Hỏi 7

Đúng


Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty xuất hàng hoá để sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá xuất kho là 47.000.000đ, kế toán ghi nhận:
Select one:

a. Nợ TK627: 47.000.000

Có TK 156: 47.000.000
b. Nợ TK632: 47.000.000

Có TK 156: 47.000.000

Nợ TK 241: 51.700.000

Có TK 511: 47.000.000

Có TK 3331: 4.700.000
c. Nợ TK241: 47.000.000

Có TK 156: 47.000.000
d. Nợ TK632: 47.000.000

Có TK 156: 47.000.000

Nợ TK 241: 47.000.000

Có TK 511: 47.000.000

Câu trả lời của bạn đúng


Câu Hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

- Doanh thu bán hàng: 730.000.000 đồng

- Giá vốn hàng bán: 438.000.000 đồng

- Chi phí bán hàng: 73.000.000 đồng

- Chi phi quản lý doanh nghiệp: 109.500.000 đồng

- Chi phí thuế TNDN hiện hành: 21.900.000 đồng

=> Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là:
Select one:

a. Lợi nhuận sau thuế TNDN = 131.400.000 đồng
b. Lợi nhuận sau thuế TNDN = 109.500.000 đồng
c. Lợi nhuận sau thuế TNDN = 87.600.000 đồng

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 9


Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xuất kho bán hàng hoá, giá bán chưa thuế GTGT 275.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho 270.000.000 đồng. Kế
toán định khoản:
Select one:

a. Nợ TK 131: 292.500.000

Có TK 156: 270.000.000

Có TK 511: 5.000.000

Có TK 3331: 27.500.000
b. Nợ TK 131: 302.500.000

Có TK 511: 275.000.000

Có TK 3331: 27.500.000
c. Nợ TK 131: 302.500.000

Có TK 511: 275.000.000

Có TK 3331: 27.500.000

Nợ TK 632: 270.000.000

Có TK 156: 270.000.000


Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 10

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh thu kế tốn 600.000.000 đồng, chi phí kế toán 500.000.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% (giả định không có sự chênh lệch
doanh thu, chi phí giữa kế toán và thuế). Chi phí thuế TNDN hiện hành là 20.000.000

đồng.

Thông Tin




Câu Hỏi 11

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra tại công ty Bình Minh được cho dưới đây, hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ kế tốn. Bạn đã được cho
các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải, đã ghi sổ cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%.
Ngày 7/12, công ty xuất hàng bán ngay tại kho theo phiếu xuất kho 02, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 270.000.000 đ, giá bán chưa thuế 318.600.000 đ,
cơng ty đã xuất hóa đơn GTGT số 345678 cho người mua, bên mua nhận hàng trả ngay bằng TGNH. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có (Giấy báo Có 01).

Dựa vào thơng tin trên, hãy ghi sổ nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung (xem hình):

Số liệu lần lượt điền vào các vị trí là:

(1) Số hiệu TK đối ứng: 632
(2) Số phát sinh: 270.000.000
(3) Số phát sinh: 0
(4) Số hiệu TK đối ứng: 156
(5) Số phát sinh: 0
(6) Số phát sinh: 270.000.000
(7) Số hiệu TK đối ứng: 112
(8) Số phát sinh: 350.460.000
(9) Số phát sinh: 0
(10) Số hiệu TK đối ứng: 511
(11) Số phát sinh: 0
(12) Số phát sinh: 318.600.000
(13) Số hiệu TK đối ứng: 3331
(14) Số phát sinh: 0
(15) Số phát sinh: 31.860.000

Câu Hỏi 12

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Ngày 31/12/N, có số liệu kế tốn của Cơng ty ABC như sau:

- Doanh thu bán hàng: 1.814.000.000


- Giá vốn hàng bán: 1.033.980.000

- Chi phí bán hàng: 40.000.000

- Chi phí quản lý DN: 60.000.000

- Doanh thu tài chính: 120.000.000 (trong đó doanh thu tài chính đã nộp thuế
TNDN tại nguồn: 100.000.000)

- Chi phí tài chính: 15.000.000

- Thu nhập khác: 25.000.000

- Chi phí khác: 10.000.000

- Thuế suất thuế TNDN: 20%

- Không phát sinh chênh lệch tạm thời.

Kế toán định khoản các bút toán liên quan đến thuế TNDN:

Nợ TK 8211: 140.004.000
Có TK 3334: 140.004.000




Câu Hỏi 13

Đúng


Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Chi tiền gửi ngân hàng thanh tốn chi phí vận chuyển hàng đi bán bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 5.500.000 đ. Biết rằng khoản tiền
này đã được bên mua thanh toán hộ từ tháng trước. Kế toán hạch toán:
Select one:

a. Nợ TK 138: 5.500.000 đ

Có TK 112: 5.500.000 đ
b. Nợ TK 641: 5.000.000 đ

Nợ TK 133: 500.000 đ

Có TK 112: 5.500.000 đ
c. Nợ TK 338: 5.000.000 đ

Nợ TK 133: 500.000 đ

Có TK 112: 5.500.000 đ
d. Nợ TK 338: 5.500.000 đ

Có TK 112: 5.500.000 đ

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 14

Đúng


Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Doanh nghiệp K đã lập hóa đơn và xuất hàng chở bán cho khách hàng có giá xuất kho là 67.000.000 , giá bán chưa thuế là 107.200.000,
thuế GTGT 10% khấu trừ, chưa thu tiền. Khách hàng khơng nhận hàng vì cho rằng quy cách khơng đảm bảo theo hợp đồng. Vậy kế toán tại
doanh nghiệp định khoản như sau: (ĐVT: đồng)
Select one:

a.
Nợ TK 157: 107.200.000

Có TK 156: 107.200.000
b.
Nợ TK 157: 67.000.000

Có TK 156: 67.000.000
c.
Nợ TK 632: 67.000.000

Có TK 157: 67.000.000

Nợ TK 131: 117.920.000

Có TK 5111: 107.200.000

Có TK 3331: 10.720.000
d.
Nợ TK 632: 67.000.000

Có TK 156: 67.000.000


Nợ TK 131: 117.920.000

Có TK 5111: 107.200.000

Có TK 3331: 10.720.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 15

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh A, trong kỳ có nghiệp vụ:
bộ phận quản lý doanh nghiệp báo hỏng một công cụ trị giá xuất kho
ban đầu là 12.600.000 đồng, thuộc loại phân bổ 2 lần.

Kế toán ghi nhận khi nhận được báo hỏng cơng cụ:
Select one:

a.
Nợ TK 642: 6.300.000

Có TK 153: 6.300.000
b.
Nợ TK 242: 12.600.000


Có TK 153: 12.600.000
c.
Nợ TK 642: 6.300.000

Có TK 242: 6.300.000
d.
Nợ TK 642: 12.600.000

Có TK 153: 12.600.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 16

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Nối ghép cho đúng nội dung các định khoản:

Công ty X nhận được số hàng bán bị trả lại từ công ty A, thuế GTGT phải nộp 10% theo phương pháp khấu trừ. Số tiền hàng trả lại được trừ
vào nợ phải thu của Cơng ty A. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho bao gồm thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Kế tốn định khoản:
Nợ TK 156

Có TK 632

Nợ TK 5213/
Nợ TK 3331


Có TK 131

Nợ TK 641/
Nợ TK 133

Có TK 111

Câu trả lời của bạn đúng

Thơng Tin




Câu Hỏi 17

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra tại công ty Bình Minh được cho dưới đây, hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ kế tốn. Bạn đã được cho
các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn giải, đã ghi sổ cái, số thứ tự dịng. Bạn hãy hồn thành các nội dung còn lại đã được đánh số theo mẫu. Biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%.
Ngày 5/12, cơng ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho cơng ty X theo hình thức chuyển hàng theo phiếu xuất kho 01, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho
359.000.000 đ, giá bán chưa thuế 427.210.000 đ, bên mua chưa nhận được hàng.
Dựa vào thông tin trên, hãy ghi sổ nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung (xem hình):

Số liệu lần lượt điền vào các vị trí là:

(1) Số hiệu TK đối ứng: 157

(2) Số hiệu TK đối ứng: 156
(3) Số phát sinh: 359.000.000
(4) Số phát sinh: 0
(5) Số phát sinh: 0
(6) Số phát sinh: 359.000.000

Câu Hỏi 18

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp thương mại, trong kỳ phát sinh doanh thu, thu nhập và chi phí kinh doanh như sau: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 787.000.000 đồng, doanh thu hoạt động tài chính 550.900.000, thu nhập khác 55.090.000, giá vốn hàng bán 393.500.000, chi
phí bán hàng 550.900.000, chi phí quản lý doanh nghiệp 55.090.000, chi phí tài chính 23.610.000, chi phí khác 15.740.000. Doanh nghiệp
đang trong giai đoạn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thực hiện kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh:
Select one:

a.
Nợ TK 632: 393.500.000

Nợ TK 641: 550.900.000
Nợ TK 642: 55.090.000

Nợ TK 635: 23.610.000

Nợ TK 811: 15.740.000

Có TK TK 154: 550.900.000
b.

Nợ TK 632: 393.500.000

Nợ TK 641: 550.900.000

Nợ TK 642: 55.090.000

Nợ TK 635: 23.610.000

Nợ TK 811: 15.740.000

Có TK TK 911: 550.900.000
c.
Nợ TK 154: 550.900.000

Có TK 632: 393.500.000

Có TK 641: 550.900.000

Có TK 642: 55.090.000

Có TK 635: 23.610.000

Có TK 811: 15.740.000
d.
Nợ TK 911: 550.900.000

Có TK 632: 393.500.000

Có TK 641: 550.900.000


Có TK 642: 55.090.000

Có TK 635: 23.610.000

Có TK 811: 15.740.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 19

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Nối ghép các khái niệm với nội dung phù hợp:
Chiết
khấu

Phản ánh khoản giá trị cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng

thương
mại
Hàng
bán bị

Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ


trả lại

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 20

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp thương mại, trong kỳ phát sinh doanh thu, thu nhập và chi phí kinh doanh như sau: Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 820.000.000 đồng, doanh thu hoạt động tài chính 574.000.000, thu nhập khác 57.400.000, giá vốn hàng bán 410.000.000, chi
phí bán hàng 574.000.000, chi phí quản lý doanh nghiệp 57.400.000, chi phí tài chính 24.600.000, chi phí khác 16.400.000. Doanh nghiệp
đang trong giai đoạn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu và thu nhập để xác định kết quả
kinh doanh:
Select one:

a.
Nợ TK 511: 820.000.000

Nợ TK 515: 574.000.000

Nợ TK 711: 57.400.000

Có TK TK 911: 943.000.000
b.
Nợ TK 911: 943.000.000

Có TK 511: 820.000.000


Có TK 515: 574.000.000

Có TK 711: 57.400.000
c.
Nợ TK 154: 943.000.000

Có TK 511: 820.000.000

Có TK 515: 574.000.000

Có TK 711: 57.400.000
d.
Nợ TK 511: 820.000.000

Nợ TK 515: 574.000.000

Nợ TK 711: 57.400.000

Có TK TK 154: 943.000.000

Câu trả lời của bạn đúng




Thông Tin

Câu Hỏi 21

Đúng


Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại công ty Bình Minh tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Giả định đầu tháng 12 các tài khoản có số dư hợp lý.

1. Ngày 7/12, cơng ty xuất hàng bán ngay tại kho theo phiếu xuất kho 01, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 83.600.000 đ, giá bán chưa thuế 99.484.000 đ,
công ty đã xuất hóa đơn GTGT số 345678 cho người mua, bên mua nhận hàng trả ngay bằng TGNH. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có (Giấy báo Có 01).
2. Ngày 20/12, cơng ty đồng ý cho cơng ty Hồng Hơn trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán chưa thuế 52.900.000 đ, giá thực tế xuất kho
59.777.000 đ. Cơng ty Hồng Hơn đã xuất hóa đơn hàng bị trả lại số 12345 cho công ty. Hàng trả lại doanh nghiệp đã nhập kho theo phiếu nhập kho số
06. Biết doanh nghiệp đã trả lại tiền cho công ty Cát Tường bằng TGNH (Giấy báo Nợ 01).

3. Ngày 25/12, công ty Hải Vân thông báo đã nhận lô hàng gởi đi ngày 30/11. Công ty Hải Vân đồng ý mua, tiền chưa thanh tốn. Biết trị giá hàng hóa
hàng gửi bán là 52.900.000 đ, giá bán chưa thuế 64.009.000 đ. Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 345679 cho người mua.

4. Ngày 31/12, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

Yêu cầu: Dựa vào thơng tin trên, hãy điền bút tốn thích hợp vào sổ cái tài khoản tiền mặt. Bạn đã được cho các cột ngày tháng chứng từ, chứng từ, diễn
giải. Bạn hãy hồn thành các nội dung cịn lại đã được đánh số theo mẫu (xem hình).

(1) Số hiệu TK đối ứng: 156
(2) Số phát sinh: 83.600.000
(3) Số phát sinh: 0
(4) Số hiệu TK đối ứng: 156
(5 ) Số phát sinh: 0
(6) Số phát sinh: 59.777.000
(7) Số hiệu TK đối ứng: 157
(8) Số phát sinh: 52.900.000
(9) Số phát sinh: 0

(10) Số hiệu TK đối ứng: 911
(11) Số phát sinh: 0
(12) Số phát sinh: 76.723.000
(13) Số phát sinh: 136.500.000
(14) Số phát sinh: 136.500.000




Câu Hỏi 22

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty ABC xuất kho 20 sp hàng hoá chuyển cho đại lý X bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá xuất kho 60.000đ/sp, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 100.000đ/sp. Hoa hồng đại lý 5% (thuế GTGT hoa hồng 10%), thuế GTGT khấu trừ 10%.
20 ngày sau, đại lý báo đã bán hết hàng.

Hãy nối ghép cho đúng các bút toán kế toán cơng ty ABC đã ghi nhận:
Nợ TK 632: 1.200.000

Có TK 157: 1.200.000

Nợ TK 131: 2.200.000

Có TK 511: 2.000.000 Có TK3331: 200.000

Nợ TK 641: 100.000/ Nợ TK 133: 10.000


Có TK 131: 110.000

Nợ TK 157: 1.200.000

Có TK 156: 1.200.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 23

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Chi phí bảo hành sản phẩm được ghi nhận vào chi phí nào sau đây:
Select one:

a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí khác
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 24

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh A, trong kỳ có nghiệp vụ:

bộ phận quản lý doanh nghiệp báo hỏng một công cụ trị giá xuất kho ban đầu là 9.200.000 đồng, thuộc loại phân bổ 7 lần. Biết rằng công
cụ này đã được phân bổ 5 lần.

Kế toán ghi nhận khi nhận được báo hỏng cơng cụ:
Select one:

a.
Nợ TK 642: 2.628.571

Có TK 242: 2.628.571
b.
Nợ TK 642: 2.628.571

Có TK 153: 2.628.571
c.
Nợ TK 242: 9.200.000

Có TK 153: 9.200.000
d.
Nợ TK 642: 9.200.000

Có TK 153: 9.200.000

Câu trả lời của bạn đúng





Câu Hỏi 25

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp sản xuất kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng có nghiệp vụ:

Xuất bán một số thành phẩm theo hình thức giao hàng tại kho của khách hàng, giá xuất kho 92.900.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT
139.350.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách chưa nhận được hàng. Chi phí vận chuyển gửi đi bán 550.000 đồng, đã gồm 10% thuế GTGT chi
bằng chưa thanh toán.

Kế toán ghi nhận tại thời điểm xuất hàng:
Select one:

a.
Nợ TK 632: 92.900.000

Có TK 157: 92.900.000


Nợ TK 641: 500.000

Nợ TK 1331: 50.000

Có TK 331: 550.000
b.
Nợ TK 157: 92.900.000

Có TK 1551: 92.900.000



Nợ TK 641: 500.000

Nợ TK 1331: 50.000
Có TK 331: 550.000
c.
Nợ TK 157: 139.350.000

Có TK 1551: 139.350.000


Nợ TK 641: 500.000

Nợ TK 1331: 50.000

Có TK 331: 550.000
d.
Nợ TK 632: 92.900.000

Có TK 1551: 92.900.000


Nợ TK 641: 500.000

Nợ TK 1331: 50.000

Có TK 331: 550.000

Câu trả lời của bạn đúng





Câu Hỏi 26

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xuất 2.000 sản phẩm trao đổi lấy 4.000 kg vật liệu. Giá trao đổi được các bên thống nhất như sau: giá sản phẩm chưa thuế GTGT 10% là
100.000đ/sp, giá vật liệu chưa thuế GTGT 10% là 50.000đ/kg. Biết giá xuất kho sản phẩm 80.000đ/sp. Tuy nhiên, bên đối tác không đủ vật
liệu nên chỉ giao 3.500kg vật liệu. Số chênh lệch vật liệu khơng đủ giao bên đối tác thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi nhận
nghiệp vụ như sau:
Select one:

a. Nợ TK 131: 220.000.000 đ
Có TK 511: 200.000.000 đ

Có TK 3331: 20.000.000 đ

Nợ TK 152: 175.000.000 đ

Nợ TK 133: 17.500.000 đ

Nợ TK 112: 27.500.000 đ
Có TK 131: 220.000.000 đVà
Nợ TK 632: 160.000.000
Có TK 155: 160.000.000
b. Nợ TK 131: 220.000.000 đ

Có TK 511: 200.000.000 đ

Có TK 3331: 20.000.000 đ

Nợ TK 152: 200.000.000 đ

Nợ TK 133: 20.000.000 đ
Có TK 131: 220.000.000 đ

Nợ TK 632: 160.000.000
Có TK 155: 160.000.000
c. Nợ TK 131: 220.000.000 đ
Có TK 511: 200.000.000 đ

Có TK 3331: 20.000.000 đ

Nợ TK 152: 175.000.000 đ

Nợ TK 133: 17.500.000 đ

Nợ TK 112: 27.500.000 đ

Có TK 511: 200.000.000 đ

Có TK 3331: 20.000.000 đVà
Nợ TK 632: 160.000.000
Có TK 155: 160.000.000
d. Nợ TK 131: 220.000.000 đ
Có TK 511: 200.000.000 đ


Có TK 3331: 20.000.000 đ

Nợ TK 152: 200.000.000 đ

Nợ TK 133: 20.000.000 đ

Nợ TK 112: 27.500.000 đ

Có TK 131: 247.500.000 đVà
Nợ TK 632: 160.000.000
Có TK 155: 160.000.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 27

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp thương mại, trong kỳ phát sinh doanh thu từ hoạt động bán hàng là 687.000.000 đồng, giá vốn hàng bán là
412.200.000 đồng, chiết khấu thương mại 13.740.000 đồng, giảm giá hàng bán 20.610.000 đồng, hàng bán bị trả lại 34.350.000 đồng, chiết
khấu thanh toán 6.870.000 đồng. Cuối kỳ kế toán hạch toán bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Select one:

a.
Nợ TK 511: 68.700.000


Có TK 521: 68.700.000
b.
Nợ TK 521: 68.700.000

Có TK 511: 68.700.000
c.
Nợ TK 511: 75.570.000

Có TK 521: 75.570.000
d.
Nợ TK 521: 75.570.000

Có TK 511: 75.570.000

Câu trả lời của bạn đúng

Câu Hỏi 28

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp thương mại, trong kỳ phát sinh doanh thu từ hoạt động bán hàng là 156.000.000 đồng, giá vốn hàng bán là
93.600.000 đồng, chiết khấu thương mại 3.120.000 đồng, giảm giá hàng bán 4.680.000 đồng, hàng bán bị trả lại 7.800.000 đồng, chiết khấu
thanh toán 1.560.000 đồng. Cuối kỳ kế toán hạch toán bút toán kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:
Select one:

a.
Nợ TK 511: 140.400.000


Có TK 911: 140.400.000
b.
Nợ TK 911: 138.840.000

Có TK 511: 138.840.000
c.
Nợ TK 911: 140.400.000

Có TK 511: 140.400.000
d.
Nợ TK 511: 138.840.000

Có TK 911: 138.840.000

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 29

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Cơng ty Bình Minh có sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng tháng 12/N như sau (xem hình):

Số liệu cho các vị trí trên sổ lần lượt là:


Vị trí (1): 461.100.000

Vị trí (2): 53.900.000

Vị trí (3): 13.100.000

Vị trí (4): 259.800.000

Vị trí (5): 10.900.000

Vị trí (6): 13.100.000

Vị trí (7): 39.200.000

Vị trí (8): 724.700.000

Vị trí (9), (10): 787.900.000

Dựa vào thông tin trên, hãy lập các chỉ tiêu sau đây trên BCKQHĐ năm N cột số năm nay:

- Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 787.900.000
- Chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”: 63.200.000
- Chỉ tiêu “Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ”: 724.700.000

Thông Tin

Câu Hỏi 30

Đúng


Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tổng doanh thu năm 201X của DN là 400.000.000 đ, tổng chi phí hợp lý là 300.000.000 đ, thuế suất thuế TNDN 20%. Biết rằng trong năm
DN đã tạm nộp thuế TNDN là 15.000.000 đ. kế toán xử lý thuế thu nhập DN hiện hành cuối kỳ:
Select one:

a. Nợ TK 3334: 10.000.000 đ

Có TK 8211: 10.000.000 đ
b. Nợ TK 8211: 5.000.000 đ
Có TK 3334: 5.000.000 đ
c. Nợ TK 3334: 5.000.000 đ

Có TK 8211: 5.000.000 đ
d. Nợ TK 8211: 10.000.000 đ
Có TK 3334: 10.000.000 đ

Câu trả lời của bạn đúng




Câu Hỏi 31

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Tại một doanh nghiệp thương mại, trong kỳ doanh nghiệp bán một lô hàng theo phương thức trả chậm trả góp, giá bán trả ngay chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng là 462.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%, giá bán trả chậm bao gồm thuế GTGT là 693.000.000 đồng. Biết giá

xuất kho của lơ hàng là 277.200.000 đồng. Kế tốn định khoản tại thời điểm bán hàng.
Select one:

a.
Nợ TK 632: 277.200.000

Có TK 156: 277.200.000

Nợ TK 131: 693.000.000

Có TK 511: 462.000.000

Có TK 333: 46.200.000

Có TK 3387: 184.800.000
b.
Nợ TK 632: 277.200.000

Có TK 156: 277.200.000

Nợ TK 131: 146.200.000

Có TK 511: 462.000.000

Có TK 333: 46.200.000
c.
Nợ TK 632: 277.200.000

Có TK 156: 277.200.000


Nợ TK 131: 762.300.000

Có TK 511: 693.000.000

Có TK 333: 69.300.000
d.
Nợ TK 632: 277.200.000

Có TK 156: 277.200.000

Nợ TK 131: 693.000.000

Có TK 511: 462.000.000

Có TK 333: 69.300.000

Có TK 3387: 161.700.000

Câu trả lời của bạn đúng

Thông Tin




Câu Hỏi 32

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Cơng ty Bình Minh có sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán tháng 12/N như sau (xem hình):
Với các vị trí được đánh số có số liệu như sau:

Vị trí (1): 373.900.000

Vị trí (2): 539.740.000

Vị trí (3): 414.600.000

Vị trí (4): 248.760.000

Vị trí (5), (6): 788.500.000

Dựa vào thông tin trên, hãy lập chỉ tiêu giá vốn hàng bán (mã số 11) trên BCKQHĐ số năm nay:

Mã số 11: Gía vốn hàng bán: 248.760.000





×