Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Báo cáo kiến tập về tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần constrexim Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.12 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 1 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
PHẦN I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CONSTREXIM BÌNH ĐỊNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty:
Tên công ty: Công ty cổ phần Constrexim Bình Định.
Trụ sở giao dịch của công ty: Km 1219 Quốc lộ 1A- Thị Trấn Diêu Trì- Huyện
Tuy Phước- Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056.3834 434 hoặc 056.3833 662; Fax: 056.3833 661
Đơn vị chủ quản: Công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam
( Constrexim Holdings ).
Email:
Mã số thuế: 4100 506 132
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:
Công ty sản xuất VLXD và xây lắp Constrexim Bình Định là một DN nhà
nước thành lập theo quyết định số: 1150/QĐ – BXD ngày 26/08/2003 của BXD.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3506000001 ngày 10/10/2003 do
Sở Kế Hoạch đầu tư tỉnh Bình Định cấp.
Tiền thân của công ty là XN Xi Măng Nghĩa Bình được thành lập từ năm
1977. Trước đây, XN sản xuất xi măng lò đứng với công nghệ, thiết bị cũ và lạc
hậu, sản xuất theo phương pháp bán khô, xi măng có mác thấp, chất lượng thấp
nên chỉ thích hợp cho xây nhà cấp 4 và các công trình phụ gia đình. Mức sản
lượng thấp, chỉ đạt 2000 đến 3000 tấn/ năm, tiêu thụ chủ yếu trong tỉnh Nghĩa
Bình (cũ).
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 2 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Cùng với sự phát triển thời gian, sau hơn 10 năm hoạt động, với nhu cầu
xi măng trên thị trường ngày càng cao, đặc biệt là nhu cầu cho các công trình xây
dựng lớn như thủy điện Vĩnh Sơn, thủy điện Yaly, Bình Định cần thiết phải có
một điểm nghiền xi măng mác PC 30 theo tiêu chuẩn Việt Nam với công suất


70.000 tấn/ năm để thay thế dây chuyền cũ lạc hậu. Với sự cần thiết đó, được
phép ủy ban kế hoạch Nhà nước, BXD đã cho phép tỉnh Bình Định liên doanh
với Tổng công ty xi măng Việt Nam và Tổng công ty xây dựng thủy điện Sông
Đà, lắp đặt một dây chuyền công nghệ nghiền Clinker với công suất 70.000 tấn/
năm được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại quyết định số 1134/QĐ- UB ngày
29/09/1990. Điểm nghiền được lắp đặt và chính thức đi vào sản xuất tháng
05/1992, trong thời gian này doanh nghiệp lấy tên là XN xi măng số 4.
Để chủ động trong SXKD và nhằm sử dụng có hiệu quả hơn. Năm 1996
được phép của Tổng công ty xi măng Việt Nam, phần góp vốn của Tổng công ty
xây dựng thủy điện Sông Đà, được công ty hoàn trả bằng nguồn vốn vay ngân
hàng, lúc này doanh nghiệp được đổi tên là: Công ty xi măng Bình Định.
Năm 1997 công ty đã đầu tư, cải tạo và nâng cấp dây chuyền I lên 100.000
tấn/năm chuyển công nghệ sản xuất chu trình hở sang nghiền theo chu trình kín.
Đến năm 2001 công ty đầu tư, mở rộng thêm dây chuyền II đạt công suất
100.000 tấn/năm. Lúc này tổng công suất lên tới 200.000 tấn/ năm.
Ngoài sản phẩm chính là xi măng PCB 30, trong những năm gần đây công
ty còn SXKD thêm các sản phẩm như: vôi, đá bụi,… Góp phần làm đa dạng hóa
sản phẩm và tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy Công ty xi măng Bình Định đã
đổi tên thành Công ty sản xuất VLXD và xây lắp Bình Định theo Quyết định số
88/2001 QĐ – UB ngày 10/09/2001 của UBNN tỉnh Bình Định.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 3 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Ngày 26/08/2003, Bộ trưởng BXD có quyết định số 1150/QĐ – BXD về
việc tiếp nhận Công ty sản xuất VLXD và xây lắp Bình Định về làm công ty con
100 % vốn Nhà nước trong mô hình công ty mẹ - công ty con Constrexim và
công ty đổi tên thành Công ty sản xuất VLXD và xây lắp Bình Định Constrexim.
Ngày 17/01/2006, BXD có quyết định số 105/QĐ–BXD về việc chuyển
công ty sản xuất VLXD và xây lắp Bình Định thuộc công ty xây dựng và xuất
nhập khẩu Việt Nam thành công ty cổ phần Bình Định Constrexim.
Ngày 10/06/2008, Công ty đổi tên Công ty cổ phần Constrexim Bình

Định.
1.1.3. Quy mô hiện tại và kết quả kinh doanh của công ty:
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần Constrexim Bình Định đã
không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Kết quả đạt được như sau:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2007 đến 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu thuần 132.708.561.396 130.581.838.144 174.007.387.671
Giá Vốn hàng bán 117.601.060.749 112.154.285.119 155.734.332.776
Lợi nhuận trước thuế 1.495.085.000 2.377.374.915 6.134.300.299
Thuế TNDN hiện hành 1.471.196 261.361.292 645.684.049
Lợi nhuận sau thuế 1.493.613.804 2.116.013.623 5.488.616.250
Nguồn: Phòng Kế toán
Qua bảng số liệu trên ta thấy những năm gần đây hoạt động SXKD của
công ty có chiều hướng phát triển, và có sự đóng góp vào ngân sách nhà nước.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 4 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.2.1. Chức năng:
 Sản xuất chủng loại xi măng nhằm cung cấp cho thị trường trong và ngoài
tỉnh.
 Xây dựng các công trình xây dựng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
công trình cấp thoát nước, công trình công cộng, đường dây tải điện và
trạm biến thế.
 Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng.
 Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị nông lâm sản và kho bãi.
 Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Gia công, chế tạo, lắp đặt
thiết bị đồng bộ và phi tiêu chuẩn.
1.2.2. Nhiệm vụ:
 Xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD hàng năm, hoàn thành nghĩa vụ

với Nhà nước, đảm bảo tự bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
 Không ngừng nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm, SXKD các loại
vật liệu xây dựng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.
 Tăng cường năng lực thi công, xây lắp đảm bảo đủ khả năng thực hiện các
công trình xây dựng lớn.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa mà công ty đang kinh
doanh:
Hiện nay công ty sản xuất sản phẩm chính là xi măng bao gồm các loại sau:
Xi măng PCB 30, PCB 40, Gia công. Ngoài ra công ty kinh doanh các mặt hàng
khác như: xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng vôi, bê tông thương phẩm.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 5 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty.
 Thị trường đầu vào: Nguyên vật liệu chính chủ yếu là Clinker được mua
từ các nhà máy xi măng Hoàng Mai, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch; thạch cao nhập về
từ Đông Hà, Lào; phụ gia được mua ở Phú Yên và Gia Lai; bao bì xi măng cao
cấp được mua ở Quảng Bình và thành phố Hồ Chí Minh.
 Thị trường đầu ra: Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu phục vụ cho nhu cầu
trong tỉnh và các tỉnh lân cận như: Gia Lai, Phú Yên, Quãng Ngãi, Khánh Hòa…
1.3.3. Vốn Kinh doanh của công ty:
Tổng vốn kinh doanh : 40.654.657.329 đồng. Trong đó
Vốn chủ sở hữu : 18.326.591.684 đồng, chiếm 45,08 %
Vốn vay : 22.334.065.645 đồng, chiếm 54,92 %.
1.3.4. Đặc điểm nguồn lực chủ yếu của công ty.
 Lao động: Là yếu tố quan trọng của quá trình SXKD. Kết quả hoạt động
SXKD phụ thuộc một phần vào yếu tố lao động. Lao động là vấn đề mà công ty
hết sức quan tâm, để sử dụng lao động cho hợp lý, tiết kiệm và quan trọng là
nâng cao hiệu quả SXKD. Chính vì thế trong những năm qua công ty đã không
ngừng nâng cao chất lượng lao động, đào tạo, bồi dưỡng lao động, thường xuyên

cho các nguồn lực lao động công ty đi hoc thêm ngoài giờ làm việc và đã tạo
điều kiện tốt nhất để cho họ hoàn thành công tác của mình. Tính tới thời điểm
bây giờ tổng lao động của công ty hiện tại khoảng 280 người, với đội ngủ quản
lý năng động nhiều kinh nghiệm, công nhân lành nghề.
Bảng 1.2: Bảng phân bổ lao động của công ty
Khu vực văn
phòng công ty
Bộ phận sản
xuất xi măng
Bộ phận
xây lấp
Bộ phận sản
xuất bê tông
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 6 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Thạc sĩ 1 0 0 0
Đại học 19 4 5 6
Cao đẳng 0 5 0 3
Trung cấp 2 10 3 0
LĐ phổ thông 0 41 150 31
Tổng 22 60 158 40
Nguồn: Phòng tổ chức hành
chính
 Tài sản cố định: chủ yếu là các dây chuyên sản xuất, nhà xưởng, máy
móc thiết bị với tổng giá trị là 49 tỷ đồng.
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại công ty:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD tại công ty:
1.4.1.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất xi măng
Mô tả công nghệ:

Bước một, Tiếp nhận và chứa Clinker: Clinker được vận chuyển về nhà
máy bằng ôtô tự đổ và đổ vào phiễu tiếp nhận Clinker trông kho hoặc đổ vào kho
chứa. Việc vận chuyển Clinker từ kho chứa vào phiễu bằng máy xúc gầu lật. Sau
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Kho
chứa
vật
liệu
Phiễu
chứa
Clinker
Phiễu
chứa
thạch
cao
Phiễu
chứa
phụ
gia
Xilo
chứa
XM
Băng chuyền
Máy
đóng
bao
Máy
nghiền
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 7 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
khi định lượng bằng cân 2 – 25 T Clinker được vận chuyển bằng tải tới đầu máy

nghiền.
Bước hai, Gia công thạch cao và phụ gia: Bố trí máy kẹp hàm với năng
suất 15T/giờ cùng với 2 két chứa (1 cho thạch cao, 1 cho phụ gia). Phụ gia và
thạch cao sau khi gia công (đập nhỏ) sẽ đổ xuống gầu tải để đổ vào hai két chứa.
Dưới mỗi két chứa có 1 cân băng định lượng loại 0,1- 4,5 Tấn/giờ. Sau khi định
lượng, phụ gia và thạch cao được đổ chung xuống băng tải từ kho Clinker để đổ
vào đầu máy nghiền. Máy kẹp hàm và 2 phiễu chứa được bố trí ở đầu gian đặt
máy nghiền.
Bước ba, Công đoạn nghiền: Nguyên liệu gồm Clinker, thạch cao, phụ gia
sau khi được định lượng riêng theo tỉ lệ phối trộn xác định sẽ được đổ vào máy
nghiền bi Ø 2,2×7 m, năng suất 15-16 tấn/giờ, N=380Kw - 400Kw(6KV). Ra
khỏi máy nghiền xi măng được dẫn tới máy phân ly hiệu suất cao( phân ly cơ
khí) có đường kính 3,5 m, được vít tải đưa tới gầu nâng đưa lên xilô chứa xi
măng( có sẵn). Các hạt thô sẽ quay lại đầu máy nghiền qua hệ thống vít tải và
gầu nâng. Tại công đoạn nghiền có bố trí 1 tổ hợp lọc bụi 2 cấp với năng suất xử
lý chung là 13.000 m
3
/giờ. Cấp 1 là lọc thô bằng 2 Xiclon. Cấp 2 lọc bụi tĩnh
điện CWB6.
Bước bốn, Công đoạn chứa xi măng rời và đóng bao: Xi măng rời được
chứa trong xilo có sẵn với tổng sức chứa là 1200 tấn. Chỉ cần thay vít tải nóc
Xilo bằng vít tải có năng suất 60 tấn/giờ để dùng chung cho cả hai dây chuyền.
Xi măng được tháo ra khỏi xilo bằng 6 tháo liệu cánh xoay (có sẵn) loại
điều tốc vô cấp và qua vít tải (có sẵn) để đưa sang nhà đóng bao. Máy đóng bao
hiện có là máy đóng bao cơ khí loại 2 vòi, năng suất 30 tấn/giờ. Xi măng được
đóng bao có trọng lượng 50Kg và được băng tải và xe cày đưa vào kho chứa.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 8 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
1.4.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận sản xuất:
Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận sản xuất chính, trực tiếp tổ chức và điều
hành các tổ sản xuất để thực hiện các công đoạn trong dây chuyền sản xuất để
tạo ra sản phẩm, gồm các khâu chính là tiếp nhận nguyên vật liệu, đập nghiền,
đóng bao, xuất xưởng.
Phòng QCS: Có chức năng hỗ trợ với phân xưởng trong quá trình sản xuất
thông qua việc kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, lấy mẫu kiểm tra trong quá
trình sản xuất, kiểm tra độ mịn của xi măng, kiểm tra độ bền nén và các chỉ tiêu
cơ lý khác của thành phẩm xi măng.
Tổ cơ điện: Có trách nhiệm phục vụ các yêu cầu của phân xưởng sản xuất
như vận hành máy bơm.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phân xưởng SX Phòng QCS
Tổ

điện
Tổ đập
nghiền
Tổ
đóng
bao
Tổ
bốc
xếp
QCS
cơ lý
QCS


hóa
QCS
ca
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 9 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Tổ đập nghiền: Là tổ sản xuất ra thành phẩm chính của công ty, kiểm tra
chất lượng, số lượng phụ gia khi nhập, đưa vào máy đập đạt đến kích thước quy
định trước khi đưa vào két chứa và cấp liệu đĩa.
Tổ đóng bao: Có nhiệm vụ điều khiển hệ thống đóng bao tự động kê bao,
đóng sản phẩm theo đúng quy định và vận chuyển xếp xi măng vào kho thành
phẩm.
Tổ bốc xếp: Có nhiệm vụ bốc xếp xi măng lên xe khi có lệnh của cấp trên
hoặc đủ thủ tục giấy tờ, bốc đúng số lượng ghi trên hóa đơn.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
kế
hoạch

vật tư
Phòng
QCS

nghiệp
bê tông
thương
phẩm

nghiệp
kinh
doanh

nghiệp
xi
măng

nghiệp
xây lắp
số 1

nghiệp
xây lắp
số 2
Phân
xưởng
vôi
Ban kiểm soát
Phòng MR
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 10 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu

Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền dự họp và quyền biểu
quyết, cơ quan cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết
định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Ban kiểm soát: do hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp
pháp trong quản lý và điều hành kinh doanh, thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm của công ty, thông báo kết quả kiểm tra hoạt động SXKD của công ty cho
đại hội đồng cổ đông và các nhiệm vụ khác theo điều lệ của công ty quy định.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 11 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
- Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra và là cơ quan quản lý của
công ty, có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề có liên quan đến mục
đích, quyền lợi của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng cổ
đông), phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn công ty.
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành chung về mọi
mặt hoạt động của công ty, là chủ thể trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, giải
quyết và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình SXKD và chịu trách nhiệm
về hiệu quả hoạt động của công ty trước cơ quan cấp trên vá pháp luật nhà nước.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cơ quan cấp trên về công nghệ sản xuất và chất lượng
sản phẩm tiêu thụ. Ngoài ra còn thực hiện các công việc của công ty khi giám
đốc ủy quyền hay đi vắng.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc và thực
hiện: Tổ chức quản lý công nhân viên, công tác tiền lương, sắp xếp các bộ phận
phòng ban, tuyển dụng lao động, phụ trách khen thưởng, đánh giá nhận xét
nguồn nhân lực hàng năm, thực hiện công tác văn phòng, lưu chuyển công văn,
mua văn phòng phẩm.

- Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thu thập
xử lý thông tin, tổng hợp chi phí giá thành sản phẩm, báo cáo lỗ lãi, lập kế hoạch
sản xuất theo tháng quý năm. Từ đó tham mưu cho giám đốc về chiến lược
SXKD, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho sản xuất của công ty.
- Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch
dự trù vật liệu cho phù hợp SXKD, tham mưu cho giám đốc đề ra kế hoạch cụ
thể cũng như trong việc thực thi kế hoạch để cho hoạt động SXKD đạt hiệu quả
cao và chịu trách nhiệm cho việc nhập xuất nguyên vật liệu.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 12 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty:
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ:
- Kế toán trưởng: Tổ chức công tác kế toán chịu trách nhiệm phân công
theo dõi và điều hành mọi hoạt động của từng nhân viên trong phòng kế toán, có
trách nhiệm kiểm tra và quản lý tình hình tài sản vốn, quỹ của công ty. Đồng thời
phản ánh kết quả và phân phối kết quả hoạt động SXKD, tính toán đầy đủ và có
trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp vào Ngân sách nhà nước, lập đủ và
đúng hạn các báo cáo tài chính; tham gia vào việc phân tích tình hình, kết quả
hoạt động SXKD của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về
toàn bộ hoạt động kế toán tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc về
chiến lược kinh tế tài chính của công ty.
- Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình biến động tiền gửi ngân
hàng, phản ánh tình hình thu chi chuyển trả tiền vay và xác nhận số dư tiền gửi,
tiền vay còn ở ngân hàng vào cuối tháng, theo dõi phản ánh các nghiệp vụ thanh
toán giữa đơn vị với người mua, người bán, các khoản phải thu phải trả khác.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Kế toán trưởng
Phó phòng kiêm kế toán

công nợ
Phó phòng kiêm kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán tiền
mặt, tiền
lương
Kế toán vật tư,
thành phẩm,
hàng hoá
Kế toán đơn
vị trực thuộc
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 13 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
- Kế toán tổng hợp: Lập báo cáo kế toán theo quy định của công ty, Bộ tài
chính. Tham mưu phối hợp với kế toán trưởng trong thanh toán và quản lý.
Theo dõi tình hình biến động, tăng giảm nguồn vốn kinh doanh trong kỳ,
lập kế hoạch vốn kinh doanh cho kỳ sản xuất tiếp theo để kế hoạch sản xuất của
công ty đạt hiệu quả.
Theo dõi ghi chép, hạch toán phản ánh đúng thực tế tình hình tăng giảm
TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và phân bổ khấu hao đã trích cho đúng đối tượng.
Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm và lập bảng tính giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho.
- Kế toán thanh toán tiền mặt, tiền lương: Phản ánh tình hình thu chi tiền
lương, thu chi tiền mặt, ngân phiếu tại quỹ của công ty, phản ánh tình hình thanh
toán với cán bộ công nhân viên về các khoản tiền lương, tiền bảo hiểm.
- Kế toán vật tư, thành phẩm hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
biến động về số lượng và giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, mua vào và
xuất dùng cho sản xuất. Tham gia kiểm kê đánh giá vật tư, công cụ dụng cụ đề
xuất với kế toán trưởng để có hướng giải quyết.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, séc, ngân phiếu, nộp tiền vào
ngân hàng. Phản ánh số tiền hiện có trong quỹ, cấp phát lương cho cán bộ công

nhân viên, thu, chi tạm ứng.
- Kế toán đơn vị trực thuộc: Theo dõi tình hình kế toán tài chính tại đơn
vị của mình, thu thập và xử lý bước đầu các thông tin tài chính rồi sau đó chuyển
về phòng kế toán tại công ty chính.
1.5.3. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng:
Với quy mô SXKD của công ty và điều kiện có sẵn, công ty đã thiết lập
phần mềm kế toán đặc thù riêng cho phòng tài vụ kế hoạch xử lý. Phần mềm kế
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 14 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
toán của công ty được xây dựng theo hình thức “Nhật ký chung” để hạch toán
cho công tác kế toán.
Sơ đồ 1.5: sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
♦ Quy trình ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cư
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng
Tổng hợp

chi tiết
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 15 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu Công ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thi đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
- Trường hợp Công ty mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ 3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng, tùy khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân
đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết đươc dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Sổ Nhật ký chung (hoặc Sổ Nhật ký chung và các Sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
♦ Hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
PHẦN II:
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN: PHẦN HÀNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 16 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu

2.1. Hình thức Nhật ký chung.
2.1.1. Tóm tắt quá trình ghi sổ tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
kinh doanh.
Công ty cổ phần Constrexim Bình Định chủ yếu sản xuất và kinh doanh
các mặt hàng trong nước. Khi xuất kho sản phẩm tiêu thụ, bộ phận kế toán phải
tiến hành lập phiếu xuất kho; hóa đơn Bán hàng, ngoài ra kế toán cũng phải ghi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào các sổ kế toán, phản ánh vào sổ
Nhật ký chung, Sổ Cái và các sổ kế toán khác.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, bộ phân kế toán
của công ty phải thu đồng thời kèm với Hóa đơn Bán hàng.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán sau kế toán theo dõi hạn thanh
toán theo lãi xuất trả chậm.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán nhanh công ty cho khách hàng
hưởng chiết khấu thanh toán hoặc một số ưu đãi khác…
Để có thông tin chi tiết cụ thể về doanh thu bán hàng trên cơ sở đó giúp
việc xác định kết quả kinh doanh một cách hiệu quả, phục vụ cho yêu cầu quản
lý của công ty, kế toán phải căn cứ vào phiếu thu và hóa đơn thuế GTGT để lên
sổ kế toán chi tiết các TK liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm như: Sổ chi
tiết TK 632, Sổ chi tiết TK 155, Sổ chi tiết TK 511….
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán.
Hàng ngày, Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình
tiêu thụ sản phẩm kế toán công ty thường sử dụng những chứng từ sau:
* Phiếu Xuất Kho
Công ty cổ phần Constrexim Bình Định
Quốc lộ 1A- Diêu Trì- Tuy Phước- Bình Định.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 17 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 133
Ngày 25 tháng 12 năm 2009

Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Tú
Địa chỉ ( Bộ phận): Phòng Kinh doanh
Lý do Xuất kho: Xuất bán cho Công ty TNHH Tuấn Phát

STT Tên hàng Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 492 492 952.381 468.571.452
Tổng cộng 492 492 468.571.452
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu tám triệu năm trăm bảy mốt
ngàn bốn trăm năm hai đồng.
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Hóa đơn GTGT
Sau khi Kế toán công ty lập xong phiếu xuất kho theo yêu cầu trong đơn
đặt hàng của khách hàng, Kế toán đồng thời ghi hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Mẫu: 01 GTKT- 3LL
QK/2009N
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 18 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Liên 3: Nội bộ
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Constrexim Bình Định
Địa chỉ: Quốc lộ 1A- Diêu Trì- Tuy Phước- Bình Định
Số TK: 4300.205.043.686
Điện thoại: 056.3834 434 MST: 4100 506 132
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tân Hiệp Lợi.
Địa chỉ: 322 Nguyễn Thái Học- TP Quy Nhơn
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 4100 910 874
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
A B C 1 2 3
1 Xi măng PCB 30 Bình
Định
Tấn 215 952.381 204.761.915
Cộng tiền hàng 204.761.915
Thuế suất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 10.238.096
Tổng thanh toán 215.000.011
Số tiền viết bằng chử: Hai trăm mười lăm triệu không trăm mười một đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
* Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng kế toán công ty
lập phiếu thu như sau:

SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 19 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CONSTREXIM
BÌNH ĐỊNH
PHIẾU THU Số: 1132
Ngày 27 tháng 12 năm 2009

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Thành
Địa chỉ: 322 Nguyễn Thái Học- TP Quy Nhơn.
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.
Số tiền: 215.000.011
Viết bằng chữ: Hai trăm mười lăm triệu không trăm mười một đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Phiếu Chi:
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 20 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CONSTREXIM
BÌNH ĐỊNH
PHIẾU CHI Số: 1009
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền: Phan Văn Hải
Địa chỉ: Kế toán công ty.
Lý do chi: Thanh toán tiền xe
Số tiền: 3.405.000
Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm không năm nghìn đồng chẵn

Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Quá trình bán hàng đã hoàn tất, kế toán công ty dựa vào các chứng từ
liên quan tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ chi tiết
TK155, TK632, TK641, TK642, TK511…Sau đó phản ánh vào Sổ Cái.
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 21 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009 Số 01 (ĐVT: Đồng)
Chứng từ
DIỄN GIẢI Đã ghi
Sổ cái
STT
dòng
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
579 1/10 Thanh toán tiền mua nước
R 1 642 957.328
2 111 957.328
584 6/10 Thanh toán tiền tiếp khách R 3 642 1.321.000
4 111 1.321.000
HĐT 8/10 Ngân hàng thu phí R 5 642 110.000
6 1121 110.000
5284 12/10 Gia công xi măng HT 7 131 360.137.526
R 8 511 360.137.526

GTT 12/10 Thanh toán tiền đặt báo R 9 642 4.475.300
10 141 4.475.300
5290 15/10 XDCB, đào hố,XD móng 11 131 2.640.277.135
R 12 511 2.640.277.135
……. ……. ………………… …… …… ………. …………… ……………
5295 27/10 Cát xây dựng 31 131 866.467.984
R 32 511 866.467.984
5561 31/10 Khuyến mãi xi măng BS 33 811 16.112.400
R 34 632 16.112.400
5551 31/10 Đá 1*2 35 131 2.967.885.021
R 36 511 2.967.885.021
…… …… ………………… ……. ……. ……… …………… ……………
Cộng mang sang trang sau 31.084.326.123 31.084.326.123
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 22 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009 Số 02 (ĐVT: Đồng)
Chứng từ
DIỄN GIẢI Đã ghi
Sổ cái
STT
dòng
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Trang trước mang sang 31.084.326.123 31.084.326.123
01 11/11 Xuất 662,2 tấn xi măng tiêu thụ R 1 632 635.477.156
2 1561 635.477.156
GTA 12/11 Thanh toán tiền độc hại R 3 642 3.526.000
4 141 3.526.000

GTN 13/11 Thanh toán tiền đi công tác TP Hồ Chí Minh R 5 642 6.652.001
6 141 6.652.001
613 15/11 Thanh toán tiền tiếp khách R 7 642 1.925.000
8 141 1.925.000
5564 16/11 Gia công xi măng HT 9 131 408.841.332
R 10 511 408.841.332
… …… …………………………. ……. …… ………. …………… …………….
5568 30/11 Đào hố móng đập,XD 23 131 1.413.450.267
R 24 511 1.413.450.267
02 30/11 Xuất 773,1 tấn xi măng tiêu thụ R 25 632 736.110.540
26 1561 736.110.540
38 30/11 XNKD Chi hộ tiền CP công tác XM BĐ T10 R 27 641 7.400
28 3368 7.400
39 30/11 XNKD Chi hộ tiền CP công tác XM BĐ T11 R 29 641 25.600
30 3368 25.600
……. ……. ………………………. …… ……. ……… …………… …………….
Cộng mang sang trang sau 89.776.343.474 89.776.343.474
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 23 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009 Số 03 (ĐVT: Đồng)
Chứng từ
DIỄN GIẢI Đã ghi
Sổ cái
STT
dòng
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Trang trước mang sang 89.776.343.474 89.776.343.474

5765 31/12 K/c giá vốn Xi măng HM R 1 632 61.266.494
R 2 155 61.266.494
5766 31/12 K/c giá vốn BV HAGL R 3 632 2.200.051.219
R 4 155 2.200.051.219
5768 31/12 K/c giá vốn Xi măng HT R 5 632 2.273.070.130
R 6 155 2.273.070.130
5769 31/12 K/c giá vốn BS R 7 632 651.788.605
R 8 155 651.788.605
5770 31/12 K/c giá vốn 30 BĐ R 9 632 590.865.728
R 10 155 590.865.728
……. …… ……………… ……. ……. ……. …………. …………
5775 31/12 K/c giá vốn R 37 911 23.391.738.120
R 38 632 23.391.738.120
185776 31/12 K/c CPBH R 39 911 194.620.033
R 40 641 194.620.033
5782 31/12 K/c chi phí QLDN R 41 911 1.722.314.421
R 42 642 1.722.314.421
5773 31/12 K/c doanh thu R 43 511 26.110.513.121
R 44 911 26.110.513.121
Cộng phát sinh Quý IV 194.229.716.200 194.229.716.200
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B- K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 24 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
CÔNG TY CP CONSTREXIM BÌNH ĐỊNH
QL1A- TT Diêu trì- Tuy Phước- Bình Định
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 155
Từ ngày 01/10/2009 Đến ngày 31/12/2009
Dư đầu kỳ: 11.363.368.537
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT NỘI DUNG TKĐƯ Nợ Có
31/12 5751 K/c TP nền kho 3368 53.778.394

31/12 5753 K/c TP XM BĐ 30 154 590.865.728
31/12 5754 K/c TP XM BĐ 40 154 2.482.400.788
31/12 5755 K/c TP XM 30 HM 154 61.266.494
31/12 5756 K/c TP XM 40 HT 154 2.273.070.130
31/12 5757 K/c TP XM BS 154 651.788.605
31/12 5758 K/c TP bột đá 154 1.094.298
……. ……. …………………. ……. …………. ………….
31/12 5765 K/c giá vốn XMHM 632 61.266.494
31/12 5766 K/c giá vốn BV HAGL 632 2.200.051.219
31/12 5768 K/c giá vốn XM HT 632 2.273.070.130
31/12 5769 K/c giá vốn BS 632 651.788.605
31/12 5770 K/c giá vốn 30 BĐ 632 590.865.728
31/12 5771 K/c giá vốn 40 BĐ 632 9.672.441.630
31/12 5772 K/c giá vốn sửa chửa BT 632 316.329.031
Tổng cộng 22.140.327.695
Dư cuối kỳ 33.503.696.232
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP CONSTREXIM BÌNH ĐỊNH
QL1A- TT Diêu trì- Tuy Phước- Bình Định
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/10/2009 Đến ngày 31/12/2009
Dư đầu kỳ: 0 11.363.368.537
ĐVT: Đồng
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B-K30
Báo cáo thực tập tổng hợp Trang 25 GVHD: TS. Văn Thị Thái Thu
Ngày Số CT NỘI DUNG TKĐƯ Nợ Có
31/10 5561 Khuyến mãi xi măng BS 811 0 16.112.400
11/11 01 Xuất 662,2 tấn xi măng TT 1561 635.477.156 0

30/11 02 Xuất 773,1 tấn xi măng TT 1561 736.110.540 0
2/12 03 Xuất 771,2 tấn xi măng TT 1561 747.865.691 0
3/12 37 Nhượng bán 1522 1.223.442.823 0
4/12 38 Nhượng bán 1522 777.283.346 0
… … ………………… … …………… …………
31/12 5765 K/c giá vốn XMHM 155 61.266.494 0
31/12 5766 K/c giá vốn BV HAGL 155 2.200.051.219 0
31/12 5768 K/c giá vốn XM HT 155 2.273.070.130 0
31/12 5769 K/c giá vốn BS 155 651.788.605 0
31/12 5770 K/c giá vốn 30 BĐ 155 590.865.728 0
31/12 5771 K/c giá vốn 40 BĐ 155 9.672.441.630 0
31/12 5772 K/c giá vốn sửa chửa BT 155 316.329.031 0
31/12 5775 K/c giá vốn 911 0 23.391.738.120
Tổng 34.771.219.057 23.407.850.520
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP CONSTREXIM BÌNH ĐỊNH
QL1A- TT Diêu trì- Tuy Phước- Bình Định
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Từ ngày 01/10/2009 Đến ngày 31/12/2009
ĐVT: Đồng
Ngày Số CT NỘI DUNG TKĐƯ Nợ Có
30/11 38 XNKD Chi hộ tiền CP công
tác xi măng BĐ T10
3368 7.400 0
30/11 39 XNKD Chi hộ tiền CP công
tác xi măng BĐ T11
3368 25.600 0

31/12 45 Hạch toán tiền CPBH kinh
doanh T9+10+11+12
3368 34.755.900 0
31/12 54 XN chi hộ tiền thu nợ Xi 3368 98.600 0
SVTH: Lê Trà Ly Kế toán B-K30

×