Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Khai thác kỹ thuật hệ thống điều hòa không khí trên xe kia sorento 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦUI NÓI ĐẦUU.............................................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒANG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒANG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA THỐNG ĐIỀU HỊANG ĐIỀU HỊAU HỊA KHƠNG KHÍ...........................................4
1.1. Cơng dụng, u cầu, phân loại ng, u cầu, phân loại u, phân loại i hệ thống điều hòa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí ô tô..........................4
1.1.1. Công dụng, yêu cầu, phân loại ng:...................................................................................................................................... 4
1.1.2. Yêu cầu, phân loại u:............................................................................................................................................ 4
1.1.3. Phân loại i hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí..............................................................................4
1.2.Cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơu tại o hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí trên ơ tơ...............................................................6
1.3. Cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ô tôu tại o nguyên lý hoại t độngng các chi tiết trongt trong hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí.7
1.3.1. Máy nén............................................................................................................................................ 7
1.3.2. Bộng ngưng tụ (giàn nóng)ng tụng, yêu cầu, phân loại (giàn nóng)........................................................................................................12
1.3.3. Cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơu tại o và ngun lý hoại t độngng.........................................................................................12
1.3.4. Bộng bống điều hịa khơng khí ô tôc hơi (giàn lạnh)i (giàn lại nh).............................................................................................................13
1.3.5. Bình lọc và hút ẩmc và hút ẩmm.................................................................................................................... 15
1.3.6. Bình tích thủyy.............................................................................................................................. 17
1.3.7. Van tiết trongt lưng tụ (giàn nóng)u................................................................................................................................... 18
1.3.8. Ga lại nh........................................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒANG 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE T CẤU VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE U VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE M NGHIỆ THỐNG ĐIỀU HÒAM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THỐNG ĐIỀU HÒANG ĐIỀU HÒAU HÒA XE
KIA SORENTO 2015.............................................................................................................................. 21
2.1. Giới thiệu xe Kia sorento 2015i thiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơu xe Kia sorento 2015............................................................................................21
2.2. Khái qt hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa...............................................................................................27
2.2.1. Sơi (giàn lạnh) đ hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí tự động trên xe Kia Sorento 2015. độngng trên xe Kia Sorento 2015.............27
2.2.2. Nguyên lý làm việ thống điều hịa khơng khí ơ tơc củya hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí xe Kia Sorento 2015....29
2.2.3. Các thành phầu, phân loại n chính trong hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điệ thống điều hịa khơng khí ơ tơn lại nh trên xe Kia Sorento 2015.....30
2.3. Xác định lớp cách nhiệt của trần.nh lới thiệu xe Kia sorento 2015p cách nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt củya trầu, phân loại n.......................................................................................38
2.3.1. Kết trongt cấu tạo hệ thống điều hòa khơng khí trên ơ tơu........................................................................................................................................... 38
2.3.2. Các thơng sống điều hịa khơng khí ơ tơ................................................................................................................................. 38


2.3.3. Bều hịa khơng khí ô tô dày lới thiệu xe Kia sorento 2015p cách nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt.............................................................................................................. 39
2.4. Tính nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt..................................................................................................................................... 40
2.4.1. Tính nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt qua kết trongt cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơu bao che...........................................................................................40
2.4.2. Tính nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt do ngưng tụ (giàn nóng)ời tỏa ra.i tỏa ra.a ra....................................................................................................41
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.4.3. Tính nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt do độngng cơi (giàn lạnh) tại o ra................................................................................................41
2.4.4. Tính tổn thất nhiệt khi mở cửa.n thấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt khi mở cửa. cửa.a...........................................................................................42
2.4.5. Tính tổn thất nhiệt khi mở cửa.n nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt do đèn toả ra. ra.................................................................................................42
2.5. Tính chu trình và kiểm tra máy nén.m tra máy nén..................................................................................42
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒANG 3. KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ XE KIA T HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA THỐNG ĐIỀU HỊANG ĐIỀU HỊAU HỊA KHƠNG KHÍ XE KIA
SORENTO 2015....................................................................................................................................... 44
3.1. Mộngt sống điều hịa khơng khí ơ tơ hưng tụ (giàn nóng) hỏa ra.ng thưng tụ (giàn nóng)ời tỏa ra.ng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục.p, nguyên nhân và cách khắc phục.c phụng, yêu cầu, phân loại c............................44
3.2. Xây dự động trên xe Kia Sorento 2015.ng quy trình cơng nghệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ Chẩmn đốn hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí trên
xe Kia Sorento 2015......................................................................................................................... 47
3.2.1. Nộngi dung chẩmn đốn................................................................................................................. 47
3.2.2. Lập quy trình chẩn đốn điều hịa khơng khí xe Kia Sorento 2015.p quy trình chẩmn đốn điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí xe Kia Sorento 2015.....................47
3.2.3. Kiểm tra máy nén.m tra hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng lại nh..........................................................................................................48
3.2.4. Chẩmn đốn bằng cách nghe, nhìn.ng cách nghe, nhìn........................................................................................50
3.3. Xây dự động trên xe Kia Sorento 2015.ng quy trình cơng nghệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ bả ra.o dưng tụ (giàn nóng)ỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng ng kỹ thuập quy trình chẩn đốn điều hịa khơng khí xe Kia Sorento 2015.t hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng
khí trên xe Kia Sorento 2015........................................................................................................51
3.3.1. Bả ra.o dưng tụ (giàn nóng)ỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng ng máy nén ................................................................................................................ 51
3.3.2. Vệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ sinh bình ngưng tụ (giàn nóng)ng tụng, u cầu, phân loại .............................................................................................................53

3.3.3. Bả ra.o dưng tụ (giàn nóng)ỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng ng tháp giả ra.i nhiệ thống điều hịa khơng khí ơ tơt....................................................................................................54
3.3.4. Bả ra.o dưng tụ (giàn nóng)ỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng ng bơi (giàn lạnh)m......................................................................................................................... 55
3.3.5. Bả ra.o dưng tụ (giàn nóng)ỡng kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng ng quại t......................................................................................................................... 55
3.4. Xây dự động trên xe Kia Sorento 2015.ng quy trình sửa.a chữa chi tiết hệ thống điều hịa khơng khí trên xe Kia a chi tiết trongt hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ thống điều hịa khơng khí ơ tơng điều hịa khơng khí ơ tơu hịa khơng khí trên xe Kia
Sorento 2015....................................................................................................................................... 55
3.4.1. Áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt hút thấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơp, áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt đẩmy bình thưng tụ (giàn nóng)ời tỏa ra.ng...................................................................55
3.4.2. Áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ô tôt hút cao, áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt đẩmy bình thưng tụ (giàn nóng)ời tỏa ra.ng......................................................................56
3.4.3. Áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt cả ra. hai phía bình thưng tụ (giàn nóng)ời tỏa ra.ng.........................................................................................56
3.4.4. Phía thấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơp áp có áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt cao, bên phía cao áp có áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ô tôt lại i thấu tạo hệ thống điều hòa khơng khí trên ơ tơp.........................56
3.4.5. Áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt củya cả ra. hai phía đều hịa khơng khí ơ tơu thấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơp.......................................................................................57
3.4.6. Áp suấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơt cả ra. hai phía đều hịa khơng khí ơ tôu cao..................................................................................................57
KẾT CẤU VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA XE T LUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ XE KIA N VÀ KIẾT CẤU VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE N NGHỊ................................................................................................................ 58
TÀI LIỆ THỐNG ĐIỀU HÒAU THAM KHẢO.O........................................................................................................................59

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ngành công nghệ ô tô của
nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Ngày nay ô tô đã trở thành phương tiện đi lại
thiện đối với người dân Việt Nam. Cùng với sự phát triển của các hãng xe nổi tiếng trên
thế giới đã đầu tư vào Việt Nam. Qua đó Nhà nước cũng có những chính sách phù hợp
để thúc đẩy ngành công nghệ ô tô trong nước phát triển. Ngồi những cơng ty đã phát
triển lâu đời ở Việt Nam như công ty ô tô 1-5 hay cơng ty cơ khí ơ tơ Sài Gịn….Những

năm gần đây nhiều cơng ty ơ tơ nước ngồi đã đầu tư vào thị trường Việt Nam như:
Toyota, Suzuki, Ford, Mercdes, Mazda, Hyundai…Việc xuất hiện các cơng ty nước
ngồi đã tác động mạnh mẽ tới việc đào tạo đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên trong nước
sao cho đáp ứng được nhu cầu của nền công nghiệp ô tô nước nhà. Trong quá trình hoạt
động đã đào tạo đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên có trình độ chun mơn cao đáp ứng
nhu cầu của xã hội. Là sinh viên được đào tạo chính quy, qua thời gian học tập, thực tập
tại trường, để tổng hợp lại những kiến thức đã học ở trường cũng như qua những đợt
thực tập, em được giao đề tài tốt nghiệp: “Khai thác kỹ thuật hệ thống điều hịa khơng
khí trên xe Kia Sorento 2015”.
Trong thời gian được cho phép, với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, của thầy giáo
Vũ Thế Truyền cùng các thầy giáo trong bộ mơn Ơtơ, em đã hồn thành đồ án của mình.
Mặc dù bản thân đã có cố gắng và được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo nhưng
do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian hạn chế nên đồ án của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, phê bình của các thầy trong bộ
mơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: Vũ Thế Truyền và các thầy
giáo trong bộ mơn Ơtơ, Khoa Cơ khí, Trường Đại Học Cơng Nghệ GTVT đã giúp đỡ,
tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thành Đạt
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

3

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ
1.1. Cơng dụng, u cầu, phân loại hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ
1.1.1. Cơng dụng:
Để duy trì trạng thái của khơng khí trong khơng gian cần điều hịa- trong vùng quy
định nhiệt độ thích hợp.
1.1.2. u cầu:
- Khơng khí trong khoang hành khách phải lạnh.
- Khơng khí phải sạch.
- Khơng khí lạnh phải được lan truyền khắp khoang hành khách.
- Khơng khí lạnh khơ (khơng có độ ẩm).
1.1.3. Phân loại hệ thống điều hịa khơng khí.
Việc phân loại hệ thống điều hịa khơng khí có thể dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau để
a. Phân loại theo vị trí lắp đặt
Kiểu phía trước

Hình 1.1 Giàn lạnh kiểu phía trước
Giàn kiểu phía trước được gắn sau bảng đồng hồ và được nối với giàn sưởi. Quạt
giàn lạnh được dẫn động bằng motor quạt. Không khí bên ngồi xe hoặc khơng khí tuần
hồn thổi vào. Khơng khí đã làm lạnh (hoặc sấy) được đẩy vào bên trong xe. Những lỗ
thốt khí bao gồm: lỗ thốt khí vào mặt, vào chân, tan sương trên kính. Có một ít khơng
khí ln được thổi ra từ bên hơng.
Kiểu kép
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

4


SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Kiểu kép là sự kết hợp giữa kiểu phía trước và giàn lạnh phía sau được đặt trong
khoan hành lý. Cấu trúc này cho phép khơng khí lạnh thổi ra từ phía trước và phía sau.
Kiểu kép cho năng suất lạnh cao hơn và nhiệt độ đồng đều ở mọi nơi trong xe.

Hình 1.2 Giàn lạnh kiểu kép
Kiểu kép treo trần

Hình 1.3 Giàn lạnh kiểu kép treo trần
Kiểu kép treo trần được sử dụng trong xe khách. Phía trước bên trong xe được bố
trí hệ thống điều hịa kiểu phía trước và kết hợp giàn lạnh treo trần phía sau xe.
b. Phân loại theo phương pháp điều khiển
Kiểu bằng tay
Kiểu này cho phép điều khiển bằng tay các công tắc và nhiệt độ ngõ ra bằng cần
gạt.
Ngồi ra cịn có cần gạt hoặc công tắc điều khiển tốc độ quạt, điều khiển lượng gió
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

5

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

và hướng gió.

Hình 1.4 Điều khiển bằng tay
Kiểu tự động
Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt độ mong muốn, bằng cách sử dụng máy tính.
Điều hịa tự động điều khiển nhiệt độ khơng khí ra và tốc độ động cơ quạt một cách tự
động dựa trên nhiệt độ bên trong xe, bên ngoài xe, và bức xạ mặt trời báo về hợp điều
khiển qua các cảm biến tương ứng, nhằm điều chỉnh nhiệt độ bên trong xe theo nhiệt độ
mong muốn.
1.2.Cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ
Hệ thống điều hịa khơng khí nói chung và ơ tơ nói riêng bao gồm các bộ phận và
thiết bị nhằm thực hiện một chu trình lấy nhiệt từ mơi trường cần làm lạnh và thải nhiệt
ra mơi trường bên ngồi. Thiết bị lạnh ô tô bao gồm các bộ phận: Máy nén, thiết bị
ngưng tụ (giàn nóng), bình lọc và tách ẩm, thiết bị giãn nở (van tiết lưu), thiết bị bay
hơi…và một số thiết bị khác nhằm đảm bảo cho hệ thống hoạt động có hiệu quả nhất.

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

6

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Hình 1.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống điều hịa khơng khí ơ tô.
A. Máy nén

F. Van tiết lưu

B. Bộ ngưng tụ (giàn nóng)

G. Bộ bóc hơi

C. Bộ lọc hay bình hút ẩm

H. Van xả phía áp thấp

D. Cơng tắc áp suất cao

I. Bộ tiêu âm

E. Van xả phía cao áp
1.3. Cấu tạo nguyên lý hoạt động các chi tiết trong hệ thống điều hịa khơng khí
1.3.1. Máy nén
Cơng dụng, vị trí lắp đặt và phân loại máy nén
a. Công dụng
Máy nén hoạt động như một cái bơm để hút hơi môi chất ở áp suất thấp nhiệt độ
thấp sinh ra ở giàn bay hơi rồi nén lên áp suất cao (100PSI; 7-17,5kg/cm 2 ) và nhiệt độ
cao để đẩy vào giàn ngưng tụ, đảm bảo sự tuần hồn của mơi một cách hợp lý và tăng
mức độ trao đổi nhiệt của môi chất trong hệ thống.
Máy nén là một bộ phận quan trọng của hệ thống lạnh ô tô. Công suất, chất lượng,
tuổi thọ và độ tin cậy của hệ thống lạnh chủ yếu điều do máy nén lạnh quyết định.
Trong quá trình làm việc, tỷ số của máy nén vào khoảng 5:8,1. Tỷ số nén này phụ thuộc
vào nhiệt độ không khí mơi trường xung quanh và loại mơi chất lạnh.


GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

7

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.6 Hình dạng bên ngồi của một loại máy nén
b. Vị trí lắp đặt máy nén
Máy nén được gắn bên hông động cơ, nhận truyền động đai động cơ ô tô sang đầu
trục máy nén qua một ly hợp từ. Tốc độ vòng quay của máy nén lớn hơn tốc độ vòng
quay của động cơ.

Hình 1.7 Vị trí máy nén
c. Phân loại máy nén
Nhiều loại máy nén khác nhau được dùng trong hệ thống lạnh ơ tơ, mỗi loại máy
nén đều có đặc điểm cấu tạo và làm việc theo nguyên tắc khác nhau. Nhưng tất cả loại
máy nén đều thực hiện nhiệm vụ như sau: nhận hơi có áp suất thấp từ bộ bốc hơi và
chuyển thành hơi có áp suất cao bơm vào bộ ngưng tụ. Thời gian trước đây, hầu hết các
máy nén sử dụng loại piston trục khuỷu, piston chuyển động trực tiếp trong xi lanh, loại
này hiện nay khơng cịn được sử dụng. Hiện nay đang dung phổ biến nhất là loại máy
nén piston cam nghiêng (piston dọc trục) và máy nén quay dung cánh gạt (cánh trược).
Máy nén loại piston trục khuỷu
Loại này chỉ sử dụng cho mơi chất lạnh R12, có thể được thiết kế nhiều xi lanh bố
trí thẳng hàng hoặc bố trí hình chữ V.

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

8

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.8 Máy nén piston trục khuỷu.
1. Đường ống xả; 2. Nắp van; 3. Van xả; 4. Đế van; 5. Thanh truyền; 6. Trục khuỷu;
7.Phốt làm kín trục; 8. Phốt làm kín bên ngoài; 9. Piston; 10. Van hút; 11. Lõi
van; 12.Đường ống hút
Cấu tạo:
Trong loại máy nén kiểu piston, thường sử dụng các van lưỡi gà để điều khiển
dịng mơi chất lạnh đi vào và đi ra xi lanh. Lưỡi gà là một tấm kim loại mỏng, mềm,
dẻo, gắn kín một phía của lỗ ở khn lưỡi gà. Áp suất ở phía dưới lưỡi gà sẽ ém lưỡi gà
tựa chặt vào khuôn và đống kín lỗ thơng lại. Áp suất ở phía đối diện sẽ đẩy lưỡi gà mỡ
ra và cho lưu thơng dịng chất lạnh.
Ngun lý hoạt động:
Kỳ hút: khi piston di chuyển xuống phía dưới, mơi chất ở bộ bốc hơi sẽ được điền
đầy vào xi lanh thông qua van lưỡi gà hút.
Kỳ xả: khi piston duy chuyển lên phía trên van lưỡi gà xả sẽ ngăn chất làm lạnh ở
phía áp xuất, nhiệt độ cao khơng cho vào xi lanh, lúc này van lưỡi gà đống kín, piston
chạy lên nén chặt mơi chất lạnh đang ở thể khí, làm tăng nhanh chóng áp suất và nhiệt
độ của mơi chất, khi van lưỡi gà mở, môi chất lạnh được đẩy tới bộ ngưng tụ.
Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng.
Với loại máy nén này, do tốc độ của động cơ ln thay đổi trong q trình làm việc mà

máy nén không tự khống chế được lưu lượng của môi chất lưu thông, van lưỡi gà được
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

9

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

chế tạo bằng lõi thép lò xo mỏng nên dễ bị gãy và làm việc kém chính xác khi bị mài
mịn hoặc giảm lực đàn hồi qua q trình làm việc, lúc đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
suất và chất lượng làm việc của hệ thống điều hịa khơng khí ơ tô.
Máy nén kiểu cánh gạt xuyên.
Mỗi cánh gạt của máy nén cánh gạt xuyên được chế tạo liền với cánh đối diện của
nó. Có hai cập cánh gạt như vậy, mỗi cập đặt vng góc với nhau trong khe của roto.
Khi roto quay cánh gạt dịch chuyển theo phương hướng kính trong khi hai đầu nó trượt
trên mặt trong của xylanh.

Hình 1.9 Máy nén kiểu cánh gạt xuyên
1. Đai ốc đổ dầu; 2. Ốc máy; 3. Puly; 4. Cánh gạt xun; 5. Rơ to; 6. Khoan chứa
dầu; 7. Đường dầu.

Hình 1.10 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của cánh Máy nén kiều đĩa lắc.
Trong máy nén tịnh tuyến, được thực hiện nhờ chiều quay trục khuỷu thông qua
cơ cấu khuỷu trục thanh truyền.

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN


10

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.11 Máy nén kiểu
đĩa lắc.
1 Khoang áp suất thấp; 2 Piston; 3 Chốt dẫn hướng; 4 Đĩa lắc; 5 Khoang đĩa
chéo; 6 Vấu; 7 Khoang ấp suất cao; 8 Ống xếp; 9 Van điều khiền.
Khi trục quay chốt dẫn hướng quay đĩa chéo thông qua đĩa với vấu được nối
trực tiếp với trục chuyển động quay này của đĩa chéo được chuyển thành chuyển
động của piston trong xylanh để thực hiện việc hút nén xả của môi chất.
Máy nén kiểu đĩa chéo.
Một số cặp piston được đặt trong đĩa chéo cách nhau khoãng 72 0cho máy nén
10 xylanh hay 120 0cho máy nén 6 xylanh. Khi một phía của piston có hành trình nén
thì phía kia có hành trình hút. Máy nén này có đặc điểm là mỗi piston (nén ga lạnh
dạng khí) có thêm một cơ cấu thay đổi dung tích. Nó có khả năng chạy cả 10 xylanh
(hoặc 6 xulanh) công suất 100% hay chỉ chạy 5 xylanh trước, một nửa cơng suất
(50%) do đó giảm được mất mát cơng suất động cơ.

Hình 1.12 Máy nén kiểu đĩa chéo
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

11


SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

+ Chu trình làm lạnh.
Với chu trình làm lạnh sử dụng vịi phun thì nó nằm giữa bộ hóa hơi với két ngưng tụ.
+ Mục đích.
Tăng áp suất và nhiệt độ của chất làm lạnh dạng khí. Bơm chất làm lạnh dạng khí.
1.3.2. Bộ ngưng tụ (giàn nóng)
a. Cơng dụng và vị trí lắp đặt
Công dụng:
Thiết bị ngưng tụ của hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ hay giàn nóng là thiết bị
trao đổi nhiệt để biến hơi của môi chất lạnh có áp suất nhiệt độ cao sau q trình nén
thành trạng thái lỏng trong chu trình làm lạnh. Đây là thiết bị cơ bản của hệ thống điều
hịa khơng khí nó có ảnh hưởng lớn đến đặc tính năng lượng của cả hệ thống.
Vị trí lắp đặt trên ơ tơ:
Trên ô tô, bộ ngưng tụ được ráp trước đầu xe, phía trước kép nước làm mát của
động cơ, ở vị trí này bộ ngưng tụ tiếp nhận tối đa luồn khơng khí mát thổi xun qua
khi xe đang lao tới và gio quạt gió tạo ra.

Hình 1.13 Bố trí bộ ngưng tụ
1.3.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Bộ ngưng tụ được cấu tạo bằng một ống kim loại dài uống cơng thành nhiều hình
chử U nối tiếp nhau xun qua vô số cánh tản nhiệt mỏng, các cánh tản nhiệt bám chắc
và bám sát quanh ống kim loại, mỗi giàn có thể có hai hay nhiều dãy(cụm) nối song
song qua ống góp. Trên ơ tơ bộ ngưng tụ thường được lắp đứng trước đầu xe, phía trước
giàn nước tản nhiệt của động cơ, trên ô tô tải nhẹ bộ ngưng tụ được lắp dưới gầm xe, ở

vị trí này bộ ngưng tụ tiếp nhận tối đa luồn khí mát thổi xuyên qua do xe đang lao tới và
do quạt gió tạo ra.

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

12

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.14 Cấu tạo bộ ngưng tụ
Vật liệu của ống chử U thường là thép hay đồng còn các cánh tản nhiệt là bằng
thép hay nhôm. Với kiểu thiết kế như vậy làm cho bộ ngưng tụ có diện tích tản nhiệt
lớn nhất đồng thời chiếm khoảng không gian tối thiểu
Lá tỏa nhiệt: được chề tạo bởi các lá nhôm mỏng và được xếp song song với nhau.
Với cách thiết kế như vậy mơi chất sẽ có được diện tích tiếp xúc lớn nhất để có thể tỏa nhi t
tốt nhất.
Ống xoắn chữ U: ống xoắn chữ U chủ yếu dùng truyền môi chất và tỏa nhiệt. Với
hình dạng chữ U sẽ làm tăng quảng đường môi chất lưu thông, như vậy môi chất có thời
gian tỏa nhiệt tốt nhất.
Nguyên lý hoạt động: Trong quá trình hoạt động bộ ngưng tụ tiếp nhận hơi của môi
chất lạnh dưới áp xuất và nhiệt độ rất cao do máy nén bơm vào, qua 3 đường ống của giàn
nóng để được làm mát, dịng hơi này tiếp tục lưu thơng trong ống dẩn đi dịng xuống phía
dưới, nhiệt của khí mơi chất truyền qua các cánh tỏa nhiệt và được luồn gió mát thổi đi.
Q trình trao đổi này tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn vào khơng khí. Lượng nhiệt được tách
ra khỏi mơi chất lạnh thể hơi để nó ngưng tụ thành thể lỏng tương đương với lượng nhiệt

mà môi chất lạnh hấp thụ trong giàn lạnh để biến môi chất thể lỏng thành thể hơi. Dưới áp
suất bơm của máy nén, môi chất lạnh thể lỏng áp suất cao này chảy thoát ra từ lổ thoát bên
dưới bộ ngưng tụ, theo ống dẫn đến bầu lọc hay hút ẩm. Giàn nóng chỉ được làm mát ở
mức độ trung bình nên hai phần ba phía trên vẫn cịn ga mơi chất lỏng, một phần ba phía
dưới chứa mơi chất lạnh thể lỏng, nhiệt độ nóng vừa đi đã được ngưng tụ một phần.
1.3.4. Bộ bốc hơi (giàn lạnh)
a. Công dụng
Giàn lạnh làm bay hơi môi chất ở dạng sương sau khi qua van giãn nở ở nhiệt độ và
ấp suất thấp và lạnh không khí xung quanh đó.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

13

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.15 Cấu tạo giàn lạnh.u tạo giàn lạnh.o giàn lạo giàn lạnh.nh.
b. Phân loại

Hình 1.16 Các kiểu giàn lạnh
Giàn lạnh làm bay hơi hỗn hợp lỏng khí (dạng sương) có nhiệt độ thấp, ấp suất
được cung cấp từ van tiết lưu. Do đó làm lạnh khơng khí xung quanh giàn lạnh. Có hai
loại giàn lạnh: giàn lạnh cánh phẳng và giàn lạnh cánh gấp khúc. Giàn lạnh phẳng
thường được sử dụng hơn.
c. Cấu tạo
Bộ bốc hơi (giàn lạnh) được cấu tạo bằng một ống kim loại dài uống công xuyên

qua vô số các lá mỏng hút nhiệt, các lá mỏng hút nhiệt được bám sát tiếp xúc hồn tồn
quanh ống dẫn mơi chất lạnh. Cửa vào của mội chất bố trí bên dưới và cửa ra bố trí bên
trên bộ bốc hơi. Với kiểu thiết kế nài bộ bốc hơi có diện tích hấp thụ nhiệt tố đa trong
lúc thể tích của nó được thu gọn tối thiểu.
Trong xe ơ tơ bộ bốc hơi được bố trí dưới bảng đồng hồ. Một quạt điện kiểu lịng
sóc thổi một khối lượng khơng khí xun qua bộ này đưa khí mát vào cabin ơ tô.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

14

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.17 Cấu tạo thiết bị bay hơi
d. Nguyên lý hoạt động
Trong quá trình hoạt động, bên trong bộ bốc hơi (giàn lạnh) xảy ra hiện tượng sôi
và bốc hơi của môi chất lạnh. Quạt gió sẽ thổi luồng khơng khí qua giàn lạnh khối
khơng khí đó được làm mát và được đưa vào xe. Trong thiết kế chế tạo, một số yếu tố
kỹ thuật sau đây quyết định năng suất của bộ bốc hơi:
-Đường kính và chiều dài ống dẩn mơi chất lạnh.
- Số lượng và kích thước các là mỏng bám quanh ống kim loại.
- Số lượng các đoạn uống cong của ống kim loại.
- Khối lượng và lưu lượng không khí thổi xuyên qua bộ bốc hơi.
- Tốc độ của quạt gió.

Hình 1.18 Q trình làm việc trong bộ bốc hơi

Môi chất lạnh ở thể lỏng, được thi t bị giãn nở (van tiết lưu) phun tơi sương vào
bộ bốc hơi. Luồn khơng khí do quạt điện thổi xun qua bộ bốc hơi trao đổi nhiệt và
làm môi chất lạnh. Trong lúc chảy xuyên qua các ống của bộ bốc hơi, môi chất lạnh hấp
thụ một lượng nhiệt rất lớn và bốc hơi hồn tồn.
1.3.5. Bình lọc và hút ẩm
Khi môi chất lạnh sôi, hấp thụ nhiệt, bộ bốc hơi trở nên lạnh quạt điện hút không
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

15

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

khí nóng trong cabin xe và cả khơng khí từ ngồi thổi xun giàn lạn, cho ra luồng
khơng khí mới đã được làm lạnh và hút ẩm đi vào cabin ô tô thông qua các cửa khí
được bố trí trong hệ thống. Cứ như thế tạo sự đối lưu trong ô tô, tạo cảm giát thổi mái
cho người ngồi trong xe.
a. Cấu tạo:
Bình lọc và hút ẩm mơi chất lạnh (hay cịn gọi là phin sấy lọc, bình chứa mơi chất)
là một bình kim loại, bên trong có lưới lọc và túi đựng chất hút ẩm. Chất khử ẩm là vật
liệu có đặt tính hút ẩm lẫn trong mơi chất lạnh, cụ thể như ô xit nhôm và chất sillicagel.
Bên trong bầu lọc hút ẩm, chất khử ẩm được đặt giữa hai lớp lưới lọc hoặc được chứa
trong một túi khử ẩm riêng. Túi khử ẩm được đặt cố định hay tự do trong bầu lọc. khả
năng hút ẩm của chất này tùy thuộc vào nhiệt độ.
Trên một số bình sáy lọc cịn được trang bị van an toàn, van này sẽ mởi cho mơi
chất lạnh thốt ra ngồi khi áp suất trong hệ thống tăng vượt quá giới hạn quy định

trong hệ thống. Phía trên bình lọc và hút ẩm cịn được bố trí một cửa sổ kính để theo dõi
dịng chảy của mơi chất hay cịn gọi là mắt ga. Bên trong bình lọc, ống tiếp nhận mơi
chất lạnh được lắp đặt bố trí tận phía đáy bầu lọc nhằm tiếp nhận được 100% môi chất
thể lỏng cung cấp cho van giản nở. Trong hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ, phin sáy
lọc đặt sau thiết bị ngưng tụ, phía trước thiết bị giản nở. Có nhiều loại bình lọc hút ẩm
sử dụng trong hệ thống, tuy nhiên chức năng vị trí lắp đặt khơng thay đổi.

Hình 1.19 Cấu tạo bình lọc
1. Cửa vào; 2. Lưới lọ; 3. Chất khử ấm; 4. Ống tiếp nhận; 5. Cửa ra; 6 Kính quang sát

b. Chức năng
Bình lọc là thiết bị để chứa mơi chất được hóa lỏng tạm thời bởi giàn nóng và
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

16

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

cung cấp mội lượng môi chất theo yêu cầu tới giàn lạnh.
Bộ hút ẩm có chất hút ẩm và lưới lọc dùng để loại trừ các tạp chất hoặc hơi ẩm
trong chu trình làm lạnh. Nếu có hơi ẩm trong chu trình làm lạnh, thì các chi tiết ở đó sẽ
bị mài mịn hoặc đóng bang ở bên trong van giản nở dẫn đến bị kẹt.
c. Nguyên lý hoạt động
Mối chất lạnh, thể lỏng, chảy từ bộ ngưng tụ vào lỗ (1) xuyên qua lớp lưới lọc (2)
và bộ khử ẩm (3). Chất ẩm ướt tồn tại trong hệ thống là do chúng xâm nhập vào trong

quá trình lắp ráp, sửa chữa hoặc do hút chân không không đạt yêu cầu. nếu môi chất
lạnh không được lọc sạch bụi bẩn và chất ẩm thì các van trong hệ thống củng như máy
nén sẽ nhanh chóng bị hỏng. Sau khi được tinh khiết và hút ẩm, môi chất lỏng chui vào
ống tiếp nhận (4) và thoát ra cửa (5) theo ống giản tới van giản nở. Môi chất lạnh R-12
và môi chất lạnh R-134a dùng chất hút ẩm loại khác nhau.

ng tiếp nhận môi chất lạnh

được bố trí phía trên bình tích lũy. Bên trong lưới lọc có lổ thơng nhỏ cho phép một ít
dầu nhờn trở về máy nén. Kính quan sát là lỗ để kiểm tra được sử dụng để quan sát mơi
chất tuần hồn trong chu trình làm lạnh củng như kiểm tra lượng mơi chất. Có hai loại
kính kiểm tra: một loại được lắp ở đầu ra của bình chứa và loại kia lắp ở giửa bình chứa
và van giản nở.
1.3.6. Bình tích thủy
a. Cấu tạo
Bình tích thủy được trang bị trên hệ thống điện lạnh thuộc kiểu dùng ống tiết lưu
cố định thay cho van giãn nở. Bình này được đặt gi a bộ bốc hơi và máy nén. Cấu tạo
của bình tích lũy được mơ tả như sau:

Hình 1.20 Cấu tạo bình tích lũy

1. Mơi chất lạnh từ bộ bốc hơi đến; 2. Bộ khử ẩm; 3. Ống tiếp nhận hình chử
U; 4. Lỗ khoan nạp mơi chất lạnh; 5. Lưới lọc; 6. Môi chất đến máy nén; 7. Hút môi
chất lạnh thể; 8. Cái nắp bằng chất dẻo
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

17

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nguyên lý hoạt động: Trong quá trình hoạt động của hệ thống điện lạnh, ở một vài
chế độ tiết lưu, ống tiết lưu cố định có thể cung cấp một lượng thặng dư môi chất lạnh
thể lỏng cho bộ

c hơi. Nếu để cho lượng môi chất này trở về máy nén sẽ làm hỏng

máy nén. Để giải quyết vấn đề này, bình tích lũy được thiết kế để tích lũy mơi chất lạnh
thể hơi lẩn thể lỏng cũng nhu dầu nhờn bôi trơn từ bộ bóc hơi thốt ra, sau đó giử lại
mơi chất lạnh hơi và dầu nhờn, chỉ cho phép môi chất lạnh thể hơi trở về máy nén.
1.3.7. Van tiết lưu.
a. Chức năng
Thiết bị giãn nở này hay van giãn nở nhiệt là một loại van biến đổi, nó có thể thay
đổi độ mở của van để đáp ứng với các chế độ tải trọng làm lạnh của bộ bốc hơi. Thiết bị
này được điều khiển bằng áp suất vào của bộ bốc hơi, van sẽ mở để lưu thông nhiều
môi chất lạnh hơn khi cần làm lạnh nhiều hay chế độ tải lạnh u cầu ít hơn thì van giãn
nở giảm dịng chảy của chất lạnh xuống. Trên ơ tô, van giãn nở được lắp tại ống vào
của bộ bốc hơi, sau giàn ngưng tụ.
Mơi chất lạnh có thể lỏng áp suất cao, sau khi ra khỏi bình lọc hút ẩm và theo ống
dẩn môi chất đến thiết bị giãn nở ( hay còn gọi là thiết bị định lượng dòng chảy hay van
tiết lưu hay van giãn nở). Tại thiết bị này, môi chất lạnh thể lỏng được phun thành lớp
sương mù có nhiệt độ thấp, áp suất thấp nạp vào giàn bay hơi.
Van giãn nở dùng để định lượng môi chất lạnh phun vào bộ bốc hơi, từ đó làm hạ
áp suất của mơi chất tạo điều kiện sôi và bốc hơi. Cung cấp cho bộ bốc hơi lượng mơi
chất cần thiết, chính xác thích ứng với mội chế độ hoạt động của môi chất lạnh. Đồng
thới ngăn ngừa môi chất lạnh tràn ngập trong bộ bốc hơi.

b. Phân loại
Có hai kiểu van giãn nở được sử dụng trong hệ thống điều hịa khơng khí ơ tơ:
kiểu van giãn nở ở áp suất không đổi (ống định cỡ OT) và kiếu van giãn nở nhiệt, đối
với kiểu giãn nở nhiệt có hai loại là van giãn nở có bầu cảm biến nhiệt cân bằng trong
và loại van giãn nở nhiệt có bầu cảm biến cân bằng ngồi. Trong đó loại van giãn nở
nhiệt có bầu cảm biến cân bằng trong được sử dụng rộng rãi hơn trong hệ thống điều
hịa khơng khí trên ơ tơ

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

18

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.21 Ống định cỡ OT
1.3.8. Ga lạnh
Ga lạnh là một chất tuần hoàn qua các chi tiết chức năng của bộ làm lạnh để
tạo ra tác dụng làm lạnh bằng cách hấp thụ nhiệt từ việc giãn nở hay bay hơi.
Yêu cầu của ga lạnh phải đảm
Không cháy.

Không độc.

Không nổ.


Không mùi.

CFC-12(thường gọi là R-12) là ga lạnh được dùng trong các hệ thống điều hịa khơng
khí thơng thường thỏa mãn các u cầu trên. Tuy nhiên những nghiên cứu này cho thấy
do clo xảy ra từ CFC-12 phá hủy tầng ôzon của khí quyển. Tầng ơzon này có tác dụng
như một tấm lọc hấp thụ các tia cục tím từ mặt trời, bảo vệ cuộc sống của động vật và
thực vật khỏi ảnh hưởng của tia có hại này. Vì vậy, cần phải thay thế CFC-12 bằng một
loại ga lạnh khác không phá hủy tầng ơzon. Trong rất nhiều ga lạnh có vẻ như khơng
ảnh hưởng đến tầng ơzon, HCF-134a có đặc tính làm lạnh rất giống với CFC-12 đã
được chọn để dùng trong hệ thống điều hịa khơng khí trên ơ tơ.
Bắt đầu từ năm 1992 hệ thống điều hịa khơng khí trên xe được Toyota sản xuất đã
bắt đầu sử dụng HFC-134a. Q trình này đã được hồn thành vào tháng 01 năm 1994
mặc dù HFC-134a không phá hủy tầng ôzon nó củng có xu hướng làm trái đất ấm lên
chút. Vì vậy để tránh nó bay hơi vào khí quyển chúng ta nên thu hồi và tái chế HFC134a bằng một thiết bị đặc biệ

đích này.

Hệ thống điều hịa khơng khí HFC-134a và CFC-12 khơng thể dùng lẫn nhau. Vì
vậy, phải dùng đúng loại ga lạnh, dầu và chi tiết cho từng quan hệ.
Ga lạnh CFC bắt đầu bị hạn chế từ năm 1989. Hội nghị quốc tế về bảo vệ tầng
ôzon đã đưa ra quyết định này nhằm mục đích cũng cố hơn nữa về việc hạn chế sán
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

19

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

xuất các loại CFC.
Hội nghị lần thứ tư của công ước Montreal tổ chức tháng 11 năm 1992 đã đưa ra
quyết định giảm lượng CFC năm 1994 xuống còn 25% so với năm 1986 và sẽ chấm dứt
hoàn toàn việc sản xuất CFC vào cuối năm 1995. Nhằm triệt để tuân theo quyết định
hạn chế CFC, một bộ biến đổi có thể cần để lắp trên các xe dang dùng ga CFC-12. Việc
này liên quan đến phải thay thế một vài chi tiết để cho phép hệ thống điều hịa khơng
khí dùng được loại gat thay thế, một khi ga khơng cịn trên thị trường nữa. Ga lạnh thay
thế được dùng trên xe Toyota là HFC-134a không ảnh hưởng đến tầng ôzon. Bộ biến đ
i đã được phát triển gấp để cho phép các hệ thống điều hịa khơng khí cũ có thể sử
dụng ga lạnh thay thế.
Đặc điểm của R-134a.
Như ta đã biết nước sơi ở 100 0C dưới áp suất khí quyển nhưng R-134a sôi ở 26,90C dưới áp suất này. Nước sôi ở 121 0C dưới áp suất 1kgf/cm 2 nhưng R-134a sôi ở 10,60C dưới áp suất 1kgf/cm2. Nếu R-134a bị hở và bay vào khơng khí ở nhiệt độ bình
thường và áp suất khí quyển, nó sẽ hấp thụ nhiệt của khơng khí xung quanh và sơi ngay
lập tức rồi biến thành khí R-134a rất dễ ngưng tụ thành chất lỏng dưới điều kiện bị nén
và láy nhiệt. Ở đồ thị dưới là đường đặc tính của R-134a nó mơ tả mối liên hệ giữa áp
suất và nhiệt độ. Đồ thị chỉ ra điểm sôi của R-134a ở mỗi nhiệt độ và áp suất. Trên đồ
thị phần phía trên đường cong là vùng trạng thái khí và phần phía dưới đường cong là
vùng trạng thái lỏng. Ga lạnh thể khí có thể biến sang thể lỏng chỉ bằng cách tang áp
suất mà không cần thay đổi nhiệt độ hay bằng cách giảm nhiệt độ mà không cần giảm
áp suất như ở vùng 1 và 2. Ngược lại ga lỏng có thể biến thành ga khí bằng cách giảm
áp suất mà không cần thay đổi nhiệt độ hay tăng nhiệt độ mà không cần thay đổi áp suất
như vùng 3 và 4.

GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN

20

SVTH: NGUYỄN THÀNH ĐẠT




×