Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Báo cáo kiến tập tổng hợp tại công ty CP xây dựng Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.8 KB, 65 trang )

Trang :1

LI M U






Trong xu hoọi nhaọp hieọn nay, tn ti v phỏt trin lõu di, song hnh cựng
cỏc cụng ty, cỏc tp on xuyờn quc gia thỡ Chớnh Ph v Doanh nghip phi cú
chin lc tt.Vn t ra, Chớnh ph phi nm vng, hiu bit sõu v rng v
nn kinh t th trng cng nh chớnh Doanh nghip cn phi t chc v qun lý
tt.
Trong ú, ngun nhõn lc úng vai trũ quan trng,quyt nh n kt qu ca
chin lc. Mi ngi c bit sinh viờn sau khi ra trng ngoi nhng hiu bit v
ngoi ng cn phi nm vng chuyờn mụn ca mỡnh c v lý thuyt ln thc hnh.
Nhng gia lý thuyt v thc hnh cú khong cỏch khỏ xa nờn cn phi thu ngn
khong cỏch ny. Sinh viờn ngnh k toỏn cng khụng ngoi l. Ngnh k toỏn
úng vai trũ quan trng trong qun lý doanh nghip. Hn na, phn hnh k toỏn
trong cỏc doanh nghip rt a dng c bit trong doanh nghip sn xut. Vỡ th,
sau khi ra trng cú th nm vng lý thuyt v chuyờn ngnh k toỏn cng nh
kh nng thc hnh v t chc ton b cụng tỏc k toỏn mt Doanh nghip, tụi ó
tri qua t thc tõp 5 tun t ngy 12/07/2010 n ngy 15/08/2010 ti Cụng ty
C phn Xõy Dng Bỡnh nh.
Ni dung t bỏo cỏo thc tp tng hp ny gm 3 phn:
Phn 1: Gii thiu khỏi quỏt v Cụng ty.
Phn 2: Thc hnh v ghi s k toỏn.
Phn 3: Mt s ý kin nhn xột v hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti doanh
nghip v cỏc hỡnh thc cũn li.
Quy Nhn, ngy 12 thỏng 07 nm 2010


Sinh viờn thc hin.
CAO TH HNG
Trang :2
Phần 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN BÌNH ĐỊNH
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH,PHÁT TRIỂN VỀ CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT
1. 1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
1.1.1. Tên,địa chỉ Cơng ty:
 Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần xây dựng Bình Định.(cơng ty
CPXD Bình Định)
 Tên giao dịch: Bình Định Buiding Stock Company.
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số:056452 do sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Bình Định cấp,đăng ký thay đổi lần hai ngày 01/03/2005.
 Trụ sở chính: 35(cũ là 14) Phan Đình Phùng,TP Quy Nhơn,tỉnh
Bình Định.
 Điện thoại: (056) 822046 – 822145 – 817214.
 Số tài khoản: 5801 000 000 0390 – ngân hàng đầu tư & phát triển
Bình Định.
1.1.2.Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển
Công ty CPXD Bình Đònh nguyên thủy là “công ty sửa chửa nhà
cửa và công trình công cộng” trực thuộc công ty nhà đất Nghóa Bình.
Công ty được thành lập theo quyết đònh số 32/QĐTC ngày 22/04/1978 của
UBND tỉnh Nghóa Bình.
Dưới thời bao cấp, công ty chuyên sửa chửa nhà cửa, các công trình
công cộng thực hiện kế hoạch nhà nước giao.
Khi chuyển sang nền kinh tế thò trường, chính sách bao cấp của nhà
nước không còn công ty chuyển sang một hình thức kinh doanh mới là xây
dựng các công trình dân dụng với quy mô vừa và nhỏ. Năm 1992,xí nghiệp

cơ khí xây dựng gia nhập vào cơng ty, cùng với việc tổ chưc sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước của hội đồng bộ trưởng(nghị định 388/HĐBT).lúc
Trang :3
này cơng ty lấy tên là “Công Ty Xây Lắp Và Cơ Khí Xây Dựng Bình
Đònh” theo quyết đònh số 2613/QĐ-UB ngày 28/12/1992 với tổng số vốn
kinh doanh lúc này là 541.000.000đ trong đó:VCĐ:399.000.000đ,VLĐ:
142.000.000 đồng.
Qua nhiều lần chuyển đổi như vậy, ngày 29/6/1998 với nghò đònh
44/1998/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành về việc chuyển doanh nghiệp
Nhà nước thành công ty Cổ Phần với quyết đònh số 3316/QĐ-UB ngày
18/9/1999 của UBND tỉnh Bình Đònh về việc phê duyệt phương án cổ
phần hóa, công ty đổi tên thành “ Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Bình
Đònh”
Từ khi sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nược theo chủ trương củ chính
phủ năm 1992 nguồn vốn của công ty chỉ có 541.000.000đ đến năm 1999
vốn nhà nước tại công ty đã tăng lên thành 1.500.000.000đ tăng 2,77 lần,
mức tăng bình quân hàng năm là 23,25%.
Công ty CPXD Bình Đònh ra đời với vốn điều lệ là 1.500.000.000đ.
trong đó nguồn vốn của Nhà nước chiếm đến 71% trong tổng nguồn vốn
của Công ty.

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm2009 Chênh lệch
Mức Tỷ lệ %
Doanh thu 19 217 646 403 24 177 258
593
4 959 612 550 25,8
Lợi nhuận 681 410 932 759 641 522 78 230 590 11,48
Nộp ngân sách 1 345 671 063 2 227 935 416 882 264 353 65,56
bảng 1.1: kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua các năm
Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là

4 954 612 550 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 25,8% nên lợi nhuận của năm
2009 cũng tăng hơn so với năm 2008 là 78 230 590 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng là 11,48% cụ thể: năm 2009 cơng ty nhận được nhiều cơng trình có giá
trị lớn hơn so với năm 2008, lợi nhuận củng tăng lên là vì doanh thu năm
Trang :4
2009 tăng đồng thời cơng ty cũng rất hạn chế các loại phí một cách đáng kể.
điều này cho thấy q trình phát triển của cơng ty ngày càng vững mạnh.
1.2 chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng bình đònh
1.2.1 chức năng
Chủ động xây dựng các kế hoạch và biện pháp thực hiện nhiệm vụ
xây dựng các công trình của công ty. Chủ động lựa chọn chủ đầu tư,tìm
kiếm thò trường. Giao dòch đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế với cacù tổ
chức, cá nhân.tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và
chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Xây dựng và kiến nghò tổ chức
mạng lưới, tổ chức cán bộvà lao động, được quyết đònh thành lập các tổ,
nhóm, ký kết hợp đồng lao động khen thưởng,nâng lương, đề bạc, xử lý
hành chính, kinh tế đối với cán bộ công nhân viên theo phân cấp của công
ty. Được vay vốn tại ngân hàng nhà nước việt nam, được huy động các
nguồn vốn từ cán bộ công nhân viên trong đơn vò và các nhân viên khác
theo quy đònh của nhà nước. Được quyền khiếu nại, tố tụng trước cơ quan
pháp luật nhà nước đối với các tổ chức cá nhân vi phạm các điều khoản
đã quy đònh trong hợp đồng kinh tế làm thiệt hại đến công ty.
1.2.2 nhiệm vụ
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ky.ù
Ghi chép sổ sách, chứng từ trung thực, chính xác. Báo cáo trung thực theo
chế độ kế toán.Bảo toàn và phát triển vốn, ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Thực hiện quản lý và phân công lao động phù hợp với trình độ, khả năng
của người lao động. Phải tôn trộng quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động. Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công
nhân viên trong công ty. Thực hiện nghóa vụ nộp thuế cho nhà nước. Tuân

thủ quy đònh của nhà nước về bảo vệ tự nhiên, môi trương, trật tự an toan
xã hội, về công tác phòng cháy chữa cháy, sử dụng chất độc hại. Thực
hiện các nghóa vụ khác theo quy đònh của pháp luật.
1.3. đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Lónh vực kinh doanh: xây dựng
Trang :5
Hiện nay công ty hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề
đã đăng ký:Xây dựng các công trình dân dụng vốn dự án xây lắp <18 tỷ
vnđ;Xây dựng phần bao chê cho các công trinh công nghiệp có vốn <30 tỷ
vnđ;Xây dựng các công trính thủy lợi có vốn xây lắp <2 tỷ vnđ;Xây dựng
các công trình giao thông nông thôn.
Với việc quy đònh rõ khả năng như vậy tạo cho công ty sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh, có đònh hướng trong công tác quan hệ với chủ đầu
tư đảm bảo uy tín, mục tiêu lâu dài của công ty.
Công ty hiện có 6 xí nghiệp và 2 phân xưởng: Mỗi xí nghiệp,
có một giám đốc là kỹ sư xây dựng điều hành chung công việc và có từ 2-
3 kỹ thuật viên theo dõi, giám sát việc thực hiện thi công tại công trình.
Ngoài ra còn có thủ kho, bảo vệ túc trực tại công trình và có bộ phận kế
toán riêng,tổ, đội công nhân phục vụ thi công trình.
Mối quan hệ giữa các phòng, các đội: là mối quan hệ chức năng,
đảm bảo an toàn và phát triển của công ty hoàn thành nghóa vụ với nhà
nước.
Thị trường đầu vào: là các cơng ty,doanh nghiệp chun cung cấp
vật tư,trang thiết bị cho cơng ty như Cơng Ty Cổ Phần Gạch Tuy Nen
Be,cơng ty TNHH Thiết bị Phụ Tùng Hòa Phát tại TP Đà Nẵng ….
Thị trường đầu ra: là tất cả các doanh nghiệp,tổ chức, cá nhân
trong và ngồi tỉnh.
Hình thức sở hữu: vốn cổ phần có vốn của nhà nước
Về nguồn lực lao động của doanh nghiệp:
Về kết cấu lao động: số lao động Nam 225 người, chiếm 93,75%

trong tổng số lao động, Nữ là 15 người, chiếm 6,25%. Điều này hồn tồn
hợp lý với tính chất cơng việc khả năng và cả năng lực sản xuất của từng ban,
từng đội, từng tổ.
Về trình độ lao động : trình độ đại học 17 người, chiếm 7,08% trong
tổng số lao động, trình độ cao đẳng và trung cấp là 24 người, chiếm 10%,
cơng nhân theo nghề là 199 người, chiếm 82,9% trong tổng số lao động.
1.4. Đặc Điểm Tổ Chức SXKD Và Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty
Hội Đồng Quản Trò
Giám Đốc Điều Hành
Phó Giám Đốc Kỹ Thuật 1 Phó Giám Đốc Kỹ Thuật 2
XN XD
1
XN XD
2
XN XD
3
XN XD
4
XN XD
5
XN XD
6
PXưởng ĐN
Trang :6
1.4.1. đặc điểm tổ chức SXKD của công ty
Đối với công ty, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng là nơi tiêu thụ sản
phẩm do vậy công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành sản xuất được công
ty quan tâm hàng đầu. Xuất phát từ tình hình trên, đòi hỏi giám đốc công
ty phải luôn cân nhắc theo dõi xác sao tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty và có biện pháp kòp thời tốt nhất trong việc tổ chức sản xuất

nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Mỗi xí nghiệp có một giám đốc là kỹ sư xây dựng điều hành chung
công việc của đơn vò mình và có từ 2 đến 3 kỹ thuật viên theo dõi giám
sát việc thực hiện thi công tại công trình, ngoài ra còn có một đội ngũ gồm
thủ kho, bảo vệ túc trực tại công trường và có bộ phận kế toán riêng , tổ
đội công nhân chuyên ngành phục vụ cho việc thi công cacù công trình và
các xí nghiệp giao cho.
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
PXưởng
Mộc
ĐẠI HỘI
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÓ GĐ
KINH TẾ
KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ GĐ
KỸ THUẬT
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH LĐTL PHÒNG
TÀI VỤ THỐNG KÊ
XN XD
1
XN XD 2 XN XD 3 XN XD 5 PXưởng ĐNXN XD 6 PXưởng Mộc
PHÒNG
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
Trang :7
1.4.2. đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp, trên nguyên tắc tự

nguyện bình đẳng, dân chủ và theo pháp luật. Cơ cấu tổ chức quản lý của
công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
S ơ đồ 1.2: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
 chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
 Đại hội cổ đông: là cơ quan quyết đònh cao nhất của công ty, đại
hội cổ đông được tổ chức phải ít nhất ¾ số vốn điều lệ của công ty và biểu
quyết theo số vốn góp; đại hội cổ đông được triệu tập vào cuối mỗi năm
tài chính sau khi báo cáo tài chính hoàn thành.
XN
XD
4
Trang :8
 Hội đồng quản trò: do hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết đònh mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của đại hội cổ đông.
 Giám đốc điều hành: là người quản lý toàn công ty, điều hành sản
xuất, kinh doanh trực tuyến đến các phòng, đơn vò sản xuất và chòu trách
nhiệm trước hội đồng quản trò về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
được giao. Bên cạnh giám đốc có các phòng chức năng giúp việc cho
giám đốc.
 Phó giám đốc kinh tế: là người giúp việc tích cực cho giám đốc
về các vấn đề quản lý,tổ chức và kinh tế của công ty, cùng với giám đốc
xây dựng tổ chức các phòng ban quản lý về vấn đề nhân sự,theo dõi và
xây dựng các chế độ chính sách như khen thưởng, tiền lương rồi trình lên
giám đốc xét duyệt và giám sát theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty.
 Phòng giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc đắc lực cho giám

đốc về mặt kỹ thuật trực tiếp kiểm tra kỹ thuật an toàn trong thi công các
công trình va øcùng với các xí nghiệp, chòu trách nhiệm về mặt kỹ thuật.
Có quyền điều hành phân công cán bộ kỹ thuật sao cho phù hợp với tình
hình tổ chức sản xuất của từng công trình.
 Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ theo dõi và giám sát tình
hình tài chính của công ty, báo cáo công tác kế toán đúng thời hạn theo
chế độ quy đònh. Tham mưu cho giám đốc công ty về việc sử dụng các
nguồn vốn một cách có hiệu quả cao nhất và thực hiện đầy đủ, trích nộp
ngân sách theo quy đònh của nhà nước.
 Phòng kế hoạch kỹ thuật: có nhiệm vụ giúp cho giám đốc
trong lónh vực lập hồ sơ đấu thầu và quản lý kế hoạch sản xuất,đầu tư ứng
dụng khoa học kỹ thuật, quản lý kỹ thuật công tác dự đoán, nghiên cứu và
thực hiện hoàn thành xuất sắc kế hoạch.
Trang :9
 Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp cho giám đốc
trong công tác quản lý, sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự tổ chức
hoạt động kế hoạch,đònh mức lao động quy chế trả lương, thưởng, chế độ
chính sách,chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ và an toàn lao động.
 Các xí nghiệp và phân xưởng: là bộ phận quản lý và trực tiếp
thực hiện kế hoạch sản xuất, chòu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc
công ty xí nghiệp và phân xưởng là những bộ phận trực thuộc của công ty,
mối quan hệ giữa đội và các phân xưởng với các phòng ban chưc năng ở
công ty là quan hệ gián tiếp, nhằm thực hiện ý kiến chỉ đạo của ban giám
đốc.
 Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động kinh doanh, quản trò và điều hành công ty. Ban kiểm soát do đại
hội cổ đông bầu ra, có từ 2 đến 3 người trong đó ít nhất có 2 người có
chuyên môn kế toán.
 Mối quan hệ giữa các bộ phận: quan hệ giữa các phòng ban với
các xí nghiệp sản xuất là mối quan hệ tương hổ với sự kết hợp nhòp nhàng

trong sản xuất kinh doanh, các phòng ban có trách nhiệm giải quyết kòp
thời các nhu cầu, cung cấp các thông tin cần thiết cho các xí nghiệp sản
xuất và phản hồi các thông tin cần thiết kòp thời về cá phòng ban.
1.5. Đặc Điểm Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty
1.5.1. mơ hình tổ chức kế tốn của cơng ty
Do quy mô, đặc điểm tổ chức của công ty và căn cứ vào yêu cầu công tác
quản lý, công tác kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán
vùa tập trung vừa phân tán, có nghóa là tất cả các công việc được tập
hợp,phân loại, kiểm tra chứng từ gốc, ghi sổ, phân bổ chi phí, hạch toán
chi phí, hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp… lập báo cáo cần thiết đều
được thực hiện tại bộ phận kế toán tài vụ của các xí nghiệp, sau đó mới
tổng hợp toàn công ty ở phòng kế toán tài vụ của công ty. Quan hệ tổ
chức chỉ đạo của bộ máy kế toán ở công ty là quan hệ tổ chức chỉ đạo
theo trực tuyến.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
THỦ QUỶ
KT XN XD KT XN XD3 KT XN XD4 KT XN XD5 KT XN XD6
KẾ TOÁN
TỔNG HP
KẾ TOÁN THANH TOÁN& TSCĐ
KT PX ĐN KT PX MỘC
Trang :10
1.5.2. bộ máy kế tốn của cơng ty
1.5.2.1. sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.3: sơ đồ bộ máy kế tốn
 chức năng , nhiệm vụ của từng kế tốn trong bộ phận kế tốn

 Kế tốn trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế tốn, phụ trách
chung cơng tác phòng kế tốn về vấn đề tài chính tồn cơng ty, phản ánh tình
hình về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, là người giúp giám đốc
cơng ty tổ chức, chỉ đạo, thực hiện thống nhất tồn bộ kế tốn, thống kê
thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế theo pháp lệnh kế tốn. Chịu trách
nhiệm trước nhà nước và cơng ty về mặt quản lý kinh tế của đơn vị.
 Kế tốn tổng hợp: có chức năng hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận
kế tốn chi tiết về nghiệp vụ và tổng hợp vào sổ tổng hợp để lên báo cáo
quyết tốn. Đảm bảo trách nhiệm thống kê theo u cầu của cơng ty và theo
u cầu của nhà nước. chịu trách nhiệm tổng hợp q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
 Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ theo dõi tình hình kế tốn cơng
nợ đối với các hoạt động kinh tế khác,theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố
định, chịu trách nhiệm thanh tốn các khoản vốn vay bằng tiền, liên quan đến
các nghiệp vụ thanh tốn qua ngân hàng, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền
vay qua ngân hàng.
KT
XN
XD1
Trang :11
 Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi hạch toán việc thu mua,
nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… quản lý việc sử
dụng vật tư, định kỳ lập bảng kê xuất vật tư cho các công trình đang thi công
dở dang và lập bảng kê nhập vật tư để theo dõi công nợ của công ty với
khách hàng.
 Thủ quỷ: quan hệ với ngân hàng để nhận tiền mặt về cho công ty,
quản lý tiền mặt, chịu trách nhiệm thu, chi tiền mặt tại quỷ và ghi chép sổ
quỷ hàng ngày trên cơ sở căn cứ vào các chứng từ hợp lý.
 Kế toán các xí nghiệp và phân xưởng: có trách nhiệm theo dõi
việc nhập, xuất, tồn vật liệu, hạch toán các khoản mục chi phí và tính giá

thành sản phẩm xây lắp ở từng hạng mục công trình. Cuối mỗi quý, kế toán
xí nghiệp xây dựng và phân xưởng đối chiếu sổ sách kế toán, kết chuyển giá
thành ở phòng kế toán công ty.
1.5.2.2. Nội dung khái quát các phần hành trong phòng kế toán của công
ty Cổ Phần Xây Dựng Bình Định.
1.5.2.2.1. kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
- đối tượng tập hợp chi phí: tất cả chi phí phát sinh tại công trình, hạng
mục công trình bao gồm:
+ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+chi phí nhân công trực tiếp.
+chi phí sử dụng máy thi công.
+chi phí sản xuất chung .
- đối tượng tính giá thành: công trình, hạng mục công trình đã hoàn
thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí:
+ chi phí sản xuất được tập hợp theo công trình, hạng mục công trình.
+chi phí trực tiếp phát sinh được tập hợp phân loại theo từng công trình
riêng biệt, còn các chi phí phục vụ sản xuất được phân bổ cho từng công
trình hay hạng mục công trình.
- phương pháp tính giá thành: phương pháp kế toán tính giá thành áp
dụng tại công ty cổ phần xây dựng bình định là phương pháp trực tiếp:
Gía thành Gía trị Chi phí Gía trị
Trang :12
Công trình = dở dang + phát sinh - dở dang
Hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
 kế toán chi phí NVL trực tiếp: chi phí NVL trực tiếp của công ty là
những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
vật kết cấu, vật liệu khác … như: cát xây, xi măng, sắt, thép, bê tông…

 kế toán chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản tiền lương, tiền công
phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ, theo quy định mới tức là
công ty thực hiện trích 30,5% trong đó tính vào chi phí 22% và trừ vào lương
công nhân là 8,5%.
 kế toán chi phí sử dụng máy thi công: chi phí sử dụng máy thi công
của công ty là toàn bộ chi phí về nhiên liệu dùng để vận hành máy thi công
tại công trình và chi phí về phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây
lắp của công trình.
Cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công để tính giá thành.
 kế toán chi chí sản xuất chung: là các khoản chi phí thực tế phát sinh
như tiền lương công nhân bảo vệ công trình, tiền điện, tiền khấu hao tài sản
cố định, chi phí trả trước và các khoản khác. Kể cả các khoản trích BHXH,
BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp.
- TK sử dụng : TK 154
- chứng từ sử dụng : sổ tính giá thành
Trang :13
 kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 621 TK 154 TK 155

Chi phí NVL trực tiếp Z SPXL hoàn thành chờ
Tiêu thụ hoặc chưa bàn giao
TK 622 TK 336

Chi phí NC trực tiếp Z SPXL hoàn thành bàn
Giao cho nhà thầu chính
TK 623 TK 632
Chi phí sử dụng MTC Z SPXL hoàn thành bàn
Giao cho bên
TK 627

Chi phí SXC

TK 111,112,331 TK 133
Giá trị KL nhận bàn giao
Giao từ nhà thầu phụ
Sơ đồ 1.4: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trang :14
1.5.2.2.2. phần hành kế toán NVL tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Bình
Định
 phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Đối với NVL mua vào nhập kho thường xuyên biến động về giá cả, kế
toán nhập – xuất – tồn kho NVL phải phản ánh theo giá thực tế được xác
định tuỳ theo nguồn nhập. Do đặc điểm của từng loại vật liệu nên công ty đã
áp dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá nhập của vật liệu theo giá
mua thực tế .
 phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Do giá cả trên thị trường biến động thường xuyên và dược hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau, vì vậy công ty áp dụng phương pháp nhạp trước xuất
trước để tính giá cho vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, giá vật liệu
nhập vào trước thì sẽ được xuất trước, xuất hết số vật liệu nhập trước rồi mới
đến số vật liệu nhập sau và xuất theo giá thực tế vật liệu nhập kho.
 chứng từ sử dụng:
- các chứng từ nhập kho:
+ hoá đơn thuế GTGT
+ phiếu nhập kho
+ thẻ kho
 quy trình luân chuyển chứng từ
ửtong quá trình thi công xây lắp công trình, NVL là yếu tố quan trọng rất cần
thiết. nhưng sự biến động của chúng trong quá trình nhập, xuất hết sức phức
tạp dễ bị thất thoát, cho nên công ty đã đi sâu vào quá trình quản lý nhập,

xuất một cách chặt chẽ . các loại vật tư nhập, xuất đều phải thông qua các
chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo chế độ cửa công ty cũng như của nhà nước đã
ban hành. Đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay, vật tư hàng hoá kém
phẩm chất,hàng nhái nhãn hiệu lưu thông trên thị trường rất nhiều. vậy để
đảm bảo chất lượng công trình do công ty đảm nhận, buộc công ty phải quản
lý, theo dõi chặt chẽ vật tư theo trình tự như sau:
hoá
đơn
Phiếu nhập
Giấy đề nghị xuất
Vật tư
Phiếu
Xuất
Liên 1 kế toán vật tư lưu ghi sổLiên 2 giao khách hàngLiên 3 thủ kho lưuLiên 1 kế toán vật tư lưu ghi sổLiên 2 kế toán thanh toán theo dõi
Ghi thẻ kho Ghi thẻ kho
Trang :15

Sơ đồ 1.5 : sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán NVL
Hoá đơn sau khi ghi phiếu nhập xong chuyển sang kế toán tổng hợp để tập
hợp và báo cáo thuế cho nhà nước.
- phiếu nhập: liên 1: giao kế toán vật tư ghi sổ
liên 2: giao khách hàng
liên 3: thủ kho lưu
- phiếu xuất: liên 1: ghi sổ và lưu
Liên 2: giao kế toán thanh toán theo dõi
Kế toán tổng hợp lưu ( nếu hàng xuất thẳng cho công trình)
Trang :16
1.5.2.2.3. phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức lao động, công ty quy định chế độ
trả lương theo thời gian và lương khoán cho người lao động thuộc công ty

như sau :
- hình thức trả lương theo thời gian : dùng để trả người lao động trực tiếp
tham gia sản xuất, các cán bộ quản lý chuyên môn nghiệp vụ và các đối
tượng khác thực hiện trả lương khoán.
- Hình thức trả lương khoán : dùng để trả người lao động thực hiện
khoán sản phẩm, công việc và tập thể khoán sản phẩm công việc.
Tiền lương tháng của người lao động được nhận trong 2 kỳ :
- kỳ I : tạm ứng lương vào đầu tháng
- kỳ II : thanh toán lương vào ngày cuối tháng
Đối với hình thức trả lương theo thời gian: công ty áp dụng thanh toán
cho công nhân viên bộ phận văn phòng, trả lương cho các đội thi công có
định mức.
Theo quy định của công ty : số ngày công quy định là 26 ngày/tháng . số
giờ công quy định là 8 giờ công/ngày.
Mức lương tối thiểu là : 650 000/ tháng (áp dụng ngày 01/05/2009 quy định
tại điều 1 nghị định 33/2009/NĐ – CP ngày 1/5/2009 của chính phủ.
- công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ, theo quy định mới tức là công ty
thực hiện trích 30,5% trong đó tính vào chi phí 22% và trừ vào lương
công nhân là 8,5%.
a. chứng từ sử dụng:
+ các bảng lương, thanh toán lương
+ bảng tính lương
+ phiếu nghỉ hưởng BHXH
+ biên bản điều tra tai nạn lao động (nếu có)
+ phiếu khám chữa bệnh …
Trang :17
b. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 334 TK 338 TK 622,627,642,623
BHXH phải trả trực tiếp tính vào CPKD(22%)

Cho công nhân viên
TK 111,112 TK 334

Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT trừ vào thu nhập người LĐ(8,5%)
Cho cơ quan quản lý
TK 111,112 TK 334 TK 622,627,642,623
Thanh toán tiền lương, tính ra lương phải trả
Thưởng, BHXH

TK 4311

Tiền thưởng
Sơ đồ 1.6 : sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.2.2.4. phần hành kế toán TSCĐ
TSCĐ là một yếu tố quan trọng của công ty. Nó chiếm tỷ trọng cao trong
tổng số tài sản dài hạn, có giá trị ban đầu lớn và thời gian sử dụng lớn.
Trang :18
TSCĐ của công ty bao gồm :
- TSCĐ hữu hình : nhà cửa, kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải truyền dẫn, thiết bị quản lý….
- TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất, nhãn hiệu…
Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.
- chứng từ sử dụng :
+ biên bản giao nhận TSCĐ
+sổ TSCĐ
+ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ biên bản kiểm kê TSCĐ
+ biên bản thanh lý TSCĐ,…
- kế toán tổng hợp TSCĐ

TK711 TK111,112,113 TK211,213 TK 214
Giá nhượng bán Mua TSCĐ Gía trị hao mòn luỹ kế
TSCĐ
TK1332
TK331
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra
Phải nộp
TK 811
TK 411 Gía trị còn lại chưa thu hồi của
Thanh lý,nhượng bán

Nhận cấp phát,góp vốn
TK414,431,411
Trang :19
Đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
Sơ đồ 1.7 : kế toán tổng hợp TSCĐ
1.5.2.2.5. phần hành kế toán vốn bằng tiền
- tại công ty CP xây dựng bình định, các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng diễn ra thường xuyên liên tục …
- chứng từ ghi sổ : bao gồm phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề
nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng ….
- tài khoản sử dụng :
+ TK 111 : tiền mặt
+ TK 112 : tiền gửi ngân hàng
+ TK 141 : tạm ứng
+ TK 311 : vay ngắn hạn
+ TK 341 : vay dài hạn
+ TK 131 : phải thu khách hàng
+ TK 331 : phải trả người bán

- quy trình luân chuyển chứng từ :

Trang :20



Ghi chú : Ghi hằng ngày
Chứng từ gốc :
phiếu thu, phiếu chi

Chứng từ ghi
sổ
Sổ quỷ, sổ tiền
gửi ngân hàng
SCT thanh
toán với
người mua,
người bán
Sổ Cái :
TK 111,112,131,…
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TƯ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC SỔ, THẺ KẾ TỐN CHI TIẾTSỔ QUỶ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

SỔ CÁI
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
Trang :21
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Sơ đồ 1.8 : kế tốn vốn bằng tiền
1.5.3. hình thức kề tốn áp dụng tại cơng ty
Với cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn và phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh của cơng ty, cơng ty đã chọn hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
.trình tự ghi sổ được trình bày qua sơ đồ sau
Ghi chú: ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.9 : sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức “chứng từ ghi sổ”
Trang :22
 Trình tự ghi chép
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc
đính kèm, được kế toán duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc đã được kiểm tra, đối chiếu, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào
sổ cái. Các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứn từ ghi sổ được ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp tính tổng số phát sinh nợ, tổng số

phát sinh có, và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Sau đó đối chiếu số liệu
trên sổ cái và bảng tổng hơp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối tài khoản rồi lập các báo
cáo tài chính của công ty.
Trang :23
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng ty
2.1.1. chứng từ kế toán sử dụng
- các bảng lương, thanh toán lương.
- bảng tính lương.
- phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- biên bản điều tra tai nạn lao động(nếu có).
- phiếu khám chữa bệnh …
2.1.2.tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán lao động và các khoản trích theo lương tại công ty sử dụng các tài
khoản sau:
- tài khoản 334 : phải trả công nhân viên.
- tài khoản 622 : chi phí nhân công trực tiếp.
- tài khoản 6271 : chi phí nhân công phân xưởng.
- Tài khoản 6421 :chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 623 : chi phí máy thi công.
- Tài khoản 338 : phải trả, phải nộp khác gồm các tài khoản cấp 2
+ TK 3382 : kinh phí công đoàn
+ TK 3383 : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
+ TK 3384 : bảo hiểm y tế.
Ngoài ra tong quá trình hạch toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan
như: 111, 112…
2.1.3. hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty

* Bộ phận nhân viên quản lý công ty
Trang :24
Từ bảng thanh toán lương và phụ cấp quý I/ 2010 bộ phận nhân viên, quản
lý công ty – kế toán.
Hạch toán - phân bổ tiền lương quý I/ 2010
Nợ TK 6421 : 34 612 500
Có TK 334 : 34 612 500
Khấu trừ 7,5% BHXH, BHYT vào lương
Nợ TK 334 : 2 595 938
Có TK 1338 : 2 595 938
Chi lương
Nợ TK 334 : 25 324 312
Có TK 1111 : 25 324 312
* Bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Từ bảng thanh toán lương và phụ cấp nhân viên quản lý xí nghiệp kế toán
hạch toán phân bổ tiền lương quý I/ 2010
Nợ TK 6271 : 24 219 000
Có TK 334 : 24 219 000
Khấu trừ 7,5% BHXH,BHYT vào lương
Nợ TK 334 : 1 816 425
Có TK 1388 : 1 816 425
Chi lương
Nợ TK 344 : 21 918 195
Có TK 111 : 21 918 195
* Bộ phận máy thi công.
Từ bảng chi lương nhân công trực tiếp kế toán hoạch toán:
Nợ TK 622 : 91 500 000
Có TK 1111 : 91 500 000
Trang :25
2.1.4. Ghi sổ theo hình thức “ chứng từ ghi sổ”

Đơn vò : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Bình Đònh
BẢNG LƯƠNG ỨNG QUÝ I NĂM 2010
STT Họ và tên Mã Số tiền ứng Ký nhận
1 Nghiêm xuân khỏe 5,65 1 500 000
2 Trần thò nga 4,66 1 500 000
3 Võ duy khoa 3,84 1 500 000
4 Trần thò hân 3,60 1 500 000
Cộng X 6 000 000 X
Tổng số tiền ghi bằng chữ : sáu triệu không trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày … tháng … năm 2010
NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC
Bảng 2.1 : bảng lương ứng quý I năm 2010

×