Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Bài giảng tài chính tiền tệ bài 2 lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.48 KB, 82 trang )

BÀI 2. LÃI SUẤT

Tìm hiểu về khái niệm lãi suất và đo lường lãi suất

Các thước đo lãi suất: lợi suất đáo hạn, lợi suất
hiện hành và lợi suất chiết khấu

Cuối cùng, chúng ta tìm hiểu sự khác biệt giữa lãi
suất và suất sinh lợi của một trái phiếu

Bài học quan trọng nhất của mà chúng ta học được
từ chương này đó là giá của trái phiếu và lãi suất
có mối quan hệ nghịch với nhau
Mục Mục đđíchích
o
Đứng dưới góc độ người vay mượn: Là
“giá” của tiền, tức là giá của việc sử
dụng tiền
o
Đứng dưới góc độ của người cho vay:
là phần thưởng cho việc cung cấp tiền
(hay sự chờ đợi tiêu dùng tiền của
mình)
o
Được xác định bởi quan hệ cung - cầu
11. . Khái niệm về lãi suấtKhái niệm về lãi suất
Lãi suất là giá của quyền được sử dụng
vốn vay trong 1 khoảng thời gian nhất
định mà người sử dụng phải trả cho
người cho vay.
Hay nói ngắn gọn, lãi suất là giá của


việc sử dụng tiền.
11. . Khái niệm về lãi suấtKhái niệm về lãi suất
o
Lợi tức (lãi) là số tiền mà người đi vay phải trả để
được sử dụng vốn hay là số tiền tăng thêm so với
vốn gốc ban đầu mà người cho vay nhận được
o
Lãi suất là tỷ số giữa lợi tức phải trả so với tổng số
tiền vay trong 1 thời gian nhất định.
o
Lãi suất là suất thu lợi của vốn trong 1 đơn vị thời
gian
o
Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số lẻ
thập phân.
Lợi tức và lãi suấtLợi tức và lãi suất
o
Lãi suất là 1 trong những đòn bẩy kinh tế quan
trọng, tác dụng của lãi suất được thể hiện trên
những khía cạnh sau:

Ở góc độ vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế (quy mô đầu tư, thất nghiệp và
lạm phát; điều tiết luồng di chuyển vốn và tỷ
giá)
Tại Tại sao sao lại lại quan quan tâm tâm đđến lãi suấtến lãi suất

Ở tầm vi mô, lãi suất là cơ sở quan trọng để cá nhân
và doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh tế của mình


Cá nhân: cá nhân sẽ tiêu dùng ít hơn và tiết kiệm
nhiều hơn nếu lãi suất cao

Doanh nghiệp: Câu hỏi cụ thể mà doanh nghiệp
gặp phải là ”với lãi suất như hiện nay thì có nên
vay ngân hàng để mua dây chuyền sản xuất đó
không? Nếu đầu tư thì liệu doanh nghiệp có khả
năng trả lãi cao như vậy trong thời gian tới hay
không?”
Tại Tại sao sao lại lại quan quan tâm tâm đđến lãi suấtến lãi suất

Lãi suất đảm bảo tiết kiệm hiện hành sẽ
được đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
 Lãi suất hạn chế nguồn cung vốn tín
dụng, có nghĩa là chỉ cung cấp nguồn
vốn cho các dự án nào có lợi nhuận cao
nhất.
 Lãi suất cân bằng nguồn cung tiền và
cầu tiền của công chúng.
Vai Vai trò của lãi suất trò của lãi suất trong trong nền nền kinh kinh tếtế

Là công cụ quan trọng của chính sách của
chính phủ, thông qua đó ảnh hưởng đến
lượng tiết kiệm và đầu tư. Nếu nền kinh tế
tăng trưởng chậm, thất nghiệp tăng thì chính
phủ sẽ sử dụng công cụ là làm giảm lãi suất
để khuyến khích vay mượn và tăng đầu tư.
Ngược lại khi nền kinh tế trong tình trạng
lạm phát cao thì chính phủ sẽ tăng lãi suất

để giảm việc vay mượn, tiêu dùng và khuyến
khích tiết kiệm.
Vai Vai trò của lãi suất trò của lãi suất trong trong nền nền kinh kinh tếtế
o
Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) là lãi
suất không tính đến sự biến động của giá trị tiền
tệ, là lãi suất mà các tổ chức tài chính công bố.
o
Lãi suất thực (real interest rate) là lãi suất sau khi
trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ, là lãi suất
danh nghĩa đã được điều chỉnh với tỷ lệ lạm phát
dự tính.
o
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa.
22. . Lãi suất Lãi suất danh danh nghĩa và lãi suất thựcnghĩa và lãi suất thực
22. . Lãi suất Lãi suất danh danh nghĩa và lãi suất thựcnghĩa và lãi suất thực
Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và
lạm phát được thể hiện qua phương trình Fisher:
e
r
ii


LLưưu ýu ý
o
Tỷ lệ lạm phát trong phương trình Fisher là tỷ lệ
lạm phát dự tính
o
Tỷ lệ lạm phát đã xảy ra và đã được biết không ảnh
hưởng tới lãi suất thực, nó chỉ liên quan đến lãi suất

thực chỉ khi nó là cơ sở để hình thành nên những dự
báo và dự tính về tỷ lệ lạm phát trong tương lai.
o
Ví dụ: nếu i=9% và 6% là tỷ lệ lạm phát trong năm
nay thì chúng ta chưa có đủ dữ liệu và cơ sở để kết
luận rằng lãi suất thực là 3%.
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa tại Mỹ
1955-2006
percent
per year
-5
0
5
10
15
1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Lạm phát
Lãi suất
danh nghĩa
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa ở một
số quốc gia
1
10
100
0.1 1 10 100 1000
Inflation Rate
(percent, logarithmic scale)
Nominal
Interest Rate
(percent,

logarithmic scale)
Switzerland
Germany
Brazil
Romania
Zimbabwe
Bulgaria
U.S.
Israel
22. . Lãi suất Lãi suất danh danh nghĩa và lãi suất thựcnghĩa và lãi suất thực
Kết luận: Khi lãi suất thực thấp,
người đi vay sẽ có động lực vay
nhiều hơn và người cho vay sẽ ít có
động lực cho vay hơn.
e
r
ii


22. . Lãi suất Lãi suất danh danh nghĩa và lãi suất thựcnghĩa và lãi suất thực
Kết luận: Khi lạm phát dự tính tăng,
lãi suất danh nghĩa tăng, đảm bảo
cho lãi suất thực dương.
e
r
ii


3.1 Vay đơn: cuối kỳ người đi vay sẽ trả cả vốn
gốc và lợi tức.

Ví dụ: Hôm nay vay 50 triệu đồng
Sau 1 năm trả 60 triệu đồng (trong đó vốn gốc
là 50 triệu đồng và lợi tức là 10 triệu đồng).
33. . Các công cụ của thị trCác công cụ của thị trưường tín dụngờng tín dụng
3.2 Vay hoàn trả cố định: người đi vay hoàn trả
nợ vay bằng cách trả các khoản tiền cố cố đđịnhịnh
sau mỗi khoảng thời gian nhất định trong suốt
thời hạn vay.
Ví dụ: vay 50 triệu đồng và cuối mỗi năm trả
13,19 triệu đồng trong 5 năm.
33. . Các công cụ của thị trCác công cụ của thị trưường tín dụngờng tín dụng
3.3 Vay trả lãi định kỳ:
o
tiền lãi được trả theo 1 lịch trình cố định cho
đến khi trái phiếu đáo hạn
o
tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
Ví dụ: trái phiếu đô thị có thời hạn 10 năm
mệnh giá 5 triệu đồng trả lãi 9%, trả lãi 1 lần /
năm.
33. . Các công cụ của thị trCác công cụ của thị trưường tín dụngờng tín dụng
3.4 Trái phiếu chiết khấu:
o
Vào ngày đáo hạn người giữ trái phiếu sẽ
được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
o
Không trả lãi
o
Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá
33. . Các công cụ của thị trCác công cụ của thị trưường tín dụngờng tín dụng

o
Khái niệm về giá trị thời
gian của tiền tệ (Time value
of money): 1 đồng hôm nay
có giá hơn 1 đồng tương lai!
44. . Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại (Present Value)(Present Value)
5-22
Giá trị thời Giá trị thời gian gian của tiền tệcủa tiền tệ

To find women, you need time & money

Women=time * money (1)

Time is money

Time=money (2)

Money is the root of evils
 Do some math:

Women= time * money

= money * money

= √Evils * √Evils

Women= Evils
EvilsMoney 
5-23
Giá trị thời Giá trị thời gian gian của tiền tệcủa tiền tệ


Men=time * money * sex *women (1)

Time=money (2)

Women=sex (3)

Men= (money)
2
*(Women)
2
Since Women=Evils and Money is root of
Evils
Men=Evils
3
Khái niệm giá trị thời gian của tiền tệ dựa trên 2
nguyên lý cơ bản sau:
1.
Thứ nhất, bạn ưa thích tiêu dùng ở hiện tại hơn
là tiêu dùng ở tương lai. Do vậy, cho dù không
có lạm phát và một đồng ở hiện tại và một đồng
ở tương lai có thể mua được một lượng hàng hoá
là như nhau, bạn sẽ thích tiêu dùng ngày hôm
nay hơn ngày mai. Do vậy, để bạn trì hoãn tiêu
dùng hôm nay thì bạn phải nhận được sự đền bù
dưới dạng lãi suất cho sự trì hoãn này.
2.
Thứ hai, bạn có thể đem gửi tiền vào ngân hàng
và nhận được một khoản tiền lãi trên số tiền gửi
đó.

Giá trị thời Giá trị thời gian gian của tiền tệcủa tiền tệ

Nếu bạn có một đồng vào ngày hôm nay, bạn có thể gửi
vào ngân hàng với lãi suất là 10%/năm

Sau một năm bạn sẽ nhận được: 1 đồng  (1+10%) = 1,1
đồng

Nếu bạn lại tiếp tục đầu tư 1,1 đồng này thì sau 1 năm nữa
bạn sẽ nhận được: 1,1 đồng (1+10%) = 1,21 đồng

Có thể viết phương trình trên theo cách khác như sau:
1 đồng  (1+10%) (1+10%) = 1 đồng (1+10%)
2
=1,21 đồng
Giá trị thời Giá trị thời gian gian của tiền tệcủa tiền tệ

×