Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 60 trang )


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
MỤC LỤC
Chƣơng I.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ...............................................3
1. Tên chủ dự án đầu tƣ: ..................................................................................................3
2. Tên dự án đầu tƣ ..........................................................................................................3
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án: .................................................3
3.1. Công suất của dự án đầu tƣ ...................................................................................... 3
3.2.4.Đốt rác thải sinh hoạt ............................................................................................ 14
3.2.5.Đốt chất thải rắn công nghiệp ............................................................................... 17
3.2.6.Công nghệ sản xuất gạch block ............................................................................ 20
3.3. Sản phẩm của dự án ................................................................................................ 23
Chƣơng II.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG ..................................................................................28
Chƣơng III.KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ ......................................................................29
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải (nếu có): .........29
1.1. Thu gom, thốt nƣớc mƣa: ..................................................................................... 29
3. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thƣờng: .............................44
4. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại ............................................45
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có): ..................................46
6. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng trong q trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: ...........................................................................46
7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trƣờng khác (nếu có); ..........................................49
8. Biện pháp bảo vệ môi trƣờng đối với nguồn nƣớc cơng trình thủy lợi khi có hoạt
động xả nƣớc thải vào cơng trình thủy lợi (nếu có): .....................................................49
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phƣơng án cải tạo, phục hồi mơi trƣờng,
phƣơng án bồi hồn đa dạng sinh học (nếu có): ............................................................49
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động mơi trƣờng (nếu có) ..................................................................................49


Chƣơng IV.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG......................50
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải (nếu có): ............................................50
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có): ................................53
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại ..................................................................................................................................53
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ có nhập khẩu phế liệu từ nƣớc ngoài
làm nguyên liệu sản xuất ...............................................................................................53
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ..............................54
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án: ......................54
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ............................................................... 54
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải: ............................................................................................................... 55
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
1.3 Đơn vị thực hiện quan trắc môi trƣờng ................................................................... 57
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải ...............................................................................57
2.1. Chƣơng trình quan trắc mơi trƣờng định kỳ:.......................................................... 57
2.2. Quan trắc môi trƣờng định kỳ, đối với bùn thải và môi trƣờng lao động: ............... 58
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trƣờng hằng năm..................................................59
CHƢƠNG VI .................................................................................................................59
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................................................................59

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG

ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần xử lý chất thải miền Đơng
- Địa chỉ văn phịng: Tổ 2, khu 1, phƣờng Giếng Đáy, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
- Ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tƣ: Ông Phạm Tiên Phong.
- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 02033840916
- Giấy chứng nhận đầu tƣ/đăng ký kinh doanh số: 5700676339, Cấp ngày 20
tháng 6 năm 2019.
2. Tên dự án đầu tư: Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng
Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: tại Km 26, thôn 5, xã Quảng Nghĩa, thành
phố Móng Cái. Phía Bắc.
- Quy mơ của dự án: Tổng diện tích 218.360m2, hiện trạng quản lý, sử dụng đất
nhƣ sau:
2
 Bãi chôn lấp rác có diện tích 20.901m đã đi vào hoạt động từ giữa năm 2012
do Ban quản lý Dự án cơng trình thành phố Móng Cái là chủ đầu tƣ và Cơng ty Cổ
phần mơi trƣờng và cơng trình đơ thị chịu trách nhiệm quản lý vận hành. Năm 2016,
UBND thành phố Móng Cái đã bàn giao lại cho Cơng ty tại Quyết định số 925/QĐUBND ngày 20/4/2016. Sau khi Nhà máy đi vào hoạt động, bãi chôn lấp chủ yếu tiếp
nhận rác thải không thể tái chế sau khi phân loại và tro lò đốt.
2


 Nhà máy xử lý rác thải có diện tích 197.459m đã xây dựng đƣợc từ năm

2014 và đi vào hoạt động năm 2016. Các hạng mục đã xây dựng bao gồm: Xƣởng
chính giai đoạn 1, hệ thống bể xử lý nƣớc thải và hồ sinh học, xƣởng sản xuất hạt nhựa
giai đoạn 1, xƣởng sản xuất gạch block giai đoạn 1, sân phơi nilon, cầu rửa xe rác, nhà
vệ sinh + kho, trạm cân điện tử, trạm biến áp, nhà trực bảo vệ.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án:
3.1. Công suất của dự án đầu tƣ
- Giai đoạn 1: Tổng công suất của Dự án 150 tấn chất thải/ngày đêm trong đó rác
thải sinh hoạt 125 tấn/ngày đêm và chất thải rắn công nghiệp 25 tấn/ngày đêm, bao
gồm:
 Công nghệ sản xuất phân vi sinh trong thùng ủ chuyên dụng: 25 tấn/ngày
đêm.
 Công nghệ sản xuất phân vi sinh trong ngăn ủ: 45 tấn/ngày đêm.
 Công nghệ sản xuất hạt nhựa: 6 tấn/ngày đêm.
 Công nghệ sản xuất gạch block: 3 tấn/ngày đêm.
 Đốt rác thải sinh hoạt: 42 tấn/ngày đêm.
 Đốt chất thải rắn công nghiệp: 14 tấn/ngày đêm.
 Bãi chôn lấp (tiếp nhận các rác thải cá biệt và khơng có khả năng tái chế): 4
CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
tấn/ngày đêm.
 Bán phế liệu (giấy, kim loại): 1 tấn/ngày đêm.

 Nƣớc rỉ rác: 10m3/ngày đêm tƣơng đƣơng 10 tấn/ngày đêm.

Giai đoạn 2: Tổng công suất của Dự án 250 tấn chất thải/ngày đêm,
trong đó rác thải sinh hoạt 210 tấn/ngày đêm và chất thải rắn công nghiệp 40 tấn/ngày
đêm, bao gồm:
 Công nghệ sản xuất phân vi sinh trong thùng ủ chuyên dụng: 40 tấn/ngày

đêm.
 Công nghệ sản xuất phân vi sinh trong ngăn ủ: 80 tấn/ngày đêm.
 Công nghệ sản xuất hạt nhựa: 8,5 tấn/ngày đêm.
 Công nghệ sản xuất gạch block: 5 tấn/ngày đêm.
 Đốt rác thải sinh hoạt: 72 tấn/ngày đêm.
 Đốt chất thải rắn công nghiệp: 20 tấn/ngày đêm.
 Bãi chôn lấp (tiếp nhận các rác thải cá biệt và khơng có khả năng tái chế): 6,5
tấn/ngày đêm.
 Bán phế liệu (giấy, kim loại): 1,5 tấn/ngày đêm.
 Nƣớc rỉ rác: 16,5m3/ngày đêm tƣơng đƣơng: 16,5 tấn/ngày đêm.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án
Theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ số 4114782866 thay đổi lần thứ nhất
ngày 10/3/2020 với cơng nghệ chính áp dụng trong nhà máy là xử lý chất thải hữu cơ
bằng cơng nghệ sinh học, lên men hiếu khí tốc độ cao tạo phân bón hữu cơ vi sinh; xử
lý chất thải vô cơ, xỉ thải... bằng công nghệ ép tạo gạch block; xử lý nhựa, nilon bằng
công nghệ tái chế nhựa tạo hạt nhựa tái sinh (nguồn gốc nguyên liệu là nhựa phế thải
đƣợc thu gom trên địa bàn và đƣợc tách lọc trong quá trình phân loại rác thải, khơng
nhập khẩu ngun liệu từ nƣớc ngồi); xử lý rác thải công nghiệp thông thƣờng, rác
thải sinh hoạt dễ cháy khác bằng công nghệ đốt rác thải sinh hoạt và lị đốt rác cơng
nghiệp.
Hiện tại, Nhà máy đã áp dụng công nghệ sản xuất phân vi sinh (năm 2016), công
nghệ ép gạch block (năm 2016), công nghệ tái chế nhựa (năm 2019) và công nghệ đốt

rác thải sinh hoạt (năm 2016). Các công nghệ đang sử dụng tại Nhà máy là các công
nghệ đã đƣợc sử dụng tại các cơ sở sản xuất và các nhà máy xử lý rác trong và ngoài
nƣớc. Theo khoản 3, điều 19 của Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu có nêu rõ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
chủ đầu tƣ lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện địa
phƣơng nên Công ty không thực hiện các thủ tục về thẩm định công nghệ.
3.2.1.Phân Loại rác

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Rác thải
Trạm cân

`

Hệ
thống
xử lý
nƣớc

Nƣớc rỉ rác

Rác cá biệt


Khu tiếp nhận

Bãi chôn lấp

Bùn sinh học
Nƣớc rỉ rác

Dây chuyền
phân loại

Rác < D80mm

Ngăn ủ
Sàng

Tạp chất vô cơ

Phân vi sinh

Rác hữu


Nhựa

CTNH

Nƣớc rỉ rác

Nƣớc rỉ rác


HTXL
KT

Bùn thải

Đá, sỏi,
gạch vụn

- Giấy
- Kim loại

Thùng ủ
chuyên
dụng

SX hạt
nhựa

Hạt
nhựa

Tạp
chất
(bùn)
BCL

Lưu
kho

Rác dễ

cháy

Các chất
khác

Nƣớc rỉ rác

-

Nƣớc thải
Khí thải

Rác ≥ D80mm

BCL

SX gạch
block

Bán phế
liệu

Tro xỉ

Lị đốt
Khí thải

Phân
vi sinh


Gạch
Block

Tro
loại

Nƣớc rỉ rác

Hình 1: Quy trình phân loại rác

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CƠNG NGHỆ MƠI TRƢỜNG QUẢNG NINH

BCL

Hệ
thống xử
lý khí
thải
Bùn thải

5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh:
- Rác thải đƣợc các xe chuyên dụng thu gom và vận chuyển đến Nhà máy, qua
trạm cân để xác định khối lƣợng trƣớc khi chuyển vào khu tiếp nhận.
- Quá trình phân loại tại khu tiếp nhận bao gồm:

+ Rác thải cá biệt có kích thƣớc lớn đƣợc chuyển đến bãi chôn lấp.
+ Rác thải thông thƣờng đƣợc chuyển đến dây chuyền phân loại.
+ Nƣớc rỉ rác đƣợc thu gom về hệ thống xử lý nƣớc thải.
- Rác thải đƣợc máy xúc vào bunke. Bunke có hình trụ nón, kết cấu bằng thép
khơng gỉ. Rác thải đƣợc cho vào miệng bunke qua phễu dƣới đáy rót vào cửa nạp liệu
của lồng sàng quay.
- Lồng sàng quay có cơng suất 15 tấn/h, kích thƣớc D2000 x 12000 mm đƣợc
gắn các dao xé với mật độ cao đảm bảo rác trong các bao dứa, túi nylon đƣợc xé rách,
làm tơi trong lồng sàng. Vách lồng sàng đƣợc thiết kế bằng các tấm lƣới với kích
thƣớc lỗ D80mm để phân loại nhƣ sau:
+ Rác có kích thƣớc nhỏ hơn D80mm rơi xuống băng tải thu dƣới đáy lồng và
chuyển đến ngăn ủ để sản xuất phân vi sinh. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 40 - 45
tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 70 - 80 tấn/ngày đêm. Sau khi ủ, thành phẩm sẽ đƣợc sàng
phân loại để tách lọc để đảm bảo chất lƣợng phân vi sinh.
+ Rác có kích thƣớc lớn hơn D80mm đƣợc giữa lại trong lồng sàng và đƣa
xuống băng tải qua cửa tháo liệu. Băng tải sẽ vận chuyển rác đến khu vực phân loại.
- Tại khu vực phân loại, công nhân đứng hai bên băng tải để phân loại rác nhƣ
sau:
+ Chất hữu cơ dễ phân hủy: thực phẩm, cỏ, lá cây... đƣợc chuyển đến thùng ủ
chuyên dụng. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 20 - 25 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 30 - 40
tấn/ngày đêm.
+ Nhựa: túi nilon, chai lọ nhựa, mảnh nhựa vụn... chuyển đến xƣởng sản xuất hạt
nhựa. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 6 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 8,5 tấn/ngày đêm.
+ Giấy, thủy tinh, cao su, kim loại đƣợc phân loại, lƣu giữ trong kho và bán cho
cơ sở thu mua phế liệu. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 0,5 - 1 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2:
1 - 1,5 tấn/ngày đêm.
+ Đá, gạch vụn, sỏi... chuyển đến khu vực sản xuất gạch block. Lƣợng phát sinh
giai đoạn 1: 2 - 3 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 4 - 5 tấn/ngày đêm.
+ Chất có khả năng cháy: Cành cây, gỗ, tóc, lơng gia súc, vải vụn, giẻ lau... và
các chất khó phân hủy nhƣ da vụn, giả da... chuyển đến lò đốt rác sinh hoạt. Lƣợng

phát sinh giai đoạn 1: 40 - 42 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 70 - 72 tấn/ngày đêm.
+ CTNH: pin, bóng đèn, lọ mực in, vỏ hộp sơn, vỏ bao thuốc trừ sâu... đƣợc phân
loại, lƣu giữ tại kho chất thải nguy hại. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 6 - 7,5kg/ngày
đêm; giai đoạn 2: 10 - 12,5kg/ngày đêm.
+ Phần còn lại trên băng tải chủ yếu là chai lọ, thủy tinh vỡ… các chất khó phân
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
hủy đƣợc chuyển đến bãi chôn lấp. Lƣợng phát sinh giai đoạn 1: 3,5 - 4 tấn/ngày đêm;
giai đoạn 2: 6 - 6,5 tấn/ngày đêm.

Hình 2: Khu vực phân loại rác thải sinh hoạt
- Sau khi phân loại, rác thải sẽ đƣợc máy xúc lên xe ben để chuyển đến các khu
vực xử lý.
- Trong quy trình phân loại, các khâu đƣợc tự động hóa bằng các thiết bị trừ khâu
phân loại tại băng tải.
3.2.2. Sản xuất phân vi sinh
Nhà máy sản xuất phân vi sinh với 2 loại hình sau:
- Sản xuất phân vi sinh trong thùng ủ chuyên dụng: sử dụng đối với các chất thải
hữu cơ đã đƣợc cơng nhân phân loại trên băng tải có kích thƣớc ban đầu D ≥80mm.
- Sản xuất phân vi sinh trong ngăn ủ sử dụng đối với rác thải sau khi sàng có kích
thƣớc D <80mm lẫn nhiều tạp chất.
a. Sản xuất phân vi sinh trong thùng ủ chuyên dụng
- Công suất của dây chuyền giai đoạn 1: 20 - 25 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 30 40 tấn/ngày đêm.
- Sơ đồ công nghệ sản xuất phân vi sinh đƣợc trình bày trong hình sau:

Nƣớc thải

Chất thải
hữu cơ

Nghiền
nhỏ

ÉpNƣớc
nƣớc thải

Kho thành
phẩm

Hệ thống XLNT

Kiểm tra
thành phần

Phân vi
sinh

Trộn và
đảo
Thùng ủ hiếu khí
chuyên dụng

Bổ sung
VSV


Khơng
khí

Hình 3: Quy trình cơng nghệ sản xuất phân vi sinh trong thùng ủ chuyên dụng

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh:
- Chất thải hữu cơ thu đƣợc trong quá trình phân loại đƣợc chuyển đến máy
nghiền để nguyên liệu đạt kích thƣớc từ 1 - 3mm, sau đó đƣợc đƣa vào máy ép trục vít
tách nƣớc để đạt độ ẩm 50 - 60%.
- Kiểm tra một số chỉ tiêu và điều chỉnh để các thành phần đạt yêu cầu:
+ Độ ẩm 50 - 60%, tối ƣu là 55%.
+ Tỷ lệ C:N thích hợp khoảng 20:1 - 25:1.
+ pH: phù hợp cho sự phát triển của VSV khoảng 8,5.
Nếu tỷ lệ C:N không đạt yêu cầu sẽ bổ sung thêm phân NPK hoặc các chất hữu
cơ có thành phần giàu cellulose đã nghiền mịn.
- Trộn đều chế phẩm sinh học vào chất thải hữu cơ rồi đƣa vào thùng ủ hiếu khí
chun dụng.
- Duy trì thời gian ủ trong 07 ngày. Tiến hành cấp khí để điều chỉnh nhiệt độ
phù hợp với sự phát triển của vi sinh vật trong mỗi giai đoạn. Nhiệt độ khởi điểm ở
400C, đạt ngƣỡng và duy trì nhiệt độ 70 - 800C từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 và giảm
dần nhiệt độ từ các ngày tiếp theo. Hàng ngày, các thùng ủ đƣợc vận hành quay đảo
trộn để tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật hoạt động.

- Sau khi ủ, sản phẩm đƣợc lấy ra qua cửa xả phía dƣới của thùng ủ và chuyển
đến khu vực đóng bao bằng các xe ben và lƣu giữ trong kho thành phẩm.
- Nƣớc thải từ quá trình ép rác đƣợc chuyển về hố ga 0,8 x 0,8 x 0,8m phía Bắc
xƣởng sản xuất chính để bơm về trạm xử lý nƣớc thải. Rác thải đƣợc ép trƣớc khi
chuyển vào các thùng ủ, quá trình lên men sẽ tạo hơi nƣớc làm tăng độ ẩm tạo điều
kiện cho vi sinh phát triển. Trong q trình ủ khơng phát sinh nƣớc thải.
- Thành phần và độ ẩm của rác đƣợc kiểm tra bằng trực quan của nhân viên kỹ
thuật. Nhiệt độ và pH đo bằng nhiệt kế và máy đo pH cầm tay.
- Khí thải phát sinh trong q trình ủ chủ yếu là CO2 và hơi nƣớc. Thùng ủ
đƣợc đặt trong nhà xƣởng có hệ thống thơng gió tốt, đồng thời khu vực xung quanh
Nhà máy là các đồi cây lâm nghiệp nên mức độ ảnh hƣởng của khí thải đến môi trƣờng
không lớn nên Công ty không lắp đặt hệ thống thu gom khí CO2.
- Thời gian thực hiện quy trình ủ bằng thùng chuyên dụng: 7 ngày.
- Khối lƣợng phân vi sinh thành phẩm giai đoạn 1: 20 - 25 tấn/ngày đêm; giai
đoạn 2: 30 - 40 tấn/ngày đêm.
Đặc tính thiết bị thùng ủ sinh học hiếu khí
- Thùng ủ có thể tích 60m3, đƣờng kính 2,5m, dài 12m, số lƣợng 06 thùng đƣợc
đặt trong xƣởng chính. Với thể tích chứa và thời gian ủ đảm bảo khả năng xử lý. Khi
triển khai giai đoạn 2, Công ty sẽ đầu tƣ thêm 06 thùng ủ có các thơng số thiết kế nhƣ
giai đoạn 1.
- Thiết bị ủ đƣợc thiết kế có quạt cấp khí và giúp điều chỉnh nhiệt độ để đảm bảo
cho q trình phân hủy hiếu khí. Quạt có cơng suất 1,5KW.
CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

- Thiết bị sử dụng động cơ điện để vận hành quay đảo trộn nguyên liệu trong
thùng ủ.
- Bố trí vị trí lấy mẫu và bổ sung nguồn men vi sinh.
Thông số kỹ thuật của máy nghiền rác
- Số lƣợng máy nghiền giai đoạn 1: 01 máy nghiền rác TS612 ; giai đoạn 2 sẽ
đầu tƣ thêm 01 máy nghiền rác TS612.
- Kích thƣớc máy: 3.380 x 2.175 x 2.600mm
- Số lƣợng dao nghiền: 24.
- Đƣờng kính lƣỡi dao: 345mm
- Chiều dày lƣỡi dao: 50mm
- Năng suất nghiền cắt: 4 - 8 tấn/h.
Chế phẩm sinh học
- Sử dụng chế phẩm sinh học Sagi - Bio của Viện Công nghệ môi trƣờng đã đƣợc
Tổng Cục Môi trƣờng kiểm tra chất lƣợng và cấp giấy phép lƣu hành.
- Định mức: 1kg chế phẩm sinh học/5 tấn rác.
- Thành phần: Tập hợp các vi sinh vật gồm các chủng sau: Bacillus subtilis,
Bacillus licheniformis, Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus có khả năng phân hủy
nhanh các chất hữu cơ.

Hình 4: Thùng ủ chuyên dụng Nhà máy
đang sử dụng

Hình 5: Sản phẩm phân vi sinh của
Nhà máy

b.Sản xuất phân vi sinh trong ngăn ủ
- Công suất của dây chuyền giai đoạn 1: 40 - 45 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 70 80 tấn/ngày đêm.
Sơ đồ công nghệ sản xuất phân vi sinh đƣợc trình bày trong hình sau:

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG

ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Rác vơ cơ lẫn hữu
cơ kích thƣớc nhỏ.
- Bùn sinh học từ hệ
thống xử lý nƣớc
Kho thành
phẩm

Trộn và đảo

Chế phẩm
sinh học

Khơng khí

Phân vi
sinh

Sàng
phân loại

Ngăn ủ hữu cơ

BCL


Rác vơ cơ

Nƣớc thải

Hệ thống XLNT

Hình 6: Quy trình cơng nghệ sản xuất phân trong ngăn ủ
Thuyết minh:
- Trong quá trình phân loại bằng lồng sàng, rác có kích thƣớc nhỏ hơn lỗ sàng rơi
xuống băng tải. Thành phần chủ yếu là bùn đất, cát đá sỏi xây dựng, vỏ ốc sò, rác hữu
cơ kích thƣớc nhỏ... Trong đó, các chất vơ cơ chiếm tỷ lệ lớn.
- Rác sau khi phân loại đƣợc bổ sung chế phẩm sinh học và chuyển đến ngăn ủ.
Thời gian ủ 15 ngày, quá trình ủ đƣợc diễn ra nhƣ sau:
+ Trong thời gian ủ sẽ cấp khí để điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với sự phát triển
của vi sinh vật trong mỗi giai đoạn. Nhiệt độ ngăn ủ đạt trên 50oC tạo điều kiện cho
các vi sinh vật ƣa nhiệt hoạt động. Sau 3-4 ngày ủ, nhiệt độ đạt 60-700C và duy trì
trong 2-3 ngày. Những ngày tiếp theo, nhiệt độ sẽ giảm dần về khoảng 400C. Q
trình phân hủy chất hữu cơ trong mơi trƣờng nhiệt độ cao sẽ ngăn sự phát sinh ruồi bọ
và các vi khuẩn có hại.
+ Trong q trình ủ, chất thải hữu cơ đƣợc đảo trộn từ ngăn ủ này qua ngăn ủ
khác để phân hủy đƣợc đều hơn hạn chế phát sinh mùi hôi. Việc đảo trộn đƣợc tiến
hành trung bình 3 ngày/lần, tần suất những ngày đầu cao hơn ngày sau.
- Sau khi ủ, chất thải hữu cơ hoai mục đƣợc đƣa tới bãi tập kết để sàng phân loại
nhƣ sau :
+ Phần hữu cơ sử dụng làm phân vi sinh đƣợc chuyển bằng xe ben đến khu vực
đóng bao và lƣu kho.
+ Phần tạp chất vơ cơ sau khi tách lọc bao gồm đá sỏi xây dựng, vỏ ốc sò… sẽ
đƣợc xe ben chuyển đến bãi chôn lấp bằng xe ben.
- Nƣớc thải phát sinh trong quá trình ủ đƣợc thu hồi theo rãnh thu trong ngăn ủ

đƣa hố ga và bơm cƣỡng bức về hệ thống xử lý nƣớc thải.
- Quá trình đảo trộn nguyên liệu trong ngăn ủ đƣợc thực hiện bằng máy xúc lật.
Thành phần và độ ẩm của rác đƣợc kiểm tra bằng trực quan của nhân viên kỹ thuật.
Nhiệt độ và pH đo bằng nhiệt kế và máy đo pH cầm tay.
- Khí thải phát sinh trong q trình ủ chủ yếu là CO2 và hơi nƣớc. Các ngăn ủ
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
đƣợc đặt trong nhà xƣởng có hệ thống thơng gió tốt, đồng thời khu vực xung quanh
Nhà máy là các đồi cây lâm nghiệp nên mức độ ảnh hƣởng của khí thải đến mơi trƣờng
khơng lớn nên Cơng ty khơng lắp đặt hệ thống thu gom khí CO2.
- Nhiệt độ trong ngăn ủ đƣợc điều chỉnh dƣới dạng thổi khí cƣỡng bức bằng quạt
cao áp qua rãnh thu gom giữa các ngăn ủ.
- Thời gian thực hiện quy trình ủ bằng ngăn ủ: 15 ngày.
- Khối lƣợng phân vi sinh thành phẩm giai đoạn 1: 30 - 38 tấn/ngày đêm; giai
đoạn 2: 44 - 48,5 tấn/ngày đêm.
Thiết kế ngăn ủ
- Xây dựng 10 ngăn ủ kích thƣớc B x L x H = 8 x 10 x 2,5m và có mái che đƣợc
bố trí khu vực phía Tây của xƣởng chính giai đoạn 1. Khi triển khai giai đoạn 2 sẽ xây
dựng thêm 10 ngăn ủ kích thƣớc B x L x H = 8 x 10 x 2,5m ở phía Đơng của xƣởng
chính giai đoạn 2.
- Xây dựng rãnh thu gom giữa các ngăn ủ với kích thƣớc B x H x L = 0,5 x 0,3 x
200m, độ dốc i = 2%.
- Toàn bộ nƣớc thải sẽ đƣợc thu gom theo rãnh về 01 hố ga kích thƣớc 0,8 x 0,8 x
0,8m phía Bắc xƣởng sản xuất chính để bơm về trạm xử lý nƣớc thải. Bơm chìm có

lƣu lƣợng 20m3/h, cột áp 8 - 10m, cơng suất 1,5kW.
- Rãnh thu nƣớc trên bề mặt sàn ngăn ủ có tác dụng ngăn nƣớc đồng thời giúp
lƣu thơng khí khi ủ.
Chế phẩm sinh học
- Sử dụng chế phẩm sinh học Sagi - Bio của Viện Công nghệ môi trƣờng đã đƣợc
Tổng Cục Môi trƣờng kiểm tra chất lƣợng và cấp giấy phép lƣu hành.
- Định mức: 1kg chế phẩm sinh học/5 tấn rác.

Hình 7: Thiết bị sàng phân loại phân vi sinh trong ngăn ủ
3.2.3.Sản xuất hạt nhựa
- Công suất của dây chuyền giai đoạn 1: 6 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 8,5
tấn/ngày đêm.
- Sơ đồ công nghệ sản xuất hạt nhựa đƣợc trình bày trong hình sau:
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Băm

Phân loại

Nhựa các loại

Rửa

Nƣớc thải


Phơi khơ

Sản phẩm

Cắt tạo hình
Hệ thống
XLNT

Làm mát

Đùn ép

Nƣớc thải

Mùi

Hệ thống
XLNT

Nhiệt
Hệ thống
XLKT

Hình 8: Quy trình cơng nghệ sản xuất hạt nhựa
Thuyết minh:
- Nhựa thải, nilon đƣợc công nhân đƣợc phân thành từng loại: PP, PE, PVC,
HDPE, PET... riêng biệt trƣớc khi chuyển tới phễu nạp của máy băm. Từ phễu nạp,
nhựa đƣợc chuyển đến buồng băm. Buồng băm đƣợc thiết kế các lƣỡi dao để cắt nhỏ
nhựa tạo thành các mảnh nhỏ có kích thƣớc 1 - 2cm. Sau khi băm, nhựa đƣợc chuyển

đến thiết bị rửa.
- Tại thiết bị rửa, các cánh khuấy trong trong thiết bị có tác dụng khuấy vừa có
tác dụng làm sạch nhựa vừa luân chuyển nhựa về cuối bể sau đó đƣợc máy vớt đƣa
vào máy vắt qua phễu. Máy vắt là loại máy có các xoắn trục vít chạy với tốc độ cao,
vỏ máy gồm 1 lớp thép đột lỗ và 1 lớp kín để thốt nƣớc ra ngồi. Nhựa đƣợc đƣa vào
máy vắt đƣợc quay ly tâm với tốc độ cao làm sạch nƣớc bám, vít xoắn chuyển nhựa từ
đầu phễu ra đến cửa thoát liệu rồi đẩy ra sân phơi. Lƣợng nƣớc thải phát sinh trong quá
trình rửa và vắt: 2m3/tấn nhựa.
- Sau khi phơi, nhựa đƣợc chuyển đến máy gia nhiệt bằng tải trục vít. Sử dụng
điện năng để gia nhiệt đến nhiệt độ chảy mềm của nguyên liệu. Do đặc trƣng của nhựa
tái chế, trong quá trình gia nhiệt phát sinh mùi. Mùi sẽ đƣợc quạt hút về hệ thống xử lý
khí thải. Nhiệt độ chảy mềm của các loại nhựa nhƣ sau:
+ PVC hay uPVC (Polyvinyl clorua): 1600C
+ HDPE, LDPE: 1100C
+ PE (polyetylen): 1200C
+ PP ( polypropylen): 1650C
+ PET (polyetylen terephtalat): 2550C
- Sau khi gia nhiệt, nhựa đƣợc công nhân xúc vào phễu của máy đùn ép nhựa.
Dƣới áp lực của hệ thống trục vít của máy ép, nhựa đƣợc đùn ra ngồi dƣới dạng sợi
và qua máng nƣớc làm mát để giảm nhiệt độ, đồng thời nhựa sẽ đƣợc chuyển từ trạng
thái mềm sang cứng (chi tiết hệ thống xử lý khí thải đƣợc trình bày tại mục 1.2.4.2).
Máng nƣớc làm mát đƣợc đặt kế tiếp bộ phận gia nhiệt trong xƣởng sản xuất hạt nhựa
có kích thƣớc B x L x H = 0,5 x 6 x 0,5m. Nƣớc làm mát đƣợc thay định kỳ 3 ngày/lần
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải

rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
nên không phát sinh cặn. Nƣớc thải sẽ đƣợc dẫn về hố ga phía Tây xƣởng sản xuất hạt
nhựa và bơm về trạm xử lý.
- Sợi nhựa đƣợc chạy qua máy cắt để tạo thành các hạt nhựa trƣớc khi chuyển
đến máy đóng gói sản phẩm.
- Nƣớc thải từ quá trình rửa nhựa và nƣớc làm mát thay định kỳ đƣợc thu gom theo
cống về hố ga để lắng đọng chất rắn lơ lửng trƣớc khi dẫn về hệ thống xử lý nƣớc thải
chung của Nhà máy.
- Thời gian sản xuất: 01 ngày/đơn vị sản phẩm (tính cả thời gian phơi nhựa).
- Do nhựa đƣợc phân loại trƣớc khi đƣa vào băm nên khi chuyển đến công đoạn
gia nhiệt, sẽ điều chỉnh nhiệt độ phù hợp đối với từng loại nhựa trên hệ thống điều khiển
của thiết bị sản xuất hạt nhựa.

Hình 9: Dây chuyền sản xuất hạt nhựa của Nhà máy
Thông số kỹ thuật của máy băm nhựa

- Số lƣợng máy băm giai đoạn 1: 02 thiết bị sản xuất hạt nhựa; giai đoạn 2 sẽ đầu
tƣ thêm 02 thiết bị.

- Kích thƣớc máy: 1.080 x 1.980 x 1.910mm
- Số lƣợng dao băm: 8.
- Kích thƣớc dao băm: 99 x 74 x15mm
- Năng suất: 650kg/h.
Thiết bị sản xuất hạt nhựa

- Giai đoạn 1: 01 thiết bị sản xuất hạt nhựa; giai đoạn 2 sẽ đầu tƣ thêm 01 thiết
bị.

- Kích thƣớc máy: 1.500 x 700 x 1.400mm
- Tốc độ quay của trục vít: 5 -33 vịng/phút.

- Cơng suất gia nhiệt: 87KW.
- Công suất cắt hạt: 2,2kW
- Nhiệt độ gia nhiệt nhƣ sau:
+ PVC hay uPVC (Polyvinyl clorua): 1600C
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
+ HDPE, LDPE: 1100C
+ PE (polyetylen): 1200C
+ PP ( polypropylen): 1650C
+ PET (polyetylen terephtalat): 2550C

- Đƣờng kính dao cắt: 33mm
- Năng suất : 1,5 - 2 tấn/h.
- Kích thƣớc hạt: 5 x 4mm.
Sân phơi nilon

- Sân phơi nilon có diện tích 5.844m2 đƣợc xây dựng tại khu vực phía Tây của
xƣởng sản xuất hạt nhựa. Sân bê tông đƣợc thiết kế cao hơn mặt đƣờng +0,45m.

- Lắp đặt hàng rào lƣới B40 dài 220m, cao 2m bao quanh phía Bắc, phía Đơng và
phía Nam của sân phơi để tránh phát tán nilon ra khu vực xung quanh khi có gió.

- Xây dựng hệ thống rãnh thu gom B x H x L = 0,3 x 0,3 x 245m bao quanh sân
phơi để thu nƣớc về hố ga phía phía Đông Nam của sân phơi trƣớc khi bơm về hồ sinh

học để xử lý.
3.2.4.Đốt rác thải sinh hoạt
- Công suất lò đốt rác sinh hoạt: 2 tấn/giờ/01 lò đốt. Lƣợng rác thải sinh hoạt Nhà
máy cần xử lý bằng công nghệ đốt giai đoạn 1: 42 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 72
tấn/ngày đêm. Với cơng suất của 02 lị tối đa đạt 96 tấn/ngày đêm đảm bảo khả năng
xử lý cho cả 2 giai đoạn.
- Nhà máy đã đầu tƣ 02 lò đốt rác sinh hoạt đƣợc đặt tại khu vực phía Bắc của
xƣởng sản xuất chính. Hiệu suất xử lý rác thải của lò đốt đạt hơn 90%, thời gian vận
hành lò đốt 24h/ngày.
- Lò đốt rác thải sinh hoạt đƣợc hoạt động theo nguyên lý đốt nhiều cấp, đảm bảo
có vùng đốt sơ cấp và thứ cấp. Vùng đốt sơ cấp là vùng chuyển hóa rác thải sinh hoạt
thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi). Vùng đốt thứ cấp là vùng đốt các thành phần của
dòng khí thốt ra từ vùng đốt sơ cấp.
- Sơ đồ cơng nghệ của lị đốt rác sinh hoạt đƣợc trình bày trong hình sau:

CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Rác thải dễ cháy
Ép giảm ẩm

Nƣớc thải

Hệ thống
XLNT


Dây chuyền cấp liệu

Lị đốt hai cấp

Khí thải

Hệ thống
XLKT

Tro xỉ

Sản xuất
gach block

Bãi chơn
lấp

Hình 10: Quy trình cơng nghệ của lị đốt rác sinh hoạt
Thuyết minh:
 Rác thải sinh hoạt dễ cháy sau khi phân loại đƣợc chuyển đến khu vực lò đốt

rác sinh hoạt. Vào những ngày mƣa hoặc độ ẩm không khí cao, rác thải đƣợc chuyển
đến băng tải và đƣa vào máy ép thủy lực để tách nƣớc.
 Sau khi ép, rác thải đƣợc gầu ngoạm thủy lực gắp lên băng tải chuyển đến

thùng quay. Thùng quay có tác dụng sấy nhờ luồng khí nóng ngƣợc chiều đồng thời
làm tơi rác trƣớc khi đƣa vào buồng đốt sơ cấp.
 Tại buồng đốt sơ cấp: Gia nhiệt bằng mỏ đốt dầu để bổ sung và duy trì nhiệt


độ trong buồng sơ cấp từ 600 - 9000C. Tro xỉ rơi xuống khoảng chứa tro xỉ thơng qua
các tấm ghi. Khí thải sẽ đƣợc dẫn sang buồng đốt thứ cấp.
 Tại buồng đốt thứ cấp: Trang bị đầu đốt công suất nhỏ 15.000 BTU/h sử dụng

dầu Diesel có thể kiểm sốt tắt, mở bằng tay. Khí thải cháy tiếp nhờ đƣợc cấp dƣ oxy và
dầu Diesel bổ sung thêm, nguồn nhiệt tích lũy từ 9500C - 1.0500C. Quá trình hình thành
Dioxin/furan diễn ra ở nhiệt độ từ 500 - 7000C với sự có mặt của chất xúc tác CuCl2.
Sự phân hủy dioxin đòi hỏi phải tiếp xúc của phân tử ở nhiệt độ cao đủ để gây ra sự
phân hủy của các liên kết mạnh gắn chặt với nhau. Theo nghiên cứu khoa học, để phân
hủy dioxin/furan tạo thành trong quá trình đốt, khí thải phải đƣợc xử lý ở nhiệt độ cao
từ 900 - 12000C, với thời gian lƣu lớn hơn 2 giây. Với nhiệt độ đốt tại buồng thứ cấp
của lò đốt rác thải sinh hoạt từ 9500C - 1.0500C, khí thải sẽ đƣợc lƣu tại buồng này
trong 2,5 giây để loại trừ việc hình thành dioxin/furan.
CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
 Khí thải sau khi ra khỏi buồng thứ cấp sẽ đƣợc di chuyển đến hệ thống xử lý

khí bằng hệ thống quạt hút.
 Tro xỉ đƣợc tháo ra ngồi qua khay tháo tro dƣới đáy lị sơ cấp và đƣợc

chuyển đến xƣởng sản xuất gạch block để lấy mẫu phân tích trƣớc khi đƣa ra phƣơng
án phân loại và xử lý.
- Thơng số lị đốt đƣợc trình bày tại bảng sau:
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật của lị đốt rác thải sinh hoạt

GIÁ TRỊ

QCVN
61:2016/BTNMT

Cơng suất thiết kế

2 tấn/h

≥300Kg/h
-

2

Kích thƣớc thân lị

Buồng sơ cấp D3000 x
4500 Buồng thứ cấp
D2500 x 4500

3

Chiều cao ống khói

24m

-

4


Trọng lƣợng

≈ 44 tấn

-

5

Thể tích buồng đốt sơ cấp

13,5m3

-

6

Thời gian lƣu cháy

> 2s

-

7

Nhiệt độ buồng sơ cấp

600-9000C

≥4000C


8

Nhiệt độ buồng thứ cấp

9500C - 1.0500C

> 9500C

9

Nhiệt độ khí thải ra

≤ 1800C

≤ 1800C

10

Lƣợng oxy dƣ

6 - 15%

6 - 15%

11

Độ ẩm rác

20 - 30%


-

12

Hệ thống cấp rác

Thủ công

-

13

Cửa dự phịng vịi phun dầu

Có trang bị

-

STT
1

THƠNG SỐ KỸ THUẬT

Với các thơng số kỹ thuật của lị đốt rác thải sinh hoạt hoàn toàn phù hợp đáp
ứng đƣợc quy định tại bảng 01 của QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
- Hiệu suất xử lý: 98 -100%, thời gian vận hành: 24/24h.
- Nƣớc thải từ quá trình ép rác đƣợc thu gom vào rãnh kích thƣớc B x H x L = 0,5
x 0,4 x 65m, độ dốc i = 5% chảy về hố ga kích thƣớc 0,8 x 0,8 x 0,8m phía Bắc xƣởng
sản xuất chính để bơm về trạm xử lý nƣớc thải.

- Thu gom và xử lý khí thải: Khí thải từ buồng đốt sơ cấp đƣợc đƣa vào buồng
đốt thứ cấp theo ngun lý vịng xốy. Khí thải sau khi ra khỏi lò thứ cấp đƣợc quạt
hút tạo áp suất âm chuyển đến kênh dẫn. Kênh dẫn đƣợc thiết kế gồm các lỗ nhỏ với
mật độ dày để nƣớc rơi xuống dập bụi và giải nhiệt cho dịng khí thải phía dƣới. Dƣới
tác dụng của quạt hút, khí thải tiếp tục đƣợc dẫn đến tháp phun dung dịch Ca(OH)2.
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Dung dịch sau khi hấp thụ đƣợc dẫn về bể tuần hoàn để lắng đọng chất rắn lửng. Sau
khi qua tháp phun, khí thải theo kênh dẫn đƣợc quạt cao áp hút và thổi sục xuống nƣớc
trong bể xử lý + điều áp để tiếp tục hấp thụ các ơ nhiễm trƣớc thốt ra ngồi mơi
trƣờng qua ống khói cao 20m. (chi tiết hệ thống xử lý khí thải đƣợc trình bày tại mục
1.2.4.1).
- Tro của lị đốt: Tro đƣợc lấy mẫu phân tích và so sánh với QCVN
07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy hại. Trong
trƣờng hợp các thông số cao hơn ngƣỡng cho phép của QCVN 07:2009/BTNMT, tro
sẽ đƣợc thu gom nhƣ CTNH. Nếu các thông số nằm trong ngƣỡng cho phép sẽ đƣợc
chuyển đến xƣởng sản xuất gạch block để sàng phân loại và xử lý nhƣ sau:
 Phần tro tơi sẽ đƣợc sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch block.
 Phần tro xỉ kết bánh, lẫn nhiều tạp chất đƣợc chuyển đến bãi chôn lấp.

3.2.5.Đốt chất thải rắn công nghiệp
- Cơng suất thiết kế của lị đốt rác cơng nghiệp: 4 tấn/h (tƣơng đƣơng 100
tấn/ngày đêm). Lƣợng chất thải công nghiệp cần xử lý bằng công nghệ đốt giai đoạn 1:
14 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 20 tấn/ngày đêm. Với cơng suất lị đốt đảm bảo khả

năng xử lý cho cả 2 giai đoạn.
- Sau khi xây dựng các hạng mục tiếp theo của giai đoạn 1, Nhà máy sẽ lắp đặt
01 lị đốt rác thải cơng nghiệp của Viện công nghệ môi trƣờng, viện Khoa học và công
nghệ Việt Nam đã đƣợc Cục sở hữu trí tuệ cấp bằng sáng chế độc quyền số 4271 ngày
27/4/2004.
- Lò đốt chất thải rắn công nghiệp đƣợc hoạt động theo nguyên lý đốt nhiều cấp,
tối thiểu phải có hai vùng đốt (đốt sơ cấp và thứ cấp). Vùng đốt sơ cấp là khu vực sử
dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể khí và thể rắn (tro xỉ, bụi). Vùng đốt thứ
cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để đốt cháy các thành phần của dịng khí đƣợc
chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp.
- Sơ đồ cơng nghệ của lị đốt rác cơng nghiệp đƣợc trình bày trong hình sau:

CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Chất thải rắn
cơng nghiệp

Ống khói

Dây chuyền cấp
liệu

Lị đốt hai cấp


Khí thải

Bộ giải
nhiệt 1 +2

Tro xỉ

Sản xuất
gạch block

Tháp
hấp thụ

Nƣớc
thải

Bãi chơn
lấp

Hình 11: Quy trình cơng nghệ của lị đốt rác cơng nghiệp
Thuyết minh:
+ Chất thải rắn công nghiệp sau khi phân loại tại nguồn chuyển đến tập kết tại
xƣởng đốt rác.
+ Từ bãi tập kết, rác thải đƣợc gầu ngoạm chuyển đến phễu nạp. Tại phễu nạp
có piston thủy lực tự động đẩy rác vào buồng đốt sơ cấp. Thời gian của mỗi lần nạp
rác khoảng 2 phút đƣợc điều khiển tự động.
+ Buồng đốt sơ cấp đƣợc thiết kế hệ thống ghi dịch chuyển rác. Khơng khí đƣợc
cấp phía dƣới đi qua các khe hở của ghi cấp cho quá trình cháy. Gia nhiệt bằng mỏ đốt
dầu để bổ sung và duy trì nhiệt độ trong buồng sơ cấp từ 650 - 9000C. Tro xỉ rơi xuống
các phễu dƣới mặt ghi. Khí thải sẽ đƣợc dẫn sang buồng đốt thứ cấp.

+ Tại buồng đốt thứ cấp: Khí thải cháy tiếp nhờ đƣợc cấp dƣ oxy, nguồn nhiệt
tích lũy từ 1.0500C - 1.2000C. Với nhiệt độ này, mùi và các khí độc hại sẽ bị phân hủy
triệt để. Khí thải sẽ đƣợc lƣu tại buồng này trong 2,5 giây để loại trừ việc hình thành
dioxin/furan.
+ Khí thải từ buồng đốt thứ cấp đƣợc dẫn qua hệ trao đổi nhiệt. Lò sử dụng 02
bộ trao đổi nhiệt nối tiếp. Bộ giải nhiệt thứ nhất bằng nƣớc, nƣớc đƣợc bơm áp lực cao
đƣợc chảy trong hệ thống trao đổi nhiệt. Khí thải lị đƣợc dẫn tiếp xúc bên ngoài ống
trao đổi nhiệt. Bộ giải nhiệt thứ hai bằng khơng khí cƣỡng bức. Khơng khí đƣợc dẫn
bên ngồi ống trao đổi nhiệt. Khí nóng đƣợc hồi lƣu dẫn về cấp cho buồng đốt sơ cấp.
Sau khi đi qua hệ trao đổi nhiệt, nhiệt độ khí thải giảm xuống dƣới 3000C đƣợc dẫn
đến tháp hấp thụ.
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
+ Tại tháp hấp thụ: Hỗn hợp khí đi vào tháp hấp thụ từ bên dƣới, dung dịch kiềm
đƣợc phun từ trên xuống sẽ giảm nhiệt độ, dập bụi và hấp thụ các chất ơ nhiễm trong
khí thải.
+ Khí thải của lò sau khi ra khỏi tháp hấp thụ sẽ đƣợc đƣa qua hệ thống xử lý khí
bằng hệ thống quạt hút.
- Thơng số lị đốt đƣợc trình bày tại bảng sau:
Bảng 2: Các thông số kỹ thuật của lị đốt chất thải rắn cơng nghiệp
STT

THƠNG SỐ KỸ
THUẬT


GIÁ TRỊ

QCVN
30:2012/BTNMT

1

Cơng suất thiết kế

4 tấn/h (tƣơng đƣơng 100
tấn/ngày đêm)

≥100Kg/h

2

Chiều cao ống khói

> 20m

-

3

Thể tích buồng đốt sơ
cấp

75m3


-

4

Thể tích buồng đốt thứ
cấp

75m3

-

5

Bộ trao đổi nhiệt bằng
nƣớc

01 bộ

6

Bộ trao đổi nhiệt bằng
khí

01 bộ

7

Tháp hấp thụ

8


Thời gian lƣu cháy

9

-

D = 3.000mm, H =
9.000mm

-

> 2s

> 2s

Nhiệt độ buồng sơ cấp

650 - 9000C

≥6500C

10

Nhiệt độ buồng thứ cấp

1.050 - 1.2000C

≥1.0000C


11

Nhiệt độ khí thải ra

≤ 1800C

-

12

Lƣợng oxy dƣ

6 - 15%

6 - 15%

13

Độ ẩm rác

20 - 30%

-

14

Hệ thống cấp rác

Tự động


-

15

Cửa dự phịng vịi phun
dầu

Có trang bị

-

Với các thơng số kỹ thuật của lị đốt chất thải cơng nghiệp hoàn toàn phù hợp đáp
ứng đƣợc quy định tại bảng 01 của QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về lị đốt chất thải cơng nghiệp.
- Hiệu suất xử lý: 98 -100%, thời gian vận hành: 24/24h.
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Nƣớc thải từ q trình xử lý khí thải đƣợc thu gom vào rãnh kích thƣớc B x H x
L = 0,5 x 0,4 x 100m, độ dốc i = 5% chảy về hố ga kích thƣớc 1 x 1 x 1m phía Bắc
xƣởng sản xuất chính để bơm về trạm xử lý nƣớc thải.
- Tro của lò đốt: Tro đƣợc lấy mẫu phân tích và so sánh với QCVN
07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy hại. Trong
trƣờng hợp các thông số cao hơn ngƣỡng cho phép của QCVN 07:2009/BTNMT, tro
sẽ đƣợc thu gom nhƣ CTNH. Nếu các thông số nằm trong ngƣỡng cho phép sẽ đƣợc

chuyển đến xƣởng sản xuất gạch block để sàng phân loại và xử lý nhƣ sau:
+ Phần tro tơi sẽ đƣợc sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch block.
+ Phần tro xỉ kết bánh, lẫn nhiều tạp chất đƣợc chuyển đến bãi chôn lấp.
3.2.6.Công nghệ sản xuất gạch block
- Công suất xử lý chất thải rắn bằng công nghệ sản xuất gạch block giai đoạn 1: 2
- 3 tấn/ngày đêm; giai đoạn 2: 4 - 5 tấn/ngày đêm.
- Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch block đƣợc trình bày trong hình sau:
- Gạch, đá sau phân
loại.
- Xỉ lò đã tách lọc.
- Phế thải xây dựng.
- Chất thải rắn CN
khác

Sàng rung
tách lọc

Phù hợp

Nghiền

Không phù hợp

Trộn
Bụi

- Mạt đá
- Xi măng
- Sika tăng cứng


-

BCL

Sản phẩm

Sân phơi gạch

Ép định hình

Hình 12: Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch block
Thuyết minh:
- Các chất thải đƣợc chuyển đến tập kết tại xƣởng sản xuất gạch block bao gồm:
+ Gạch đá sau khi phân loại.
+ Xỉ lò
+ Phế thải xây dựng: gạch vỡ, bê tơng chết…
+ Chất thải rắn cơng nghiệp: tro lị đốt (xỉ than) không chứa các thành phần nguy
hại, cặn bã phát sinh từ quá trình điều chế silicon…
+ Các chất thải trên đƣợc đƣa vào thiết bị sàng rung phân loại nhƣ sau:
+ Chất thải có kích thƣớc lớn ≥ 50mm (không phù hợp) sẽ đƣợc chuyển đến bãi
chôn lấp.
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
 Chất thải có kích thƣớc lớn < 50mm (phù hợp) sẽ đƣợc chuyển đến thiết bị


nghiền búa.
- Tại máy nghiền búa, cánh búa có tác dụng quay và đập vỡ vật liệu đạt kích
thƣớc hạt ≤3mm trƣớc khi chuyển đến thiết bị trộn.
- Trộn nguyên liệu: Vật liệu sau khi nghiền đƣợc bổ sung thêm mạt đá, xi măng
và sika tăng độ cứng cùng với nƣớc theo quy định cấp phối (thƣờng tỷ lệ nguyên liệu :
xi măng : mạt đá = 80 : 10 : 10). Lƣợng nƣớc bổ sung với định mức 0,1m3/tấn. Các
nguyên vật liệu trên đƣợc chuyển vào thiết bị trộn. Quá trình trộn có phát sinh bụi.
Hỗn hợp sau khi trộn đƣợc chuyển đến máy ép để tạo hình.
- Tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động tạo ra lực rung ép lớn từ
trên xuống và từ dƣới lên để hình thành lên các viên gạch khơng nung đồng đều, đạt
chất lƣợng cao và ổn định.
- Phơi gạch: Sau khi tạo hình, gạch đƣợc chuyển ra sân phơi nhờ xe điện bánh
hơi. Thời gian phơi từ: 2 - 5 ngày tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.
- Lắp đặt 02 đầu béc phun sƣơng dập bụi tại miệng của thiết bị trộn để giảm thiểu
lƣợng bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Đƣờng kính lỗ phun sƣơng 0,2mm, lƣu
lƣợng nƣớc phun 50 - 90ml/phút. Nguồn cung cấp nƣớc dập bụi đƣợc lấy từ nƣớc
giếng khoan. Tổng lƣợng nƣớc cấp cho phun sƣơng khoảng 0,3m3/ngày.
- Khối lƣợng gạch block thành phẩm giai đoạn 1: 7 - 9,5 tấn/ngày đêm; giai đoạn
2: 14 - 18,8 tấn/ngày đêm.

Hình 13: Xƣởng sản xuất gạch block
Máy nghiền búa
- Số lƣợng máy nghiền búa giai đoạn 1: 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch
block giai đoạn 1; giai đoạn 2 sẽ đầu tƣ thêm 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch
block giai đoạn 2.
- Nguyên lý hoạt động: Các vật liệu đƣợc chuyển đến cửa nạp vào máy nghiền.
Trong máy nghiền đƣợc thiết kế cánh búa có tác dụng quay và đập vỡ vật liệu thành
các kích cỡ nhỏ hơn. Đồng thời kết hợp với lực va đập giữa vật liệu với thành trong
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG

ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
của vỏ máy. Sau nhiều lần va đập giữa cánh búa với vỏ máy, kích thƣớc vật liệu sẽ
giảm xuống cho đến khi nhỏ hơn lỗ lƣới sẽ đƣợc đƣa ra ngồi nhờ quạt hút. Các hạt có
kích thƣớc lớn hơn lỗ lƣới sẽ tiếp tục đƣợc nghiền ở trên mặt lƣới.
- Quá trình nghiền đƣợc thực hiện trong buồng nghiền nên sẽ không phát sinh
bụi.
- Thông số kỹ thuật:
 Kích thƣớc 500 x 700mm.
 Cỡ liệu vào: ≤100mm
 Cỡ liệu ra: 0 - 30mm
 Công suất: 11 - 15KW
 Sản lƣợng: 7 - 15 tấn/h.

Sàng rung phân loại
- Số lƣợng sàng rung giai đoạn 1: 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch block
giai đoạn 1; giai đoạn 2 sẽ đầu tƣ thêm 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch block
giai đoạn 2.
- Máy sàng rung phân loại dùng để phân tách vật liệu theo kích thƣớc. Trên
mặt sàng có nhƣng lƣới sàng đan bằng thép chống mài mịn hoặc bằng tấm tơn đƣợc
kht lỗ theo cỡ hạt yêu cầu. Máy làm việc dựa vào hệ thống rung lệch tâm quả văng
và trục văng trên lị xo.
- Thơng số kỹ thuật:
+ Kích thƣớc: 1.200 x 3.700mm
+ Kích thƣớc lƣới sàng 1,5 x 4mm

+ Số lớp lƣới sàng: 02.
+ Công suất: 5,5 kW
+ Sản lƣợng: 1 tấn/h.
Máy trộn
- Số lƣợng máy trộn giai đoạn 1: 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch block
giai đoạn 1; giai đoạn 2 sẽ đầu tƣ thêm 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch block
giai đoạn 2.
- Kích thƣớc thùng trộn: D= 1300mm, H = 450mm
- Dung tích: 540 lít
- Cầu trộn: 3 tấn
- Cơng suất động cơ: 7.5 kw - diesel D18HP
- Độ dày thành trộn: tơn thép chống mịn 3.2mm
- Độ dày đáy trộn: tơn thép chống mịn 6mm
CHỦ ĐẦU TƢ: CƠNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Thông số kỹ thuật của máy ép gạch block
- Số lƣợng máy ép gạch giai đoạn 1: 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch
block giai đoạn 1; giai đoạn 2 sẽ đầu tƣ thêm 01 thiết bị đặt trong xƣởng sản xuất gạch
block giai đoạn 2.
- Trọng lƣợng: 13 tấn.
- Cấu tạo: Thân kết cấu thép, hệ thống thủy lực, bộ điều khiển tự động và khuôn
theo máy (01 bộ).
- Kích thƣớc máy: 3.000 x 2.200 x 2.600mm.
- Thời gian ép: 15 - 20s.

- Công suất: 15,5kW.
- Lực ép rung: 60kN
- Tần số rung: 2.850 lần/phút.
- Kích thƣớc pallet: 935 x 580x 20mm
3.3. Sản phẩm của dự án:
Sản phẩm chính khi Nhà máy đi vào hoạt động bao gồm:
 Phân vi sinh hữu cơ
- Công suất:
+ Giai đoạn 1: 55 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 20.075 tấn/năm.
+ Giai đoạn 2: 93,5 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 34.127,5 tấn/năm.
- Quy cách sản phẩm: đóng bao 10kg, 25 kg, 50kg.
- Chất lƣợng sản phẩm: độ ẩm 20- 30%, hàm lƣợng chất hữu cơ 15%, P2O5 1,5%,
axit humic 2,5%; Tỷ lệ vi sinh vật hữu ích: Aspergillus sp: 1x106 CFU/g; Azotobacter:
1x106 CFU/g; Bacillus: 1x106 CFU/g.
 Hạt nhựa
- Công suất:
+ Giai đoạn 1: 5 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 1.825 tấn/năm.
+ Giai đoạn 2: 6,5 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 2.372,5 tấn/năm.
- Quy cách sản phẩm: 25 kg/bao.
- Chất lƣợng sản phẩm: dạng hạt đồng đều kích thƣớc 3 x 5mm.
 Gạch block
- Cơng suất:
+ Giai đoạn 1: 4,7 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 1.715,5 tấn/năm.
+ Giai đoạn 2: 8,15 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 2.974,75 tấn/năm.
CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

23



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của Dự án Nhà máy xử lý chất thải
rắn thành phố Móng Cái tại xã Quảng Nghĩa, tp Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Quy cách sản phẩm: kích thƣớc 9 x 19 x 19 cm và 9 x 19 x 39cm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho dự án:
- Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất:
Giai đoạn 1
 Dầu Diesel sử dụng cho hoạt động của lò đốt rác và máy phát điện
- Hoạt động của lò đốt:
+ Nhóm lị: Trung bình 1 tháng, mỗi lị đốt sẽ nhóm 2 lần. Định mức dầu Diesel
phun vào trong buồng sơ cấp 5 lít/tấn rác thải. Thời gian nhóm khoảng 1h. Nhà máy có
03 lị đốt cơng suất 2 tấn rác/h, lƣợng dầu sử dụng:
2 x 3 x 2 x 5= 60 lít/tháng
+ Bổ sung thêm dầu Diesel trong quá trình đốt để nâng cao hiệu suất đốt cháy.
Lƣợng dầu bổ sung với định mức 0,2 lít/tấn rác thải.
Lị đốt rác thải sinh hoạt: Khối lƣợng rác thải sinh hoạt cần đốt: 42 tấn/ngày
đêm. Lƣợng dầu Diesel sử dụng:
42 x 0,2 = 8,4 lít/ngày tƣơng đƣơng 252 lít/tháng
. Lị đốt rác công nghiệp: Khối lƣợng chất thải rắn công nghiệp cần đốt: 14
tấn/ngày đêm. Lƣợng dầu Diesel sử dụng:
14 x 0,2 = 2,8 lít/ngày tƣơng đƣơng 84lít/tháng
→ Tổng lƣợng dầu Diesel sử dụng cho hoạt động của lò đốt:
60 + 252 + 84 = 396 lít/tháng
- Hoạt động của máy phát điện:
+ Máy phát điện có mức tiêu hao nhiên liệu 10 lít/h.
+ Tính trung bình mỗi tháng mất điện khoảng 10 giờ, lƣợng tiêu hao nhiên liệu
ƣớc tính khoảng: 10 x 10 = 100 lít/tháng.
→ Tổng lƣợng dầu Diesel sử dụng của Nhà máy:
396 + 100 = 496 lít/tháng
 Nguyên liệu
Xi măng, mạt đá và sika tăng độ cứng sử dụng để sản xuất gạch block

- Nguồn cung cấp: Đƣợc mua từ các đơn vị cung cấp trên địa bàn Thành phố và
khu vực lân cận.
- Tổng nhu cầu sử dụng khoảng 1 tấn/ngày đêm trong đó:
+ Xi măng: 0,5 tấn/ngày đêm.
+ Mạt đá: 0,5 tấn/ngày đêm tƣơng đƣơng 0,32m3/ngày đêm (d =1,56 tấn/m3).
+ Sika: 1kg/ngày đêm
Rác thải sinh hoạt và công nghiệp chuyển đến các dây chuyền sản xuất
- Sản xuất phân vi sinh:


Thùng ủ chuyên dụng: 25 tấn/ngày đêm.

CHỦ ĐẦU TƢ: CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ CHẤT THẢI MIỀN ĐÔNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG QUẢNG NINH

24


×