Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành luật hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.05 KB, 46 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG
---🙠🕮🙠---

(ĐỢT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP)

GVHD

: Ts.Hoàng Hải
Ks. Mai Thị Thùy Dương

SVTH

: Mai Hồng Hữu

Lớp

: 07MT2

Quảng Bình, tháng 1/2012


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập: Chi cục Bảo vệ Mơi trường tỉnh Quảng Bình
Thời gian thực tập: Từ 21/11/2011 đến 15/01/2011
Nhóm thực tập: 48A
Danh mục các từ viết tắt trong báo cáo
- BVMT: Bảo vệ môi trường
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TNMT: Tài nguyên và Môi trường


- TƯ: Trung ương
- ĐTM: Đánh giá tác động mơi trường
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- KSON: Kiểm sốt ô nhiễm
- Tp: Thành phố
- TK: Tiểu khu
- CTR: Chất thải rắn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

6

PHẦN A
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

7

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CÁC CẤP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Ở
NƯỚC TA

7

II. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH

8

II.1. Giới thiệu

8


II.2. Vị trí, chức năng

8

II.3. Nhiệm vụ quyền hạn

9

III. CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH

10

III.1. Giới thiệu

10

III.2. Vị trí, chức năng

10

III.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục BVMT tỉnh Quảng Bình

11

III.4. Chức năng nhiệm vụ các Phịng chun mơn

12

PHẦN B
SVTH: Mai Hoàng Hữu


LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC TẬP

15

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG

15

I.1. Công tác truyền thông:

15

I.1.1. Định nghĩa

15

I.1.2. Mục tiêu của công tác truyền thơng Mơi trường

15

I.1.3. Vai trị của cơng tác truyền thông Môi trường

15

I.1.4. Các yêu cầu cơ bản của công tác truyền thông Môi trường


16

I.1.5. Các yêu cầu cơ bản của một thông điệp truyền thông Môi trường

16

I.1.6. Lực lượng tham gia truyền thơng Mơi trường

16

I.1.7. Một số hình thức truyền thông Môi trường

17

I.1.8. Các phương pháp truyền thông Môi trường

17

I.1.9. Hoạt động truyền thông năm 2011

17

I.2. Công tác ĐTM

18

I.2.1. Định nghĩa

18


I.2.2. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM, ĐTM bổ sung, cam kết bảo vệ môi trường
19
I.2.3. Hồ sơ ĐTM

19

I.2.4. Các bước thực hiện ĐTM

21

I.2.5. Cam kết bảo vệ môi trường

22

I.2.6. Công tác thẩm định ĐTM, thực hiện Bản cam kết BVMT trong năm 2011
24
I.3. Công tác thu phí BVMT

24

I.3.1. Khái niệm phí dịch vụ mơi trường ở Việt Nam

24

I.3.2. Các loại phí dịch vụ mơi trường

24

I.3.3. Mục đích, u cầu của việc thu phí bảo vệ mơi trường nước thải


26

I.3.4. Cơ sở của việc thu phí nước thải

26

I.3.5. Thủ tục và quy trình thu phí bảo vệ mơi trường, nước thải cơng nghiệp 27
I.3.6. Quản lý phí BVMT đối với nước thải cơng nghiệp

29

I.3.7. Khó khăn trong cơng tác thu phí nước thải cơng nghiệp

29

II. CƠNG TÁC KIỂM SỐT Ơ NHIỄM TẠI ĐỊA PHƯƠNG
II.1. Định nghĩa cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm

30
30

II.2. Các biện pháp quản lý nhằm kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường tại địa phương 31
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
II.3. Các biện pháp công nghệ xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương


31

II.4. Một số công nghệ xử lý ô nhiễm điển hình trong tỉnh:

33

II.4.1. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất nhà máy sản xuất thanh nhơm định hình
Asia Vina - Taiwan

33

II.4.2. Hệ thống xử lý khí thải nhà máy xi măng Áng Sơn

40

III. KẾT LUẬN

46

IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

48

PHẦN C
ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ GVHD

49

I. NHẬT KÝ THỰC TẬP


49

II. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

50

III. NHẬN XÉT CỦA GVHD

50
LỜI MỞ ĐẦU

Nước ta đã và đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh hiện đại hóa, cơng nghiệp hố.
Cơng cuộc phát triển kinh tế đó đã tạo đề cho sự gia tăng không ngừng trên mọi lĩnh
vực của đời sống, từ khoa học công nghệ, các ngành công nghiệp, đến đời sống dịch
vụ, nhu cầu xã hội. Tuy nhiên, sự tăng trưởng đó ln tỷ lệ thuận với sức ép về các
vấn đề mơi trường. Chính vì thế, yêu cầu đặt ra đối với xã hội nói chung, và những
người làm cơng tác bảo vệ mơi trường nói riêng cũng rất lớn, trong đó cơng tác đào
tạo đội ngũ công nhân, kỹ sư, cán bộ quản lý môi trường cho xã hội là đặc biệt quan
trọng.
Với u cầu thực tiễn đó, Khoa Mơi trường, trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
đã rất chú trọng trong công tác tuyển sinh, đào tạo, với những chương trình ngày càng
đổi mới, phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Để củng cố cũng như áp dụng kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập, mặt khác để tiếp cận với công việc thực tế của
người làm công tác Môi trường, tôi đã được Khoa Môi trường, trường ĐH Bách Khoa
Đà Nẵng và Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình tạo điều kiện để có thể thực
tập tại Chi cục trong thời gian 7 tuần.
Từ kết quả thu nhận được sau đợt thực tập, tôi đã đúc kết được những kiến thức
quý báu và thể hiện trong báo cáo này.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Hồng Hải, cô Mai Thị Thùy Dương, các

anh chị, cô chú cán bộ trong Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình, đặc biệt là
SVTH: Mai Hồng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
chú Nguyễn Văn Bảy, trưởng phịng Tổng hợp - Hành chính Chi cục, ngun giảng
viên đại học Khoa học Huế, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong đợt thực tập và
hồn thành báo cáo này.
Quảng Bình, tháng 1/2012
Sinh viên

Mai Hồng Hữu
PHẦN A
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CÁC CẤP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Ở NƯỚC TA:
❖ Sơ đồ hệ thống hành pháp nước ta về Môi trường:
Bộ Tài Nguyên – Môi trường

Cấp Nhà nước

UBND
(Sở TNMT)
Cấp Tỉnh, Thành
phố trực thuộc TƯ
Chi cục BVMT

Phòng TNMT


Cấp huyện

Cán bộ MT xã

Cấp xã

❖ Hệ thống cơ sở Luật pháp nước ta về Mơi trường:

Hiến pháp
II. SỞ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH:
II.1. Giới thiệu:

Luật

SVTH: Mai Hồng Hữu
Nghị định

Quốc hội
LỚP: 07MT2
Chính phủ


Bộ, cơ quan ngang Bộ

Thông tư
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

thứ tựtỉnh
thựcQuảng

thi Bình là đơn vị trực thuộc Uỷ ban
Sở tỉnh Tài ngun vàTheo
Mơi trường
nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cơ

quan

chịu

trách

Vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, thẩm
quyền hạn
Tài ngun và Mơi trường tỉnh
nhiệm
định,Sở ban
Quảng Bình được quy định hành
trong văn bản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND
ban hành ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh Quảng Bình.

Giám đốc Sở

Phó giám
đốc
Đơn vị hành chính:

Đơn vị sự nghiệp:

- Văn phịng


- Trung tâm Kỹ thuật – Địa chính

- Thanh tra

- Trung tâm Thơng tin Tài ngun

- Phịng đăng ký đất đai

và mơi trường

- Phịng Quy hoạch - Kế hoạch

- Trung tâm Phát triển quỹ đất

- Phòng Tài nguyên – Khống sản

- Văn phịng đăng ký quyền sử

- Phịng biển và hải đảo

dụng đất

- Chi cục trực thuộc (Chi cục

- Trung tâm Quy hoạch tài nguyên

BVMT)
❖ Cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình:


II.2. Vị trí, chức năng:
- Sở Tài ngun và Mơi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bao gồm: đất đai, tài ngun nước, tài
ngun khống sản, địa chất, mơi trường, khí tượng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ, quản
lý tổng hợp về biển và hải đảo; thực hiện các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Sở.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác
của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài ngun và Mơi trường có
trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
II.3. Nhiệm vụ quyền hạn:
Ngoài các nhiệm vụ về tham mưu cho UBND tỉnh, các nhiệm vụ quyền hạn
quản lý về tài nguyên nước, đất đai, khống sản, khí tượng, thủy văn, biển, hải đảo và
tổ chức thi hành, hướng dẫn công tác về lĩnh vực tài ngun mơi trường, hợp tác bên
ngồi¸ và các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao, trong riêng lĩnh vực môi trường,
nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Quảng Bình được quy
định như sau:
- Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường tại địa phương theo định kỳ; điều tra xác
định khu vực môi trường bị ô nhiễm, lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn và định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc
thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở đó.

- Chủ trì hoặc phối hơp với các cơ quan liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ơ nhiễm mơi trường do các
sự cố môi trường gây ra theo phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thực hiện việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép đối với chủ nguồn thải, chủ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn nguy hại theo quy định của pháp luật; hướng dẫn,
kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền.
- Tổ chức thẩm định đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa
dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải tạo
cảnh quan môi trường liên ngành, bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập
nước theo phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng và tổ chức, quản lý hệ thống quan trắc môi trường theo quy
định của pháp luật; thống kê, lưu giữ số liệu về môi trường tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ mơi trường thuộc phạm vi
SVTH: Mai Hồng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
chức năng của Sở.
- Tổ chức việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường, phí bảo vệ
mơi trường đối với chất thải theo quy định của pháp luật.
- Tổng hợp dự tốn chi sự nghiệp bảo vệ mơi trường của các cơ quan, đơn vị thuộc địa
phương và phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính quản lý quỹ bảo vệ mơi trường của
địa phương theo phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
III. CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH:

III.1. Giới thiệu:
Ngày 21 tháng 5 năm 2008, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng bình có quyết định số
1071/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Bình.
Chi cục Bảo vệ mơi trường đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/8/2008
gồm các phòng chuyên mơn gồm: Phịng Tổng hợp – Hành Chính, Phịng Kiểm sốt ơ
nhiễm, Phịng Thẩm định – Đánh giá tác động môi trường và môi đơn vị sự nghiệp
trực thuộc là Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật Môi trường. Hiện nay, trong biên chế
của đơn vị có 45 cán bộ.
❖ Sơ đồ tổ chức các phịng chun mơn tại Chi cục:

III.2. Vị trí, chức năng:

Chi cục

trưởng
- Chi cục BVMT tỉnh Quảng Bình là cơ quan chun mơn trực thuộc Sở Tài ngun
và Mơi trường, có chức năng tham
giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý Nhà
Chi mưu
cục phó
nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức và công tác của Giám đốc Sở, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ mơi trường
Phịng
Phịng
Phịng
thuộc Bộ Tài ngun và Mơi trường.
Hành chính-Tổng
Thẩm định-ĐTM
Kiểm sốt ơ nhiễm

- Chi cục Bảo vệ mơi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài
hợp
khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động, có trụ sở tại thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.
III.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục BVMT tỉnh Quảng Bình:
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình kế
hoạch, dự án, đề án bảo vệ mơi trường theo phân công của Giám đốc Sở, tổ chức thực
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ đã được phân cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
- Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ.
- Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh việc thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc
thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê
duyệt và triển khai các dự án đầu tư.
- Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh;
trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo
quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề
quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chun mơn có liên quan và
các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, ,cá nhân nhập khẩu phế liệu sản xuất trên
địa bàn.
- Giúp Giám đốc Sở phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường; trình Giám đốc Sở xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi

trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo
đề nghị của các cơ sở đó.
- Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra,
phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám
đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ơ nhiễm, suy thối và phục hồi mơi
trường.
- Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải
quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền
vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.
- Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình quan trắc mơi trường, tổ chức thực hiện
quan trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt hoặc theo đặt
hàng của tổ chức, cá nhân; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng mạng
lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt
động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa phương.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo
phân công của Giám đốc Sở.
- Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý mơi trường đối với
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và cán bộ địa chính
– xây dựng, xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi
trường theo phân công của Giám đốc Sở.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo

thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường theo phân cấp của
Giám đốc Sở.
- Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức thuộc Chi
cục theo phân cấp của UBND tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
III.4. Chức năng nhiệm vụ các Phòng chuyên mơn:
III.4.1. Phịng Hành chính – tổng hợp:
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế
hoạch, dự án, đề án bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở, Chi cục
trưởng, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự
án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được phân cấp có thẩm quyền ban hành, phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực
hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo
phân cơng của Giám đốc Sở.
- Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ công chức, viên chức thuộc chi
cục theo phân cấp của UBND tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Chi cục giao.
III.4.2. Phịng Thẩm định đánh giá tác động mơi trường:
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh việc
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Chi cục
Trưởng kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi
trường sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
SVTH: Mai Hồng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải

quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền
vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý
mơi trường đối với Phịng Tài ngun và Mơi trường các huyện, thành phố và cán bộ
địa chính - xây dựng các xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo
vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trong việc ký quỹ phục hồi môi trường đối với các
hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trong việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh Quảng Bình theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Chi cục giao.
III.4.3. Phịng kiểm sốt ơ nhiễm:
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
- Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh;
báo cáo Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản
lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung
đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với cơ quan chun
mơn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trong việc thu phí nước thải đối với các hoạt động xả
thải trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền
xử lý các cơ sở gây ơ nhiễm mơi trường; trình Lãnh đạo Sở xác nhận các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý việc xử lý triệt để ô nhiễm môi
trường theo đề nghị của các cơ sở đó.
- Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra,
phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Chi cục
Trưởng trình Lãnh đạo Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ơ nhiễm, suy thối và

phục hồi mơi trường.
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Tham mưu cho Chi cục Trưởng trình Lãnh đạo Sở xây dựng chương trình quan trắc
môi trường, thực hiện quản lý Nhà nước về chương trình quan trắc mơi trường, thực
hiện quản lý Nhà nước về chương trình quan trắc mơi trường; xây dựng báo cáo hiện
trạng môi trường và xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; theo
dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa
phương.
- Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục
trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bà và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu
nại, tố cáo về môi trường theo phân cấp Chi cục trưởng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Chi cục giao.
PHẦN B
BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC TẬP
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MƠI TRƯỜNG:
I.1. Cơng tác truyền thơng:
I.1.1. Định nghĩa:
- Truyền thông môi trường là 1 công cụ đặc biệt của quản lý môi trường nhằm tạo ra 1
phong trào quần chúng rộng rãi tham gia bảo vệ môi trường, hướng tới việc tạo lập 1
lối sống mới, 1 đạo đức mới thân thiện môi trường.
Đây cũng là một quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có
liên quan hiểu được các yếu tố môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
của chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan một cách thích hợp để giải

quyết các vấn đề về môi trường.
- Truyền thông môi trường không nhằm quá nhiều vào việc phổ biến thông tin mà
nhằm vào việc chia sẻ nhận thức về một phương thức sống bền vững và nhằm khả
năng giải quyết các vấn đề mơi trường cho các nhóm người trong cộng đồng xã hội.
Nó có tác động trực tiếp hay gián tiếp làm thay đổi thái độ, hành vi của con người
trong cộng đồng.
I.1.2. Mục tiêu của công tác truyền thông Môi trường:
- Nâng cao nhận thức của cơng dân, từ đó thay đổi các hành vi,thái độ về môi trường
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
sẽ được hữu hiệu.
- Phát hiện các tấm gương, mơ hình tốt, đấu tranh với các hành vi, hiện tượng tiêu cực
xâm hại đến môi trường.
- Tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trường, tạo cơ hội cho mọi thành phần trong
xã hội tham gia vào việc bảo vệ môi trường, xã hội hố cơng tác bảo vệ mơi trường.
- Xây dựng nguồn nhân lực và mạng lưới truyền thơng mơi trường, góp phần thực
hiện thành cơng xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trường.
- Thương lượng hồ giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về môi trường giữa các
cơ quan, trong nhân dân.
I.1.3. Vai trị của cơng tác truyền thơng Mơi trường:
Truyền thơng có 3 vai trị chính trong cơng tác quản lý môi trường là:
- Thông tin: thông tin cho đối tượng cần truyền thơng biết tình trạng quản lý môi
trường và bảo vệ môi trường của địa phương nơi họ sống, từ đó lơi cuốn họ cùng quan
tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
- Huy động: huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết của tập thể và cá nhân vào
các chương trình, kế hoạch hóa bảo vệ mơi trường.

- Thương lượng: thương lượng, hòa giải các xung đột, khiếu nại tranh chấp về môi
trường giữa các cơ quan và cộng đồng.
I.1.4. Các yêu cầu cơ bản của công tác truyền thông Môi trường:
- Mục tiêu phải phù hợp với nhu cầu chính đáng và sát thực của cộng đồng.
- Ngôn ngữ truyền thông phải dễ hiểu và hiểu đúng với cộng đồng.
- Lặp lại nhiều lần: giúp người nhận thông điệp nhớ, tin và làm theo.
- Thông tin truyền thông phải phù hợp với đối tượng truyền thơng, đặc biệt là về trình
độ văn hóa, học vấn và kinh tế.
- Đa dạng hóa phương tiện truyền thông.
- Tuân thủ luật pháp.
- Đảm bảo tính hiện đại, chính xác của các kiến thức về môi trường được truyền đạt.
- Tạo dựng được sự hợp tác rộng rãi giữa truyền thông môi trường với các chương
trình, dự án của các ngành khác.
I.1.5. Các yêu cầu cơ bản của một thông điệp truyền thông Môi trường:
- Được trình bày thành 1 câu ngắn gọn, đơn giản, đầy đủ và gây ấn tượng.
- Mỗi thông điệp chỉ có một ý.
SVTH: Mai Hồng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Thể hiện mục đích chung của chiến dịch truyền thông môi trường.
- Phải cụ thể.
- Sử dụng từ đúng và hay.
- Động từ ở thể chủ động.
I.1.6. Lực lượng tham gia truyền thông Môi trường:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp, các ngành là lực lượng lãnh
đạo chủ chốt của các chương trình truyền thơng mơi trường.
- Các cơ quan thơng tin đại chúng, văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế. Sự tham gia của

quân đội và cơng an nhân dân có ý nghĩa rất lớn.
- Các tổ chức phi chính phủ, gồm các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, cá nhân tình nguyện.
- Trong điều kiện cho phép, sự tham gia của các lực lượng vũ trang và an ninh, các
đoàn ngoại giao, các tổ chức quốc tế cũng là những nhân tố quan trọng.
I.1.7. Một số hình thức truyền thông Môi trường:
- Giao tiếp giữa các cá nhân và nhóm nhỏ.
- Họp cộng đồng – hội thảo.
- Thơng tin đại chúng.
- Triển lãm.
- Câu lạc bộ môi trường.
- Các sự kiện đặc biệt.
- Tổ chức các cuộc thi về môi trường.
- Các phương tiện truyền thông hỗ trợ.
- Sân khấu hóa.
I.1.8. Các phương pháp truyền thơng Mơi trường:
- Pano.
- Băng rơn, áp phích.
- Khẩu hiệu.
- Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, mít tinh…
- Thơng qua các phương tiện thông tin đại chúng như: tivi, báo đài…
I.1.9. Hoạt động truyền thông năm 2011:
- Tham mưu cho Sở Tài ngun và Mơi trường trình UBND tỉnh ban hành các văn bản
yêu cầu các Sở, Ban ngành, các địa phương tổ chức các hoạt động hưởng ứng, tiến
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hành các hoạt động thiết thực để hưởng ứng kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới 05/06,
Ngày quốc tế đa dạng sinh học 22/05, tuần lễ Biển và Hải Đảo (01/06 – 08/06) và
Năm quốc tế về Rừng 2011. Các hoạt động hưởng ứng kỷ niệm được tổ chức với
nhiều hình thức phong phú, ý nghĩa, thiết thực, thu hút được đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia và mang lại hiệu quả cao trong việc nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng…
- Tham gia tuyên truyền phổ biến pháp luật do Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Mơi
trường tổ chức cho cán bộ phịng Tài ngun và Môi trường các huyện UBND các xã
trên địa bàn tỉnh về công tác tài nguyên môi trường.
- Phối hợp với UBND huyện Quảng Trạch tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ
hướng dẫn chuyên môn về công tác bảo vệ mơi trường cho cán bộ địa chính cấp xã và
cấp huyện của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thực hiện các yêu cầu về bảo vệ
môi trường trong quá trình hoạt động.
- Tổ chức 3 hội nghị phổ biến các văn bản pháp luật về thu phí nước thải cho các cơ
sở nuôi tôm trên cát.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban tuyên giáo Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh,
Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội nơng dân tỉnh để thực hiện Chương trình Hành động liên
ngành về lĩnh vực bảo vệ môi trường, tổ chức 9 lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục
về BVMT, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu cho báo cáo viên, hội viên.
- Tham gia các Hội nghị, Hội thảo về bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan TƯ tổ chức 25 lượt.
- Tham mưu cho Sở phối hợp với UBND thành phố Đồng Hới và Công ty TNHH 1
thành viên môi trường và phát triển đô thị, các ban ngành liên quan tổ chức các Hội
nghị đối chất, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho nhân dân xã Đức Ninh để tạo sự
đồng thuận trong quá trình triển khai dự án trạm xử lý nước thải.
I.2. Công tác ĐTM:
I.2.1. Định nghĩa:
Đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) là q trình phân tích, đánh giá, dự báo
ảnh hưởng đến mơi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của

các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hố, xã
hội, an ninh, quốc phịng và các cơng trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
bảo vệ môi trường. Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở đây có loại mang tính kinh
tế - xã hội của quốc gia, của một địa phương lớn, hoặc một ngành kinh tế văn hóa
quan trọng (luật lệ, chính sách quốc gia, những chương trình quốc gia về phát triển
kinh tế - xã hội, kế hoạch quốc gia dài hạn), có loại mang tính kinh tế - xã hội vi mơ
như đề án xây dựng cơng trình xây dựng cơ bản, quy hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng
một dạng hoặc nhiều dạng tài nguyên thiên nhiên tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên,
một hoạt động có ý nghĩa vi mơ đối với cấp quốc gia, nhưng có thể có ý nghĩa vĩ mơ
đối với xí nghiệp. Hoạt động vi mơ nhưng được tổ chức một cách phổ biến trên địa
bàn rộng có khi lại mang ý nghĩa vĩ mơ.
Tác động đến mơi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc đánh giá
tác động mơi trường sẽ giúp những nhà đầu tư chủ động lựa chọn những phương án
khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển kinh tế xã hội nào.
I.2.2. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM, ĐTM bổ sung, cam kết bảo vệ môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường 2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
- Thông tư Số 26/2011/TT-BTNMT quy định một số chi tiết về một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
I.2.3. Hồ sơ ĐTM:
I.2.3.1. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM):

Theo mục 1 điều 10 Thông tư Số 26/2011/TT-BTNMT:
a) Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số
29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác nhưng có tính chất, quy mơ tương đương các
dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
b) Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương
đương với các đối tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐSVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CP.
c) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP.
I.2.3.2. Hồ sơ, trình tự thủ tục làm ĐTM:
- Chủ dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM tự tổ chức hoặc thuê tổ chức tư
vấn có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 12 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ.
- Tổ chức tư vấn phải có Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung báo cáo ĐTM được thực hiện theo điều 17 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ.
- Báo cáo ĐTM là một trong những thành phần của hồ sơ dự án và phải được lập đồng
thời với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án theo đúng quy định tại Điều 19, Luật
Bảo vệ môi trường.
- Báo cáo ĐTM phải có tham vấn ý kiến cộng đồng theo đúng quy định tại khoản 6
Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường và điều 12 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
I.2.3.2.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM:

Sau khi lập xong báo cáo ĐTM theo quy định, chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định về cơ quan tổ chức thẩm định, điều 13 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
❖ Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM gồm:
1. Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường thực hiện theo mẫu quy định (Phụ lục 2.3 Thông tư 26/2011/TTBTNMT).
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số
lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, hoặc trong trường
hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm
số lượng báo cáo đánh giá tác động mơi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa;
cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện
theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 Thông tư 26.
3. Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi).
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thơng tư này, ngồi các
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
văn bản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải kèm theo một (01) bản sao
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án
bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được
đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.
5. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 26, ngoài các văn bản
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải kèm theo một (01) bản sao quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường của dự án trước đó.
I.2.3.2.2. Thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM:
Theo điều 19 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP:

1. Chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của chủ dự án, cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tiến hành rà
sốt hồ sơ, trường hợp hồ sơ khơng đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc phải thông báo bằng văn bản cho chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
3. Sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 20
Nghị định này, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định thành lập hội đồng
thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định, thơng báo cho chủ dự án nộp phí
thẩm định để tổ chức thực hiện việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho chủ dự án.
4. Trên cơ sở nội dung thông báo về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ quan thẩm định, chủ dự án có trách nhiệm thực hiện một trong các nội
dung sau đây:
a) Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan tổ chức việc thẩm
định trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường không được thông qua.
Thời hạn, thủ tục thẩm định lại thực hiện như thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường lần đầu;
b) Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường và gửi cơ quan thẩm định
để xem xét, trình cấp có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt trong trường hợp báo cáo
đánh giá tác động môi trường được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung báo cáo đánh giá tác động mơi trường khơng tính vào
SVTH: Mai Hồng Hữu

LỚP: 07MT2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Gửi lại báo cáo đánh giá tác động môi trường để cơ quan có thẩm quyền ra quyết

định phê duyệt theo quy định trong trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường
được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.
5. Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường có trách nhiệm phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 20
Nghị định này, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
I.2.4. Các bước thực hiện ĐTM:
Những bước của một quá trình ĐTM:
❖ Sàng lọc dự án: để quyết định về quy mô và mức độ ĐTM.
❖ Xác định phạm vi dự án: Là sự cân nhắc các vấn đề về môi trường của dự án, xác
định phạm vi và nội dung chính của ĐTM
❖ Xây dựng báo cáo ĐTM: gồm các mục trong hướng dẫn, ưu tiên các vấn đề sau:
- Phân tích đánh giá tác động
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch giám sát
❖ Thẩm định báo cáo ĐTM:
- Xem xét các tác động của dự án đến môi trường
- Xem xét các biện pháp bảo vệ môi trường
- Chương trình giám sát mơi trường
- Loại bỏ hay thông qua dự án
❖ Phê chuẩn báo cáo ĐTM: quyết định phê chuẩn và các điều khoản yêu cầu bắt
buộc kèm theo
❖ Thực hiện quản lý môi trường:
- Kiểm tra các biện pháp giảm thiểu
- Kiểm tra, giám sát định kỳ sau ĐTM
- Kiểm tra mức độ thực hiện kế hoạch quản lý đã cam kết trong ĐTM

SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu
I.2.5. Cam kết bảo vệ môi trường:
I.2.5.1. Đối tượng phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường:
Theo điều 45 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các chủ dự án, tổ chức, cá nhân đề xuất các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dich vụ sau phải lập cam kết bảo vệ môi trường:
a) Dự án có tính chất, quy mơ, cơng suất khơng thuộc danh mục hoặc dưới mức quy
đinh của danh mục tại phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP đề xuất hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát
sinh chất thải sản xuất.
b) Dự án, đề xuất cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác
nhận đề án bảo vệ môi trường nhưng chưa tới mức lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
I.2.5.2. Nội dung bản cam kết BVMT:
Theo mục 1, 2 điều 30 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP:
1. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư bao gồm:
a) Giới thiệu tóm tắt về dự án, gồm: Tên và địa chỉ của chủ dự án; tên và địa điểm
thực hiện dự án; quy mô, công suất, công nghệ sản xuất; lượng, chủng loại nguyên
liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thơng tin, số liệu kê khai;
b) Các loại chất thải phát sinh: Tải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại chất thải,
nếu có;
c) Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư bao gồm:
a) Giới thiệu tóm tắt về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm: Tên và địa chỉ
của chủ cơ sở; địa điểm thực hiện; quy mô sản xuất hoặc loại hình kinh doanh, dịch
vụ; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình hoạt động. Chủ
SVTH: Mai Hoàng Hữu

LỚP: 07MT2



×