Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo kiến tập công ty cổ phần xây dựng bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.11 KB, 47 trang )

-5-
PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
1.1.1. Tên,địa chỉ Công ty:
 Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng Bình Định.(công ty CPXD Bình
Định)
 Tên giao dịch:Bình Định Buiding Stock Company.
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số:056452 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư Bình
Định cấp,đăng ký thay đổi lần hai ngày 01/03/2005.
 Trụ sở chính:35(cũ là 14) Phan Đình Phùng,TP Quy Nhơn,tỉnh Bình Định.
 Điện thoại: (056) 822046 – 822145 – 817214.
 Số tài khoản: 5801 000 000 0390 – ngân hàng đầu tư & phát triển Bình
Định.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty XDCP Bình Đình nguyên thuỷ là “công ty sửa chữa nhà cửa và công
trình công cộng” trực thuộc công ty Nhà đất Nghĩa Bình.Công ty được thành lập theo
quyết định số 32/QĐTC ngày 22/04/1987 của UBND tỉnh Nghĩa Bình.
Dưới thời bao cấp, công ty chuyên sửa chữa nhà cửa, các công trình công cộng
thực hiện kế hoạch nhà nước giao.
Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường,chính sách bao cấp của Nhà nước không
còn công ty chuyển sang một hình thức kinh doanh mới la xây dựng các công trình đân
dụng với quy mô vừa và nhỏ. Năm 1991,Xi nghiệp cơ khí Xây dựng Nghĩa Bình xác
nhập vào công ty lấy tên “ công ty xây dựng nhà cửa và công trình công cộng” theo
quyết định số 133/QĐUB ngày 25/07/1991.
Năm 1992 thực hiện Nghi Định 388/ HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng về việc
tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước cong ty lại đổi tên thành “ công ty xây lắp
và cơ khí Xây dựng Bình Định” theo quyết định số 2613/QĐ-UB ngày 28/12/1992 với
tổng số vốn kinh doanh lúc này là 541.000.000đ trong
đó:VCĐ:399.000.000đ,VLĐ:142.000.000đ.
-6-


Qua nhiều lần chuyển đổi như vậy ngày 29/6/1998 với Nghị Định 44/1998/NĐ
– CP do Chính phủ ban hành về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
trên cơ sở đặc điểm và tình hình của doan nghiệp.Công ty Xăy lắp và Cơ khí Xây dựng
Bình Định chọn hình thức cổ phần hoá theo Nghị định của chính phủ trên cơ sở: “ bán
toàn bộ giá trị hiện có thuộc vốn nhà nước tại doanh nghiệp,phát hành thêm cổ phiếu
thu hút thêm vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh”.Với quyết định số
3316/QĐ-UB ngày 18/09/1999 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt phương
án cổ phẩn hoá,công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Định”.
Năm 1992 nguồn vốn cuă công ty chỉ có 541.000.000đ đến năm 1999 vốn Nhà
nước tại công ty đã tăng lên thành 1.500.000.000đ tăng 2,77 lần,mức tăng bình quân
hằng năm là 23,25%.
Thực hiện cổ phần hoá với sự ra đời cuả công ty CPXD Bình Định là sự cố gắng
của Tỉnh và tập thể cán bộ Công ty nhằm củng cố và phát triển công ty.Công ty CPXD
Bình Định ra đời với vốn điều lệ là 1.500.000.000đ. Trong đó nguồn vốn cuả nhà nước
chiếm đến 71% trong tổng nguồn vốn của Công ty.
Bảng 1.1 kết quả hoạt động của công ty qua các năm
Đvt:đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Mức Tỷ lệ %
Doanh thu
Lợi nhuận
19.217.646.403
681.410.932
24.177.258.593
759.641.522
4.959.612.550
78.230.590
25,8
11,48
Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là

4.959.612.550 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 25.8% nên lợi nhuận của năm 2009 cũng
tăng hơn so với 2008 là 78.230.590 đồng tương ưng với tỷ lệ tăng là 11,48% cụ
thể:năm 2009 công ty nhận được nhiều công trình có giá trị lớn hơn năm 2008,lợi
nhuận tăng lên vì doanh thu năm 2009 tăng đồng thời công ty rất hạn chế các loại phí
một cách đáng kể.Điều này cho thấy quá trình phát triển của công ty ngày càng vững
mạnh.
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.2.2.Chức năng :Chủ động xây dựng các kế hoạch và biện pháp thực hiện nhiệm
vụ xây dựng các công trình.Chủ động lựa chọn chủ đầu tư,tìm kiếm thị trường,ký kết
-7-
hợp đồng kinh tế với các tổ chức,cá nhân.Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục
tiêu,nhiệm vụ chiến lược phát triển của doanh nghiệp.Xây dựng và kiến nghị tổ chức
mạng lưới,tổ chức cán bộ và lao động,được quyết định thành lập các tổ,nhóm,ký kết
hợp đồng lao động khen thưởng,nâng lương,đề bạc,xử lý hành chính.Vay vốn tại ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dung khác.Khiếu nại,tố tụng trước cơ quan
pháp luật đối với các tổ chức,cá nhân vi phạm các điều khoản đã quy định trong hợp
đồng làm thiệt hại cho công ty.Các quyền khác do pháp luật quy định.
1.2.1.Nhiệm vụ:
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký. Ghi
chép sổ sách,chứng từ trung thực,chính xác.Báo cáo trung thực theo chế độ kế toán.
Bảo toàn và phát triển vốn,ứng dụng khoa học kỹ thụât. Thực hiện quản lý và phân
công lao động phù hợp với trình độ,khả năng của người lao động.Phải tôn trọng quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động. Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn
cho cán bộ nhân viên trong công ty. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Tuân
thủ quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên,môi trường,trật tự an toàn xã hội ,công
tác phòng cháy chữa cháy,sử dụng chất độc hại. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
 Lĩnh vực kinh doanh:xây dựng
Hiện nay công ty hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký: Xây dựng các

công trình dân dụng vốn dự án xây lắp <18 tỷ VNĐ. Xây dựng phần bao che cho các
công trình công nghiệp có vốn <30 tỷ VNĐ. Xây dựng các công trình thuỷ lợi có vốn
<2 tỷ VNĐ. Xây dựng các công trình giao thông nông thôn.Với những quy định
nhưvậy tạo cho công ty có sự chủ động trong hoạt động kinh doanh,có nhiều định
hướng trong công tác quan hệ với chủ đầu tư đảm bảo uy tín,mục tiêu lâu dài của Công
ty.
 Công ty hiện có 6 xí nghiệp và 2 phân xưởng.Mỗi xi nghiệp có một Giám đốc là
kỹ sư xây dựng điều hành chung công việc và có từ 2 – 3 kỹ thuật viên theo dõi giám
sát việc thực hiện thi công tại công trình.Ngoài ra,còn có thủ kho,bảo vệ túc trực tại
công trình và bộ phận kế toán riêng,tổ,đội công nhân phục vụ thi công công trình.
-8-
 Thị trường đầu vào là các công ty,doanh nghiệp chuyên cung cấp vật tư như
Xí nghiệp sản xuất đá xây dựng Tân Phước,công ty TNHH thiết bị phụ tùng tại TP Đà
Nẵng,công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ HATACO,…Thị trường đầu ra
của Cty là: tất cả các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
 Hình thức sở hữu vốn:vốn cổ phần trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm đến
71% trong tổng nguồn vốn của Công ty.
1.4.Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại doanh nghiệp:
1.4.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp:
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SXKD CỦA CTY CPXD BÌNH ĐỊNH
Giải thích quy trình:
Với sơ đồ này Công ty đóng vai trò chỉ đạo trực tiếp, hệ thống tổ chức quản lý
của Cty đơn giản, dễ quản lý.
Các xí nghiệp xây dựng và các phân xưởng có nhiệm vụ tổ chức mạng lưới hoạt
động kinh doanh của đơn vị theo cơ chế thị trường và thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
của Công ty giao. Hàng tháng hoặc định kỳ, các xí nghiệp xây dựng và các phân xưởng
sẽ báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, kết quả thực hiện kế hoạch và kết quả kinh
doanh về Công ty theo biểu mẫu đã được hướng dẫn, chịu trách nhiệm quản lý và tổ
chức kinh doanh ở các xí nghiệp,các phân xưởng, quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, tiền
hàng tại đơn vị.

Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
XN
XD
số 1
XN
XD
số 2
XN
XD
số 3
XN
XD
số 4
XN
XD
số 5
XN
XD
số 6
PX
ĐN
PX
mộc
Phó giám đốc kỹ thuật 1 Phó giám đốc kỹ thuật 2
-9-
1.4.2.Đặc điểm tổ chức quản lý:
Đối với công ty,nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ sản phẩm do vậy công tác quản
lý,chỉ đạo điều hành được công ty quan tâm hàng đầu.Xuất phát từ tình hình trên đòi
hỏi giám đốc công ty phải luôn cân nhắc,theo dõi chặt chẽ tình hình thi công công trình

để từ đó có những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế mang lại lợi
nhuận và uy tín cho Công ty
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:

.
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản
trị

Giám đốc điều
hành
Kế toán trưởng
Phòng kế toán
tài vụ
Ban kiểm soát
Phó GĐ kinh tế Phó GĐ kỹ
thuật
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính-lao
độngtiền lương
XN
XD
Số
1
XN
XD

Số
2
XN
XD
Số
3
XN
XD
Số
4
XN
XD
Số
5
XN
XD
Số
6

PX
ĐN

PX
mộc
-10-
 Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận.
-Đại hội cổ đông:Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.ĐHCĐ thành
lập triệu tập để tiến hành các thủ tục thành lập,thảo luận và thông qua điều lệ của công
ty.ĐHCĐ được thành lập phải có nhóm cổ đông đại diện ít nhất ¾ số vốn điều lệ của
công ty và biểu quyết theo số vốn góp.

-Hội đồng quản trị:là cơ quan quản lý công ty,có toàn quyền nhân doanh công ty
để quyết định,thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHCĐ.
-Giám đốc điều hành:là người quản lý toàn công ty,điều hành sản xuất trực
tuyến đến các phòng,đơn vị sản xuất thi công.Chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc
thực hiện các nhiệm vụ,quyền hạn được giao.
-Phó giám đốc kinh tế:chịu trách nhiệm về những vấn đề quản lý,tổ chức và kinh
tế của công ty, xây dựng các chế độ chính sách như tiền lương,tình hình sản xuất của
công ty.
-Phó giám đốc kỹ thuật:là người chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trực tuyến
kiểm tra độ an toàn trong thi công công trình,chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật,có
quyền phân công cán bộ kỹ thuật sao cho phù hợp với tình hình của từng công trình.
-Phòng kế toán tài vụ:theo dõi và giám sát tình hình tài chính của Công ty,báo
cáo công tác kế toán đúng thời hạn theo chế độ quy định.
-Phòng kế hoạch kỹ thuật:có nhiệm vụ lập hồ sơ dự thầu và quản lý kế hoạch
sản xuất,đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật,quản ký kỹ thuật công tác dự toán,nghiên
cứu và hoàn thành xuất sắc kế hoạch,chỉ tiêu pháp lệnh đã duyệt.
-Phòng tổ chức hành chính:có nhiệm vụ trong công tác quản lý,sắp xếp tổ chức
bố trí nhân sự,tổ chức kế hoạch,định mức lao động,quy chế trả lương,thưởng,chế độ
chính sách,BHXH,bảo hộ và an toàn lao động.
-Các Xí nghiệp và Phân xưởng:là bộ phân trực tiếp thi công công trình,thực hiện
kế hoạch sản xuất,chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban quản lý Công ty.Được quyền sử
dụng nhà xưởng,máy móc thiết bị của công ty phục vụ cho hoạt động thi công.
-11-
-Ban kiểm sát:do ĐHCĐ bầu ra,là tổ chức thay mặt Cổ đông để kiểm sát mọi
hoạt động kinh doanh,quản trị và điều hành công ty.
1.5.Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
1.5.1.Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty:
Mô hình kế toán ở công ty được tổ chức theo hình thức kế toán vừa tập trung, vừa
phân tán. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, kinh doanh nhiều đơn vị trực thuộc, ở

xa Cty. Để hạch toán đồng thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ở các Xí nghiệp và
Phân xưởng trực thuộc đều do nhân viên kế toán riêng làm nhiệm vụ hạch toán những
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị mình, sau đó mới được tổng hợp toàn Công ty tại
phòng kế toán tài vụ của Công ty.
1.5.2.Bộ máy kế toán của Công ty:
SƠ ĐỒ 1.3:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
 Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán trong bộ phận kế toán:
-Kế toán trưởng:là người đứng đầu bộ máy kế toán tại Công ty,phụ trách chung
công tác kế toán,phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của Công ty,là người giúp
Giám đốc tổ chức,chỉ đạo,thực hiện thống nhất công tác kế toán.Chịu trách nhiệm với
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư Thủ quỹKế toán thanh
toán và TSCĐ
Kế toán tổng
hợp
ợp
KT
XN
XD
số 1
KT
XN
XD
số 2
KT
XN
XD

số 3
KT
XN
XD
số 4
KT
XN
XD
số 5
KT
XN
XD
số 6
KT
PX
ĐN
KT
PX
mộc
-12-
cơ quan Nhà nước và Công ty về toàn bộ công tác kế toán tài chính của đơn vị,có trách
nhiệm tổ chức công tác hoạch toán kế toán đáp ứng yêu cầu của Công ty.
-Kế toán tổng hợp: có chức năng hướng dẫn kiểm tra các bộ phận kế toán và tổng
hợp để lên báo cáo quyết toán.Tổng hợp quá trình hoạt động của Công ty.
-Kế toán thanh toán và TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ, tình hình
tăng giảm tài sản cố định,khấu hao TSCĐ.Hoạch toán các khoản vốn vay bằng tiền, ghi
chép vào sổ chi tiết,tổng hợp theo yêu cầu của quá trình hoạch toán.
-Kế toán vật tư:kiểm tra đánh giá theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn vật tư.Quản lý
và định kỳ kiểm kê nhập xuất vật tư.Cuối kỳ,kiểm kê báo cáo về số lượng và chất
lượng của vật tư lên các cấp.

-Thủ quỹ:có nhiệm vụ thu chi cất giữ các khoản tiền đồng thời cập nhật sổ sách đối
chiếu sổ quỹ mỗi ngày.Cuối mỗi ngày hoẵc mỗi tuần phải tiến hành kiểm kê quỹ.
-Kế toán các Xí nghiệp và Phân xưởng:theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật liệu.
Hoạch toán các khoản chi phí và tính giá thành cho từng CT,HMCT.Cuối mỗi quý đối
chiếu sổ sách,kết chuyển giá thành và duyệt báo cáo.
1.5.3.Hình thức kế toán Công ty áp dụng:
Để giúp giám đốc quản lý chặt chẽ về tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền vốn, các khoản
chi phí, đồng thời cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác chỉ đạo và quản lý
kinh doanh, Cty áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ ”.
SƠ ĐỒ 1.4:SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
CHỨNG TỪ GHI SỔSổ Cái
Các Báo cáo tài chính
cuối kỳ
Sổ (thẻ)
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ quỹ
Số đăng
ký CTGS
-13-
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
• Hằng ngày, căn cứ vào các Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra kế toán lập Chứng từ ghi sổ, Sổ quỹ, Sổ (thẻ) chi tiết.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng

để ghi vaò Sổ kế toán chi tiết có liên quan.
• Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng tổng
hợp chi tiết
-14-
• Quan hệ đối chiếu, sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên Sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết(được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo
tài chính.

PHẦN 2
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
-15-
Hình thức kế toán là hệ thống sổ sách sử dụng để ghi chép,tổng hợp các số liệu
chứng từ kế toán theo một quy trình và phương pháp nhất định.Về thực chất,hình thức
tổ chức kế toán của Công ty bao gồm các loai sổ kế toán chi tiết,sổ tổng hợp,kết cấu
sổ,kiểm tra đối chiếu giữa các sổ kế toán,phương pháp ghi chép và tổng hợp số liệu để
viết báo cáo tài chính.
2.1.Hình thức ghi sổ kế toán “chứng từ ghi sổ”:
2.1.1.Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu:
Trong quá trình thi công xây lắp công trình,nguyên vật liệu là yếu tố rất quan
trọng.nhưng sự biến động của chúng trong quá trình nhập,xuất hết sức phức tạp và
thương thất thoát,cho nên công ty đã quản lý quá trình này một cách chặt chẽ.Các loại
chứng từ nhập,xuất điều phải thông qua các chứng từ hợp lệ,hợp pháp theo chế độ của
công ty.Đặc biệt trong giai đoạn xu thế toàn cầu hoá,vật tư hàng hoá kếm phẩm

chất,nhãn hiệu lưu thông trên thị trường rất nhiều.Vì vậy,để đảm báo chất lượng Công
ty đảm nhận,quản lý,theo dõi chặt chẽ vật tư theo trình tự như sau:
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
*Hoá đơn sau khi ghi phiếu nhập kho xong chuyển qua kế toán tổng hợp để tổng
hợp và báo cáo thuế cho nhà nước.
-Phiếu nhập: Liên 1:Giao kế toán vật tư ghi sổ
Liên 2:Giao khách hàng
Hoá đơn Giấy đề nghị
cấp vật tư
Phiếu xuất
Liên 1 Liên 2
Ghi thẻ kho
Phiếu nhập
Liên 1 Liên 2 Liên 3
Ghi thẻ kho
-16-
Liên 3:Thủ kho lưu
-Phiếu xuất:Liên 1:Ghi sổ và lưu
Liên 2:Giao kế toán thanh toán theo dõi
*Kế toán tổng hợp lưu(nếu hàng xuất thẳng cho công trình)
2.1.2.Chứng từ kế toán sử dụng:
2.1.2.1.Các loại chứng từ thực tế hiện nay Công ty đang sử dụng:
*Các chứng từ nhập kho:
-Hoá đơn thuế GTGT(hoá đơn bán hàng)
-Phiếu nhập kho
-Thẻ kho.
*Các chứng từ xuất kho:
-Phiếu đề nghị cấpvật tư đã có duyệt xuất của Ban giám đốc
-Phiếu xuất kho
2.1.2.2.Căn cứ lập chứng từ:

*Chứng từ nhập
Do đặc điểm ngành đòi hỏi số lượng vật tư nhập xuất hằng ngày nhiều nên khi có
hoá đơn thuế GTGT hoặc hoá đơn bán hàng,kế toán tiến hành kiểm kê lại vật tư.Nếu
đúng yêu cầu quy cách phẩm chất kế toán tiến hành lập phiếu nhập,phiếu này được lập
thành 3 liên.
- Liên 1: Giao kế toán vật tư ghi sổ
- Liên 2:Giao khách hàng
- Liên 3:Thủ kho lưu
Từ đó kế toán vật tư căn cứ vào phiếu nhập để ghi vào sổ sách.Ở kho,kế toán căn cứ
vào 2 liên của phiếu nhập để ghi vào thẻ kho các loại vật tư nhập.
+Khi vật tư về nhập kho,kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng do người bán giao.
-17-
Sau khi mua hàng hoá về,kế toán căn cứ vào hoá đơn để kiểm tra số lượng,quy
cách,phẩm chất hàng hoá,nếu thấy đúng thì kế toán tiến hành lập phiếu nhập và cho
nhập kho.
+Phiếu nhập kho
Kế toán căn cứ vào hoá đơn sau đó lập phiếu nhập kho.Trên thực tế,Công ty đã có
nhiều loại nguyên vật liệu mua về xuất thẳng đến công trìnhko qua nhập kho nhưng về
thủ tục vẫn như loại nhập kho.
CÔNG TY CỔ PHẦN Nợ:152,133
XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH Có:111
PHIẾU NHẬP KHO Số:110
Ngày 15 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người giao hàng:CTCP XDTM & DV HATACO
Theo hoá đơn số:94707-ngày 26/05/2010
Nhập tại kho:Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng PCB 40 Tấn 16 1.018.181,8 16.290.909đ
VAT 10% 1.629.091đ
Cộng x x x 17.920.000đ

Số tiền viết bằng chữ:Mười bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Nhập,ngày 15 tháng 05 năm 2010
Người lập Người giao Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)

CÔNG TY CỔ PHẦN Nợ:152,133
-18-
XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH Có:112
PHIẾU NHẬP KHO Số:120
Ngày 20 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người giao hàng:DNTN TM HOÀI THƯƠNG
Theo hoá đơn số:131400 -ngày 20/05/2010
Nhập tại kho: Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Thép Φ6,4 CT3 VKS
KG 3000 14062 42.186.000đ
2
Thép Φ08 CT3 VKS
KG 5000 14010 70.050.000đ
3
Thép Φ10 SD295 VKS
KG 485 14212 6.892.820đ
4
Thép Φ12 SD295 VKS
KG 50 14062 703.100đ
5
Thép Φ14 SD295 VKS
KG 475 14062 6.679.450đ
6

Thép Φ16 SD295 VKS
KG 4790 14062 67.356.980đ
7
Thép Φ18 SD295 VKS
KG 1123 14062 15.791.626đ
8
Thép Φ20 SD295 VKS
KG 416 14062 5.849.792đ
9
Thép Φ25 SD295 VKS
KG 175 14062 2.460.850đ
VAT 10% 21.797.062đ
Cộng x x x 239.767.680đ
Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm ba mươi chín triệu bảy trăm sáu mươi bảy ngàn sáu
trăm tám chục đồng chẵn.
Nhập,ngày 20 tháng 05 năm 2010
Người lập Người giao Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN Nợ:152,133
XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH Có:112
PHIẾU NHẬP KHO Số:130
Ngày 21 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người giao hàng: : DNTN TM HOÀI THƯƠNG
-19-
Theo hoá đơn số:131405-ngày 21/05/2010
Nhập tại kho: Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép gân D18 kg 570 14062 8.015.340đ
2 Kẽm xây dựng kg 155 10600 1.643.000đ
VAT 10% 965.834đ

Cộng x x x 10.624.174đ
Số tiền viết bằng chữ:Mười triệu sáu trăm hai mươi bốn ngàn một trăm bảy mươi
bốn đồng chẵn.
Nhập,ngày 21 tháng 05 năm 2010
Người lập Người giao Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
*Chứng từ xuất
Đối với những hàng hoá về nhập kho,các loại hàng hóa nay khi xuất kho phải có
giấy đề nghị xuất vật tư,giấy này do phòng kỹ thuật đề xuất,đã được giám đốc ký
duyệt,kế toán căn cứ vào đây để lập phiếu xuất.
Trường hợp vật tư xuât thẳng vào công trình thì phải có biên nhận,kế toán căncứ
vào biên nhận này để lập phiếu xuất,phiếu này được lập thành 2 liên:
-liên 1: Kế toán vật tư lưu ghi sổ sách
-Liên 2:Giao kế toán thanh toán
+Phiếu đề nghị cấp vật tư:do người quản lý công trình lập để đáp ứng theo yêu cầu
vật tư xây dựng công trình,sau khi lập xong gửi lên giám đốc ký duyệt cấp,sau đó
chuyển về phòng kế toán,kế toán tiến hành làm phiếu xuất kho.
Công ty Cổ phần XD Bình Định Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Bộ phận kỹ thuật Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi:Giám đốc Công ty Cổ phần XD Bình Định
Tôi tên:Nguyễn Ngọc Minh thuộc bộ phận kỹ thuật Công ty
Đề nghị Giám đốc duyệt cấp một số vật tư để thi công công trình
-20-
STT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ
LƯỢNG
GHI
CHÚ
1 Xi măng PCB 40 Tấn 16
2

Thép Φ6,4 CT3 VKS
KG 3000
3
Thép Φ08 CT3 VKS
KG 5000
4
Thép Φ10 SD295 VKS
KG 485
5
Thép Φ12 SD295 VKS
KG 50
6
Thép Φ14 SD295 VKS
KG 475
7
Thép Φ16 SD295 VKS
KG 4790
8
Thép Φ18 SD295 VKS
KG 1123
9
Thép Φ20 SD295 VKS
KG 416
10
Thép Φ25 SD295 VKS
KG 175
11 Thép gân D18 KG 570
12 Kẽm xây dựng KG 155
Tổng cộng 12 loại vật tư
Ngày 25/04/2010

Duyệt cấp Người đề nghị
Ký tên Ký tên
*Phiếu xuất:Sau khi nhận được giấy đề nghị cấp vật tư với những chứng từ hợp
lệ,kế toán tiến hành lập phiếu xuất,giá trị xuất phải căn cứ vào giá trị nhập và tính theo
phương pháp xuất.
Công ty Cổ phần Nợ:621
Xây dựng Bình Định Có:152
PHIẾU XUẤT KHO Số:001
Ngày 17 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người nhận hàng:Nguyễn Phi Toàn
Địa chỉ:thủ kho công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
Lý do xuất:Xuất thi công công trình Sông cầu
Xuất tại kho: Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư,quy

cách
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng PCB 40 Tấn 16 16 1.018.181,8 16.290.909đ
Cộng x x x x 16.290.909đ
-21-
Tổng số tiền viết bằng chữ:Mười sáu triệu hai trăm chín mươi ngàn chín trăm lẻ
chín đồng chẵn.
Xuất,ngày 17/05/2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)


Công ty Cổ phần Nợ:621
Xây dựng Bình Định Có:152
PHIẾU XUẤT KHO Số:002
Ngày 21 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Phi Toàn
Địa chỉ: thủ kho công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
Lý do xuất: Xuất thi công công trình Sông cầu
Xuất tại kho: Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư,quy cách ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
Thép Φ6,4 CT3 VKS
kg 3000 3000 14062 42.186.000đ
2
Thép Φ8 CT3 VKS
kg 5000 5000 14010 70.050.000đ
3
Thép Φ10 SD295 VKS
kg 485 485 14212 6.892.820đ
4
Thép Φ12 SD295 VKS
kg 50 50 14062 703.100đ
-22-
5
Thép Φ14 SD295 VKS

kg 475 475 14062 6.679.450đ
6
Thép Φ16 SD295 VKS
kg 4790 4790 14062 67.356.980đ
7
Thép Φ18 SD295 VKS
kg 1123 1123 14062 15.791.626đ
8
Thép Φ20 SD295 VKS
kg 416 416 14062 5.849.792đ
9
Thép Φ25 SD295 VKS
kg 175 175 14062 2.460.850đ
Cộng x x x x 217.970.618đ
Tổng số tiền viết bằng chữ:hai trăm mười bảy triệu chín trăm bảy mươi ngàn sáu
trăm mười tám đồng chẵn.
Xuất,ngày 21/05/2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)


Công ty Cổ phần Nợ:621
Xây dựng Bình Định Có:152
PHIẾU XUẤT KHO Số:003
Ngày 22 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Phi Toàn
Địa chỉ:thủ kho công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
Lý do xuất:Xuất thi công công trình Sông cầu
Xuất tại kho: Công trình bệnh viện Đa khoa thị xã Sông Cầu
STT Tên vật tư,quy


cách
ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Thép gân D18 kg 570 570 14.062 8.015.340đ
2 Kẽm xây dựng kg 155 155 10.600 1.643.000đ
Cộng x x x x 9.658.340đ
Tổng số tiền viết bằng chữ:Chín triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn ba trăm bốn
mươi đồng chẵn.
Xuất,ngày 26/05/2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
-23-
*Với tình hình nhập xuất và sự biến động phức tạp của vật liệu,kế toán đã xác
định và xây dựng hệthống sổ sách kế toán chi tiết để tiến hành hoạch toán nguyên
liêu,vật liệu theo từng nhóm,từng thứ…Cụ thể công ty đã sử dụng phương pháp hoạch
toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
-Ở kho:
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập xuất kho vật tư,dùng thẻ để phản ánh tình hình
nhập,xuất,tồn sau đó chuyển sang bộ phận kế toán để ghi sổ.Cuối tháng thủ kho thực
hiện phân loại chứng từ và lập bảng gian nhận chứng từ để căn cứ và giao cho phong
kế toán.Thẻ kho được mở cho từng loại vật liệu cụ thể như sau:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010

Tên vật tư:xi măng PCB 40
Đơn vị tính:tấn
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
110 15/05 Mua xi măng PCB 40 về nhập kho 16 0
001 17/05 Xuất kho xi măng dùng cho công 16 0
Phiếu nhập
Thẻ kho Sổ kế toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp N-X-T
Phiếu xuất
-24-
trình Sông Cầu
Cộng 16 16 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư: Thép Φ6.4 CT3 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu

Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ6.4 CT3 VKS về nhập kho
3000 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
3000 0
Cộng 3000 3000 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư: Thép Φ08 CT3 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ08 CT3 VKS về nhập
kho
5000 0
-25-

002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
5000 0
Cộng 5000 5000 0

THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ10 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ10 SD295 VKS về
nhập kho
485 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
485 0
Cộng 485 485 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ12 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg

Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ12 SD295 VKS về
nhập kho
50 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
50 0
Cộng 50 50 0
-26-

THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ14 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn

N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ14 SD295 VKS về
nhập kho
475 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
475 0
Cộng 475 475 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ16 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ16 SD295 VKS về
nhập kho
4790 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
4790 0

Cộng 4790 4790 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ18 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
-27-
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ18 SD295 VKS về
nhập kho
1123 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
1123 0
Cộng 1123 1123 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ20 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng

Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ20 SD295 VKS về
nhập kho
416 0
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
416 0
Cộng 416 416 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép Φ25 SD295 VKS
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
120 20/05
Mua thép Φ25 SD295 VKS về
nhập kho

175 0
-28-
002 21/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
175 0
Cộng 175 175 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Thép gân D18
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
130 21/05 Mua thép gân D18 về nhập kho 570 0
003 22/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
570 0
Cộng 570 570 0
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:31/05/2010
Tên vật tư:Kẽm xây dựng
Đơn vị tính:Kg
Chứng từ
Diễn giải

Số lượng
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ 0
130 21/05 Mua kẽm xây dựng về nhập kho 155 0
003 22/05 Xuất kho thép dùng cho công trình
Sông Cầu
155 0
Cộng 155 155 0
*Ở phòng kế toán,kế toán tiến hành mở sổ chi tiết vật liệu.Cụ thể như sau:

-29-
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK152:Xi măng PCB 40
ĐVT:tấn
Tháng 05 năm 2010
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số ngày SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu
tháng
0 0
PN

110
15/05 Nhập xi
măng
PCB40
111 1.018.181,
8
16 16.29
0.909
0 0
PX
001
17/05 Xuất xi
măng
621 1.018.181,
8
16 16.29
0.909
0 0
Cộng 16 16.29
0.909
16 16.29
0.909
0 0

×