Trang 3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Trang
5
6
7
!"#$#%&'(#!
)"*&
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 9
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty 9
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 9
1.1.3. Năng lực của công ty 10
1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và đóng góp vào NSNN của
doanh nghiệp qua các năm 10
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 12
1.2.1. Chức năng của Công ty 12
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 12
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 13
1.3.1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty 13
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty 13
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty 14
1.3.4. Đặc điểm lao động tại Công ty 14
1.3.5. Đặc điểm tài sản cố định 15
1.4. Đặc điểm tổ chức sản suất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty. .16
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 16
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 18
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 19
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán 19
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán 20
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng 20
1.5.4. Chính sách tài chính kế toán tại Dooanh nghiệp 22
+,-".#
2.1. Hình thức chứng từ ghi sổ 23
2.2. Các hình thức kế toán còn lại 45
2.2.1. Hình thức nhật ký chung 51
2.2.2. Hình thức nhật ký - sổ cái 58
/01"234%56".##
)&',#56".#7)
3.1. Một số nhận xét khái quát về công tác kế toán tại công ty 66
3.2 Một số nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế
toán còn lại 67
3.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 67
3.2.2 Các hình thức kế toán còn lại 68
"269
,!" 70
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
8 '9
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
NSNN Ngân sách Nhà nước
CN Công nghiệp
CT Công ty
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
STT Số thứ tự
ĐVT Đơn vị tính
NT Ngày tháng
SC Sổ cái
SH Số hiệu
SHTK Số hiệu tài khoản
TK Tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
GTGT Giá trị gia tăng
TGNH Tiền gửi ngân hàng
NVLC Nguyên vật liệu chính
NVLP Nguyên vật liệu phụ
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
VNĐ Việt Nam đồng
TT Thông tư
SX Sản xuất
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Trang
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của Công ty qua các năm 11
Bảng 1.2 Đóng góp vào NSNN của Công ty qua các năm 12
Bảng 1.3 Tình hình cán bộ quản lý của Công ty 15
Bảng 1.4 Năng lực thiết bị hiện tại của Công ty 15
Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí 16
Sơ đồ 1.2 Quy trình công nghệ tạo phôi đúc kim loại 17
Sơ đồ 1.3 Tổ chức quản lý của Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải 18
Sơ đồ 1.4 Bộ máy kế toán của Công ty 19
Sơ đồ 1.5 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty 21
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 51
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - sổ Cái 58
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
L
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, đất nước ta đang diễn ra sôi động quá
trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trước vấn đề từ một
nền kinh tế theo cơ chế bao cấp chuyển sang một nền kinh tế theo cơ chế thị trường,
sự hoà nhập của các ngành kinh tế trong xã hội không những chỉ nằm riêng trong
lĩnh vực quốc gia mà còn hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Với yêu cầu này, các
hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực phải có nhiều chuyển biến, nhiều thay đổi
cho phù hợp với cơ chế mới. Trong nền kinh tế chung , hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp có vị trí hết sức quan trọng, được xem là xương sống của nền
kinh tế, đóng vai trò rất to lớn trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững .
. Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên quan
trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà
nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,
chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán, chế độ quản
lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh và quá trình sử dụng vốn.
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với
nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn
cầu. Kế toán tài chính là bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó,nó cũng
không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và
các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất
cung cấp cho các cơ quan quản lý.
Ngành cơ khí của nước ta từng bước lớn mạnh, nhu cầu thiết bị phục vụ
trong nông nghiệp và các ngành chế biến nông, lâm, hải sản rất cần việc đầu tư về
lĩnh vực cơ khí máy móc để thay thế sức lao động con người, rất phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay.Trước sự phát triển mạnh mẽ về công nghiệp,
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, vì vậy khả năng phát triển thị trường của
ngành cơ khí chế tạo và cơ khí phục vụ là rất lớn, cho nên việc quản lý có hiệu quả
sẽ tạo điều kiên thuận lợi cho Công ty phát triển.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải, được tiếp xúc
với môi trường sản xuất kinh doanh năng động, em đã tích lũy được nhiều kinh
nghiệm quý báu. Tuy nhiên vì điều kiện thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế nên
trong bài báo cáo em chỉ tìm hiểu một số nghiệp vụ tiêu biểu nhằm mục đích so
sánh giữa lý thuyết được học ở trường và thực tế công tác kế toán tại đơn vị để trau
dồi khả năng thực hành và củng cố kiến thức ngiệp vụ kế toán chuẩn bị cho công
tác kế toán sau này, đồng thời đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại đơn vị.
$:;<=><<?@;ABC=D<?EF<GHAEIE
J<=KJL<C=MNCOP
?QG<=R<?
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
!"#$#%
&'(#!)"*
&
II $:DCST<==T<=C=@<=K@P=DCCSJU<NVWQ<?C;>X=YQ<?
ZJ
III L<[\WN=]NVWQ<?C;
- Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÔNG
HẢI. .
- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DONG HAI MECHANICS
COMPANY LIMITED .
- Tên Công ty viết tắt : CƠ KHÍ ĐÔNG HẢI CO.,LTD
^ Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Lô 2 - Cụm Công nghiệp Quang Trung – Quy
Nhơn – Bình Định.
IIA$:DCST<==T<=C=@<=K@P=DCCSJU<NVWQ<?C;
Thành lập năm 1997, với tiền thân là cơ sở Cơ khí Đông Hải chuyên sản xuất
máy phục vụ sản xuất máy nông nghiệp. Tháng 9 – 2003, cơ sở cơ khí Đông Hải
đầu tư mở rộng sản suất đa dạng về sản phẩm và nghành nghề dịch vụ: Sản suất các
loại máy phục vụ nghành nghề chế biến gỗ, máy và các loại thiết bị hút bụi công
nghiệp, hệ thống hút bụi trung tâm, các loại máy hổ trợ thi công xây dựng, máy chế
biến nông sản và máy chế biến thực phẩm.
Đến tháng 3 – 2009 chuyển đổi thành Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải.
Công ty tổ chức xây dựng đội ngũ quản lý chuyên nghiệp.
Chất lượng và tính năng kĩ thuật của các sản phẩm do Cơ khí Đông Hải sản
xuất luôn được cải tiến, ngày càng tối ưu nâng cao chất lượng, độ bền và tiết kiệm
triệt để năng lượng tiêu hao. Mẫu mã sản phẩm không ngừng thay đổi tạo được
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
phong thái chuyên nghiệp và mỹ quan công nghiệp đến mọi đối tượng sử dụng, giá
thành có tính cạnh tranh cao đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Trong các Hội Chợ Thương Mại, Kĩ Thuật (TechMart VietNam) chuyên về
công nghệ thiết bị, Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải đã giành được rất nhiều huy
chương, cúp vàng về sáng tạo kỹ thuật và chất lượng sản phẩm.
Cho đến nay, qui mô và năng lực sản xuất của cơ khí Đông Hải đã thực sự
lớn mạnh và khẳng định chính bằng khả năng tiếp ứng thị trường, đáp ứng mọi nhu
cầu về chế tạo và sản xuất máy cơ khí.
Sản phẩm của cơ khí Đông Hải có mặt khắp trên miền đất nước từ các nhà
máy có quy mô lớn đến hộ gia dình nông dân sản xuất nông nghiệp. Mạng lưới
phân phối với hơn 40 đại lí tiêu thụ trên cả nước, tạo thuân lợi cho việc luân chuyển
sản phẩm đến tất cả các đối tượng.
II_ G<?`MNNVWNQ<?C;
- Nhà xưởng: 2 phân xưởng sản xuất
o Phân xưởng gò hàn chế tạo máy
o Phân xưởng đúc gia công cơ khí
- Máy gia công kim loại: Máy tiện CNC, máy tiện vạn năng, máy phay
giường, máy phay vạn năng, phay đứng, máy bào…
- Máy gia công áp lực: Máy đột dập CNC, máy dập thủy lực, máy ép trục
khuỷa, máy cắt tôn, máy chấn cắt, máy cuốn ống …
- Máy hàn: Robo hàn tự động, máy hàn mix, max, máy hàn tig, hàn điểm,
hàn hồ quang … , máy cắt palasma.
Với hơn 12 năm kinh nghiệm về sản xuất máy, với đội ngũ thiết kế dày dặn
kinh nghiệm. Hệ thống nhà xưởng và thiết bị hiện đại được điều hành và sử dụng
bởi nguồn nhân lực chuyên nghiệp,Cơ khí Đông Hải sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu
về chế tạo và sản xuất máy cơ khí trên tất cả các lĩnh vực.
Qui mô hiện tại của công ty là vừa và nhỏ
IIa "bCc:ZXJ<=deW<=NVWdeW<=<?=JfPK@[g<??gPK@eNVW
deW<=<?=JfPc:WNDN<GH
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải được đánh giá là một trong những thương
hiệu mạnh, Công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất bảo tồn được vốn
của chủ đầu tư, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và thực hiện kế
hoạch đầu tư đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất. Kết quả kinh doanh của Công ty
qua các năm được thể hiện qua bảng sau :
Z<?II"bCc:Z=ehC[i<?NVWNQ<?C;c:WNDN<GH
Đồng
GH AEEF AEEB AEEj
Tổng doanh thu 996.743.983 1.239.876.430 1.543.897.357
Tổng chi phí 918.064.231 1.074.312.949 1.289.006.725
Lợi nhuận sau thuế 78.679.752 165.563.481 254.890.632
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty đều
tăng qua các năm :
- Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 243.132.447 đồng tương
ứng với tăng 24,39%, doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng
304.020.927 đồng tương ứng tăng 24,52%
- Chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 156.248.718 đồng tương ứng
tăng 17,2%, năm 2009 so với năm 2008 tăng 214.693.776 đồng tương
ứng tăng 19,98%
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng lên
86.883.729 đồng tương ứng 104,27%, năm 2009 so với năm 2008 tăng
lên 89.327.151 đồng tương ứng 53,95%
Như vậy, từ kết quả trên ta thấy doanh thu, chi phí của Công ty đều tăng
nhưng tăng không đều qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn
tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận của Công ty tăng, điều này cho thấy Công ty
hoạt động có hiệu quả. Lý do lợi nhuận Công ty tăng là do Công ty đã chủ động
nâng cao chất lượng và kĩ thuật của các sản phẩm , thị trường của công ty ngày
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
càng được mở rộng khắp toàn quốc, sản phẩm thì đa dạng, quy mô sản suất đã phát
triển lên nhiều lần, thương hiệu của doanh nghiệp được đông đảo khách hàng biết
đến.
Z<?IAg<??gPK@eNVWQ<?C;c:WNDN<GH.
ĐVT : Đồng
GH AEEF AEEB AEEj
Thuế nộp vào
NSNN
30.604.681 64.385.798 99.124.135
Căn cứ vào bảng trên ta thấy đóng góp của doanh nghiệp vào NSNN tăng
qua các năm cụ thể : Năm 2008 so với năm 2007 tăng 33.781.117 tương ứng tăng
110,38%, năm 2009 so với năm 2008 tăng 34.738.337 tương ứng tăng 53,95%
IA =kN<G<?K@<=JLHKlNVWQ<?C;
IAI=kN<G<?NVWQ<?C;
-Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải sản xuất máy móc, thiết bị công nghiệp,
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng, thiết bị nâng hạ và bốc xếp máy móc,
máy móc và thiết bị ngành khai thác và chế biến khoáng sản, thiết bị cơ khí khác.
Ngoài ra Công ty còn chế tạo, thi công lắp đặt các hệ thống, dây chuyền thiết bị
công nghiệp. Nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài tỉnh.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng để đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng một cach có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận
cho Công ty.
- Công ty hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận; tạo việc làm
ổn định cho người lao động; thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đáp ứng yêu
cầu phát triển của Công ty.
IAA=JfHKlNVWNQ<?C;
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp
luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tạo thu nhập, công ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
- Sử dụng tốt lao động, tài sản, vốn của Công ty theo đúng quy định về quản
lý kinh tế hiện hành không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam
thắng cảnh.
I_mN[JUH=ehC[i<?nZ<o:pCXJ<=deW<=NVWQ<?C;
I_I ?@<=<?=qXJ<=deW<=NVWQ<?C;
Nghành, nghề kinh doanh : Sản xuất máy móc, thiết bị công nghiệp, ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng, thiết bị nâng hạ và bốc xếp máy móc, máy
móc và thiết bị ngành khai thác và chế biến khoáng sản, thiết bị cơ khí khác. Chế
tạo, thi công lắp đặt các hệ thống, dây chuyền thiết bị công nghiệp.
Công ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh trong phạm vi ngành
nghề đã đăng ký và trong khuôn khổ pháp luật Nhà nước quy định.
I_A=\CSrs<?[t:K@eK@[t:SWNVWQ<?C;
I_AI=\CSrs<?[t:K@e
Công ty sản xuất kinh doanh với sản phẩm chính là các loại máy móc, thiết
bị nên đầu vào chủ yếu của Công ty là :
- Nguyên vật liệu chính : Nguyên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là sắt
thép và các loại phụ kiện cơ khí ( mô tơ, ổ bi ). Việc cung cấp thông qua
hợp đồng theo tiến độ sản xuất đã kí kết trước, về khả năng hiện nay cũng
như trong tương lai nguồn này rất dồi dào.
- Nguyên vật liêu phụ sử dụng sản suất như Sơn, que hàn Nguồn cung
cấp chủ yếu là mua từ thị trường trong nước. Nhu cầu vật liệu tính theo
mức tiêu hao nguyên liệu chính, thông thường chiếm 10% giá trị nguyên
vật liệu chính.
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
→ Các điều kiện nêu trên Công ty thỏa mãn được là nhờ có mạng lưới cung
cấp nguyên liệu đầu vào có uy tín, chất lượng và giá gốc từ trong và ngoài
tỉnh.
I_AA=\CSrs<?[t:SW
Với sản phẩm đa dạng và phong phú, thị trường được mở rộng khắp toàn
quốc. Thương hiệu của Công ty được đông đảo khách hàng biết đến cụ thể :
Trong thời gian qua công ty đã cung cấp sản phẩm cho các Công ty trong
Tỉnh và các Tỉnh lân cận như :Quy nhơn, Khu Công nghiệp Phú Tài, An Nhơn, Phù
Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước,
Thị trường ngoài tỉnh như : Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải hiện đang xây
dựng được một hệ thống đại lý tiêu thụ sản phẩm tại TP. HCM, Bình Dương, Đồng
Nai, Dak Lak, Quảng Ngãi, Huế, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Nam Định, Hà
Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương,
Trong tương lai Công ty tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống đại lý bán
sản phẩm để mở rộng thị trường.
I__ R<XJ<=deW<=NVWQ<?C;
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của Công ty được hình thành từ 2 nguồn :
- Vốn tự có của Công ty là 2.420.900.000 đồng trong đó : Vốn hiện có (đầu
tư xây dựng cơ bản, mua máy móc) là 1.820.900.000 đồng, vốn lưu động
là 600.000.000 đồng.
- Vốn vay : Công ty xin vay ưu đãi từ nguồn vốn của Ngân hàng thương
mại với tỉ lệ 70% so với tổng đầu tư tài sản cố định là 2.816.639.000
đồng. Công ty xin vay 1.600.000.000 đồng, thời hạn trả nợ là 5 năm.
I_a mN[JUH`We[i<?ChJQ<?C;
Nhân lực hiện tại của Công ty: Gồm đội ngũ kỹ sư, cử nhân kinh tế và đội ngũ
công nhân có nhiều năm kinh nghiệm thiết kế chế tạo các thiết bị cơ khí cũng như
quản lý thi công lắp đặt các hệ thống , dây chuyền thiết bị công nghiệp…
- D<uic:Z<`v
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Z<?I_T<==T<=ND<uic:Z<`vNVWQ<?C;
wK@L< =kNKl
GH
nJ<=
=:;L<
Q<
=JN=x
01 Đinh Thanh Hải Giám Đốc 1962 Kỹ sư
Cơ khí
02 Nguyễn Việt Hà Kỹ thuật 1978 Kỹ sư
Cơ khí
03 Bùi Đặng Nghĩa Kỹ thuật 1985 Kỹ sư
Cơ khí
04 Đặng Thị Lên Kế toán
trưởng
1986 CN kinh tế
^Q<?<=O<nZ<o:pC
Số lượng: 56 người; trong đó:
+ Công nhân bậc từ 3/7 trở lên: 45 người.
+ Học sinh: 11 người
I_y mN[JUHC@JnZ<NR[\<=
Z<?IaG<?`MNC=JbCu\=Jf<ChJNVWQ<?C;
L<C=JbCu\
R
`rz<?
L<C=JbCu\
R
rz<?
01 Máy tiện Cái 8 11 Máy mài cầm tay Cái 2
02 Máy bào Cái 1 12 Máy cắt chỉ Cái 1
03 Máy dập Cái 2 13 Máy cắt tol phẳng Cái 1
04 Máy khoan đứng Cái 3 14 Máy hàn bấm Cái 6
05 Máy khoan cầm tay Cái 4 15 Máy cuốn tol Cái 1
06 Máy phay Cái 2 16 Máy đột CNC Cái 1
07 Máy mài 02 đá Cái 2 17 Máy tiện CNC Cái 1
08 Máy phun sơn Cái 1 18 Máy hàn MIG/MAX Cái 2
09 Máy hàn hồ quang Cái 5 19 Máy hàn TIG Cái 1
10 Máy cắt đá Cái 4 20 Xe oto 5 chỗ Chiếc 1
Trong cơ cấu TSCĐ thì máy móc thiết bị chiếm chủ yếu, cơ cấu này phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Với sản phầm là các loại máy móc cung cấp
ở nhiều lĩnh vực sản suất khác nhau vì vậy Công ty luôn chú trọng đầu tư nghiên
cứu, đổi mới trang thiết bị.
Ia mN[JUHC{N=kNnZ<n:pCXJ<=deW<=K@C{N=kNc:Z<`vChJNQ<?C;
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
IaImN[JUHC{N=kNnZ<o:pCXJ<=deW<=ChJNQ<?C;
- J|JC=Jf:c:;CST<=NQ<?<?=fnZ<o:pCNVWNQ<?C;
Sơ đồ 1.1 quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cơ khí
>[}IA$:;CST<=NQ<?<?=fCheP=QJ[xNXJH`ehJ
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
+
Mua vật tư Kiểm tra vật tư Tạo phôi đúc hoặc gia công áp lực
Gia công cơ khí, chế tạo chi tiết rời
Tổ hợp thành cụm
Tổ hợp hoàn chỉnh
Kiểm tra
Làm nguội
Sơn, mạ kẽm
Kiểm tra
Làm nguội
Sơn, mạ kẽm
-
+
Kim loại
Nguyên, nhiên vật liệu
(Gang, thép phế liệu, than đá)
Lò nấu chảy kim loại
Kim loại lỏng
Chi tiết đúc
Mẫu đúc
Mẫu đúc
Đổ kim loại lỏng
vào kuôn đúc
Nền xưởng
Phôi đúc
Kiểm tra
Làm sạchNhập kho bán thành phẩmChuyển gia công cơ khí
Trang 17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
^QCZN=:<?c:;CST<=NQ<?<?=fnZ<o:pC
* Từ nguyên liệu là thép tấm, thép hình, thép tròn tạo phôi, gia công áp lực
hoặc gia công cơ khí, chế tạo chi tiết rời tổ hợp thành cụm hoàn chỉnh làm
nguội kiểm tra thành phẩm sơn, mạ kẽm sơn, kiểm tra nhập kho.
IaAmN[JUHC{N=kNc:Z<`v
• >[}I_{N=kNc:Z<`vNVWQ<?C;>X=YQ<?ZJ
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
JDH[RN
=~<?X•C=:€C
=~<?XbCeD< =~<?uZeKf
Trang 18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
=JN=x+ Quan hệ trực tuyến
+ Quan hệ chức năng :
• =kN<G<?<=JfHKlNVWC•<?uiP=€<
^Giám đốc : Giám đốc toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh
doanh của Công ty, quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Phòng kĩ thuật: Có nhiệm vụ giúp đỡ cho Giám đốc trong việc tư vấn, thiết
kế kĩ thuật, áp dụng khoa học kĩ thuật, giám sat và xử lý kỹ thuật các loại máy móc ,
thiết bị,hợp lý hóa sản xuất, cải tiến qui trình sản xuất, đầu tư thiết bị máy móc để
nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phòng kế toán: Ghi nhận, phân loại, tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Tổng hợp số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tham
mưu cho giám đốc trong việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn vốn. Bên
cạnh đó có nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban theo dõi tình hình tài sản vật tư,
hàng hóa, có chế độ kiểm tra định kỳ để theo dõi kịp thời xử lý các sai sót.
- Phòng bảo vệ: Có nhiệm vụ quản lý xe, các tài sản của công ty và cung cấp
thông tin cho giám đốc.
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
=O<or‚<?nZ<o:pC
$:Z<[RN
{[k<?HD;
NQ<?Nl
{`ƒPSDP {n>< {=e@<C=Jf<
Trang 19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
- Quản đốc: Quản lý, điều hành nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị trong phân
xưởng, phân công cụ thể công việc trong sản xuất của phân xưởng, chấp hành sự
chỉ đảo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Tổ đứng máy công cụ: Trực tiếp đứng máy công cụ (máy tiện, máy phay),
tiện, phay, bào, vật tư phục vụ cho sản xuất tại Công ty.
- Tổ lắp ráp: Trực tiếp lắp ráp, hoàn chỉnh các loại máy móc theo thiết kế và
những công việc khác do quản đốc điều hành chỉ đạo.
- Tổ sơn: Trực tiếp sơn các loại máy móc theo mẫu thiết kế.
- Tổ hoàn thiện: Dán tem, nhãn, nhập kho thành phẩm và những công việc
khác do Quản đốc chỉ đạo.
IymN[JUHC{N=kNXbCeD<NVWQ<?C;
IyIQ=T<=C{N=kNXbCeD<
Để tập trung nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý lãnh đạo, thuận
tiện cho việc ghi chép cơ giới hóa công tác kế toán, tiết kiệm được chi phí trong
hạch toán nên công ty đã chọn hình thức kế toán tập trung.
>[}IaiHD;XbCeD<NVWQ<?C;
IyA=kN<G<?<=JfHKlNVWC•<?XbCeD<
^ Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của
công ty.
+ Nhiệm vụ của kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học,
hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế.
+ Phân công lao động kế toán hợp lý, hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ, tính
giá thành
Kế toán vật tư, thanh
toán lương
Trang 20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
trong phòng kế toán, đảm bảo cho từng bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán
phát huy được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế
toán có liên quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức kiểm kê định kỳ tài sản, vật tư tiền vốn, xác định giá trị tài sản
theo mặt bằng thị trường.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các
kế toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh,
bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Kế toán công nợ, tính giá thành: Theo dõi chi phí và các khoản công nợ
nội bộ, tổng hợp chi phí, tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm
đồng thời theo dõi sự tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị.
Cuối kỳ tổng hợp số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp.
- Kế toán vật tư, thanh toán lương: Có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp các loại
vật tư , trong kỳ bao gồm tình hình nhập, xuất vật tư, lượng tồn kho, cuối kỳ phân
bổ vào chi phí. Đông thời theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng hợp các bảng
chấm công để tính lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương và cung cấp số
liệu cho kế toán giá thành và kế toán tổng hợp.
Iy_T<=C=kNXbCeD<H@NQ<?C;DPdl<?
^Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ.
- Quy trình hạch toán trên sổ của Công ty từ chứng từ gốc ra báo cáo tài
chính, theo trình tự thông qua sơ đồ sau:
>[}IyST<=CM?=Jn{XbCeD<ChJQ<?C;.
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Sổ (thẻ) chi tiếtSổ quỹ
Chứng từ ghi sổSổ Đăng ký
CTGS
{DJ
Các Báo cáo tài chính
cuối kỳ
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trang 21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Ghi chú : : Ghi chép hàng ngày
: Ghi chép định kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ :
Hàng ngày nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra lập các
chứng từ ghi sổ. Với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên,
chứng từ gốc sau kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi
lập xong được chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán
tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng, căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối tài
khoản, tổng số phát sinh Nợ và Có của các tài khoản trên bảng cân đối phải khớp
nhau và khớp với tổng số tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và Có
của bảng cân đối phải khớp với nhau và số dư của từng tài khoản phải khớp với số
dư tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc sổ kế toán chi tiết. Sau đó,
bảng cân đối tài khoản được sử dụng để lập báo cáo kế toán.
Đối với những tài khoản mở các sô chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng
để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi sổ chi tiết theo yêu cầu từng
tài khoản. Cuối tháng cộng các sổ chi tiết và căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ Cái thông qua bảng cân đối tài khoản.
Bảng tổng chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với bảng cân đối tài
khoản được dùng làm căn cứ lập báo cáo kế toán.
Iya=Y<=nDN=C@JN=Y<=XbCeD<ChJeeW<=<?=JfP
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01,
kết thúc ngày 31 tháng 12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC ban hành 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: bình quân
- Phương pháp tính thuế VAT: Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải đang áp
dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
+,%-".#
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa
và tổng hợp số liệu từ chứng tứ kế toán theo một trình tự và phương pháp ghi chép
nhất định. Về thực chất, hình thức kế toán là hình thức tổ chức hệ thống kế toán bao
gổm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, hay sổ tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 23
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
kiểm tra đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi chép và tổng hợp
số liệu để lên báo cáo tài chính.
AI5668-
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty thường sử dụng
một số chứng từ chẳng hạn như :
- Khi xuất kho thì sử dụng phiếu đề nghị xuất vật tư và phiếu xuất kho.
&'"*&
%3„22…
Người đề xuất :Đinh Thanh Hùng Quản đốc
†,$'
#2…
0…‡ 3ˆ*‰
01 Thép V (các loại) Kg 950 Dùng cho máy lọc sạn (có
động cơ)
02 Thép lá (các loại) Kg 1350 Dùng cho máy lọc sạn
(động cơ)
03 Lập là các loại Kg 136 Dùng cho máy lọc sạn (có
động cơ)
04 Bu lông M 6-1 Bộ 775 Dùng cho máy lọc sạn (có
động cơ)
05 Motor điện CS ¾ HP Cái 10 Dùng cho máy lọc sạn (có
động cơ)
Ngày 01 tháng 06 năm 2010
JDH[RN 3Š$:Z<[RN ?rsJ[qo:pC
><K\&'"*&
Lô 2 - Cụm Công nghiệp Quang Trung – Quy Nhơn – Bình Định.
‹:nREA^
3„".
Ngày 01tháng 06 năm 2009
Họ tên nười nhận hàng : Đinh Thanh Hùng
Địa chỉ (Bộ phận) : Quản đốc
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 24
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
Lý do xuất kho : Xuất sản xuất
Xuất tại kho : Kho Công ty TNHH Cơ khí Đông Hải
L<<=Œ<=Jf:c:;
NDN=P=•HN=pCK€C
Crdl<?NlŽnZ<
P=•H=@<?=gW•
Œ
nR
><
K\
CY<=
0…‡
><?JD =@<=CJq<
'L:
Nt:
=MN
o:pC
A B C D 1 2 3 4
1 Thép V (các loại) kg 950 950 10.300 9.785.000
2 Thép lá (các loại) Kg 1350 1350 12.000 16.200.000
3 Lập là các loại Kg 136 136 10.000 1.360.000
4 Bu lông Bộ 775 775 35 27.215
5 Motor điện CS ¾ HP Cái 10 10 350.000 3.500.000
i<? 30.872.215
- Tổng số tiền viết bằng chữ : Ba chục triệu, tám trăm bảy mươi hai ngàn, hai
trăm mười lăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01
?rsJ`€PP=Jb:?rsJ<=€<=@<?=VX=e "bCeD<CSr‚<?JDH[RN
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Khi thanh toán tiền vật tư thì có giấy đề nghị thanh toán và phiếu chi
&'"*& /73•/9‘!
Ey’_’aFAa_ iN€P^Meˆh<==xN
?@;IEC=D<?E’<GHAEIE
„'%“.#
Họ tên người thanh toán : Đinh Thanh Hùng
Địa chỉ : Quản đốc
Nội dung thanh toán : Trả tiền mua động cơ điện 1,1 kw
Số tiền : 16.537.500
Bằng chữ : Mười sáu triệu năm trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
?rsJ<=€<CJq< "bCeD< Œ<=[hed:;fC
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 25
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
><K\&'"*& ‹:nREA^
Ey’_’aFAa_
Ngày 10 tháng 06 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền : Đinh Thanh Hùng
Địa chỉ : Quản đốc
Lý do chi : Trả tiền mua động cơ điện 1,1 kw
Số tiền : 16.537.500 (viết bằng chữ) : Mười sáu triệu năm trăm ba mươi bảy
nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
JDH[RN "bCeD<CSr‚<?=Vc:”?rsJ`€PP=Jb:?rsJ<=€<CJq<
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ như một số chứng từ ở trên, kế toán tiến hành lập
các bảng kê chi tiết như bảng kê chi tiết tiền mặt, bảng kê chứng từ Ngân hàng,
bảng kê doanh thu, bảng kê công nơ Và Căn cứ vào các bảng kê đó kế toán tiến
hành lập các chứng từ ghi sổ . Cụ thể như sau:
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 26
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
"†%•
=D<?E’ŠAEIE
ĐVT: Đồng
=k<?C•
J–<?JZJ g"III
=J<zNDNC@JX=eZ<
’aAA ’aAI __BB IIAI
—
1 01/6 PC101 Chi mua sắt các loại 10.007.760 —
2 04/6 PC102 Chi trả phí gửi chứng từ 21.000 19.091 —
3 04/6 PC103 Chi mua xi măng 19.570.000 —
4 04/6 PC104 Chi trả tiền vận chuyển máy
đi Tuy Hòa
4.000.000 3.809.524 —
5 07/6 PC105 Chi mua motor điện 8.790.000 —
6 07/6 PC106 Chi trả tiền điện thoại
T06/2010
61.534 —
7 07/6 PC107 Chi nộp tiền vào tài khoản
(Hải)
40.000.000 40.000.000 —
8 08/6 PC108 Chi mua vật tư sản xuất 12.022.100 —
9 10/6 PC109 Chi đặt báo Bình Định 384.000 384.000 —
10 11/6 PC110 Chi mua bu-long-CH đồ sắt
Phạm Thị Tư
540.000 —
11 12/6 PC111 Chi trả tiền xăng xe con 1.813.800 1.658.909 —
12 14/6 PC112 Chi mua VPP 90.000 —
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán
Trang 27
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Lê Thị Thanh Mỹ
13 15/6 PC113 Chi trả tiền nước 184.000 —
14 15/6 PC114 Chi trả phí gửi chứng từ 43.500 39.545 —
15 15/6 PC115 Chi trả tiền hàng do thu hộ –
Cơ sở cơ khí Đông Hải
18.475.000 18.475.000 —
16 16/6 PC116 Chi trả tiền tiếp khách 908.000 825.455 —
17 17/6 PC117 Nộp tiền vào tài khoản 5.000.000 5.000.000 —
18 18/6 PC118 Chi trả tiền điện SX 6.465.800 2.443.808 —
19 19/6 PC119 Chi mua thép tấm, attomat,
bô trít
1.606.400 —
20 19/6 PC120 Chi mua motor điện 2.800.000 —
21 21/6 PC121 Chi mua thép tấm 791.280 —
22 23/6 PC122 Chi trả tiền phí điện thoại +
internet
1.585.277 1.441.161 —
23 25/6 PC123 Chi mua băng keo 10.498.450 —
24 28/6 PC124 Chi trả tiền vận cuyển máy đi
Bình Thuận
4.200.000 4.000.000 —
25 28/6 PC125 Chi trả lãi vay ngắn hạn +
trung hạn Ngân hàng
14.821.252 —
26 29/6 PC126 Chi mua phiếu chi, thu, nhập,
xuất
81.500 —
27 30/6 PC127 Chi lương công, nhân viên
T06/2010
27.464.000 —
i<? IjAAAyIy_ ’BIIj’j FBEjyAa IBaFyEEE ayEEEEEE —
SVTT: Ngô Văn Thống Khoa: Kinh tế và kế toán